Ngày soạn: 23/9/2008
Ngày thực hiện 25/9/200
8
26/9/200
8
27/9/200
8
Lớp 9D 9E 9G
Chủ đề 1
ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề và hình thành cho các em ý thức phấn đấu trong
học tập, tu dỡng để có thể đạt đợc việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc đó.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Tìm đọc một số tài liệu về hớng nghiệp nh: Giúp bạn chọn nghề
- Học sinh: Chuẩn bị một số bài hát , tác phẩm, mẫu chuyện, bài thơ ca ngợi ngời lao động
hoặc ngời có thành tích trong lao động
III. Tiến trình tổ chức :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ba
nguyên tắc chọn nghề:
- Cho học sinh đọc đoạn "Ba
câu hỏi đặt ra khi chọn nghề"
-"Tôi thích nghề gì"
-"Tôi làm đợc nghề gì"
-"Tôi cần làm nghề gì"
- GV: Tìm một số câu chuyện
bổ sung về vai trò hứng thú và
năng lực nghề nghiệp
- GV tổng kết
Trong khi còn ngồi trên ghế nhà
trờng THCS, mỗi HS phải chuẩn
bị cho mình sự sẵn sàng vầ tâm
lý đi vào lao động nghề
nghiệpthể hiện ở các mắt sau
đây:
1. Tìm hiểu vể một số nghề mà
mình yêu thích, nắm chắc
những yêu cầu của nghề đó đặt
ra trớc ngời lao động.
2. Học tập tốt các môn học có
liên quan đến việc học nghề với
thái độ vui vẽ, thoải mái, thích
thú.
3. Rèn luyện một số kỹ năng,
kỹ xảo lao động mà nghề đó
yêu cầu.
4. Tìm hiểu nhu cầu nhân lực
của nghề và điều kiện theo tr-
ờng học đào tạo nghề đó.
HS lắng nghe và
thảo luận
- Học sinh thảo luận:
"Mối quan hệ chặt
chẽ giũă 3 câu hỏi
đó thể hiện ở chổ
nào? trong chọn
nghề, có cần bổ sung
câu hỏi nào khác
không"
HS :
- Thảo luận và trả lời
theo nhóm (tổ) .
- Cho tổ khác nhận
xét phần trả lời
- GV tổng kết
- HS ghi vở
1.Tìm hiểu ba nguyên tắc chọn nghề:
-"Tôi thích nghề gì"
-"Tôi làm đợc nghề gì"
-"Tôi cần làm nghề gì"
a.Nguyên tắc thứ nhất: Không chọn nghề
mà bản thân không yêu thích, nếu không yêu
thích công việc của nghề thì rất dễ bõ nghề
và khó có thể hình thành đợclý tởng nghề
nghiệp.
b.Nguyên tắc thứ hai: Không chọn nghề mà
bản thân không đủ về điều kiện tâm lý, thể
chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề.
chạy theo những nghề mà không đáp ứng đợc
những đòi hỏi của nghề đề ra thì nhiều khi sẽ
thất vọng, sẽ rất tốn kém thời gian và sức lực
của công việc theo đuổi.
c.Nguyên tắc thứ ba: Không chọn nghề nằm
ngoài kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
địa phơng nói riêng và của đát nớc nói
chung. Đây là yếu tố khách quan phải tính
đến, nếu không khi học nghề xong rất khó
trong công tác tìm việc làm.
* Cần nhớ rằng, sắp tới, khá nhiều nghề
cũng sẽ mất đi, nhiều nghề mới cũng sẽ
xuất hiện. Đó là quy luật phất triển, không
thể tráng đợc.
1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu ý
nghĩa của việc chọn nghề có cơ
sở khoa học
-GV trình bày 4 ý nghĩa của
việc chọn nghề:
GV rút kết luận từ học sinh để
tổng hợp ý kiến cho HS ghi vở.
- Về Kinh tế:
Chọn nghề không nhất thiết
phải chạy theo việc thu nhập để
sinh sống để làm nghĩa vụ gia
đình, mà còn phải vì sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nớc.
- Về Xã hội:
Có đợc một việc làm trong tay
và nhất là có đợc một nghề đang
manh sức lực, tài năng ra công
hiến cho đất nớc đó là một yêu
cầu bức xúc của xã hội đặt ra tr-
ớc thanh niên.
-Về Giáo dục:
Hơn nữa trong thời đại ngày
nay, ngời lao động luân phải đ-
ợc học hỏi để theo kịp với
KHKT , để nhanh chống tiếp
cận và làm chủ với KHCN mới
-Về Chính trị:
Đất nớc lại dò hỏi đào tạo
nhanh nguồn nhân lực lành
nghề và đội ngũ tri thức để tạo
ra tiềm năng lao động trí tuệ
đáp ứng yêu cầu đa sản xuất của
nhiều lĩnh vực đang chuẩn bị đi
vào kinh tế tri thức.
3.Hoạt động 3: Trò chơi
giới thiêu cho HS cách chơi
* Thi tìm nhanh các bài hát, câu
chuyện nói về các nghề, ca ngợi
những nghề
- HS lắng nghe và
thảo luận theo từng
tổ sau đó từng tổ cử
đại diện trình bày về
các ý nghĩa đó.
- Các thành viên
trong tổ có thể bổ
sung ý kiến hoặc tổ
khác bổ sung
Chia nhóm thảo
luận
Tổ 1 Về Kinh tế
Tổ 2 Về Xã hội
Tổ 3 Về Giáo dục
Tổ 4 Về Chính trị
HS lăng nghe và ghi
vở
Các tổ thảo luận và
đa ra các ý kiến
2.tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
- Về Kinh tế:
việc thu nhập để sinh sống để làm nghĩa vụ
gia đình, mà còn phải vì sự phát triển kinh tế
xã hội của đất nớc.
Hiện nay mỗi năm nớc ta có thêm khoảng
trên 1 triệu ngời tham gia vào lao động nghề
nghiệp. lực lợng này cần đớc tổ chức, định h-
ớng và hớng dẫn trong chọn nghề
- Về Xã hội:
Có đợc một việc làm trong tay và nhất là có
đợc một nghề đang manh sức lực, tài năng ra
công hiến cho đất nớc đó là một yêu cầu bức
xúc của xã hội đặt ra trớc thanh niên. Xét về
tổng thể thì có một địa phơng không thể
thiếu việc làm, lao động nghề nghiệp còn
nhiều vị trí đang đợi chờ thanh niên.
-Về Giáo dục:
Có việc làm ổn định, có nghề phù hợp, nhân
cách con ngời sẽ từng bớc đợc hoàn thiện và
phát triển thông qua hoạt động nghề nghiệp .
Hơn nữa trong thời đại ngày nay, ngời lao
động luân phải đợc học hỏi để theo kịp với
KHKT , để nhanh chống tiếp cận và làm chủ
với KHCN mới
-Về Chính trị:
Trong những năm tới, việc chuẩn bị nguồn
nhân lực chất lợng cao cho CNH-HĐH đất n-
ớc là nhiệm vụ chính trị của ngành GD. Hơn
nữa, đất nớc lại dò hỏi đào tạo nhanh nguồn
nhân lực lành nghề và đội ngũ tri thức để tạo
ra tiềm năng lao động trí tuệ đáp ứng yêu cầu
đa sản xuất của nhiều lĩnh vực đang chuẩn bị
đi vào kinh tế tri thức.
3.trò chơi
4 tổ cử 4 đại diện lên ghi bảng về các bài hát,
câu chuyện.
Đánh giá tổng kết
Giáo viên cho học sinh viết thu hoạch
-Em nhận thức đợc những gì qua buổi hớng nghiệp này.
-Hãy nêu ý kiến của mình: Em yêu thích nghề gì?
Những nghề nào phù hợp với khả năng của em?
Hiện nay ở quê em, nghề nào đang cần nhân lực?.
2
Ngày soạn: 21/10/2008
Ngày thực hiện 23/10/200
8
24/10/200
8
25/10/200
8
Lớp 9D 9E 9G
Chủ đề 3
định hớng phát triển kinh tế xã hội
của đất nớc & địa phơng
I. Mục tiêu:
- Biết một số thông tin cơ bản của phơng hớng phát triển KTXH của đất nớc và địa phơng
-Kể ra một số nghề thuộc lĩnh vực KT phổ biến ở địa phơng
-Quan tâm đến những lĩnh vực là nghề nghiệp cần phát triển.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Tìm đọc một số tài liệu về hớng nghiệp 9
- Học sinh: Tìm hiểu về lĩnh vực KT-XH ở địa phơng
III. Tiến trình tổ chức :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung cơ bản của
chủ đề.
-Phân tích cho HS biết thế nào
là CNH-HĐH.
? Trình bày quá trình phát triển
KT của nớc ta hiện nay
? Phải phấn đấu để tăng trởng
kinh tế
? ở địa phơng em hiện nay đã
sản xuất đợc mặt hàng nào.
? Tại sao chúng ta phải phát
triển KT-XH
?Trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội chúng ta cần chú ý đến
những yếu tố nào.
2. Hoạt động 2
Những việc làm có tính cấp
thiết nhất trong quá trình phát
triển KT-XH.
? em hiểu gì về chiến lợc phát
triển KT-XH trong giai đoạn
2001-2010 của Đảng ta
3. Hoạt động 3
Phát triển các lĩnh vực KT-XH
trong giai đoạn 2001-2010.
- Thảo luận và trả lời
theo nhóm (tổ) .
- HS lắng nghe
- Học sinh thảo luận:
- HS ghi vở.
- Thảo luận theo tổ .
- HS lắng nghe, nhớ
- HS ghi vở.
-HS chỉ rõ việc làm
cấp thiết trong quá
trìng phát triển KT-
XH
- HS lắng nghe
- HS ghi vở.
1. Một số đặc điểm cơ bản của quá trình phát triển
KT-XH.
1.1.Đẩy mạnh sự Nghiệp CNH-HĐH đất n ớc
-Quá trình công nghiệp hoá đòi hỏi phải ứng
dụng những công nghệ mới để làm cho sự
phát triển KT-XH đạt đợc tốc độ cao hơn,
tăng trởng nhanh hơn và bền vững hơn
-Quá trình CNH tất yếu dẫn đén sự chuyển
dịch cơ cấu KT.
1.2. Phát triển nền kinh tế thị tr ờng theo định
h ớng XHCN
-Nền kinh tế bao cấp dẫn đến nền kinh tế thị
trờngkhông phát triển .
-Hàng hoá phải đa dạng hoá về mẫu mả,
chủng loại , mặt hàng phong phú hợp thị hiếu
của ngời tiêu dùng
2. Những việc làm có tính cấp thiết nhất trong quá
trình phát triển KT-XH.
-Giải quyết công ăn việc làm cho ngời lao
động trên địa bàn
-Đẩy mạnh đợc công cuộc xoá đợc đói, giảm
đợc nghèo cho nhân dân
-Đẩy mạnh chơng trình định canh đinh c.
-Xây dựng các chơng trình khuyến nông,
khuyến ng
3.Phát triển các lĩnh vực KT-XH trong giai đoạn 2001-
2010.
3.1 Sản xuất Nông-Lâm-Ng
-Sử dụng công nghệ mới vào sản xuất gạo,
3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
?Trong lĩnh vực này chúng ta đã
xuất khẩu đợc những mặt hàng
nào.
? Hớng phát triển chủ yếu của
chúng ta về CNTT
? Nội dung phát triển công nghệ
sinh học ở nớc ta tập trung vào
những vấn đề gì.
? Các trọng điểm phát triển
CNVL mới là gì.
?Các trọng điểm phát triển Tự
động hoá là gì
- HS lắng nghe và
thảo luận theo từng
tổ sau đó từng tổ cử
đại diện trình bày về
các ý nghĩa đó.
-HS lắng nghe và ghi
vở.
-HS lắng nghe và trả
lời theo câu hỏi của
GV
HS lắng nghe và trả
lời theo câu hỏi của
GV
- HS lắng nghe
- Học sinh thảo luận
và trả lời:
- HS lắng nghe
- Học sinh thảo luận
và trả lời:
cafe, cao su, hạt điều, rau quả
-Đẩy mạnh việc đổi mới khâu chế biến nông,
lâm , hải sản .
-ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra
giống cây tròng vật nuôi có hiệu quả KT cao.
3.2 Sản xuất công nghiệp
-Mở rộng việc khai thác than bằng việc đổi
các thiết bị vận tải, khoan, xúc
-Đa dạng hoá các sản phẩm chế biến từ thịt,
cá sửa, hoa quảđể làm hàng thực phẩm, đồ
uống giải khát, các loại thức ăn nhanh
-Mở rộng quy mô sản xuất vật liệu xây dựng,
phát triển giao thông đờng thuỷ, bộ và đờng
sắt, công nghệ đống tàu hạng nặng
3.3 Các lĩnh vực cộng nghệ trọng điểm
3.3.1.Công nghệ thông tin.
-Phát triển dịch vụ thông tin mạng Internet
-Xây dựng hệ thống thơng mại điện tử, đẩy
mạnh sản xuất và lu thông hàng hoá.
-ứng dụng CNTT vào các ngành năng lợng.
3.3.2.Công nghệ sinh học.
-Công nghệ vi sinh và công nghệ lên men.
sản xuất các chất kháng sinh, các vắccxin..,.
-Tách chiết tinh chế một số chế phảm enzym
-Sử dụng một số vi sinh vật tái tổ hợp gen có
giá trị lớn về KH và KT.
3.3.3.Công nghệ vật liệu mới.
Mục tiêu cơ bản của SX vật liệu này là Xd
tiềm lực KHCN trong nớc đủ khả năng lựa
chọ và làm chủ các công nghệ sản xuất vật
liệu tiên tiến tiếp thu từ nớc ngoài theo hớng
u tiên và triển khai SX đạt hiệu quả cao.
3.3.4.Công nghệ tự động hoá.
Trọng điểm phát triển TĐH:
-Tự động thiết kế các ngành KT nhờ sự phát
triển của máy tính.
-TĐH ngành chế tạo máy và gia công chính
xác .
-SX các loại Robot phục vụ cho ATLĐ và
bảo vệ môi trờng.
Đánh giá tổng kết
Giáo viên cho học sinh viết thu hoạch:
"Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng phát
triển KT-XH của địa phơng và cả nớc."
4
Ngày soạn: 25/11/2008
Ngày thực hiện 27/11/2008 28/11/2008 29/11/2008
Lớp 9D 9E 9G
Chủ đề 3
thế giới nghề nghiệp quang ta
I. Mục tiêu:
- Biết đợc một số kiến thức về TG nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phất triển
hoặc biến đổi của nhiều nghề.
- Biết tìm hiểu thông tin nghề.
Kể đợc một số nghề đặc trng minh hoạ cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề
nghiệp.
- có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên:
+Nghiên cứu nội dung chủ đề và các TLTK có liên quan.
+Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm.
+Chuẩn bị một số câu hỏi thảo luận.
- Học sinh: Tìm hiểu về một số nghề nghiệp tren địa phơng và cả nớc
III. Tiến trình tổ chức :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1-Tìm hiểu tính đa
dạng của nghề nghiệp.
GV Trong XH nhu cầu của con
ngời về vật chất tinh thần vô
cùng phong phú nh ăn, mặc, ở,
đi lại Hoạt động LĐSX của
XH cũng rất đa dạng trên một
bình diện lớn.
Hoạt động 2 - Phân laọi nghề
thờng gặp.
? Nghề đợc chia làm mấy loại,
gồm những loại nghề nào
? Có thể gộp các nhóm nghề
này lại với nhau cáo đợc không
vì sao
GV phân tích một số cách phân
lọai nghề,.
-HS lăng nghe và ghi
vở.
- HS lắng nghe và
thảo luận theo từng
tổ sau đó từng tổ cử
đại diện trình bày về
các nghề đó.
-HS lăng nghe và ghi
vở.
1-Tìm hiểu tính đa dạng của nghề nghiệp.
- Thế giới nghề nghiệp rất đa dạng và phong
phú, thế giới đó luôn vận động, thay đổi
không ngừng nh mọi thế giới khác.
- Do đó muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế
giới nghề nghiệp, càng hiểu sâu thì việc chọn
nghề càng chính xác.
2-Phân loại nghề th ờng gặp.
2.1.Phân laọi nghề theo hình thức lao động.
* Lĩnh vực quản lý và lãnh đạo.
Lĩnh vực mày gồm có 10 nhóm nghề.
*Lĩnh vực sản xuất
Lĩnh vực mày gồm có 23 nhóm nghề.
2.2 Phân loại nghề theo đào tạo.
- Gồm có loại nghề đợc đào tạo và loại nghề
không đợc đào tạo.
2.3.Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối
với ng ời lao động
Gồm các loại nghề sau:
-Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính.
-Những nghề tiếp xúc với con ngời.
-Những nghề thợ.
-Những nghề kỹ thuật
-Những nghề trong lĩnh vực VHNT
-Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa
học.
-Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên.
-Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt.
5