Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.69 KB, 105 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------

LÊ VĂN HOÀNG
LỚP: LC17.11.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG
SÔNG ĐÀ THĂNG LONG

Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Mã số
: 11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Th.S ĐẶNG PHƯƠNG MAI

HÀ NỘI – 2015


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ...............................................................5
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1 CHƯƠNG 1......................................................................................... 4


2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......4

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh............................4
Khái niệm vốn kinh doanh............................................................................4
Đặc trưng của vốn kinh doanh......................................................................5

1.1.2. Thành phần của VKD.................................................................6
Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư..............................................6
Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn....................................................7

1.1.3.Nguồn hình thành VKD...............................................................8
Phân loại theo tính chất sở hữu.....................................................................9
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn. .................................10
Phân loại theo phạm vi huy động vốn........................................................10

1.2.Quản trị VKD của DN..................................................................11
1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VKD.......................................11
Khái niệm quản trị VKD.............................................................................11
Mục tiêu quản trị VKD................................................................................11

1.2.2.Nội dung quản trị VKD.............................................................12
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................................................12
Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.....................................................18

1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VKD của DN...........25
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động.............................25

SV: Lê Văn Hoàng


Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định................................28
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD............................................30

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của DN.........................31
Nhân tố chủ quan.........................................................................................31
Nhân tố khách quan.....................................................................................32
2.1.1.1. Quá trình thành lập công ty ..........................................................36
2.1.1.3. Tổ chức hoạt động của Công ty......................................................37
A, Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................37
*) Chức năng:................................................................................................37
2.1.2.2. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua.....44
2.2. Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long trong thời gian qua..............................................................52

2.2.1.Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công
ty............................................................................................................ 52
Tình hình vốn kinh doanh của công ty.......................................................52
Tình hình nguồn VKD của công ty.............................................................56
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn........................................................................60

Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long.......................................................................................... 62

Về quản trị vốn lưu động.............................................................................62
Về quản trị vốn cố định................................................................................78

4 CHƯƠNG 3....................................................................................... 84
5 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG
SÔNG ĐÀ THĂNG LONG.................................................................84
3.1. Bối cảnh Kinh tế- Xã hội.............................................................84

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................85
Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VKD tại Công ty cổ
phần nền móng sông đà Thăng Long......................................................85

Các giải pháp quản trị VLĐ ..............................................................86
Tiến hành công tác kế hoạch hóa VLĐ......................................................86
Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, tăng khả năng thanh toán cho công ty. .86
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ................................................................87

Các giải pháp quản trị VCĐ...............................................................88
Tận dụng tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ vào hoạt động kinh
doanh, thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì tài sản........................................88

Xử lý những tài sản cần thanh lý................................................................89

Các giải pháp quản trị tổng VKD......................................................89
Khai thác triệt để nguồn vốn hiện tại. .......................................................89
Lựa chọn phương thức quản trị vốn hợp lý...............................................89
Chủ động trong công tác quản trị VKD.....................................................90
Tiết kiệm chi phí sử dụng hợp lý tài sản....................................................91
Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.92
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ..............................................................92

KẾT LUẬN.......................................................................................... 94

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

DTT

: Doanh thu thuần


ĐVT

: Đơn vị tính

EBIT

: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HSHM

: Hệ số hao mòn

HTK

: Hàng tồn kho

LN

: Lợi nhuận

LNST


: Lợi nhuận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

NV

: Nguồn vốn

ROA

: Tỷ suất sinh lời của tài sản

ROAE

: Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

TC

: Tài chính

TS

: Tài sản


TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

VCĐ

: Vốn cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lưu động

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ...............................................................5
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1 CHƯƠNG 1......................................................................................... 4
2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......4

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh............................4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh............................4
Khái niệm vốn kinh doanh............................................................................4
Đặc trưng của vốn kinh doanh......................................................................5

1.1.2. Thành phần của VKD.................................................................6
1.1.2. Thành phần của VKD.................................................................6
Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư..............................................6
Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn....................................................7

1.1.3.Nguồn hình thành VKD...............................................................8
1.1.3.Nguồn hình thành VKD...............................................................8
Phân loại theo tính chất sở hữu.....................................................................9
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn. .................................10
Phân loại theo phạm vi huy động vốn........................................................10


1.2.Quản trị VKD của DN..................................................................11
1.2.Quản trị VKD của DN..................................................................11
1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VKD.......................................11

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VKD.......................................11
Khái niệm quản trị VKD.............................................................................11
Mục tiêu quản trị VKD................................................................................11

1.2.2.Nội dung quản trị VKD.............................................................12
1.2.2.Nội dung quản trị VKD.............................................................12
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................................................12
Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.....................................................18

1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VKD của DN...........25
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VKD của DN...........25
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động.............................25
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định................................28
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD............................................30

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của DN.........................31
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của DN.........................31

Nhân tố chủ quan.........................................................................................31
Nhân tố khách quan.....................................................................................32
2.1.1.1. Quá trình thành lập công ty ..........................................................36
2.1.1.3. Tổ chức hoạt động của Công ty......................................................37
A, Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................37
*) Chức năng:................................................................................................37
2.1.2.2. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua.....44
Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty..........................44
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty......................................46
Khả năng sinh lời của công ty.............................................................49

2.2. Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long trong thời gian qua..............................................................52

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.2. Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long trong thời gian qua..............................................................52

2.2.1.Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công
ty............................................................................................................ 52
2.2.1.Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công
ty............................................................................................................ 52

Tình hình vốn kinh doanh của công ty.......................................................52
Tình hình nguồn VKD của công ty.............................................................56
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn........................................................................60

Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long.......................................................................................... 62
Thực trạng quản trị VKD tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long.......................................................................................... 62
Về quản trị vốn lưu động.............................................................................62
Tình hình biến động và kết cấu vốn lưu động.....................................63
Quản lý vốn bằng tiền..........................................................................65
Quản lý các khoản phải thu.................................................................68
Quản lý hàng tồn kho...........................................................................73
Hiệu quả quản trị vốn lưu động..........................................................75

Về quản trị vốn cố định................................................................................78
Tình hình biến động và kết cấu vốn cố định.......................................78
Tình hình biến động và kết cấu TSCĐ................................................80
Tình hình khấu hao TSCĐ...................................................................82

4 CHƯƠNG 3....................................................................................... 84
5 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỀN MÓNG
SÔNG ĐÀ THĂNG LONG.................................................................84
SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

3.1. Bối cảnh Kinh tế- Xã hội.............................................................84
3.1. Bối cảnh Kinh tế- Xã hội.............................................................84
Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................85
Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................85
Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VKD tại Công ty cổ
phần nền móng sông đà Thăng Long......................................................85
Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VKD tại Công ty cổ
phần nền móng sông đà Thăng Long......................................................85

Các giải pháp quản trị VLĐ ..............................................................86
Các giải pháp quản trị VLĐ ..............................................................86
Tiến hành công tác kế hoạch hóa VLĐ......................................................86
Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, tăng khả năng thanh toán cho công ty. .86
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ................................................................87

Các giải pháp quản trị VCĐ...............................................................88
Các giải pháp quản trị VCĐ...............................................................88
Tận dụng tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ vào hoạt động kinh
doanh, thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì tài sản........................................88
Xử lý những tài sản cần thanh lý................................................................89

Các giải pháp quản trị tổng VKD......................................................89
Các giải pháp quản trị tổng VKD......................................................89
Khai thác triệt để nguồn vốn hiện tại. .......................................................89
Lựa chọn phương thức quản trị vốn hợp lý...............................................89
Chủ động trong công tác quản trị VKD.....................................................90
Tiết kiệm chi phí sử dụng hợp lý tài sản....................................................91

Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.92
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ..............................................................92

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

KẾT LUẬN.......................................................................................... 94
KẾT LUẬN.......................................................................................... 94
Sơ đồ 1.1.

.......Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần nền móng
Sông Đà Thăng Long............Error: Reference source not found

SV: Lê Văn Hoàng

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động dưới
tư cách là một thể thức kinh tế độc lập, mục tiêu chính là thu lợi nhuận, và tài
sản cho chủ sở hữu. Các doanh nghiệp hoạt động độc lập từ khâu sản xuất
đến khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Để tồn tại và phát triển thì công ty cần
phải có lượng vốn nhất định có thể là huy động từ chính bên trong doanh
nghiệp, cũng có thể từ bên ngoài doanh nghiệp.Vì thế, doanh nghiệp sẽ không
ngừng tìm kiếm bổ sung thêm nguồn vốn của mình để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh ngày càng mở rộng.
Vốn càng có vai trò quan trọng hơn khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu đang diễn ra phức tạp, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc
giải quyết các yếu tố đầu ra, công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng
vốn hang ngày của doanh nghiệp. Muốn có được hiệu quả cao trong sản xuất
kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của mình các doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để huy động và tăng cường quản trị vốn sao cho hợp lý. Đây là việc làm
cần thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp cũng như
nền kinh tế quốc gia.
Như đã nói ở trên, vốn giữ vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động
của doanh nghiệp. Các giải pháp về vốn luôn được đặt lên hàng đầu trong các
giải pháp phát triển và tìm hướng đi riêng cho doanh nghiệp. Xuất phát từ
quan điểm đã nêu, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần nền móng Sông
Đà Thăng Long, được nghiên cứu tình hình thực tế của công ty kết hợp với
những kiến thức đã học được ở trường, dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình
của Thạc sĩ. Đặng Phương Mai cùng các cán bộ phòng kế toán của Công ty
em đã lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Giải pháp chủ yếu nhằm

SV: Lê Văn Hoàng

1

Lớp: LC17.11.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nền móng Sông
Đà Thăng Long ” làm chuyên tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến vốn kinh doanh và
tăng cường quản trị vốn kinh doanh .
Cung cấp thông tin về việc sử dụng vốn kinh doanh và công tác quản trị
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nền móng Sông Đà Thăng Long
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Vốn kinh doanh và công tác quản trị VKD tại
Công ty cổ phần nền móng Sông Đà Thăng Long
- Phạm vi nhiên cứu: Vốn kinh doanh và công tác quản trị VKD tại
Công ty cổ phần nền móng Sông Đà Thăng Long từ năm 2013 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp thống kê, so sánh, mô tả….
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nền
móng Sông Đà Thăng Long trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh
doanh Công ty cổ phần nền móng Sông Đà Thăng Long.

Do thời gian thực tập có hạn, bản thân chưa có được nhiều kinh
nghiệm thực tiễn, trình độ lý luận còn hạn chế nên luận văn của em không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ

SV: Lê Văn Hoàng

2

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

phía thầy, cô giáo cũng như các cán bộ Công ty cổ phần nền móng Sông Đà
Thăng Long để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn Thạc sĩ Đặng Phương Mai đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Lê Văn Hoàng

SV: Lê Văn Hoàng

3

Lớp: LC17.11.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1CHƯƠNG 1
2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
Khái niệm vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối
tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh
nghiệp ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh
doanh. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện cần thiết, cơ bản với mỗi khâu
của quá trình sản xuất kinh doanh.
VKD của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình
thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình
thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy được gọi là sự tuần hoàn
của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên tục,
lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh.
Sự chu chuyển của VKD chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật của ngành. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh nên cùng một lúc VKD thường tồn tại dưới các hình thức

khác nhau trong lĩnh vực sản xuất lưu thông.

SV: Lê Văn Hoàng

4

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Từ những phân tích trên có thể rút ra khái niện về vốn kinh doanh: “
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của
doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định
trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Đặc trưng của vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số một của mọi DN sản xuất
kinh doanh. VKD của DN có những đặc trưng sau:
- Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản: Điều đó có nghĩa là vốn
được biểu hiện bằng những giá trị tài sản như: nhà xưởng, đất đai, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải,…. Với tư cách này các tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhưng nó không bị mất đi mà thu hồi được giá trị.
- Vốn phải vận động để sinh lời: Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đó
phải được vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay
đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần

hoàn phải là giá trị - là tiền; đồng tiền phải quay về điểm xuất phát với giá trị
lớn hơn, tức là kinh doanh có lãi.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có
thể phát huy được tác dụng. Muốn đầu tư sản xuất kinh doanh, vốn phải được
tập trung thành một lượng đủ lớn để mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu cho sản xuất và chủ động trong các phương án sản xuất kinh doanh.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: Điều này cũng có nghĩa là phải xem
xét yếu tố thời gian của đồng vốn bởi vì “ đồng tiền có giá trị về mặt thời
gian, đồng tiền ngày nay khác đồng tiền ngày mai”.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Mỗi một đồng vốn phải được gắn

SV: Lê Văn Hoàng

5

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường không thể có
những đồng vốn vô chủ. Cũng cần phân biệt quyền sử dụng và quyền sở hữu
vốn. Tùy theo hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thể đồng nhất với
người sử dụng vốn hoặc người sở hữu vốn được tách khỏi người sử dụng vốn.
Và người sở hữu vốn vẫn được ưu tiên đảm bảo quyền lợi và phải được tôn
trọng quyền sở hữu vốn của mình.
- Vốn phải được quan niệm là hàng hóa đặc biệt: Những người dư thừa
vốn có thể đầu tư vốn vào thị trường, còn những người cần vốn thì đi vay.

Những người cần vốn tới thi trường vay nghĩa là được sử dụng vốn của người
chủ nợ. Người đi vay phải trả một khoản tiền cho người cho vay. Khác với các
loại hàng hóa thông thường khác, “ hàng hóa vốn” khi bán đi sẽ không mất
quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng trong một thời gian nhất định
- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn
được biểu hiện bằng những tài sản vô hình như: bản quyền phát minh sáng
chế, bí quyết công nghệ, thương hiệu,…
1.1.2. Thành phần của VKD
Tuỳ theo từng loại hình DN mà quy mô của VKD, cơ cấu thành phần
của chúng khác nhau. Dựa vào những tiêu thức nhất định có thể chia VKD
của DN thành nhiều loại, ở đây ta nghiên cứu một số phương pháp phân loại
chủ yếu sau:
Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư
Căn cứ vào kết quả của hoạt động đầu tư thì VKD gồm: Đầu tư vào Tài
sản lưu động, Đầu tư vào Tài sản cố định, Đầu tư vào Tài sản tài chính.
* Đầu tư vào TSLĐ: Vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ là số vốn đầu tư
để hình thành các TSLĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm các lạo vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản
phải thu, các lọa TSLĐ khác của doanh nghiệp.

SV: Lê Văn Hoàng

6

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


* Đầu tư vào TSCĐ: Vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ là số vốn đầu tư
để hình thành các TSCĐ hữu hình và vô hình, như nhà xưởng, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, các khoản
chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, giá trị
lợi thế về vị trí địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp…
* Đầu tư vào Tài sản tài chính: Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài
chính là số vốn doanh nghiệp đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác. Doanh nghiệp sẽ
nhận được khoản thu nhập từ các cổ phiếu, trái phiếu đã mua.
Mỗi loại tài sản đầu tư của DN có thời hạn sử dụng và đặc điểm thanh
khoản khác nhau. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian luan chuyển
của vốn kinh doanh cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của DN. Vì
thế cách phân loại trên giúp cho DN có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu
tư hợp lý, hiệu quả. Đối với mỗi DN cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản kinh
doanh thường không giống nhau do có sự khác nhau về đặc điểm ngành
nghề kinh doanh, về lựa chọn quyết định đầu tư của từng DN. Tuy nhiên
muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, thông thường các DN vừa phải
chú trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài
sản đầu tư, vừa đảm bảo mang tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của
tài sản đầu tư trong DN.
Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn thì VKD của doanh nghiệp được
chia thành: Vốn cố định và Vốn lưu động.
* Vốn cố định: VCĐ của doanh nghiệp là số vốn đầu tư để xây dựng
hoặc mua săm các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh. Là số vốn tiền tệ ứng
trước để xây dựng, mua sắm TSCĐ nên quy mô của VCĐ nhiều hay ít sẽ
quyết định quy mô, năng lực và trình dộ kỹ thuật của TSCĐ. Ngược lại, các

SV: Lê Văn Hoàng


7

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật lại xhi phối đặc điểm luân chuyển của VCĐ.
Trong đó những đặc điểm cơ bản của VCĐ là: Tốc đọ luân chuyển chậm, giá
trị được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong mỗi chu kỳ
kinh doanh, sau nhiều năm mới hoàn thành một vòng tuần hoàn, chu chuyển.
* Vốn lưu động: VLĐ của donh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước dùng
để mua sắm, hình thành các TSLĐ dùng trong sản xuất kinh doanh của DN
như nguyên nhiên vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh
toán. Đặc điểm cơ bản của VLĐ là thời gian luân chuyển nhanh, hình thái
biểu hiện của VLĐ luôn thay đổi, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ,
một lần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Cách phân loại này cho thấy đặc điểm luân chuyển của từng loại VKD,
từ đó giúp cho DN có biện pháp tổ chức quản lý phân bổ sử dụng VKD của
DN sao cho phù hợp. Nói chung trong hoạt động kinh doanh của DN, VKD
luân chuyển càng nhanh càng có hiệu quả. Điều đó không chỉ giúp cho DN
nhanh chóng thu hồi được vốn, hạn chế các rủi ro có thể gặp trong kinh
doanh, mà còn khắc phục được các khó khăn về vốn, bảo toàn và phát triển
được VKD của DN.
1.1.3.Nguồn hình thành VKD
Mọi hoạt động của DN đều phải có vốn. Thông thường, ngoài nguồn

vốn tự có thì DN phải có thêm các nguồn vốn khác. Khi có nhu cầu thì DN sẽ
huy động từ bên ngoài. Tuỳ vào loại hình DN mà có những cách thức huy
động vốn khác nhau. Và ứng với mỗi cách thức huy động thì đều có những rủi
ro và chi phí nhất định. Vì vậy, cần phải có cách thức huy động vốn sao cho
phù hợp duy trì được cơ cấu vốn tối ưu. Vậy có thể hiểu, nguồn VKD của DN
là việc DN huy động số vốn mình hiện có, số tiền nhàn rỗi nằm phân tán rải
rác trong các tầng lớp dân cư hoặc từ các DN hay tổ chức tài chính khác… tập

SV: Lê Văn Hoàng

8

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

trung lại thành nguồn tài chính to lớn để phục cho hoạt động kinh doanh của
DN. Đây chính là nguồn tài chính của DN. Dựa vào những tiêu thức nhất định
có thể chia nguồn vốn của DN thành nhiều loại, ở đây ta nghiên cứu một số
phương pháp phân loại chủ yếu sau:
Phân loại theo tính chất sở hữu
Căn cứ vào tính chất sở hữu VKD được chia làm hai loại: VCSH và Nợ
phải trả.
* Nguồn VCSH: Là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, DN có quyền
chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Bao gồm: vốn điều lệ, VCSH hình thành
nên tài sản trong DN, vốn được tạo ra từ phần lợi nhuận không phân phối và
các khoản dự phòng có tính chất dự trữ.

Đây là phần vốn chủ động của DN. Đối với DN nhỏ nó lại càng có ý
nghĩa vì trông chờ vào tín dụng sẽ dẫn đến mất khả năng kiểm soát, nó phản
ánh bức tranh tài chính lành mạnh của DN, tăng uy thế của DN trên thị
trường vốn.
* Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà DN phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong nền
kinh tế: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và cá
nhân khác.
- Ưu điểm: Có thể huy động được phần vốn lớn và nhanh chóng cho
mục tiêu kinh doanh đã vạch ra. Nếu tỷ suất lợi nhuận lớn thì đây là hình thức
tín dụng có lợi hơn các hình thức góp vốn cổ phần, trái phiếu.
- Nhược điểm: Trong điều kiện kinh doanh gặp khó khăn thì nguồn vốn
nợ là một gánh nặng cho DN. Trong nhiều trường hợp, quyền kiểm soát của
DN bị hạn chế bởi sự đồng kiểm soát của chủ nợ làm tổn hại đến hoạt động
kinh doanh.
Qua cách phân loại này cho thấy, kết cấu VKD được hình thành bằng

SV: Lê Văn Hoàng

9

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

vốn tự có của DN và từ các nguồn huy động bên ngoài DN. Từ đó, giúp DN
chủ động trong việc quản trị vốn và tuỳ thuộc vào tình hình tài chính của mình

mà sẽ huy động nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả
nhất.
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn.
Theo cách phân loại này nguồn vốn của DN được chia thành: Nguồn
vốn thường xuyên và Nguồn vốn tạm thời.
* Nguồn vốn thường xuyên bao gồm VCSH và các khoản vay dài hạn.
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng,
nguồn vốn này dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của DN.
* Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà DN có thể
sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh
trong quá trình hoạt động SXKD của DN, như các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng, vay tổ chức tín dụng, nợ ngắn hạn.
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này sẽ giúp cho các nhà quản lý có
điều kiện thuận lợi trong huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử
dụng, đáp ứng kịp thời vốn sản xuất trong kinh doanh và góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn trong DN. Hơn nữa, cách phân loại này còn giúp các
nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ
chức lựa chọn nguồn vốn và quy mô vốn thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ
chức sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
Phân loại theo phạm vi huy động vốn.
Với cách phân loại này, nguồn vốn được chia làm hai loại: Nguồn vốn
bên trong và Nguồn vốn bên ngoài.
* Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động từ hoạt động

SV: Lê Văn Hoàng

10

Lớp: LC17.11.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

của bản thân DN, bao gồm: VCSH, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại,
các khoản dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
* Nguồn vốn bên ngoài: Là số vốn do DN huy động từ bên ngoài nhằm
đáp ứng nhu cầu dài hạn và ngắn hạn của DN như: vốn vay ngân hàng và các
tổ chức tín dụng khác, phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Sử dụng nguồn vốn bên
ngoài tạo cho DN một cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn.
Cách phân loại này giúp cho DN huy động nguồn vốn hợp lý với chi
phí thấp nhất. Huy động tối đa nguồn lực bên trong và tìm kiếm thêm nguồn
vốn mới.
Như vậy: Mỗi cách phân loại đều có ưu, nhược điểm riêng. Nhà quản lý
cần cân nhắc xem xét nên huy động vốn từ nguồn nào, số lượng bao nhiêu để
chi phí sử dụng vốn thấp nhất, khả năng rủi ro nhỏ nhất và hiệu quả kinh tế
mang lại là lớn nhất.
1.2.Quản trị VKD của DN
1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VKD
Khái niệm quản trị VKD
Quản trị VKD là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định kinh doanh, tổ
chức thực hiện các quyết định đó thông qua biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời sao cho đạt hiệu quả tốt nhất.
Mục tiêu quản trị VKD
Để bắt đầu bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào DN cũng phải
có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bước tiếp
theo của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, muốn đảm bảo đủ vốn cho

hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với nhanh mở rộng được quy mô kinh
doanh của DN thì việc quản trị vốn có hiệu quả là yêu cầu rất cấp thiết đối với
mỗi DN. Mục tiêu quản trị VKD của DN bao gồm các mục tiêu sau:

SV: Lê Văn Hoàng

11

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

* Xác đinh đúng nhu cầu, huy động vốn kịp thời đáp ứng nhu cầu VKD:
Trong quá trình hoạt động của DN thường nảy sinh các nhu cầu vốn
ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của DN cũng
như cho đầu tư phát triển. Mục tiêu của quản trị VKD trước hết thể hiện ở chỗ
xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của DN trong
thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy
động nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho
hoạt động của DN. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh
nhiều hình thức mới cho phép các DN huy động vốn từ bên ngoài. Do vậy, mục
tiêu của quản trị VKD ngày càng phải chú trọng hơn trong việc chủ động lựa
chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho DN hoạt động
nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
* Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả:
Mục tiêu của quản trị VKD là đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ
sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần

chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN phụ thuộc
rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn
có ý nghĩa rất quan trọng để DN có thể nắm bắt được các cơ hội kinh doanh.
Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của DN, cùng với việc sử dụng các
hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ
công nhân viên gắn liền với DN từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần
cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
* Tối đa hóa giá trị chủ sở hữu:
Đây cũng là một mục tiêu quan trọng trong công tác quản trị VKD của
doanh nghiệp để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp,
nâng cao khả năng tự chủ về năng lực tài chính cho doanh nghiệp làm cho
doanh nghiệp ít phụ thuộc vào các nguồn vốn từ bên ngoài.
1.2.2.Nội dung quản trị VKD
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
SV: Lê Văn Hoàng

12

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

a. Khái niệm quản trị VLĐ
Quản trị vốn lưu động là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát những hoạt động của vốn lưu động thông qua quản trị về tiền mặt,
các khoản phải thu, hàng tồn kho nhằm đảm bảo quá trình sản xuất và tái sản
xuất của donh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.

b. Đặc điểm của vốn lưu động:
VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của VLĐ
luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Do các TSLĐ có thời
hạn sử dụng ngắn nên VLĐ cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu hiện của
VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình SXKD.: Từ hình
thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở
thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về
hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị VLĐ được
chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất
ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi
chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của VLĐ.
c. Phân loại VLĐ
Để quản lý VLĐ được tốt có hiệu quả thì việc phân loại VLĐ là rất cần thiết.
Dựa theo các tiêu thức khác nhau, có thể chia VLĐ thành các loại khác nhau:
* Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia VLĐ thành: Vốn
bằng tiền, các khoản phải thu và vốn về hàng tồn kho.
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
+ Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.
+ Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, các
khoản trả trước cho người bán, các khoản phải thu khác…

SV: Lê Văn Hoàng

13

Lớp: LC17.11.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Vốn về hàng tồn kho:
+ Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hoá gồm: vốn vật tư dự
trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
+ Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá
trị các loại hàng hoá dự trữ.
Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo thuận lợi cho việc xem xét đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN. Mặt khác, thông qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành
phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
* Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
VLĐ chia thành các loại chủ yếu sau: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ
trong khâu trực tiếp sản xuất, VLĐ trong khâu lưu thông.
Cách phân loại này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ
đó, giúp việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình
kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp
nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý.
Trên đây là hai cách phân loại VLĐ chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp
ứng những yêu cầu nhất định của công tác quản lý.
d. Các nghiệp vụ quản trị vốn lưu động
* Xác định nhu cầu VLĐ:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nếu muốn diễn
ra thường xuyên và liên tục thì luôn đòi hỏi DN phải có một lượng vốn lưu
động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua vật tư dự trữ, thương mại bù đắp
các khoản chênh lệch các khoản phải thu, phải trả. Đảm bảo cho quá trình sản

xuất kinh doanh của DN được diễn ra bình thường, liên tục. Như vậy nhu cầu

SV: Lê Văn Hoàng

14

Lớp: LC17.11.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết
phải có để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được
diễn ra bình thường, liên tục.
Quản trị vốn lưu động trong các DN cần chú trọng xác định đúng đắn
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều
kiện của từng DN.nhu cầu VLĐ được xác định theo công thức sau:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm của DN.
Nhu cầu vốn lưu động của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
Quy mô kinh doanh của DN, đặc điểm, tính chất của nghành nghề kinh doanh
( chu kỳ sản xuất, tính chất thời vụ). Sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa
trên thị trường, trình độ tổ chức quản lý sử dụng vốn lưu động của DN, trình
độ kỹ thuật- công nghệ sản xuất, các chính sách của DN trong việc tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ… việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng
sẽ giúp DN xác định đứng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử
dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, có hiệu quả.

* Quản trị vốn bằng tiền:
Quản trị vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau đây:
- Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định
mức tồn dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp DN đảm bảo khả
năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có
khả năng thanh toán.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền: Tất cả các khoản thu chi
bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế
toán tiền mặt và thủ quỹ.

SV: Lê Văn Hoàng

15

Lớp: LC17.11.02


×