Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.12 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN TÂN

Sinh viên thực hiện

: Hà Tiến Thành

Mã sinh viên

: 12130434

Lớp

: Quản trị doanh nghiệp K25

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Kế Nguyễn

Hà Nội - 2015


MỤC LỤC
2.2.3 . Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển kinh doanh..................................17


Tốc độ tăng doanh thu..............................................................................17
Chỉ tiêu lợi nhuận.....................................................................................19
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..............................................................21
Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí...............................................................21
Tỷ suất doanh thu thuần so với chi phí.....................................................22
3.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh, tăng cường công tác
nghiên cứu và mở rộng thị trường............................................................31
3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ mới và nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ sửa chữa Ô tô...............................................................36
3.3. Giải pháp tăng cường dịch vụ chăm sóc khách hàng........................37
3.4. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng cáo Marketing.........................38
3.5. Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ mới................40
3.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.................................................41
3.7. Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu sản phẩm dịch vụ sửa chữa Ô
tô của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân.........................42


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
BIỂU
Bảng 1:

Cơ cấu vốn của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân
giai đoạn năm 2012 – 2014..........Error: Reference source not found

Bảng 2:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thương mại
và dịch vụ Văn Tân.......................Error: Reference source not found

Bảng 3:


Kết quả phát triển doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014. .Error: Reference source not found

Bảng 4:

Tốc độ tăng doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014. .Error: Reference source not found

Bảng 5:

Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân giai đoạn 2012 - 2014 Error: Reference source not
found

Bảng 6:

Thể hiện tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014..........Error:
Reference source not found

Bảng 7:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Error: Reference source not found

Bảng 8:

Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí..Error: Reference source not found

Bảng 9:


Doanh thu và chi phí kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và dịch vụ Văn Tân.......................Error: Reference source not found

HÌNH
2.2.3 . Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển kinh doanh..................................17

Tốc độ tăng doanh thu..............................................................................17
Chỉ tiêu lợi nhuận.....................................................................................19
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..............................................................21
Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí...............................................................21


Tỷ suất doanh thu thuần so với chi phí.....................................................22
3.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh, tăng cường công tác
nghiên cứu và mở rộng thị trường............................................................31
3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ mới và nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ sửa chữa Ô tô...............................................................36
3.3. Giải pháp tăng cường dịch vụ chăm sóc khách hàng........................37
3.4. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng cáo Marketing.........................38
3.5. Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ mới................40
3.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.................................................41
3.7. Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu sản phẩm dịch vụ sửa chữa Ô
tô của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân.........................42

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015


GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN TÂN
Sinh viên : HÀ TIẾN THÀNH

Năm sinh: 30/06/1989

MSSV

Lớp: QTDN K25.01

: 12130434

Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Quản Trị Kinh Doanh

Đã hoàn thành đợt thực tập tại: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Văn Tân
Từ 02/02/2015 đến 08/05/2015


Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân
Nhận xét của đơn vị thực tập:
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt, muốn kinh doanh
có hiệu quả, duy trì và phát triển được thị phần thì từng doanh nghiệp phải tìm
cho mình những đoạn thị trường mà ở đó họ có khả năng đáp ứng nhu cầu và
ước muốn của khách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh.
Lý do là thị trường tổng thể luôn bao gồm một số lượng rất lớn khách hàng
với những nhu cầu khác nhau, mỗi nhóm khách hàng lại có những đòi hỏi riêng
về sản phẩm, dịch vụ; hoặc cũng có thể do bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp cạnh tranh rất khác
biệt nhau về khả năng phục vụ nhu cầu và ước muốn của những nhóm khách
hàng khác nhau trên thị trường.
Do đó, muốn sản phẩm, dịch vụ của mình đáp ứng được đại đa số các nhóm
khách hàng khác nhau thì doanh nghiệp cần phải tiến hành điều tra, phân tích
nhu cầu của họ.
Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên nên qua quá
trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân, được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Kế Nghĩa cùng sự chỉ bảo giúp
đỡ của các anh chị trong công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân "
Chuyên đề tốt nghiệp của em bao gồm hai chương chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Văn Tân
Chương 3: Giải pháp phát triển kinh doanh của công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Văn Tân.
Do trình độ lý luận cũng như khả năng thực tế còn hạn chế nên vấn đề

nghiên cứu của em còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn nhận được sự chỉ bảo
1


đóng góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị trong công ty và các bạn để đề tài
nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Kế Nghĩa, các thầy cô
giáo khoa Quản trị kinh doanh_trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các anh chị
trong công ty đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt để em có thể hoàn
thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hà Tiến Thành

2


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Thông tin chung về công ty
• CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN TÂN
Trụ sở: số 205, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: 043 7221747

Fax: 043 8537289

Email: –
Website: www.autovantan.com.vn
• Trụ sở chính

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Văn Tân
Địa chỉ: 205 Đội Cấn, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Giám đốc: Nguyễn Văn Tân
Điện thoại: 04 37344814

Fax: 04 37344815

Hot line: 0915 002 828/ 0912 895 858
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Đầu năm 1992, Xưởng sửa chữa ô tô mang tên Văn Tân được hình thành
từ HTX công nghiệp Thắng Lợi tại 205 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội.
Năm 1997, Văn Tân được Tập đoàn Daimler Chrysler cung cấp toàn bộ hệ
thống trang thiết bị đồng bộ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô theo tiêu chuẩn hiện đại
đầu tiên ở Việt Nam.
Năm 1998, Văn Tân được lựa chọn là đại lý dịch vụ ủy quyền 2S của
Mercerdes – Benz Việt Nam.
Ngày 11/12/2000 chính thức được Sở Kế hoạch đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0102001607 với tên Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân.

3


Năm 2001, thương hiệu Văn Tân chính thức được hãng ô tô hàng đầu Nhật
Bản Honda ủy quyền là đại lý dịch vụ duy nhất tại khu vực phía Bắc với trang
thiết bị, phụ tùng đều nhập trực tiếp từ Honda (Nhật Bản)
Năm 2002, Trung tâm dịch vụ Mercedes – Benz – Văn Tân II được chuyển
tới địa điểm quy mô hơn tại số 614 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội.
Năm 2004, Công ty Văn Tân đã được nhận Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt
cho sản phẩm dịch vụ Mercerdes – Benz.

Năm 2006 Công ty vinh dự được Bộ trưởng Bộ Thương mại tặng Bằng
khen về Hội nhập kinh tế quốc tế.
 Công ty đã vinh dự được nhận Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt – Giải
thưởng được trao cho các thương hiệu, sản phẩm tiêu biểu của Việt Nam trong
quá trình hội nhập quốc tế.
Năm 2009, Công ty chuyển đổi thành công và nâng hệ thống quản lý
chất lượng lên theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 theo quy định về Hệ thống chất
lượng ISO.
 Công ty liên tục được trao tặng danh hiệu Doanh nghiệp trẻ tiêu biểu của
Thủ đô Hà Nội và nhiều Giải thưởng thành tích trong xây dựng phát triển thương
hiệu và Hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2 Những đặc điểm chủ yếu của công ty
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ
Thị trường ô tô Việt Nam có nhiều tiềm năng, nhưng nhìn chung vẫn là một
thị trường nhỏ bé, bởi mức sống thấp và sức mua hạn hẹp. Giá ô tô ở Việt Nam
rất cao (từ gấp rưỡi đến gấp đôi) so với khu vực, mặc dù mức bảo hộ cho ô tô lắp
ráp (sản xuất) trong nước lên đến 300%.
Đặc điểm lớn nhất của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là thị trường nội
địa quá nhỏ, mức sống thấp, sức mua hạn hẹp, trong khi có quá nhiều nhà lắp
ráp, gồm 12 liên doanh (kể cả Honda Việt Nam mới được cấp phép) và hơn 160
doanh nghiệp trong nước. Thị phần của các liên doanh chiếm đa số, chủ yếu là

4


dòng xe cao cấp, còn doanh nghiệp Việt Nam bước đầu chỉ hướng vào dòng xe
chuyên dụng, xe phổ thông.
Vì vậy, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Văn Tân đã chọn lựa hoạt
động kinh doanh thương mại trong một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu như sau:
 Dịch vụ bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại xe ô tô, cứu hộ

giao thông;
 Kinh doanh mua bán xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc, xe ô tô cũ
1.2.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy

XƯỞNG DỊCH VỤ MERCEDES – BENZ VĂN TÂN II
614 LẠC LONG QUÂN – TÂY HỒ - HÀ NỘI

Hình 1 – Cơ cấu tổ chức xưởng Mercedes- Benz Văn Tân II
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán - Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân)

5


1.3 Đặc điểm lao động
1.3.1 Tổ chức công ty
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân ngày càng phát triển mạnh
mẽ trên mọi phương diện: kinh doanh, phát triển sản phẩm và dịch vụ, cũng như
mô hình tổ chức, số lượng nhân sự… Sự phát triển đó thể hiện một tầm nhìn
đúng của Ban lãnh đạo, chiến lược kinh doanh sắc bén và khả năng gắn kết các
thành viên trong cùng một tập thể.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân được định hướng chiến
lược kinh doanh và công nghệ và được điều hành hoạt động bởi Ban Giám đốc,
và việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao cho các Ban, Phòng và Nhóm
nghiệp vụ.
1.3.2. Nhân sự Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân
Số lượng CBCNV hiện có và chính sách đối với người lao động :
Tổng số CBCNV hiện nay là: 60 người; trong đó: Trình độ đại học: 21,
trung cấp: 16, sơ cấp - CNKT: và lao động phổ thông: 18. Ngoài ra Công ty

còn ký hợp đồng ngắn hạn Lái, phụ xe để phục vụ cho các hoạt động vận tải là
5 lao động
Đội ngũ nhân sự của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân được
đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâu năm. Bên cạnh đội ngũ nhân viên chính thức
gồm hơn 60 cán bộ, Công ty còn hợp tác với một lực lượng đông đảo các cộng
tác viên, các chuyên gia tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ…
Người lao động trong Công ty được trả tiền lương theo hệ số thang bảng
lương của Công ty Nhà nước, bậc lương được xếp theo trình độ chuyên môn
nghiệp vụ đã được đào tạo và theo năng lực hiệu quả công việc được giao; Công
ty giải quyết nâng bậc lương hàng năm cho CBCNV theo Thông tư hướng dẫn
của Bộ lao động Thương binh và Xã hội. Công ty luôn đảm bảo thực hiện đúng
chế độ tiền lương, BHXH, BHYT và BHTN cho CBCNV Công ty theo đúng
Luật Lao động quy định. Đồng thời Công ty có chính sách khen thưởng đối với

6


cá nhân và tập thể có thành tích và xử phạt đối với cá nhân vi phạm qui định gây
ảnh hưởng xấu đến hoạt động và hình ảnh của Công ty. Ngoài ra hàng năm Công
ty tổ chức tham quan, nghỉ mát cho CBCNV Công ty, giải quyết trợ cấp khó
khăn cho CBCNV Công ty gặp khó khăn…

Hình 2: Trình độ nguồn nhân lực Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Văn Tân
(Nguồn: Báo cáo nhân sự - Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân)
1.3. 3 Đặc điểm thị trường hoạt động
• Tổng quan về ngành ô tô Việt Nam
Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), tổng sản lượng
bán hàng của các thành viên đã tăng trưởng 20% trong năm 2013, đạt 96,688
chiếc. Những đột biến trong năm 2013 là hệ quả của sự phục hồi của ngành công

nghiệp ô tô Việt Nam sau những khó khăn trong năm 2012.
Trong năm 2014, sự tăng trưởng của nhu cầu xe ô tô sẽ trở về mức bình
thường. Trong khi đó, sản lượng bán hàng đã đạt mức cao trong năm 2013.
Về kinh tế vĩ mô, nền kinh tế Việt Nam đã bước qua giai đoạn khó khăn
nhất và đang bước vào thời kì phục hồi. Song song với đó, Chính phủ cũng đang
tích cực đẩy nhanh cố phần hóa doanh nghiệp.
7


Trong năm 2015, thuế nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc sẽ tiếp tục giữ
nguyên mức 50% như năm 2014 trước khi giảm xuống mức 40% trong năm
2016 và về mức 0% trong năm 2018. Vì vậy, người tiêu dùng sẽ có xu hướng
hoãn tiêu dùng và kì vọng vào xe giá rẻ trong những năm tiếp theo, khiến cho
phân khúc xe nhập khẩu nguyên chiếc sẽ tăng trưởng chậm trong năm 2015.
Mặc dù có nhiều tiềm năng để phát triển, nhìn chung ngành công nghiệp ô
tô Việt Nam vẫn đang thua kém so với các quốc gia trong khu vực. Trong khi
Indonesia, Thái Lan đang trở thành trung tâm sản xuất, lắp ráp của nhiều thương
hiệu lớn như Toyota, Honda, Ford… ở Đông Nam Á, các doanh nghiệp Việt
Nam vẫn thuần túy là những nhà lắp ráp hoặc phân phối xe ô tô trong một thị
trường nhỏ bé sau nhiều năm hưởng ưu đãi của Chính phủ.
• Đặc điểm chung
Tỉ lệ sở hữu ô tô ở Việt Nam còn ở mức rất thấp so với khu vực. Trong khi
tỉ lệ hộ gia đình sở hữu xe ô tô ở Việt Nam chỉ khoảng trên dưới 10%, con số
này ở Philipine là 53%, Indonesia là 54% và Malaysia là 93%. Bên cạnh đó, với
mặt bằng lãi suất ở mức thấp và ổn định, tín dụng cho vay mua ô tô tăng trưởng
liên tục cộng thêm những chính sách hỗ trợ của Chính phủ như giảm phí trước
bạ xe ô tô sẽ tiếp tục là những yếu tố thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ ô tô trong nước.
Với lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc theo cam kết AFTA
và WTO, giá ô tô được dự báo sẽ giảm mạnh với sự thâm nhập thị trường của
nhiều hãng xe trỏng khu vực. Thêm vào đó, Việt Nam vẫn đang được đánh giá là

một trong những quốc gia có chi phí sản xuất hấp dẫn đối với các nhà sản xuất.
Do đó, nguồn cung mặt hàng ô tô sẽ trở nên dồi dào.
Với sự tăng trưởng cả về nhu cầu và sản lượng cung cấp, thị trường ô tô
Việt Nam được dự đoán sẽ tăng trưởng liên tục trong thời gian tới.
Mặc dù có nhiều tiềm năng để phát triển, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
vãn đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Trước hết, trong khi Chính phủ
đang có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn FDI, ngành sản xuất ô tô lại

8


không hưởng lợi từ chính sách này. Trong khi các nhà sản xuất hàng đầu thế giới
như Toyota, Honda, Mazda, Ford liên tục tăng vốn đầu tư vào Thái Lan,
Indonesia… Việt Nam vẫn đang là nhà sản xuất với sản lượng không đáng kể.
Một trong những nguyên nhân chính của sự chậm phát triển của ngành
công nghiệp ô tô Việt Nam là sự yếu kém của ngành sản xuất linh kiện phụ trợ.
Trong khi tốc độ phát triển của ngành này ở Thái Lan và Indonesia đạt mức
12.3%/năm từ năm 2010-2013, Việt Nam vãn còn dậm chân tại chỗ. Điều này
khiến cho các doanh nghiệp lắp ráp phụ thuộc rất lớn vào linh kiện nhập khẩu.
Ngoài ra, cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam còn thiếu đồng bộ với chất
lượng không cao. Điều này khiến cho các phương tiện 2 bánh nhỏ gọn hấp dẫn hơn
với so với ô tô.
Tổng quan về thị trường

( Nguồn: Báo cáo phân tích ngành Ô tô; Công ty cổ phần chứng khoán châu á thái bình dương )

9


Trong khu vực Đông Nam Á, sản lượng xe ô tô của Việt Nam cũng thấp

hơn rất nhiều so với các nước như Thái Lan, Indonesia và Malaysia.
Trong năm 2013, trong khi Việt Nam vẫn khiêm tốn với sản lượng khoảng
40,000 chiếc ô tô, Thái Lan đã trở thành nhà sản xuất ô tô lớn thứ 7 trên thế giới
với gần 2.5 triệu chiếc. Indonesia cũng vươn lên mạnh mẽ trong năm 2013 và đạt
sản lượng hơn 1,2 triệu chiếc.
Tính đến tháng 4 năm 2012, Việt Nam có 33 công ty doanh nghiệp hỗ trợ cấp 1
và 181 công ty cấp 2, 3 và thấp hơn nữa của ngành công nghiệp ô tô Thái Lan là hơn
1100 doanh nghiệp địa phương. Số lượng doanh nghiệp trong chuỗi sản xuất ô tô của
Malaysia và Indonesia cũng lớn hơn nhiều so với tại Việt Nam, tại Malaysia là
khoảng 280 nhà cung cấp cấp 1 cùng với 336 nhà cung cấp cấp 2. Theo HIS, Thái
Lan chỉ có 16 nhà sản xuất lắp ráp ô tô, Malaysia có 13 và Indonesia chỉ có 12 nhà
sản xuất. Với có cấu sản xuất cân đối như vậy, các doanh nghiệp của Thái Lan,
Indonesia, Malaysia có tỉ lệ nội địa hóa ngành ô tô rất cao so với Việt Nam
Như vậy, có thể nói, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam cực kì nhỏ bé và
yếu kém, không chỉ so với các trung tâm sản xuất lớn của thế giới mà còn so với
các quốc gia trong khu vực
1.4.

Đặc điểm vốn kinh doanh

Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn
Tân giai đoạn năm 2012 – 2014
2012
STT

Nguồn vốn

Tổng nguồn vốn
Theo sở hữu
I

Vốn vay
II
Vốn chủ sở hữu
Theo tính chất
I
Tài sản ngắn hạn
II
Tài sản dài hạn

2013

Số
lượng Tỷ trọng
(Tỷ
(%)
đồng)
51,271
100

Số
lượng
(Tỷ
đồng)
43,750

2014
Tỷ trọng
(%)
100


Số
lượng
(Tỷ
đồng)
48,207

Tỷ trọng
(%)
100

23,072 45,0
28,199 55,0

16,494
27,256

37,7
62,3

19,138
29,069

39,7
60,3

5,588 10,9
45,683 89,1

4,593
39,157


10,5
89,5

5,640
42,567

11,7
88,3

(Nguồn: Phòng Tài chính – Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân)
10


Thể hiện cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm từ năm 2012 đến năm
2014. Dựa vào bảng có thể thấy, nguồn vốn của Công ty có xu hướng giảm từ
2012 đến 2014: So với năm 2012, tổng vốn năm 2014 tổng vốn giảm 3,064 tỷ
đồng, tương đương giảm 5,97%; Năm 2013 giảm 7,521 tỷ đồng, giảm tương đối
7,6% so với năm 2012 và đến năm 2014, nguồn vốn của Công ty tăng 4,457 tỷ
đồng với số tương đối tăng 9,24% so với năm 2013, thể hiện xu hướng đầu tư
trong các năm tới.
Xét theo sở hữu, nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn
vay. Qua bảng 2.1 có thể thấy vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với
vốn vay trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty: năm 2012 là 55%, năm 2013 là
62,3%, năm 2014 là 60,3%. Điều đó chứng tỏ ngoài việc chủ động trong huy
động nguồn vốn vay để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty
còn chú trọng bổ sung vốn tự có.
Xét theo tính chất thì nguồn vốn của Công ty gồm tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn. Nhìn chung tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài
sản ngắn hạn. Năm 2012 tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 89,1% trong tổng cơ cấu

vốn, năm 2013 là 89,5%, năm 2014 là 88,3%. Tỷ trọng trên cho thấy những năm
qua Công ty đã nỗ lực sử dụng tối đa nguồn vốn được huy động để phục vụ cho
hoạt động phát triển sản xuất, kinh doanh.
1.5 Chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp
• Quan niệm và định hướng phát triển
 Từ khi sáng lập thương hiệu, Công ty Văn Tân luôn cố gắng cung cấp
dịch vụ chất lượng cao với mong muốn đơn giản là đem lại sự thỏa mãn tối đa
cho nhu cầu của khách hàng;
 Quan niệm của Công ty Văn Tân không những chỉ đáp ứng mà còn phải
vượt lên trên sự mong đợi của khách hàng. Điều đó được thể hiện bằng mọi cố
gắng cung cấp những công nghệ và dịch vụ tốt nhất, có lợi nhất cho mọi người
và xã hội trong các lĩnh vực như bảo vệ môi trường, an toàn giao thông;

11


 Cam kết làm hài lòng khách hàng sẽ là nhân tố trung tâm được đan xen
bởi các nghĩa vụ đối với vấn đề an toàn và môi trường trong xã hội. Đây chính là
nguyên tắc cơ bản, là kim chỉ nam để Văn Tân tiến vào tương lai
• Chính sách chất lượng
 Chính sách chất lượng của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Văn
Tân là: Chất lượng và sự phục vụ là tài sản của thương hiệu Văn Tân
• Hệ thống trang thiết bị hiện đại
 Honda Văn Tân I: Được trang bị hệ thống trang thiết bị đồng bộ, hiện
đại của Honda Nhật Bản;
 Mercedes-Benz Văn Tân II: Được trang bị hệ thống trang thiết bị đồng
bộ, hiện đại của Mercedes- Benz;

12



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN TÂN
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
2.1.1 Môi trường bên ngoài
 Cơ hội:
• Sự phát triển nền kinh tế và thị trường Ô tô. Trong 15 năm trở lại đây, nền
kinh tế Việt Nam đã phát triển với tốc độ nhanh chóng. GDP Việt Nam bình
quân đầu người đã tăng lên từ 400 USD năm 2000 lên 2000 USD năm 2014 và
ước tính đạt 2300 USD năm 2015. Theo lộ trình gia nhập Khu vực thương mại tự
do ASEAN (AFTA), thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ các nước ASEAN về
Việt Nam từ đầu năm 2014 đã giảm xuống còn 50% so với mức 60% của năm
2013. Từ khu vực ASEAN ngay từ năm 2015 và chỉ 7% nhóm mặt hàng còn lại
thuộc diện linh hoạt, được áp dụng mức thuế nhập khẩu giảm có lộ trình xuống
0% vào năm 2018, trong đó có thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc. Cụ thể, mặt
hàng ô tô nguyên chiếc dưới 10 chỗ ngồi (nhóm hàng 8703) từ khu vực ASEAN
có mức thuế suất thuế nhập khẩu 50% năm 2015, giảm xuống 40% năm 2016,
giảm tiếp xuống 30% năm 2017, và giảm xuống 0% vào năm 2018.
• Cơ hội được tiếp cận khoa học công nghệ mới hiện đại tiên tiến, cũng
như những quy trình quản lý mới hiệu quả hơn đến từ hội nhập và xu thế
toàn cầu hóa.
• Cơ hội huy động được nguồn vốn lớn hơn phục vụ cho quá trình sản xuất,
mở rộng quy mô, tạo đà cho Văn Tân có được lợi thế cạnh tranh bền vững.
 Thách thức:
• Bối cảnh chung: Lạm phát, suy thoái, khủng hoảng kinh tế trong nước và
thế giới năm 2012 -2014 có nhiều biến động mạnh, đặc biệt vấn đề địa chính trị
năm 2014, mặc dù đã có những khởi sắc vào cuối năm 2014. Tuy nhiên, hoạt

13



động SXKD cảu các Doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bất lợi như: Chính phủ cắt giảm
đầu tư công, các dự án công trình bị dừng thi công hoặc giãn tiến độ nên việc sử
dụng phương tiện ô tô vẫn còn hạn chế
• Rủi ro về thị trường tài chính và đặc biệt là rủi ro về tỷ giá ngoại hối.
Chính sách tiền tệ trong năm 2012 – 2014 được điều chỉnh khá thận trọng.
NHNN đã tạo được sự ổn định cơ bản trên hệ thống tài chính – ngân hàng, như
thanh khoản được cải thiện, kéo giảm mặt bằng lãi suất, tỷ giá USD/ VNĐ ổn
định. Tuy nhiên với đặc thù nhập khẩu linh kiện để sửa chữa và thay thế phụ
tùng xe ô tô luôn chiếm một tỷ không nhỏ tại Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân nên sự biến động tỷ giá ngoại tệ đặc biệt là USD/VNĐ vẫn là
vấn đề lớn đối với Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân và được đặc
biệt quan tâm.
• Rủi ro từ cạnh tranh
Hiện nay các xưởng sửa chữa ô tô tăng cả về số lượng và chất lượng để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Các doanh nghiệp vận tải lớn với lợi
thế tiềm lực tài chính mạnh và quy mô lớn, đang ngày càng chiếm lĩnh thị phần
lớn trên thị trường; Công ty chịu sự cạnh tranh gay gắt, thị phần còn thấp chưa
sử dụng hết năng lực hiện có, nên hiệu quả kinh doanh đạt được chưa cao. Ngoài
ra Công ty còn có thể chịu các rủi ro bất khả kháng khác, nếu xảy ra sẽ gây thiệt
hại về tài sản, con người và ảnh hưởng đến tình hình hoạt động chung của Công
ty như: thiên tai, hỏa hoạn, địch họa…
2.1.2 Môi trường bên trong
 Điểm mạnh
• Nguồn lực: Đội ngũ nhân sự của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Văn Tân được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâu năm. Bên cạnh đội ngũ nhân
viên chính thức, Công ty còn hợp tác với một lực lượng đông đảo các cộng tác
viên, các chuyên gia tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ…


14


• Giá cả, chất lượng sản phẩm: Chính sách chất lượng của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Văn Tân là chất lượng và sự phục vụ là tài sản của
thương hiệu Văn Tân. Công ty Văn Tân luôn cố gắng cung cấp dịch vụ chất
lượng cao với mong muốn đơn giản là đem lại sự thỏa mãn tối đa cho nhu cầu
khách hàng.
• Văn hóa, quản trị doanh nghiệp: Ban lãnh đạo của Văn Tân xuất thân từ
thành phần kinh tế tư nhân, rõ ràng về chiến lược dài hạn và nỗ lực về sự phục
vụ cao nhất hướng tới các lợi ích của khách hàng. Văn Tân được điều hành chính
bởi những người tiên phong, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa Ô tô. Với
hệ thống tổ chức chặt chẽ, hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO, Công
ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân đã và đang là thương hiệu lớn, có uy
tín trong lĩnh vực sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô trong khu vực miền Bắc.
 Điểm yếu
• Tài chính, Quy trình hệ thống kỹ thuật công nghệ: Là doanh nghiệp tư
nhân trong nước, khả năng tiếp cận các công nghệ hiện đại, nguồn lực tài chính,
mô hình quản lý tiên tiến không bằng các hãng sản xuất khác như Toyota,
Honda, Nissan, Ford…( đó là các tập đoàn đa quốc gia, tiềm lực tài chính
mạnh…)
• Marketing, thương hiệu: Độ mạnh thương hiệu và các chương trình xúc
tiến không bằng các thương hiệu lâu đời như Toyota, Honda, Ford,… Vì Văn
Tân là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó cũng tạo ra những bất lợi không nhỏ
cho Văn Tân
• Cải tiến: Đội ngũ nhân viên thiếu kiến thức về lĩnh vực cải tiến
2.2. Phân tích thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ của Công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thương mại và

dịch vụ Văn Tân
15


Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Văn Tân
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu bán hàng và cung
18.21
20.55

24.65
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
0
0
0
Doanh thu thuần về bán hàng
18.21
20.55
24.65
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn bán hàng
9.485
9.954
10.087
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
8.725
10.596
14.563
cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài
0.33
0.35
0.51
chính
Chi phí tài chính
0.687
1.598
1.437
Trong đó: chi phí lãi vay

2.768
1.979
2.296
Chi phí bán hàng
0.32
0.36
0.37
Chi phí quản lý doanh nghiệp
0.62
0.68
0.73
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
4.660
6.329
10.24
kinh doanh
Thu nhập khác
0
0
0
Chi phí khác
0
0
0
Lợi nhuận khác
0
0
0
Tổng lợi nhuận trước thuế
4.660

6.329
10.24
Chi phí thuế thu nhập doanh
0.9329
1.2784
2.0684
nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế doanh
3.7271
5.0506
8.1716
nghiệp
Nguồn: Phòng kế tóan Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân

2.2.2. Tình hình tăng trưởng doanh thu
Đơn vị: Tỷ đồng

16


Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân
2.2.3 . Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển kinh doanh
 Tốc độ tăng doanh thu
Không thể không đề cập đến việc tăng doanh thu khi nói đến kết quả phát
triển kinh doanh. Doanh thu từ một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo
trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại xe ô tô được đem lại chủ yếu từ việc bảo trì, sửa
chữa ô tô. Từ sự phát triển của doanh thu qua các năm có thể đánh giá được kết quả
quá trình kinh doanh, từ đó đưa ra được các biện pháp nhằm tăng doanh thu cho
doanh nghiệp. Phát triển doanh thu có thể được hiểu là doanh thu năm sau phải cao
hơn năm trước. Điều đó được thể hiện qua chỉ tiêu tốc độ tăng doanh thu.

Công thức tính tốc độ tăng doanh thu:
Doanh thu năm nay - Doanh thu năm trước
Tốc độ tăng doanh thu (%) = ------------------------------------------------------ x 100%
Doanh thu năm trước

Bảng 3: Kết quả phát triển doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014
17


Đơn vị tính: Tỷ đồng
Doanh thu

2012

2013

2014

18,21
20,55
24,65
(Nguồn: Phòng tài chính - Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân)
Nhìn chung, doanh thu của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Tổng
doanh thu của Công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 do nền kinh tế gần đây
đang dần phục hồi. Công ty vẫn duy trì mức tăng trưởng về doanh thu và lợi
nhuận, nhưng tỷ trọng trên tổng doanh thu tăng nhẹ từ 12,85% năm 2013 lên
19,95% năm 2014. Có được kết quả này là do Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân đã có những biện pháp tích cực giảm bớt chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác. Thêm vào đó, trong những năm gần đây, Công ty đã

nỗ lực tìm kiếm thị trường và dịch vụ mới, tạo nền tảng phát triển bền vững
trong tương lai.
Như vậy, trong bối cảnh khủng hoảng tài chính, thậm chí nhiều doanh
nghiệp thua lỗ, tuy gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn chuyển đổi mô hình kinh
doanh nhưng với chiến lược phát triển đúng đắn, Công ty vẫn trên đà duy trì và
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó củng cố và nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
Kết quả phát triển doanh thu kinh doanh được thể hiện ở bảng 2.5 cho thấy,
doanh thu của Văn Tân hầu như tăng qua các năm (18,21 tỷ đồng năm 2012,
20,55 tỷ đồng năm 2013, và 24,65 tỷ đồng năm 2014).
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng doanh thu do tình hình kinh tế ổn định
và tăng trưởng sau những khó khăn năm 2012, tổng sản lượng ô tô Việt Nam đạt
10,003 chiếc, tăng 27.4% trong tháng 11 năm 2013 so với tháng 11 năm 2012,
năm 2014 sản lượng thị trường ô tô đạt 157,8 nghìn xe, tăng trưởng 43% so với năm
2013, đà tăng trưởng của thị trường đến từ sự tăng trưởng của cả 2 phân khúc: xe cá
nhân đạt 100,4 nghìn xe – tăng 43% và xe thương mại đạt 57,37 nghìn xe, tăng 42%.

18


Với sự tăng trưởng toàn ngành ô tô điều này giúp doanh thu của Văn Tân tăng lên
đáng kể.
Bảng 4: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: %
2012 - 2013
2013 - 2014
12,85
19,95
(Nguồn: Tổng hợp số liệu Phòng tài chính – Công ty TNHH Thương mại


Tốc độ tăng doanh thu (%)

và dịch vụ Văn Tân)
Về tốc độ tăng doanh thu, bảng 4 cho thấy năm 2012, 2013, 2014 đều tăng.
Cụ thể là, doanh thu năm 2013 tăng 12,85% so với năm 2012 và năm 2014 đạt
mức tăng 19,95% so với năm 2013. Tốc độ tăng doanh thu đã thể hiện kết quả
kinh doanh tốt của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân.
Qua phân tích cho thấy doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Văn Tân có xu hướng tăng, đây là dấu hiệu tích cực cho sự phát triển kinh
doanh trong lĩnh vực thế mạnh của Công ty.
Cùng với tốc độ tăng trưởng sản lượng ngành ô tô khoảng 35%, tốc độ tăng
trưởng Văn Tân 15% cho thấy rằng tuy tiềm năng ngành dịch vụ tăng trưởng cao
nhưng sức cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn và thị phần cũng bị thu hẹp
bởi có nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường.
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Công thức tính lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí

Lợi nhuận thu được của doanh nghiệp thường được xác định theo tháng,
quý, năm và thường được tính bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí của doanh
nghiệp trong tháng, quý hay năm đó.
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận năm nay - Lợi nhuận năm trước
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (%) = ---------------------------------------------------- x 100%

19


Lợi nhuận năm trước


Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cho biết lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được
trong năm nay bằng bao nhiêu phần trăm so với năm trước, tăng hay giảm.
Doanh nghiệp cần phải thường xuyên phân tích tình hình lợi nhuận để phát hiện
các nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó đưa ra các biện pháp khắc
phục, tăng lợi nhuận và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 5: Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Văn Tân giai đoạn 2012 - 2014
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Lợi nhuận

2012

2013

2014

3,7271
5,0506
8,1716
(Nguồn: Phòng tài chính – Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân)
Qua bảng 5 có thể thấy từ năm 2012 đến năm 2014, lợi nhuận do kinh
doanh mang lại cho Văn Tân đã tăng lên đáng kể (119,24%). Cụ thể, lợi nhuận
năm 2013 là 5,0506 tỷ đồng, tăng 1,3235 tỷ đồng so với năm 2012 (3,7271 tỷ
đồng), tăng trưởng 35,51 %. Năm 2014, lợi nhuận tăng lên 8,1716 tỷ đồng, đạt
mức tăng trưởng 61,79 % so với năm 2013. Đây có thể nói là một kết quả tốt
trong phát triển kinh doanh dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng ô tô.
Bảng 6: Thể hiện tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh Công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Văn Tân giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: %

2012 - 2013
2013 - 2014
35,51
61,79
(Nguồn: Tổng hợp số liệu của Phòng tài chính – Công ty TNHH Thương mại và
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận

dịch vụ Văn Tân)
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh là khá cao, điều đó
cũng phản ánh hiệu quả kinh doanh tốt của Công ty trong giai đoạn này.
Trải qua giai đoạn khó khăn suy thoái kinh tế trong những năm trước, kể từ
đầu năm 2012 – 2014 tăng trưởng lợi nhuận của Văn Tân tăng lên gấp đôi so với

20


×