Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án hướng nghiệp 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.05 KB, 28 trang )

Giáo án hướng nghiệp lớp 10
Tiết 1 - Tuần 4 - Tháng 9

CHỦ ĐỀ 1: EM THÍCH

NGHỀ GÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
+ Biết được cơ sở của sự phù hợp nghề
+ Biết cách lựa chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực bản thân và nhu cầu của thò trường
LĐ.
2. Về kỹ năng: Lập được “Bản xu hướng nghề nghiệp” của bản thân.
3. Về tư tưởng: Bộc lộ hứng thú nghề nghiệp của mình.
II. TRỌNG TÂM CỦA CHỦ ĐỀ:
Giúp HS biết các cơ sở của việc chọn nghề để từ đó lựa chọn được nghề phù hợp nhất với
mình.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
- Phát trước các câu hỏi, phiếu điều tra cho HS.
- Hướng dẫn các em tìm kiếm thông tin liên quan đến chủ đề.
- Tổ chức lớp theo nhóm: Lớp trưởng hoặc bí thư dẫn chương trình, mỗi tổ một nhóm để thảo
luận.
2. Học sinh:
- Chuẩn bò trả lời các câu hỏi và hoàn thành phiếu điều tra.
- Sưu tầm những mẩu chuyện, những gương thành công trong một số nghề.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp, kiểm tra só số.
2. Giới thiệu môn học và chủ đề:
Hiện nay với sự ↑ của kinh tế thò trường với sự cạnh tranh cao độ của thò trường LĐ cùng
với xu hướng hội nhập quốc tế đang rất cần nhiều LĐ mọi trình độ khác nhau. Từ LĐ trong lónh


vực công nghệ cao đến những LĐ ngành nghề đơn giản ở các công nông trường, các khu công
nghiệp, chế xuất ở khắp vùng miền của đất nước, vì thế việc hướng nghiệp cho các em HS phát
triển là cần việc triển khai hoạt độâng giáo dục hướng nghiệp hiện nay.
3. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương trình
(NDCT) của buổi thảo luận.
I. Lựa chọn nghề

Trang 1


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
1. Vì sao phải chọn nghề?

* Hoạt động 1: Tìm hiểu chọn nghề là
gì?

GV gợi ý:

1. Vì sao chúng ta phải chọn nghề?

- Thế giới nghề nghiệp là rất rộng lớn, có hàng ngàn nghề - Đại diện các nhóm lên phát biểu ý
kiến
khác nhau.
- Hàng năm có nhiều nghề bò mất đi và xuất hiện nhiều
nghề mới do sự ↑ của khoa học và công nghệ: (ví dụ)

- 1 người k thể nào phù hợp với tất cả các nghề mà chỉ có
thể phù hợp với 1 nhóm nghề1 nghề nào đó.
2. Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn cho mình 1 nghề?
- Con người chỉ thành công trong cuộc đời khi biết chọn
nghề phù hợp nhất.
- Nghề nghiệp là phương tiện mà mỗi con người dựa vào
đó để sống và thỏa mãn các nhu cầu của đời sống vật chất
và tinh thần.
3. Chọn nghề như thế nào?

2. Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn
cho mình một nghề?
HS phát biểu.

Để chọn được nghề HS cần trả lời được các câu hỏi sau.
a. Em thích nghề gì? (Mỗi người chỉ có thể nỗ lực hết mình 3. Chọn nghề như thế nào?
với nghề, với công việc của mình khi nghề đó thực sự
hứng thú với mình).
b. Em có thể làm được nghề gì? (Khi xác đònh được năng
lực và chọn nghề đúng năng lực và sở trường thì người đó
sẽ thành công).
4. Nhu cầu của xã hội đối với nghề đó ra sao? (Trong thực
tế đã có những nghề đào tạo ra rất nhiều nhưng nhu cầu
tuyển dụng lại rất ít vì vậy SV thường phải bỏ nghề và đi
làm nghề hoặc phải học thêm một nghề mới).
II. Sự phù hợp nghề
1. Thế nào là sự phù hợp nghề?
- Phù hợp nghề là những đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với
yêu cầu do nghề đề ra với người LĐ.
2. Các mức độ phù hợp


* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phù hợp
nghề là gì?

- Không phù hợp: Là không có các đặc điểm tâm sinh lý NDCT đưa ra một số tình huống:
phù hợp với các đòi hỏi của nghề.
TH1: Có bạn cho rằng cứ học tập tốt
- Phù hợp một phần: Tuy k có những chỉ đònh cơ bản nhưng đã đến năm lớp 12 xem bố mẹ bảo thi
HS k thể hiện xu hướng rõ ràng, k say mê gắn bó với vào trường nào thì thi vào trường. Hãy
nghề.
cho ý kiến về quan niệm đó?

Trang 2


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
- Phù hợp phần lớn: Có nhiều đặc điểm tâm sinh lý phù - HS phát biểu
hợp với đòi hỏi của nghề hoặc một nhóm nghề nhất đònh.
TH2: Trên báo thanh niên đã đăng tin
- Phù hợp hoàn toàn: Là trường hợp bộc lộ xu hướng, năng 1 cô gái người Việt đònh cư ở nước
lực nổi trội “Năng khiếu” với các đòi hỏi của nghề.
ngoài, từ nhỏ cô đã say mê nghề thiết
GV mời tất cả lớp thảo luận về chủ đề về hứng thú của kế thời trang.
mình về nghề tương lai.

Tuy vậy gđình cô lại cho rằng nghề
này k có tương lai và cũng chẳng phải
là 1 nghề danh giá và ngăn cấm cô.
Với sự đam mê của mình, cô gái trẻ đã
quyết tâm lên thành phố tự thuê nhà

vừa làm vừa học về thời trang. Thế rồi
cô cũng đạt được ước mơ của mình
bằng việc giành được giải nhất thiết kế
thời trang ngay trên đất khách và trở
nên nổi tiếng. Em đánh giá thế nào về
việc làm của cô gái đó?
- HS phát biểu

III. Em thích nghề gì?

- Thầy nhận xét:
Những em k phù hợp với nghề mình
chọn thì khó có thể trở thành một
chuyên gia giỏi.
* Hoạt động 3: HS tự phát biểu về
hứng thú nghề nghiệp của mình.

NDCT: Đây là phần mà các nhóm phát
GV yêu cầu HS mô tả nghề mình thích nhất theo cấu trúc biểu chung về nhóm nghề hoặc nghề
bản mô tả nghề.
mà mình thích. (Lưu ý, đây chưa phải
là nghề đã chọn).
* Bản xu hướng nghề nghiệp
Cấu trúc bản xu hướng nghề
1. Dự đònh chọn nghề cho tương lai:
(kể tên nghề theo thứ tự ưu tiên)
a. ……………………………………
b. …………………………………..

HS phát biểu về hứng thú nghề nghiệp

của mình về những nghề mà mình
thích, phát biểu trước nhóm hoặc trước
cả lớp.
NDCT: phát mẫu bản xu hướng nghề
nghiệp cho các nhóm.

c. …………………………………..

HS hoàn thành nội dung bản mô tả
2. Kể tên 10 nghề mà em quan tâm và thẻ hiện hứng thú nghề sau đó nộp lại cho NDCT.
(Cho điểm 1 – 10 theo mức độ hứng thú)
NDCT thu lại để nộp cho GV.

Trang 3


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

IV. SƠ KẾT BÀI HỌC
Bài này u cầu học sinh nắm được vì sao phải chọn nghề? Chọn nghề như thế nào? Thế nào là phù
hợp nghề? Từ đó định hướng nghề nghiệp tương lai cho mình? u cầu về nhà tham khảo ý kiến của
gia đình như cũng bạn bè về nghề mình bước đầu định hướng?

Tiết 2 - Tuần 4 - Tháng 10
Chủ đề 2: NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Biết được năng lực bản thân qua quá trình học tập và lao động.
2. Về kỹ năng: Biết được điều kiện và truyền thống gia đình trong việc chọn nghề tương lai.
- Biết tìm kiếm thông tin liên quan đến nghề nghiệp, các làng nghề truyền thống.
3.Về tư tưởng: Có ý thức tìm hiểu và chọn nghề

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên:
- Phát trước các câu hỏi trong phiếu điều tra cho HS.
- Thống kê và có nhận đònh sơ bộ về năng lực truyền thống nghề nghiệp gia đình của HS trong
lớp.
2. Học sinh:
- Chuẩn bò nội dung câu trả lời trong phiếu điều tra.
- Sưu tầm những câu chuyện về những người thành công cũng như thất bại trên con đường tìm
năng lực và sở trường của mình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ sở KH của việc chọn nghề (để chọn được nghề tối ưu phải trả lời được các câu hỏi nào?)
3. Giới thiệu khái quát về nội dung bài học.
4. Tiến trình tổ chức dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lực

Trang 4


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
nghề nghiệp là gì?
NDCT lên vò trí làm việc và nêu câu hỏi
1. Năng lực nghề nghiệp là gì?

1. Năng lực nghề nghiệp là gì ?


- Là những phẩm chất, nhân cách cần có giúp con HS thảo luận
người lónh hội và hthành 1 hoạt động nhất đònh với
kết qủa cao.
2. Phát hiện năng lực và bồi dưỡng năng lực bản
thân
a. Phương pháp phát hiện năng lực bản thân
- Thông qua việc học tập các môn học văn hóa
- Thông qua các hoạt động ngoại khóa.
- Các hoạt động ở gia đình và đòa phương
b. Học sinh nên bồi dưỡng năng lực như thế nào

NDCT: Thông qua học tập các môn học
thể hiện những năng lực gì ?

HS phát biểu nhận thức của mình
- Cần tự giác bồi dưỡng năng lực căn cứ vào nhu
HS lắng nghe gợi ý của thầy
cầu hoạt động nghề nghiệp tương lai.
Bất cứ ngành nghề nào cũng đòi hỏi năng lực nhận
thức và biết các ứng dụng các tri thức đó vào thực NDCT đọc một số ví dụ thực tế và yêu
tiễn vì vậy đây là năng lực mà học sinh k ngừng cầu các nhóm hãy phân tích về khía
cạnh năng lực ở trường hợp sau:
bồi dưỡng
Chú ý phát hiện sở trường của mình ở tuổi học sinh Trường hợp 1:
phổ thông. Một số năng lực của các em chưa bộc lộ
do đó học sinh nên tham gia nhiều hoạt động khác
ngoài giờ học, chăm chỉ tham gia các buổi lao
động, học nghề,… có như vậy chúng ta mới có cơ
hội để thể hiện những năng lực, sở trường của
mình.


“Darwin – thời học sinh ông học không
thật xuất sắc. Người cha dựđònh cho
Darwin chuyển sang học thần học.
Nhưng Darwin biết rõ nhược điểm của
mình là trí nhớ kém, nói năng vụng về,
xã giao kém, do vậy không hợp với bản
- Biết cách chọn nghề căn cứ vào khuynh hướng và chất của một mục sư tương lai. Tuy
nhiên ông lại nhìn thấy điểm vượt trội
sự phù hợp nghề.
của mình là rất say mê trong lónh vực
GV bổ sung
sinh học, năng lực phát hiện và năng lực
+ Năng lực nhận thức (khả năng quan sát, trí tưởng tư duy của mình, do đó ông đã quyết
tượng khả năng tư duy).
đònh chọn nghề sinh học làm nghề tương
+ Năng lực diễn đạt
lai của mình”
+ Năng lực trình bày vấn đề trước đám đông

- HS phát biểu

- Thông qua các hoạt động khác: ngoại khóa, LĐ
nghề nghiệp hoặc các hoạt động ở đòa phương. 
dễ dàng phát hiện được các năng lực như năng lực
tổ chức, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng

Trường hợp 2: Có bạn quan niệm rằng
năng lực là do bẩm sinh ở mỗi người
không cần phải bồi dưỡng.

- HS phát biểu

Trang 5


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
lực quyết sách

Trường hợp 3:

c. Lao động nghề nghiệp và năng lực. Nhờ năng NDCT: Người ra có thể nói rằng anh khờ
lựïc mà chúng ta thành công trong LĐ nghề nghiệp
khạo trong lónh vực này nhưng lại co thể
Ngược lại qua LĐ nghề nghiệp cũng ảnh hưởng rất nỗi trội ở lònh vực khác. Ý nói gì ?
lớn đến năng lực của con người, đồng thời tạo điều HS thảo luận
kiện cho năng lực phát triển tới một trình độ khá * Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của
cao.
truyền thống gia đình tới việc chọn
VD: Các công nhân dệt vải có khả năng pbiệt màu nghề.
sắc cao hơn người bình thường nhiều lần.
NDCT: Bạn hãy kể tên các làng nghề
GV gợi ý:

truyền thống mà bạn biết và đặc điểm
chung của các làng nghề là gì ?

- Nghề truyền thống là nghề được lưu truyền từ thế HS phát biểu
hệ này sang các thế hệ khác với những kinh
nghiệm và bí quyết riêng của một nghề trong một
đòa phương hoặc một gia đình. Ảnh hưởng của nghề

truyền thống với việc chọn nghề.
+ Nếu chọn nghề truyền thống thì sẽ tiếp thu được
nhiều kinh nghiệm từ các thế hệ di trước để lại
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC: u cầu học sinh cần nắm được năng lực nghề nghiệp là gì? Phát hiện và
bồi dưỡng năng lực như thế nào? Nghề truyền thống là gì? Từ đó học sinh phát hiện ra năng lực nghề
nghiệp của mình từ đó có tác dụng trong việc chọn nghề nghiệp.

Trang 6


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

Phiếu điều tra
TÌM HIỂU NĂNG LỰC VÀ TRUYỀN THỐNG
NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH CỦA HỌC SINH
1. Em hãy kể rõ nghề của bố, mẹ, anh,chò, ông bà:
1. Bố:.....................................................................................................................................
2. Mẹ: ...................................................................................................................................
3. Anh, chò: ...........................................................................................................................
4. Ông, bà: ............................................................................................................................
2. Em có dự đònh sau này sẽ theo nghề của bố, mẹ, anh, chò hay không? Vì sao?
1. Có: ....................................................................................................................................
2. Không: ..............................................................................................................................
3. Em thường được điểm cao ở các môn học nào ?
1. Môn học đạt điểm cao nhất:.............................................................................................
2. Môn học đạt điểm cao thứ hai:........................................................................................
4. Em hãy kể một số hoạt động ngoài giờ học ở nhà trường
Hoạt động 1:..........................................................................................................................
Hoạt động 2:..........................................................................................................................
Hoạt động 3:..........................................................................................................................

5. Vào những ngày nghỉ em thường làm gì ?
Hoạt động 1:..........................................................................................................................
Hoạt động 2:..........................................................................................................................
Hoạt động 3:..........................................................................................................................

Trang 7


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

Tiết3 - Tuần 4 - Tháng 11:

Chủ đề 3: NGHỀ DẠY HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nắm được ý nghóa, vò trí, đặc điểm của nghề dạy học
2. Về kỹ năng: Tìm hiểu được thông tin về nghề dạy học, liên hệ bản thân để chọn nghề
3.Về tư tưởng: có ý thái độ đúng đắn về nghề dạy học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm những gương sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về nghề dạy học.
- Sưu tầm những hình ảnh về tình nghóa thầy trò, những tư liệu về những nhà giáo lỗi lạc của đất
nước và thế giới.
2. Học sinh:
- Sưu tầm những câu chuyện về tình nghóa thầy trò
- Những ấn tượng tốt đẹp k thể nào quên về tình cảm thầy trò đối với quãng đời học sinh của
mình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

- Em cho biết chúng ta đã học những chủ đề nào và mục tiêu của từng chủ đề là gì?
3. Giới thiệu khái quát nội dung bài mới
4. Tiến trình tổ chức dạy và học
Hoạt động của thầy
I. Y nghóa và tầm quan trọng của nghề

Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghóa và tầm
quan trọng của nghề dạy học.
NDCT: Từ mẫu giáo đến bây giờ chúng ta
đã được học rất nhiều thầy cô ở các cấp
học khác nhau, nhưng tất cả các thầy cô
mà đã dạy chúng ta đều có một điểm
chung là công tác trong lónh vực giáo dục,

Trang 8


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
1. Nghề dạy học có từ ngàn xưa ở mỗi gđoạn được
thực hiện với mỗi hình thức khác nhau:

hay nói cách khác là nghề dạy học. Vậy
bạn đã hiểu gì về nghề dạy học?

- Thời đồ đá việc truyền thụ kiến thức dưới dạng cha
truyền con nối.
- Thời kỳ công trường thủ công thì dưới dạng kèm
cặp từng cá nhân tại nơi làm việc.
- Thời kỳ xã hội ↑ việc truyền thụ dưới dạng tổ,

nhóm rồi thành trường lớp như ngày nay.
2. Ý nghóa của nghề dạy học đối với xã hội loài
người :
a. Ý nghóa kinh tế:
- Đào tạo ra nguồn nhân lực để phục vụ LĐSX.
- Nền kinh tế phát triển ntn lại phụ thuộc vào chất
lượng nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực đóng vai trò
quyết đònh tới sự phát triển kinh tế.

- Tại sao nghề dạy học k tạo ra của cải vật
chất lại có ý nghóa kinh tế?

b. Ý nghóa chính trò - xã hội:
- Chúng ta muốn duy trì thể chế XH ntn là do chúng - Tại sao nói nghề dạy học ở nước ta lại
ta giáo dục, khi kinh tế phát triển người dân được được coi trọng?
giáo dục tốt thì XH đó ổn đònh.
- Bạn cảm nhận như thế nào về công việc
- Ở Việt Nam nghề dạy học luôn được xã hội coi của các thầy, các cô?
trọng thể hiện ở truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”
- Bạn có thể hát một bài về chủ đề người
thầy?
- Bạn hãy kể về một số nhà giáo lỗi lạc ở
việt nam.
HS phát biểu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đối tượng lao
động, cơng cụ lao động, và u cầu của
- Là con người - đối tượng đặc biệt. Bằng những tình nghề dạy học
cảm và chuyên môn của mình, người thầy phải làm
- Đối tượng lao động của nghề dạy học là
hình thành, biến đổi và phát triển phẩm chất nhân

gì? Và nêu đặc điểm của đối tượng này.
cách của người học theo mục tiêu đã chọn trước.
1. Đối tượng lao động:

2. Công cụ lao động:
ngôn ngữ (nói, viết) và các đồ dùng dạy học (giấy,
bút, mực, phấn, bảng, các máy móc thí nghiệm).
3. Yêu cầu của nghề dạy học:

- Công cụ lao động của nghề này là gì?

- Phẩm chất đạo đức: Yêu nghề, yêu thương học
sinh, có lòng nhân ái, vò tha công bằng.
- Năng lực sư phạm:

- Năng lực tổ chức của nghề dạy học được

Trang 9


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
+ Năng lực dạy học: Năng lực đánh giá, soạn, giảng thể hiện như thế nào?
bài.
+ Năng lực giáo dục: nắm bắt được tâm lý HS, khả
năng thuyết phục và cảm hóa các em, đònh hướng để
các em phấn đấu trở thành các nhà khoa học, kinh
doanh giỏi.
- Năng lực tổ chức:
+ Biết tổ chức quá trình dạy học khoa học.
+ Biết tổ chức giáo dục để đạt hiệu quả cao.

+ Biết hướng dẫn HS thực hiện nề nếp học tập, XD
phong cách học tập mới, biết làm việc theo nhóm
và tự nghiên cứu.
- Một số phẩm chất khác: Nếu biết ca hát, đánh đàn.
4. Điều kiện lao động:
- Điều kiện lao động: LĐ trí óc, phải nói nhiều.
- Chống chỉ đònh y học:
+ Người dò dạng, khuyết tật.

- Bạn cho biết, ngoài những năng lực trên,
thầy cô giáo cần có những năng lực nào?

+ Người nói ngọng, nói lắp.

- Bạn phát biểu về điều kiện lao động của
nghề dạy học.

+ người bò bệnh hen, phổi, lao.

- Các chống chỉ đònh y học của nghề là gì?

+ Người có thần kinh không ổn đònh.
+ Người có hành động thiếu văn hóa.
III. Vấn đề tuyển sinh vào nghề.
1. Các cơ sở đào tạo gồm hệ thống các trường:
- Trung cấp sư phạm: Ởû các đòa phương.
- Cao đẳng sư phạm: Ở các đòa phương, ở TW có * Hoạt động 3: Vấn đề tuyển sinh vào
nghề
một số trường.
- Bạn biết gì về vấn đề tuyển sinh vào

- Trường đại học sư phạm:
nghề dạy học?
2. Điều kiện tuyển sinh:
3. Triển vọng của nghề:
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC
Tìm hiểu về nghề dạy học. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học. Có thái độ đúng đắn với nghề.

Trang 10


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

Tiết 4 - Tuần 4 - Tháng 12

Chủ đề 4: VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nêu được vai trò ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề.
2. Về kó năng: Liên hệ bản thân để chọn nghề.
3. Về tư tưởng: Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung của chủ đề. Chuẩn bò một số phiếu học tập.
2. Học sinh: Sưu tầm những bài báo, ca dao, thơ nói về những nghề truyền thống của nam giới, nữ
giới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


1. Khái niệm về giới và giới tính.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và giới
tính
- Giới tính chỉ sự khác nhau về mặt sinh học
giữa nam và nữ. Giới tính luôn ổnû đònh, mỗi giới - NDCT: Bạn hiểu thế nào về giới và giới
có 1 chức năng sinh học đặc thù và giống nhau k tính?
phân biệt màu da, dân tộc.
- Giới là mqhệ và tương quan giữa nam và nữ
trong một bốùi cảnh cụ thể trong XH cụ thể. Giới
thể hiện vai trò, trách nhiệm và quyền lợi mà
XH qui đònh cho nam và nữ bao gồm việc phân
công LĐ, phân chia các nguồn lợi ích cá nhân.
Giới mang tính bất biến. Vai trò của giới thay
đổi theo thời gian.
2. Vai trò của giới trong xã hội
Cả nam và nữ đều thực hiện vai trò trách nhiệm:

Trang 11


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
- Tham gia công việc gia đình

* Hoạt động 2: Vai trò của giới trong XH

- Tham gia công việc sản xuất
- Tham gia công việc cộng đồng
GV gợi ý


- NDCT: Người ta thường cho rằng nam giới
chỉ phải LĐSX và tham gia các công việc
cộng đồng, còn nữ giới thì cũng LĐSX, công
việc cộng đồng, nhưng nữ giới còn phả tham
gia công việc gia đình. Quan niệm đó đúng
hay sai?
- NDCT: Vì sao có ptrào đòi bình đẳng giới?
- NDCT: ý kiến của bạn qua các số liệu sau đ
ở VN :
a. Tỷ lệ lao động
1. Tỷ lệ lao động ở phụ nữ là 50 – 60%.
2. Nhà hành khách sạn, cửa hàng do phụ nữ
quản lý chiếm 80%.
3. Công việc nhà nông do phụ nữ đảm nhiệm:
75%.

3. Vấn đề giới trong chọn nghề
a. nh hưởng của giới trong chọn nghề.

b. thu nhập
1. Thu nhập của phụ nữ so với nam giới chiếm
72%.

- Học sinh nam có nhiều sự lựa chọn về nghề 2. Vốn mà ngân hàng nông nghiệp cho phụ nữ
nghiệp hơn các bạn nữ, do đó nghề nghiệp mà vay:ø 10%
các bạn nam giới chọn đa dạng hơn.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của giới
- Học sinh nữ phải lựa chọn những ngành nghề trong việc chọn nghề.
phù hợp với nữ giới, do đó phạm vi nghề nghiệp

của nữ hẹp hơn.
b. Sự khác nhau của giới trong việc chọn nghề.
* Nam giới: Do hệ cơ xương lớn hơn phụ nữ,
không bò ảnh hưởng của việc sinh con nên phù
hợp với hầu hết các công việc nhất là các công NDCT: Tại sao nam giới lại có phạm vi chọn
nghề rộng hơn nữ giới?
việc nặng nhọc, hay di chuyển.
Hạn chế: Khả năng ngôn ngữ kém hơn nữ giới, NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT
kém nhạy cảm, ít khéo léo sẽ gặp trở ngại ở một mà chỉ có nữ giới thì có ưu nhược điểm gì?
số nghề như tư vấn, tiếp thò
* Nữ giới:
Khả năng ngôn ngữ, sự nhạy bén và tinh tế trong
ứng xử, giao tiếp- phong cách các lónh vực mang
tính mềm dẻo, ôn hòa, dòu dàng, ân cần.

Trang 12


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
Hạn chế: Sức khỏe.
Tâm sinh lý, bò ảnh hưởng của việc sinh đẻ, một
số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm
vợ.
4. 1 số nghề phụ nữ không nên làm và nên làm:
- Nghề có môi trường lónh vực độc hại.
- Nghề hay phải di chuyển đòa điểm làm việc.
- Nghề lao động nặng nhọc.
Một số nghề phù hợp với phụ nữ: giáo dục, công
nghiệp nhẹ, du lòch, ngân hàng, tài chính, tín
dụng, bưu điện, dòch vụ công cộng, y tế, nông

nghiệp, công nghiệp chế biến.
NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với
nữ giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia.
HS thảo luận và phát biểu.

Chủ đề 5
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC

Tiết 5 – Tuần 4 – Tháng 1

NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Nêu được ý nghóa, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và nhu cầu
lao động của các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mô tả được cách tìm hiểu thông tin nghề.
2. Về kó năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề.
3.Về tư tưởng: Tích cực chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên:
- Sưu tầm các thông tin về nghề thuộc lónh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Những thông tin, văn kiện về đònh hướng phát triển các lónh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
2. Học sinh
- Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lónh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Sưu tầm các bài hát ca ngợi các nghề nông, lâm, ngư nghiệp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới

Trang 13



Giáo án hướng nghiệp lớp 10
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I. Ý nghóa và tầm quan trọng của nghề nông,
lâm, ngư nghiệp:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghóa và tầm quan
trọng của nghề nông, lâm, ngư nghiệp.

- Do điều kiện đòa lý, khí hậu thuận lợi vớiù hàng
nganø kilomet bờ biển, diện tích rừng lớn, đất đai
màu mỡø điều kiện phát triển các nghề nông,
lâm, ngư nghiệp.

NDCT: Vì sao việt nam chúng ta từ xưa đến gần
cuối thế kỷ 20 là một nước nông nghiệp kém phát
triển?

- Trước CMT8, đời sống nhân dân còn thấp do
bò g/c PK chiếm hữu ruộng đất, bò vua quan bóc
lột nông nghiệp lạc hậu kém phát triển.

HS thảo luận theo nhóm

- Sau CMT8, người dân được làm chủ ruộng đất,
nông dân được học hành, SX nông nghiệp từng
bước phát triển.
- Từ đầu đại hội đảng VI năm 1986 đã đề ra chủ

trương đổi mới các LLSX nông, lâm, ngư nghiệp
phát triển mạnh mẽ do cải tiến kĩ thuật, áp dụng
các thành tựu của KHCN vào LĐ SX nên các
lónh vực nông, lâm, ngư nghiệp đã phát triển
vượt bậc.

HS lắng nghe
NDCT: tình hình phát triển các nghề thuộc lónh vực
nông, lâm, ngư nghiệp hiện nay và trong tương lai?
HS thảo luận

Hiện nay: Việt nam là một nước xuất khẩu gạo,
cà phê hàng đầu thế giới.
HS lắng nghe nhận xét của thầy giáo.
2. Tổng quan về các lónh vực nông, lâm, ngư
nghiệp trong tương lai
- Các lónh vực này có nhiều nghề để lựa chọn, * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đònh hướng phát triển
nhiều nghề mới xuất hiện thu hút đông đảo các nghề thuộc lónh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
nhân lực của đất nước.
NDCT: Đọc tổng kết sự phát triển các lónh vực
- Các mặt hàng nông, lâm, thủy sản của người thuộc nông, lâm, ngư nghiệp trong giai đoạn 2001
VN ngày một tiến ra thò trường thế giới.
– 2005 cho cả lớp nghe.
NDCT: vì sao lónh vực sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp ở nước ta lại có những thành tựu quan trọng
như vậy?
HS thảo luận theo nhóm.
3. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
1. Đối tượng lao động chung.
- Cây trồng.

- Vật nuôi.

NDCT: Bạn có thể rút ra được những kết luận gì
qua các thông tin đònh hướng phát triển nghề nói
trên như: Nhu cầu về lao động, yêu cầu về chất
lượng lao động.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu chung
của các nghề thuộc lónh vực nông, lâm, ngư

Trang 14


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
2. Nội dung lao động: Dùng sức lao động để áp nghiệp.
dụng các biện pháp KHKT để biến đổi các đối NDCT : bạn cho biết đối tượng lao động của nghề
tượng để phục vụ cho nhu cầu dinh dưỡng và là gì?
tiêu dùng của con người.
3. Công cụ lao động
- Các công cụ đơn giản: cày, cuốc, xe bò,
NDCT: Nội dung lao động, công cụ lao động chung
thuyền gỗ.
của nghề?
- Các công cụ hiện đại: Máy cày, máy cấy, máy
gặt, tàu đánh cá, các nhà máy chế biến.
4. Điều kiện lao động
- Làm việc ngoài trời.
- Bò tác động của thời tiết, khí hậu (bão, lụt …).
- Bò tác động của các loại thuốc bảo vệ thực vật:
Thuốc diệt cỏ, trừ sâu.
5. Nguyên nhân chống chỉ đònh y học: Không

nên theo nghề nếu bò:
NDCT: điều kiện lao động của nghề?
- Bệnh phổi.

HS thảo luận.

- Suy thận mạn tính.
- Thấp khớp, đau cột sống.
- Bệnh ngoài da…
6. Vấn đề tuyển sinh: Cơ sở đào tạo
- Các trường công nhân kỹ thuật
- Trường TH
- trường cao đẳng
- Trường đại học
IV. Tổng kết đánh giá

NDCT: bạn biết gì về vấn đề tuyển sinh của nghề?

1. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của chủ đề.

HS phát biểu.

2. Em hãy liên hệ bản thân có phù hợp với các
nghề thuộc nông, lâm, ngư nghiệp không?
Em hãy mô tả chi tiết một nghề thuộc lónh vực
nông, lâm, ngư nghiệp mà em biết (Theo cấu
trúc bản mô tả nghề như nghề nuôi ong, nghề
HS phát biểu tóm tắt nội dung.
trồng rừng….)
3. Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu các nghề HS phát biểu nhận thức của mình qua chủ đề.

thuộc lónh vực y và dược

Trang 15


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

V. BỔ SUNG

Tiết:6 - Tuần 4 – Tháng 2
Chủ đề 6
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH Y VÀ DƯC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nêu được vụ trí, đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y
và dược.
2. Về kỹ năng: Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược
3. Về tư tưởng : Tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu nghề và liên hệ bản thân cho việc chọn nghề.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên:
- Sưu tầm những gương sáng, những câu ca dao về ngành y và dược trong nước và trên thế giới.
- Các bài hát, bài thơ nói về ngành y và dược.
2. Học sinh
- Tìm hiểu nội dung của các nghề thuộc lónh vực y, dược.
- Sưu tầm các mẩu chuyện về những người thành công và hết lòng vì ngành y và dược.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp.
2. Tiến trình tổ chức dạy học

Trang 16



Giáo án hướng nghiệp lớp 10
Hoạt động của thầy
I. Ý nghóa và tằm quan trọng của nghề:
1. Sơ lược lòch sử phát triển trong lónh vực y và dược

Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghóa và tầm
quan trọng của nghề Y, Dược.

- Nghề y- dược phát triển từ lâu đời, kinh nghiện từ NDCT: Bạn cho biết lòch sử, vai trò của
hàng năm đã để lại cho chúng ta những phương pháp nghề Y, Dược
HS thảo luận
và bài thuốc q
- Đông y của VN hiện đang phát triển theo hướng hiện
đại hóa.
- Tây y thâm nhập vào VN từ khi TD Pháp xâm lược
- Y và dược hai lónh vực không thể tách rời.

NDCT: Có phải nghề Y và Dược là một lónh
- Y học là lónh vực chăm sóc sức khỏe con người qua vực không ?
các bước khám, điều trò phục hồi sức khỏe.
HS thảo luận
2. Ý nghóa và tầm quan trọng của nghề.
Nghề Y – Dược là nghề cao quý vì được chăm lo sức
khỏe cho con người và được xã hội tôn trong gọi là
“thầy thuốc”.
- Nghề được mọi tầng lớp XH quan tâm và coi trọng.
Con người k có sức khỏe thì k làm được việc gì cả.
III. Đặc điểm và yêu cầu của nghề

1. Đặc điểm:
A. Ngành Y

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu
cầu của nghề thuộc lónh vực Y và Dược

NDCT: Bạn nêu đặc điểm và yêu cầu của
a. Đối với lao động: Là con người với các bệnh tật của
nghề Y
họ.
HS: Thảo luận và phát biểu ý kiến
b. Nội dung lao động bao gồm các việc:
NDCT: Bạn đã phải đi khám bệnh ở bệnh
- Khám bệnh: Người thầy thuốc thực hiện công việc
viện chưa? Bạn cho biết qui trình để khám
này tại phòng khám của cơ sở y tế hoặc ở nhà bác só.
chữa bệnh trong bệnh viện như thế nào ?
Khám bệnh, chẩn đoán nhằm xác đònh cho được căn
bệnh trong người bệnh nhân. Để kết luận được bệnh HS phát biểu theo nhóm
tật chính xác, người thầy thuốc phải quan sát, hỏi chi
tiết về những biểu hiện từ người bệnh hoặc người nhà NDCT: Bạn hãy kể tên các thiết bò, máy
người bệnh. Nếu bệnh phức tạp, các bác só phải sử móc dùng trong việc khám chữa bệnh ?
dụng các thiết bò thăm khám như ống nghe, nhiệt kế đo
HS thảo luận và xung phong phát biểu.
thân nhiệt và các máy móc thiết bò thăm khám khác
hoặc các thiết bò soi chiếu chụp. Xét nghiệm.
Sau khi xác đònh được bênh tật rồi, bác só mới lập ra
phác đồ điều trò cho bệnh nhân quan đơn thuốc.
- Điều trò bệnh: Công việc này phải thực hiện nghiêm


Trang 17


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
ngặt theo phác đồ điều trò ở bước khám bệnh, đồng
thời bác só cũng phải luôn theo dõi tình trạng sức khỏe
của bệnh nhân để kòp thời điều chỉnh phác đồ điều trò
theo hướng tiến triển sức khỏe của người bệnh. giai
đoạn này, bệnh nhân phải tuyệt đối tuân thủ các quyết
đònh của bác só và cơ sở y tế.
- Phục hồi sức khỏe: Người bệnh thường bò mất sức
khỏe do bệnh tật va do điều trò nên khi bệnh đã khỏi NDCT: Tại sao nghề Y, Dược cần phải đặt
thì cần lấy lại sức khỏe, do đó bác só thường hướng dẫn vấn đề y đức lên hàng đầu ?
bệnh nhân khám, tập luyện ăn uống làm việc theo chế
HS thảo luận.
độ quy đònh để bệnh nhân lấy lại sức khỏe bình thường
mới cho xuất viện.
Do tính cấp bách việc chữa bệnh nên thầy thuốc
thường phải trực tiếp tiếp xúc với các loại bệnh tật,
trong đó các bệnh nguy hiểm dễ lây như: Lao, HIV…
Người vận hành các thiết bò chuẩn chụp thường phải
tiếp xúc với các hóa chất hoặc các máy móc nguy
hiểm như máy chiếu tia X, máy xạ trò…
Ngoài ra hàng ngày thầy thuốc phải tiếp xúc tới tiếng
kêu, thét, đau đớn, máu mủ…
Vì vậy thầy thuốc phải biết thương yêu bệnh nhân biết
chia sẻ động viên bệnh nhân và có đạo đức của người
thầy như bác hồ đã dạy “Lương y phải như từ mẫu”.
- Công cụ lao động của nghề: Gồm các công cụ đơn
giản như ống nghe, đèn soi, nhiệt kế đến các máy móc

phức tạp, hiện tại như máy siêu âm, máy chụp X, máy
xạ trò, mát xét nghiệm…
2. Các yêu cầu của nghề:
+ Phải có chuyên môn học vấn đề từng nhóm bệnh
+ Phải có lòng nhân ái yêu thương con người.
+ K sợ máu mủ, k ghê sợ các bệnh tật của người bệnh
+ Tính tình vui vẻ mềm mỏng trước người bệnh

NDCT: các yêu cầu của nghề Y ?

- ĐK lao động và chống chỉ đònh
+ ĐK lao động phải làm việc tại các cơ sở y của nhà
nước hoặc tư nhân.
+ Thường phải đi làm việc đột xuất do bệnh tật của
bệnh nhân có tính cấp bách.
+ Tiếp xúc với các loại bệnh tật, các loại thuốc, hóa

Trang 18


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
chất.
- Chống chỉ đònh
+ Không mắc bệnh tim, hay chóng mặt
+ Không mắc các bệnh truyền nhiễm
+ Không dò ứng với các loại thuốc, hóa chất.
B. Ngành dược:
a. Đối tượng lao động
- Sử dụng các phương tiện, máy móc, kỹ thuật, để bào
chết thuốc từ các hóa chất, các loại cây, con vật.

NDCT: Bạn cho biết đặc điểm và yêu cầu
b. Nội dung lao động.
của nghề Dược
Nghiên cứu biến đổi các nguyên liệu làm thuốc (dược HS thảo luận theo nhóm rồi phát biểu
liệu) thành các loại thuốc (dược phẩm) gồm các công
việc chiếc xuất, phân tích, tổng lượng các hóa chất,
NDCT: Hãy cho biết mối liên hệ mật thiết
sản xuất thành các loại thuốc, thuốc viên, thuốc nước,
giữa nghề Y và Dược.
thuốc xò, thuốc xoa…
HS phát biểu
- Công cụ lao động: Các máy móc thiết bò dùng để bào
chế, chiết suất, pha trộn, sấy, đóng gói…
- ĐKLĐ: Làm việc trong nhà xưởng vệ sinh sạch sẽ,
phải tiếp xúc với các hóa chất, phải LV chính xác (khi
cân đong đo đếm, phải có tính kỹ thuật cao, tuân thủ
nội qui chặt chẽ, có trách nhiệm và ý thứ đạo đức).
Chống chỉ đònh y học:
+ Có sức khỏe, không bò bệnh tật về tim, mạch…
+ Không dò ứng với hóa chất
+ Không mắc bệnh ngoài da, truyền nhiễm.

IV. Việc đào tạo nghề: Các cơ sở đào tạo
+ Các trường ĐH, CĐ
+ Các trường TH Y – Dược
V. Thi kể chuyện
NDCT: Bạn cho biết các cơ sở đào tạo của
nghề Y và Dược
* Hoạt động 3: Thi kể chuyện về cách danh
y của việt nam và trên thế giới

VI. BỔ SUNG

Trang 19


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

Tiết 7 – Tuần 4 - Tháng 3

Chuyên đề 7
TÌM HIỂU THỰC TẾ MỘT ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP HOẶC NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Biết các thông tin cần thiết về đơn vò SX và quá trình LĐ nghề nghiệp của cơ sở
SX
2. Về kỉ năng: Biết được đặc điểm, điều kiện, môi trường làm việc của nghề.
3. Về tư tưởng: Tôn trọng người LĐ và sản phẩm LĐ. Có ý thức đúng đắn với LĐ nghề nghiệp.
II. TRỌNG TÂM CỦA BUỔI THAM QUAN THỰC TẾ
Tham quan tìm hiểu về đối tượng, nội dung lao động, công cụ lao động, điều kiện lao động của cơ
sở sản xuất và tình hình thu nhập của người công nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
- Giáo viên:
+ Rà soát trên đòa bàn (bán kính < 10 km) để lựa chọn đơn vò SX phù hợp
+ Xin phép cơ sở SX được đưa học sinh đến tham quan và xác đònh ngày giờ tham quan, thống
nhất nội dung tham quan, trình tự tham quan

Trang 20


Giáo án hướng nghiệp lớp 10

* Ngày giờ tham quan: Từ 8h sáng 11h ngày …../……
* Nội dung tham quan, trình tự tham quan:
Nghe lãnh đạo cơ sở SX thông báo đặc điểm tình hình về đơn vò SX
Tham quan quá trình LĐ nghề nghiệp của cơ sở SX (đối tượng, nội dung, công cụ lao động, sản
phẩm…). Tham quan theo thứ tự dây chuyền sản xuất: từ đầu vào các khâu sản xuấtsản phẩm.
+ Chuẩn bò phiếu thu hoạch rồi phát cho học sinh trước 1 đến 2 ngày để các em chuẩn bò
+ Chuẩn bò quà lưu niệm (nếu cần), lời cảm ơn lãnh đạo cơ sở sản xuất.
+ Chuẩn bò kế hoạch tổ chức cho học sinh đi đến đòa điểm tham quan: thông báo cụ thể đòa điểm
tham quan cho học sinh trước 1, 2 ngày. Khai thác nguồn lực (ở phụ huynh học sinh) trong hoạt
động tham quan của học sinh (phụ huynh công tác trong cơ sở hay phụ huynh nhà gần cơ sở tham
quan).
- Học sinh:
+ Chuẩn bò phương tiện (xe đạp) đi lại, đồ dùng học tập: bút, vở, máy ảnh, máy quay….
+ Biết trước thời gian, đòa điểm tham quan, cách thức tổ chức đi, về và đòa điểm tập kết.
+ Tìm hiểu sơ qua các thông tin cần thiết về cơ sở đến tham quan. Biết trước nội quy tham quan.
+ Có trước phiếu thu hoạch buổi tham quan do giáo viên cấp.

Phiếu tham quan

Trang 21


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
Nội dung viết kế hoạch

STT
1

Tên cơ sở sản xuất


2

Đòa chỉ của cơ sở sản xuất

3

Người lãnh đạo của cơ sở sản xuất

4

Đối tượng lao động

5

Nội dung lao động

6

Công cụ lao động

7

Điều kiện lao động

8

Các sản phẩm lao động

9


Năng suất lao động

10

Lương và phụ cấp

11

Những chống chỉ đònh y học

12

Thái độ của bản thân với nghề trong cơ sở sản xuất
…………….., ngày…….tháng…..năm ……….
Người ghi phiếu

Trang 22


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
IV. TIẾN TRÌNH BUỔI THAM QUAN
Thời
gian
Từ:
6h
30’
đến
7h50’

Từ 8h

đến
8h15’

Từ
8h15’
đến
10h45


Hoạt động

Người phụ

Đòa

trách

điểm

* Hoạt động 1:

Các
tổ Từ nhà đến
Tổ chức lớp đi đến trưởng, nhóm cơ sở SX
trưởng.
- Trong cơ
đòa điểm tham quan
sở SX
- Các tổ, nhóm tự
(ngay cổng

đến đòa điểm tập
cơ sở SX).
kết.
- Lớp trưởng.
- Tại vò trí
- Tập hợp toàn lớp
tập kết ban
để nắm sơ bộ tình
đầu.
hình của lớp
- Giáo viên
- Phổ biến an toan
hướng dẫn
lao động
- Trong hội
* Hoạt động 2:
trường của
- Đại diện
Học nội quy của cơ
lãnh đạo cơ sở đơn vò.
sở SX và nghe giới
sản xuất
thiệu sơ qua về tình
hình của cơ sở
Hoạt động 3:
Tham quan sản xuất.
- Học sinh xếp hàng
theo tổ rồi lần lượt đi
tới các phân xưởng,
các bộ phận SX. Đi

theo trình tự SX

- Cán bộ, nhân
viên hướng
dẫn, giáo viên
phụ trách, cán
bộ lớp
- Giáo viên,
nhân viên của
cơ sở

Từ
10h45 Hoạt động 4:
’ đến - Hoàn thành phiếu - Giáo viên,
cán bộ lớp,
11h
thu hoạch
nhân
viên
hướng dẫn.
- Nhận xét, rút kinh - Lớp trưởng
nghiệm, dặn dò HS

Phương tiện, phương pháp tiến hành

Tự đi bằng xe đạp, đi theo nhóm

- Điểm danh, quan sát, đàm thoại,
kiểm tra quân tư trang và các dụng cụ
học tập.

Giảng giải minh họa

- Thuyết trình, đàm thoại giữa học sinh
với lãnh đạo của cơ sở.

- Cán bộ, nhân viên của cơ sở giới
thiệu quá trình sản xuất: Đối tượng lao
động, công cụ lao động, sản phẩm, qui
-Các phân
trình sản xuất.
xưởng của
cơ sở
- Giáo viên quan sát HS và sẵn sàng
can thiệp, nhắc nhở các hiện tượng vi
phạm. Giáo viên ghi lại các hiện
tượng (tốt, kém) để có cơ sở nhắc
nhở, đánh giá HS.
- HS phải ghi nhớ hoặc chép lại các nội
dung quan trọng. Có thể chụp một số
kiểu ảnh lưu niệm hay quay một số
-Hội trường đoạn phim để làm tư liệu, học tập cho
hay
sân, các năm sau.
hiên của cơ
- Tự luận, trao đổi, đàm thoại với nhân
sở
viên hướng dẫn.

Trang 23



Giáo án hướng nghiệp lớp 10

Trong
ngày
đi
tham
quan

chuẩn bò cho bài sau,
nhắc nhở việc đi vềø.
- Cảm ơn cơ sở SX

- Giảng giải minh họa, thuyết trình.

Hoạt động 5:
Đánh giá thu hoạch
của học sinh qua
phiếu tham quan và
tình hình, ý thực
trong khi tham quan
của từng HS.

+ Phê bình, nhắc nhở những HS vi
phạm nội quy của cơ sở và của buổi
tham quan…

+ Biểu dương các học sinh có ý thức
tham quan tốt….
Giáo viên


- Nếu là buổi tham quan cuối cùng của
năm học thì nên có hiện vật kỷ niệm

- Chấm điểm hoặc xếp loại theo các
mức: Tốt, khá, trung bình, yếu, kém.

Tiết 8 – Tuần 4 – Tháng 4

Chủ đề 8
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Hiểu được vò trí XH, thong tin cơ bản và tầm qtrọng của 1 số nghề thuộc ngành
XD.
2. Về kỹ năng: Hiểu và trình bày một số nghề thuộc ngành XD theo bản mô tả nghề.
3. Về tư tưởng: Có ý thức liên hệ bản thân trong việc chọn nghề.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên: Sưu tầm các tài liệu để có kiến thức cần thiết về ngành XD
2. Học sinh: Chuẩn bò nội dung theo bản mô tả nghề về ngành XD.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Tiến trình tổ chức dạy và học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I. Ý nghóa và tầm quan trọng của nghề xây dựng

* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghóa và
- Có từ lâu đời do việc trú ngụ của con người trong các hang tầm quan trọng của nghề xây dựng.

NDCT: lòch sử hình thành của nghề
động trở nên chật hẹp thiếu thốn.
- Ý nghóa: là ngành tạo ra cơ sở hạ tầng cho mọi hoạt động XD?

của xã hội loài người như: nhà cửa, cầu đường, công trình, NDCT: ý nghóa và tầm qtrọng của
nghề?
thũy lợi, rạp hát, sân vận động…

Trang 24


Giáo án hướng nghiệp lớp 10
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề

HS thảo luận theo nhóm sau đó phát
biểu

1. Đối tượng lao động : Đa dạng và phong phú tùy theo từng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và
chuyên môn. VD:…..
yêu cầu của nghề xây dựng?
2. Nội dung lao động: Gồm các công đoạn
+ Giai đoạn chuẩn bò đầu tư: Xác đònh mục đích sử dụng của
công trình, các yêu cầu về công nghệ, đất đai, phải lập dự
án đầu tư và luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Giai đoạn chuẩn bò xây dựng: Khảo sát, thiết kế, ký kết các
hợp đồng, chuẩn bò cho ngày khởi công công trình
+ Giai đoạn xây lắp: gồm:
- Đào, san lắp mặt bằng
- Xây dựng phần ngầm công trình

- Công đoạn xây dựng hoàn thiện công trình
3. Công cụ lao động
GV gợi ý: Các công cụ đơn giản như xẻng, cuốc, bay thợ xây
- Công cụ hiện đại: Máy dầm, máy nén, búa máy, máy trộn
bê tông, cần cẩu
+ Nhóm công cụ lao động chính
+ Nhóm công cụ phụ trợ

NDCT: các công cụ của ngành XD?
HS thảo luận theo nhóm

+ NhómThò Xã Hà Tiên công cụ chuyên chở
4. Các yêu cầu của nghề
GV gợi ý:
* XD dân dụng và công nghiệp, cầu đườùng, công trình thủy,
công trình biển và dầu khí, Công nghiệp vật liệu và cấu
kiện xây dựng, Cơ điện xây dựng, KT môi trường, KT xây NDCT: Bạn cho biết các yêu cầu của
nghề xây dựng đối với người lao động?
dựng, Kiến trúc, Tin học xây dựng
* Về kỹ năng: Đọc được bản vẽ xây dựng làm thành thạo HS: Thảo luận theo nhóm
những công việc cụ thể của chuyên môn mình đảm nhận
- Có kỹ năng phối hợp theo nhóm, tổ để hthành nhiệm vụ
- Sử dụng thành thạo những công cụ LĐ của nghề
- Sáng tạo trong lao động
* Những yêu cầu về tâm sinh lý
- Có tính kiên trì (đọc, thiết kế linh hoạt, chính xác, khách
quan)
- Có năng khiếu mỹ thuật

Trang 25



×