UBND TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2016
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
Tên chuyên ngành: Xây dựng-Đô thị
Hình thức thi: Thi viết
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: Chiều 02/10/2016
Câu 1. (30 điểm)
Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009, hãy trình
bày các nội dung sau:
A. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị;
B. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị;
C. Các loại quy hoạch đô thị;
D. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị.
Câu 2. (30 điểm)
Theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 15/07/2016 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh, hãy trình bày thủ tục hành chính cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại
đô thị (trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính).
Câu 3. (40 điểm)
Theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015
của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ, hãy trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng
quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
---------HẾT ---------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………….…………….. Số báo danh:…………………
UBND TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2016
ĐỀ THI DỰ BỊ
Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
Tên chuyên ngành: Xây dựng-Đô thị
Hình thức thi: Thi viết
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: Chiều 02/10/2016
Câu 1. (30 điểm)
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014, hãy trình bày các
nội dung sau:
A. Quy hoạch xây dựng và căn cứ lập quy hoạch xây dựng;
B. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
C. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng.
Câu 2. (30 điểm)
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, hãy
trình bày Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở:
A. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
B. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
C. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
Câu 3. (40 điểm)
Theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ, hãy trình
bày các nội dung sau:
A. Các loại hợp đồng xây dựng;
B. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng.
---------HẾT ---------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………….…………….. Số báo danh:…………………
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NGÀNH: XÂY DỰNG ‐ ĐÔ THỊ
2016 (CHÍNH THỨC)
Mã 001
Mã 002
Mã 003
Mã 004
Câu Đáp án
Câu Đáp án
Câu Đáp án
Câu Đáp án
1D
1C
1B
1A
2C
2B
2A
2D
3C
3B
3A
3D
4D
4C
4B
4A
5A
5D
5C
5B
6D
6C
6B
6A
7D
7C
7B
7A
8D
8C
8B
8A
9A
9C
9C
9B
10 D
10 D
10 C
10 B
11 D
11 C
11 B
11 D
12 C
12 D
12 A
12 D
13 B
13 D
13 C
13 B
14 B
14 C
14 B
14 A
15 D
15 B
15 A
15 D
16 A
16 B
16 A
16 D
17 A
17 D
17 C
17 B
18 A
18 A
18 C
18 D
19 A
19 D
19 C
19 B
20 B
20 A
20 D
20 D
21 B
21 A
21 D
21 C
22 B
22 A
22 D
22 C
23 B
23 A
23 D
23 A
24 C
24 B
24 C
24 B
25 A
25 D
25 C
25 D
26 C
26 B
26 A
26 A
27 B
27 A
27 D
27 C
28 C
28 B
28 A
28 A
29 C
29 B
29 A
29 D
30 D
30 C
30 B
30 A
31 A
31 D
31 D
31 B
32 D
32 C
32 B
32 A
33 C
33 A
33 A
33 D
34 B
34 B
34 D
34 C
35 C
35 D
35 A
35 D
36 A
36 A
36 C
36 B
37 B
37 A
37 D
37 C
38 B
38 A
38 D
38 C
39 C
39 B
39 A
39 D
40 C
40 B
40 D
40 D
41 C
41 D
41 A
41 D
42 D
42 C
42 B
42 A
43 C
43 B
43 B
43 D
44 C
44 B
44 C
44 D
45 B
45 A
45 B
45 C
46 A
46 D
46 A
46 B
47 C
47 B
47 A
47 D
48 A
48 D
48 A
48 B
49 C
49 B
49 A
49 C
50 A
50 C
50 C
50 D
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN THI VIẾT
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - ĐÔ THỊ
Câu
1
Ý
Nội dung
A. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát
1
triển đô thị.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
2
về quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế
3
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
4 4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về
5
quy hoạch đô thị.
6. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
6 lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt
động quy hoạch đô thị.
7 7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
8
phạm trong hoạt động quy hoạch đô thị.
B. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
1
trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị; chủ trì phối hợp với các
2
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quy
hoạch đô thị.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách
3
nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc thực hiện quản lý
nhà nước về quy hoạch đô thị.
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý
4 nhà nước về quy hoạch đô thị tại địa phương theo phân cấp của
Chính phủ.
C. Các loại quy hoạch đô thị
1. Quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây:
a) Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc trung
ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã , thị trấn và đô thị mới;
b) Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành
phố, thị xã và đô thị mới;
c) Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát
triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong đồ án quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối với
thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật
Thang điểm
30 Điểm
8 Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
6 Điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
6 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm
1
30 Điểm
3. Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
D. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung
đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành
chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, quy
hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương
với đô thị loại III trở lên và quy hoạch khác do Thủ tướng
Chính phủ giao.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ
chức lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy
hoạch chung đô thị mới, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phân khu và
quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa
giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực trong đô
thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng, trừ quy hoạch đô thị
quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô
thị 2009.
1 điểm
10 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã tổ chức lập quy
hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã; quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình
quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7
Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.
1.5 điểm
4. Ủy ban nhân dân quận tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản
lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều
19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.
1.5 điểm
5. Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn,
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới
hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại
các khoản 1, 2 và 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.
1.5 điểm
6. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy định
tại các khoản 1, 2 và 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.
1.5 điểm
7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi
tiết khu vực được giao đầu tư.
1 điểm
2
1 *. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên
môn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu
biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn
làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
30 Điểm
6 điểm
2 điểm
1
30 Điểm
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quy
định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
*. Thành phần hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà
2
ở riêng lẻ tại đô thị
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ ở đô thị theo mẫu
- Bản sao được chứng thực hoặc bản phô tô để đối
chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt
cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
*. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
3 chính cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại
đô thị:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với mục đích
sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê
a
duyệt;
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
b
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ;
- Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa;
- Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ
cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên
quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
c
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;
thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy
định các quy định sau.
- Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ
hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới
12m, chủ nhà được tự thiết kế.
2 điểm
2 điểm
8 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
2 điểm
16 điểm
1.5 điểm
điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1
30 Điểm
- Đối với nhà ở dưới 7 tầng và không thuộc trường
hợp trên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
- Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phải
được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định thực hiện và phải được thẩm định theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
d
Câu
3
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố
trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
2.5 điểm
40 điểm
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành các
quyết định, chỉ thị; các quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án đầu tư
xây dựng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc
ngành Xây dựng trên địa bàn cấp huyện; chương
1
trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước thuộc ngành Xây dựng; theo dõi thi hành
pháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước
thuộc ngành Xây dựng trên địa bàn huyện.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án trong các lĩnh vực
2 quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý
nhà nước thuộc ngành Xây dựng.
3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý hoạt
3 động đầu tư xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng theo
quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 điểm
2 điểm
2 điểm
1
4
5
6
7
8
9
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép
xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công
trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn huyện theo
quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
chương trình phát triển đô thị; phối hợp trong quá
trình lập, thẩm định chương trình phát triển đô thị;
tham gia lập đề án công nhận đô thị loại V trên địa
bàn.
6. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô
thị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý về nghĩa trang theo phân cấp của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ,
tài liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhân
dân cấp huyện trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn
cấp huyện theo quy định của pháp luật.
30 Điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
10. Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế,
dự toán xây dựng công trình hoặc để Ủy ban nhân
dân cấp huyện trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
10 phê duyệt theo quy định của pháp luật và theo phân
cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện thẩm
định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây
dựng công trình theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 điểm
11. Tổ chức thực hiện lập quy chế quản lý quy hoạch
xây dựng, kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy
11 ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt theo phân cấp.
2 điểm
1
12
13
14
15
16
17
18
12. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công
trình theo quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến
trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ
chức công bố, công khai các quy chế quản lý quy
hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; cung cấp thông tin
về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý các mốc
giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn
huyện theo phân cấp
13. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc
xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản
lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện.
14. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà
ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử
dụng công sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức thực hiện công tác
điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở, công sở
và thị trường bất động sản trên địa bàn huyện.
15. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh
tế tư nhân và hướng dẫn hoạt động đối với các hội, tổ
chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật.
16. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực
quản lý của Phòng đối với công chức chuyên môn
nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã.
17. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ;
xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công
tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ của Phòng.
18. Kiểm tra, thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trong
việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý hoặc trình cấp
có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện
phòng chống tham nhũng, lãng phí trong ngành Xây
dựng theo quy định của pháp luật và phân công của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
30 Điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1
19. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1
năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây
19
dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc (tại các thành phố có
Sở Quy hoạch - Kiến trúc) và các cơ quan có thẩm
quyền khác theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức; thực hiện chế độ
tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng,
20 kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp
vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của
Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
21. Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy
21 định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác về các lĩnh vực
quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng theo sự
22
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật.
TỔNG ĐIỂM
30 Điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
100 ĐIỂM
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM ĐỀ VIẾT (DỰ BỊ)
Câu
Ý
Câu
1
A
1
2
a)
b)
c)
3.
B
1
2
Nội Dung
Câu 1
A. Quy hoạch xây dựng và căn cứ lập quy hoạch xây dựng
1. Quy hoạch xây dựng gồm các loại sau:
a) Quy hoạch vùng;
b) Quy hoạch đô thị;
c) Quy hoạch khu chức năng đặc thù;
d) Quy hoạch nông thôn.
2. Quy hoạch xây dựng được lập căn cứ vào các nội dung sau:
a) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, quy hoạch ngành, định hướng quy hoạch
tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng có liên
quan đã được phê duyệt;
b) Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩn
khác có liên quan;
c) Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội, điều
kiện tự nhiên của địa phương.
3. Quy hoạch đô thị được thực hiện theo quy định của pháp luật
về quy hoạch đô thị.
B. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch
xây dựng và được thực hiện theo trình tự sau:
1. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng;
2. Điều tra, khảo sát thực địa;
thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện
trạng kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội
Và quy hoạch phát triển ngành có liên quan để lập đồ án quy
Thang
Điểm
30đ
(10đ)
1đ
1đ
1đ
1đ
(3đ)
1
1
1
2đ
10đ
2,5đ
1đ
1đ
1
3
4
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu
2
A
a1)
a2)
hoạch xây dựng;
3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng;
4. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.
C. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công
trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở
riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8
Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện
tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm,
tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công
trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Câu 2.
A. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại
Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định các nội dung quy định
tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án nhóm
A, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư.
Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ
1đ
2đ
2,5đ
10đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
30đ
10đ
2,5đ
2,5đ
2
b)
c)
B
a)
b)
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định
thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này
thực hiện việc thẩm định.
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
theo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định đối
với các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 của các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy
định tại Điểm a, Điểm c Khoản này;
c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức
năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết
định đầu tư.
B. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại
Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các
nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng
năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án nhóm A; dự
án quy mô từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng
Chính phủ giao cho các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở
của dự án;
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế
cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật
Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án
2,5đ
2,5 đ
10đ
2,5đ
2,5đ
3
c)
d)
C
a)
b1)
b2)
c)
quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a,
Điểm c Khoản này;
c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức
năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trừ
phần thiết kế công nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ
trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung
khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58
của Luật Xây dựng năm 2014 và tổng hợp kết quả thẩm định,
trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửa
chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5
(năm) tỷ đồng.
C. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại
Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây
dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư
xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I;
b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định
thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58
của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của
dự án đầu tư xây dựng
công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình
từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh;
c) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung
2,5đ
2,5đ
10đ
3đ
2đ
2đ
3đ
4
dự án theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014,
trừ các nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên
môn về xây dựng thực hiện được quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản này (Khoản 5, điều 10, Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
5
Câu 3
A. Các loại hợp đồng xây dựng.
1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có
các loại sau:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là
hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư
vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng;
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng
thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây
dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng
theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công
xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực
hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư;
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng
cung cấp thiết bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị
để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp
đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung
cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây
dựng;
d) Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng
Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồng
để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng
mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây
dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất
cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
đ) Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh
là Engineering - Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để
thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công
trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu
thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và
cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một
dự án đầu tư xây dựng;
e) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
40đ
10đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
6
công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là
PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ
và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp
đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi
công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây
dựng;
g) Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Procurement Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công
việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây
dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC
là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực
hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị
công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu
tư xây dựng;
i) Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp
đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân
lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để
phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói
thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;
k) Các loại hợp đồng xây dựng khác.
2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại
sau:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
đ) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng
kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d
Khoản này.
1đ
1đ
1đ
1đ
5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
(5đ)
1đ
1đ
1đ
2đ
7
3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp
đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa
chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa
nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
c) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu
và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây
dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà
thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.
(20đ)
2,5đ
(5đ)
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
2,5đ
B. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
1. Trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, các bên cần lập
kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung
của hợp đồng xây dựng đã ký kết nhằm đạt được các thỏa thuận
trong hợp đồng.
2. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực
hiện hợp đồng xây dựng bao gồm:
a) Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng;
b) Quản lý về chất lượng;
c) Quản lý khối lượng và giá hợp đồng;
d) Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng
chống cháy nổ;
đ) Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp
đồng.
3. Bên giao thầu, bên nhận thầu phải cử và thông báo cho bên
kia về người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng.
Người đại diện của các bên phải được toàn quyền quyết định và
chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong phạm vi
quyền hạn được quy định trong hợp đồng.
4. Tất cả các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi
của các bên trong quá trình quản lý thực hiện hợp đồng xây
(5đ)
2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
8
dựng phải thực hiện bằng văn bản. Nội dung văn bản kiến nghị,
đề xuất, yêu cầu cần thể hiện căn cứ, cơ sở, hiệu quả (nếu có)
của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và thời hạn trả lời theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng.
*Khi nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu của một bên, bên
kia phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không
chấp thuận đúng thời hạn quy định đã được các bên thỏa thuận
trong hợp đồng xây dựng, nhưng tối đa là bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Sau khoảng thời gian
này nếu bên nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu không giải
quyết mà không đưa ra lý do chính đáng gây thiệt hại cho bên
kia, thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại
cho bên kia (nếu có).
5. Các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu của các bên trong quá trình
quản lý thực hiện hợp đồng phải gửi đến đúng địa chỉ giao dịch
hoặc địa chỉ trao đổi thông tin mà các bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng xây dựng.
6. Những nội dung chưa được quy định tại Nghị định này, các
bên phải căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan để
thực hiện.
9