Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Đánh giá mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của các hộ gia đình tại TP phan rang tháp chàm, ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

BÙI TẤT TỐ

ĐÁNH GIÁ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
THU GOM VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TẠI TP PHAN RANG - THÁP CHÀM, NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

BÙI TẤT TỐ

ĐÁNH GIÁ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
THU GOM VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TẠI TP PHAN RANG - THÁP CHÀM, NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập HĐ:

Kinh tế phát triển
60 31 01 05


1066/QĐ-ĐHNT ngày 16/11/2015
458/QĐ- ĐHNT ngày 17/06/2016

Ngày bảo vệ:

08/07/2016

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội đồng:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Đánh giá mức sẵn lòng chi trả đối
với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của các hộ gia đình tại thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Nha Trang, ngày 30 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Tất Tố

iii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng
ban trường Đại học Nha Trang; quý thầy, cô đang giảng dạy, nghiên cứu tại trường
Đại học Nha Trang và trường Đại học Kinh tế TP HCM đã tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt, sự hướng dẫn tận tình của TS. PHẠM HỒNG
MẠNH đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
sự giúp đỡ này.
Bên cạnh đó, xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới UBND TP Phan Rang - Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận; Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận, Phòng Quản lý Đô thị và
Phòng Thống kê thành phố; Ban lãnh đạo cùng các phòng chức năng của công ty
TNHH XD – TM & SX Nam Thành đã tạo điều kiện cung cấp cho tôi các dữ liệu quan

trọng để thực hiện luận văn này. Cảm ơn quý anh chị trong nhóm cộng tác viên đã tích
cực hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện công tác khảo sát, điều tra.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 30 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

BÙI TẤT TỐ

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC KÝ HIỆU............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................ix

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ..............................................................................................xiii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN........................................................................................xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................4
2.1 Lý luận về môi trường, ô nhiễm môi trường và chất thải..........................................4
2.1.1 Môi trường và ô nhiễm môi trường .....................................................................4
2.1.2 Chất thải và phân loại chất thải .........................................................................13
2.1.3 Quản lý chất thải và những thách thức đối với vấn đề quản lý chất thải sinh hoạt .....18
2.2 Thực trạng công tác thu gom và quản lý rác thải trên thế giới và tại Việt Nam .......20
2.2.1 Thực trạng công tác thu gom và quản lý rác thải của một số quốc gia trên thế giới..... 20
2.2.2 Thực trạng công tác thu gom và quản lý rác thải của một số địa phương tại Việt Nam... 24
2.3 Giá trị môi trường và tài nguyên ...........................................................................27
2.3.1 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường..................................................27
2.3.2 Các phương pháp định giá tài nguyên môi trường .............................................29
2.4 Cơ sở lý luận về Giá sẵn lòng chi trả (WTP) và thặng dư tiêu dùng (CS) ..............30
2.5 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ............................................................31
2.5.1 Các nghiên cứu trong nước ...............................................................................31
2.5.2 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................33
2.5.3 Đánh giá chung các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..........................33
2.6 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu ..............................................................34
2.6.1 Khung phân tích...............................................................................................34
v


2.6.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................35
2.6.3 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ...........................................................................................37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................38

3.1 Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................................38
3.2 Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM) ...........................................................41
3.2.1. Mô hình kinh tế lượng......................................................................................47
3.3 Loại dữ liệu và thu thập dữ liệu.............................................................................50
3.3.1. Phiếu điều tra ...................................................................................................50
3.3.2 Mẫu nghiên cứu ...............................................................................................51
3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................52
3.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................53
3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................53
3.4.2. Phương pháp thống kê so sánh .........................................................................53
3.4.3. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên....................................................................54
3.4.4. Phương pháp hồi quy đa biến ...........................................................................54
TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ...........................................................................................54
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
THU GOM VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH
PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM......................................................................55
4.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu..........................................................................55
4.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên .....................................................................55
4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội....................................................................................57
4.2 Thực trạng rác thải và công tác quản lý thu gom, xử lý và quản lý rác thải tại thành
phố Phan Rang – Tháp Chàm .....................................................................................61
4.2.1. Thực trạng rác thải sinh hoạt tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ..............61
4.2.2. Công tác tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý rác thải .....................64
4.2.3 Một số tồn tại của công tác thu gom và quản lý rác thải tại thành phố Phan Rang
– Tháp Chàm. ............................................................................................................69
vi


4.3 Phân tích mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của các hộ
gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.........................................................72

4.3.1 Khái quát về mẫu điều tra .................................................................................72
4.3.2 Kết quả khảo sát các thông tin cơ bản của người được phỏng vấn .....................72
4.3.3. Kết quả khảo sát, điều tra các thông tin liên quan đến chi trả dịch vụ thu gom và
quản lý rác thải ..........................................................................................................76
4.3.4 Kết quả khảo sát, điều tra những thông tin liên quan đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch
vụ thu gom và quản lý rác thải tại thành phố Phan Rang -Tháp Chàm..............................85
4.3.5 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ thu gom và
quản lý rác thải tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. ............................................90
3.3.6. Đánh giá chung về mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình cho dịch vụ thu gom và
quản lý rác thải tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm..............................................96
TÓM TẮT CHƯƠNG 4: ...........................................................................................99
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................. 100
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 100
5.2. Một số gợi ý chính sách .................................................................................... 101
5.2.1 Thực hiện tốt công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân thành phố
trong việc bảo vệ môi trường nói chung việc thu gom và quản lý rác thải nói riêng....... 101
5.2.2 Tìm mọi giải pháp để giải quyết tốt việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
tại thành phố. ........................................................................................................... 102
5.2.3 Nâng cao trình độ học vấn cho người dân tại thành phố. ................................. 103
5.2.4. Tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. ..................................... 104
5.2.5 Điều chỉnh mức lệ phí thu gom và quản lý rác thải để nâng cao chất lượng dịch vụ,
giảm bớt gánh nặng ngân sách nhà nước tại Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm......... 105
5.2.6 Xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy phân loại rác thải tại nguồn. ................. 106
5.2.7 Xây dựng cơ chế thưởng phạt trong việc chấp hành công tác bảo vệ môi trường. .. 106
5.3. Hạn chế của nghiên cứu. .................................................................................... 106
TÓM TẮT CHƯƠNG 5: ......................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 108
PHỤ LỤC
vii



DANH MỤC KÝ HIỆU
e

:

Độ chính xác mong muốn (độ tin cậy)

G :

Lượng hàng hóa và dịch vụ do nền kinh tế sản xuất ra

M :

Nguyên vật liệu và năng lượng

n :

Cở mẫu

N :

Kích thước của tổng thể

R’p :

Khả năng tự tái chế từ sản xuất

R’c :


Khả năng tự tái chế của người tiêu dùng

W :

Tổng lượng chất thải từ hệ thống kinh tế

Wr :

Các chất thải từ quá trình khai thác

Wp :

Các chất thải từ quá trình sản xuất, chế biến tài nguyên

Wc :

Các chất thải từ quá trình tiêu dùng sản phẩm

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BTNMT
BV


Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bequest Value

Giá trị để lại

BVMT

Bảo vệ môi trường

CP

Cổ phần

CS

Consumer Surplus

Thặng dư tiêu dùng

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại

CVM


Contingent Valuation Method Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên

DS-KHHGĐ

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

EV

Existence Value

Giá trị tồn tại

MP

Market Price

Giá thị trường

MTĐT

Môi trường Đô thị

NUV

Non- Use Value

Giá trị không sử dụng

OV


Option Value

Giá trị lựa chọn

QCVN
TEV

Quy chuẩn Việt Nam
Total Economic Value

Tổng giá trị kinh

UNICEP

Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc

UV

Use Values

Giá trị sử dụng

WTP

Willingness To Pay

Mức sẵn lòng chi trả

ix



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp các biến trong mô hình hồi qui...................................................50
Bảng 3.2. Cơ cấu và qui mô mẫu điều tra...................................................................53
Bảng 4.1. Tình hình dân số và đất đai thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ................58
Bảng 4.2. Quy mô dân số và lực lượng lao động trên địa bàn thành phố Phan rang –
Tháp Chàm (Giai đoạn 2013 – 2015) .........................................................................59
Bảng 4.3. Cơ cấu kinh tế thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ....................................60
Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.............61
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp lượng chất thải rắn trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm...62
Bảng 4.6. Tổng hợp thông tin về thực trạng và tình hình thu gom, xử lý chất thải rắn
thải tại Phan Rang - Tháp Chàm năm 2005 ................................................................62
Bảng 4.7. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở th phố Phan Rang - Tháp Chàm........63
Bảng 4.8. Đặc điểm giới tính của người được điều tra................................................72
Bảng 4.9. Đặc điểm tuổi của người được phỏng vấn trong mẫu nghiên cứu ...............73
Bảng 4.10. Trình độ học vấn của người được phỏng vấn trong mẫu nghiên cứu.........73
Bảng 4.11. Qui mô của hộ gia đình trong mẫu nghiên cứu .........................................74
Bảng 4.12. Thành phần dân tộc của chủ hộ ................................................................75
Bảng 4.13. Nghề nghiệp của người được phỏng vấn .................................................75
Bảng 4.14. Thu nhập bình quân mỗi người trong hộ gia đình.....................................76
Bảng 4.15. Đánh giá về chất lượng dịch vụ thu gom và quản lý rác thải hiện nay ......76
Bảng 4.16. Đánh giá sự cần thiết của việc thu gom và quản lý rác thải.......................77
Bảng 4.17. Nhận thức của các hộ dân về sự hình thành và thải bỏ của rác thải...........78
Bảng 4.18. Đánh giá tình trạng và nguyên nhân phát sinh rác thải sinh hoạt ..............79
Bảng 4.19. Sự nhận biết về dịch vụ thu gom và quản lý rác thải và kênh nhận biết ....80
Bảng 4.20. Sự nhận biết về chi trả dịch vụ thu gom và quản lý rác thải và mục đích chi trả ..... 81

x



Bảng 4.21. Nhận thức của hộ về lợi ích của việc đóng phí dịch vụ thu gom rác thải
sinh hoạt ....................................................................................................................82
Bảng 4.22. Sự nhận biết về lợi ích của dịch vụ thu gom và quản lý rác thải mang lại
cho người dân ............................................................................................................84
Bảng 4.23. Tham gia tập huấn, hội họp để nghe tuyên truyền và phổ biến dịch vụ thu
gom và quản lý rác thải và vấn đề chi trả cho dịch vụ ................................................84
Bảng 4.24. Sự sẵn lòng chi trả và lý do dẫn đến sự sẵn lòng chi trả của người dân.....85
Bảng 4.25. Lý do đưa đến việc không sẵn lòng chi trả dịch vụ thu gom và quản lý rác
thải tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ...............................................................86
Bảng 4.26. Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt tại
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm ...........................................................................87
Bảng 4.27. Lý do sẵn lòng chi trả cho dịch vụ............................................................88
Bảng 4.28. Lựa chọn kỳ thu phí và hình thức thu phí .................................................88

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa khai thác và khả năng phục hồi tài nguyên .......................8
Hình 2.2. Môi trường – nơi chứa đựng chất thải...........................................................9
Hình 2.3. Sơ đồ hoạt động của hệ thống kinh tế .........................................................11
Hình 2.4. Mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và môi trường ......................................13
Hình 2.5. Tác hại của chất thải sinh hoạt đến sức khỏe của con người .......................17
Hình 2.6. Sơ đồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên .....................................28
Hình 2.7. Khung phân tích của nghiên cứu ................................................................35
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................36
Hình 3.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................................38
Hình 4.1. Khả năng kết nối ngày càng tăng của TP Phan Rang – Tháp Chàm ............55
Hình 4.2. Vị trí thành phố Phan Rang Tháp Chàm .....................................................56
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống thu gom và vận chuyển rác trên địa bàn thành phố Phan

Rang - Tháp Chàm.....................................................................................................64
Hình 4.4. Công nhân thu gom rác của công ty Nam Thành ........................................65
Hình 4.5. Điểm trung chuyển rác tại đường Trần Nhân Tông – Phường Thanh Sơn –
Phan Rang – Tháp Chàm. ..........................................................................................66
Hình 4.6. Xe ép rác đang nhận rác bằng hình thức không tiếp đất ..............................66
Hình 4.7. Xe vệ sinh bãi biển của công ty Nam Thành...............................................66
Hình 4.8. Bãi chôn lấp rác thải tại nhà máy Nam Thành ............................................67
Hình 4.9. Một số hình ảnh về Nhà máy xử lý rác thải Nam Thành ............................69
Hình 4.10. Rác thải vẫn chưa được thu gom triệt để...................................................70

xii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Đồ thị đường cầu đối với hàng hóa môi trường .......................................30
Biểu đồ 4.1. Đồ thị đánh giá sự cần thiết của việc thu gom và quản lý rác thải...........77
Biểu đồ 4.2. Nhận thức về nơi thải rác thải sinh hoạt của các hộ dân được điều tra ...........78
Biểu đồ 4.3. Trách nhiệm chi trả đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải. ...........81
Biểu đồ 4.4. Nhận thức về vấn đề môi trường khi không có dịch vụ thu gom và quản lý
rác thải.......................................................................................................................83
Đồ thị 4.1. Đồ thị biểu thị sự tương quan giữa thu nhập với WTP..............................92
Đồ thị 4.2. Đồ thị phân phối của phần dư...................................................................94

xiii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ thu gom và
quản lý rác thải của các hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm,
Ninh Thuận”, mục tiêu là để ước lượng mức sẵn lòng trả cho dịch vụ thu gom và

quản lý rác thải sinh hoạt của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; xác
định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến mức sẵn lòng chi trả
của người dân đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt của hộ gia đình tại
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
Phương pháp nghiên cứu gồm: (i) Phương pháp nghiên cứu định tính (Phân tích tài
liệu; Khảo sát chuyên gia & thảo luận nhóm); (ii) Phương pháp nghiên cứu định lượng
(Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM); Thống kê mô tả; Phân tích hồi quy đa
biến).
Nghiên cứu được thực hiện trên 395 phiếu điều tra tại các hộ dân thuộc thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm. Mẫu nghiên cứu được lấy bằng phương pháp chọn mẫu phi
xác suất và theo định mức (Quota sampling) để chọn ra số lượng hộ sẽ điều
tra/phường, xã; sau đó dùng phương pháp lấy mẫu thuận tiện để tiến hành khảo sát tại
từng hộ cụ thể. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng:
Về mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ thu gom và quản lý rác thải và một số nội
dung liên quan khác:
(i) Mức thấp nhất là 5.000 đồng/hộ/tháng, cao nhất là 60.000 đồng/hộ trên tháng.
Mức phí có tỷ lệ người dân đề xuất nhiều nhất là 20.000 đồng/hộ/tháng (chiếm tỷ lệ
39,8%/Tổng số được điều tra) và giá trị mức sẵn lòng chi trả trung bình là 21.357
đồng/hộ/tháng.
(ii) Sự lựa chọn các mức sẵn lòng chi trả của người dân chủ yếu xuất phát từ lý
do “Phù hợp với thu nhập của gia đình”.
(iii) Hầu hết người dân được hỏi đều mong muốn việc thu phí dịch vụ thu gom và
quản lý rác thải vào định kỳ hàng tháng (tỷ lệ 87%/tổng số được điều tra) và việc thu
phí vẫn duy trì như thành phố đã và đang thực hiện lâu nay (có nhân viên đến thu trực
tiếp từng hộ bằng biên lai thu phí riêng vào định kỳ hàng tháng).
Về các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả:
xiv


Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến WTP đối với dịch vụ thu gom và

quản lý rác thải của các hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm gồm: thu
nhập bình quân mỗi người trong hộ gia đình, tuổi, học vấn, nhân khẩu và nghề
nghiệp của người dân. Trong đó, thu nhập bình quân mỗi người trong hộ gia đình là
yếu tố tác động mạnh nhất, kế đến là yếu tố nghề nghiệp và cuối cùng là yếu tố số
lượng nhân khẩu trong hộ gia đình.
Từ khóa: sẵn lòng chi trả, Phan Rang – Tháp Chàm, vệ sinh môi trường, rác thải
sinh hoạt

xv


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Xác định vấn đề nghiên cứu
Bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ nào trên thế giới muốn có một nền kinh tế phát
triển mạnh mẽ và bền vững, cũng cần phải quan tâm và làm tốt vấn đề môi trường.
Đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, là thành phố tỉnh lỵ, trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học công nghệ của tỉnh Ninh Thuận. Thời gian qua,
thành phố đã có những bước tiến khá tốt trong phát triển kinh tế - xã hội: Tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao; tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm… Không gian đô thị không ngừng
được mở rộng, tốc độ đô thị hóa nhanh; đặc biệt sắp tới khi một số dự án lớn trong đó
có Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 triển khai xây dựng, chắc
chắn mức độ đô thị hóa tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm sẽ được tăng lên một
cách đột biến.
Với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa nhanh trong thời gian qua,
cũng như dự báo mức độ đô thị hóa rất cao trong thời gian tới, bên cạnh những mặt
được thì Phan Rang – Tháp Chàm cũng đang đối mặt với một số vấn đề nảy sinh,
trong đó có vấn đề môi trường mà đặc biệt là việc thu gom và quản lý rác thải.
Với mong muốn giúp các khu vực, quốc gia và các địa phương có thể phát triển
kinh tế xã hội của mình một cách bền vững. Trong nhiều năm qua các tổ chức quốc tế,
các quốc gia, chính quyền các địa phương, các nhà nghiên cứu đã có sự quan tâm rất

đặc biệt đến việc nghiên cứu về hàng hóa chất lượng môi trường, trong đó có vấn đề
thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực
này cả trên thế giới lẫn tại Việt Nam ngày càng nhiều, điển hình như: Viniegra, M.E.I
và cộng sự (2001), Shultz và cộng sự (1998), Hoàng Thị Hương (2008), Nguyễn Văn
Song và cộng sự (2011), Trương Thị Thu Trang (2012), Nguyễn Hùng Thanh
(2015)…
Những nghiên cứu trên cùng với các lý thuyết về kinh tế môi trường đã hình thành
khung lý thuyết và phương pháp luận cho việc nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của
người dân cho dịch vụ thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt.
Trong lúc cho tới thời điểm hiện nay chưa có nghiên cứu nào tại thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm về vấn đề này, thì việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức sẵn lòng
1


chi trả đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của các hộ gia đình tại thành
phố Phan Rang – Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận ” là vô cùng cần thiết và sẽ là cơ sở
khoa học quan trọng giúp cho chính quyền địa phương xác định đúng được mức phí
của dịch vụ thu gom và quản lý rác thải, từ đó tạo nguồn lực tài chính để cải thiện tốt
hơn dịch vụ này tại địa phương trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quán của nghiên cứu này nhằm xác định và tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác
thải sinh hoạt tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận.
- Mục tiêu cụ thể
+ Ước lượng mức sẵn lòng trả cho dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của hộ
gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm bằng phương pháp đánh giá ngẫu
nhiên (CVM).
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến mức
sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ thu gom và quản lý rác thải của hộ gia

đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Phí dịch vụ thu gom và quản lý rác thải 15.000 đồng/hộ/thánh ở thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm hiện nay đã hợp lý chưa? Mức nào là hợp lý?
2) Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đối với dịch vụ
thu gom và quản lý rác thải tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Là các vấn đề liên quan đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình cho dịch vụ
thu gom và quản lý rác thải của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm,
Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở điều tra, thống kê mức sẵn lòng chi trả cho
dịch vụ thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt của các hộ dân tại thành phố Phan Rang
2


– Tháp Chàm, Ninh Thuận ở thời điểm năm 2015. Không nghiên cứu đối với các dịch vụ
môi trường khác được ngân sách chi trả toàn bộ hoặc đối với các cơ quan, doanh
nghiệp… có sử dụng dịch vụ.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu. Cụ thể:
-

PP định tính: Phân tích tài liệu; Khảo sát chuyên gia & thảo luận nhóm.

-

PP định lượng: Đánh giá ngẫu nhiên (CVM); Thống kê mô tả; Phân tích hồi quy


đa biến.
1.6 Đóng góp của đề tài
- Về mặt khoa học:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về mức sẵn lòng chi trả, các nhân tố ảnh
hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ thu gom rác.
- Về mặt thực tiễn:
Là cơ sở ban đầu giúp chính quyền thành phố xác định mức sẵn lòng chi trả,
các yếu tố chính ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ
thu gom rác tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, cũng như xác định mức độ tác
động của chúng để tìm ra giải pháp thích hợp góp phần nâng cao dịch vụ thu gom rác
tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận.
1.7 Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ thu gom và quản lý
rác thải của các hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
Chương 5: Kết luận và các hàm ý chính sách.

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Lý luận về môi trường, ô nhiễm môi trường và chất thải
2.1.1 Môi trường và ô nhiễm môi trường
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại môi trường
- Khái niệm:
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với
sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Khoản 1, Điều 3 - Luật bảo vệ môi

trường năm 2014).
Còn Chương trình phát triển của Liên hợp quốc – UNEP (1980, theo Lê Thị Thanh
Mai, 2007) nêu ra: Môi trường là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, kinh
tế, xã hội bao quanh có ảnh hưởng tới đời sống của một cá nhân, quần thể hay cộng
đồng người.
Tùy theo từng góc độ tiếp cận mà người ta có thể đưa ra các khái niệm về môi
trường khác nhau. Tuy nhiên, chung quy lại chúng ta có thể thấy rằng: Môi trường là
hệ thống các hoàn cảnh chứa đựng và thể hiện các quan hệ giữa thành phần tự nhiên,
kinh tế, xã hội và con người, tồn tại trong không gian và thời gian xác định.
- Phân loại :
Tùy theo chức năng của môi trường, mục đích nghiên cứu, môi trường có thể có
những cách phân loại khác nhau. Chẳng hạn:
- Phân loại theo thành phần:
+ Căn cứ vào thành phần tự nhiên thì môi trường được chia ra làm 4 loại: đất,
nước, không khí, biển.
+ Căn cứ vào thành phần dân cư thì môi trường được chia ra làm 2 loại: thành thị
và nông thôn.
- Phân loại theo chức năng:
+ Môi trường tự nhiên: Bao gồm những nhân tố khách quan như: đất đai, độngthực vật, ánh sáng, không khí...
+ Môi trường xã hội: Bao gồm những quan hệ giữa người với người như: luật lệ,
quy định, cam kết, các hiệp hội, các tổ chức đoàn thể, họ hàng...
4


+ Môi trường nhân tạo: Tất cả những thứ do con người tạo ra như: Núi nhân tạo,
xe ô tô, quạt điện ...
- Phân loại theo quy mô:
+ Môi trường địa phương (tỉnh Khánh Hòa; tỉnh Ninh Thuận; TP Hồ Chí Minh...)
+ Môi trường vùng (Vùng duyên hải miền trung; Vùng đồng bằng sông Hồng...).
+ Môi trường Quốc Gia (Việt Nam, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc...)

+ Môi trường khu vực (Châu Âu; Châu Á; Đông Nam Á; Tây Á ...)
+ Môi trường toàn cầu (Toàn thế giới).
2.1.1.2 Bản chất hệ thống của môi trường
Tùy vào từng góc độ nhìn nhận, nghiên cứu mà người ta đưa ra các khái niệm và
sự phân loại khác nhau, song có thể nói tất cả đều thống nhất ở bản chất hệ thống của
môi trường, mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Những đặc trưng cơ bản của hệ
thống môi trường (Đặng Như Toàn, Nguyễn Thế Chinh, 1997) đó là:
- Tính cấu trúc phức tạp
+ Hệ thống môi trường bao gồm nhiều phần tử hợp thành. Các phần tử đó có bản
chất khác nhau (tự nhiên, kinh tế, dân cư, xã hội) và bị chi phối bởi các quy luật khác
nhau, đôi khi đối lập nhau.
+ Cơ cấu của hệ thống môi trường được thể hiện chủ yếu ở cơ cấu chức năng và
cơ cấu bậc thang. Theo chức năng, người ta có thể phân hệ môi trường ra vô số phân
hệ (môi trường đất, nước, không khí…). Tương tự theo quy mô, người ta cũng có thể
phân ra các phân hệ lớn tới nhỏ.
+ Dù theo cách nào chăng nữa thì các phần tử cơ cấu của hệ môi trường thường
xuyên tác động đến nhau, quy định và phụ thuộc lẫn nhau (thông qua trao đổi vật chất,
năng lượng, thông tin) làm cho hệ thống tồn tại, hoạt động, phát triển. Vì vậy mỗi sự
thay đổi, dù là rất nhỏ của mỗi phần tử cơ cấu của hệ môi trường đều gây ra một phản ứng
dây chuyền trong toàn hệ, làm suy giảm hoặc gia tăng số lượng và chất lượng của nó.
- Tính động
+ Hệ môi trường không phải là một hệ tĩnh mà luôn thay đổi trong cấu trúc của
nó, trong quan hệ tương tác giữa các phần tử cơ cấu và trong từng phần tử cơ cấu. Bất
5


kỳ một sự thay đổi nào đều làm cho nó lệch khỏi trạng thái cân bằng trước đó và hệ lại
có xu hướng lập lại thế cân bằng mới. Đó là bản chất của quá trình vận động và phát
triển của hệ môi trường.
+ Cân bằng động là một đặc tính cơ bản của môi trường với tư cách là một hệ thống.

+ Đặc tính này cần được tính đến trong hoạt động tư duy và trong tổ chức thực
tiễn của con người.
- Tính mở
+ Môi trường dù có quy mô lớn nhỏ thế nào, cũng đều là một hệ thống mở. Các
dòng vật chất, năng lượng và thông tin liên tục chuyển hóa trong không gian và thời
gian (từ hệ lớn đến hệ nhỏ, từ hệ nhỏ đến hệ nhỏ hơn và ngược lại, từ trạng thái này
sang trạng thái khác, từ thế hệ này sang thế hệ nối tiếp…).
+ Vì vậy, các vấn đề môi trường mang tính vùng, tính toàn cầu, tính lâu dài và
cần được giải quyết bằng nỗ lực của toàn thể cộng đồng, bằng sự hợp tác giữa các
quốc gia, các khu vực trên thế giới với một tầm nhìn xa, trông rộng, vì lợi ích của thế
hệ hôm nay và các thế hệ mai sau.
- Khả năng tự tổ chức và tự điều chỉnh
+ Trong hệ môi trường có các phần tử là cơ cấu vật chất sống của con người, giới
sinh vật, hoặc là các sản phẩm của chúng. Các phần tử này có khả năng tự tổ chức lại
hoạt động của mình và tự điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên ngoài theo quy
luật tiến hóa, quy luật giảm Entropy nhằm hướng tới trạng thái ổn định.
+ Đặc tính cơ bản này của hệ môi trường quy định tính chất, mức độ, phạm vi can
thiệp của con người, đồng thời tạo mở hướng giải quyết cơ bản, lâu dài cho các vấn đề
môi trường cấp bách hiện nay (tạo khả năng tự hồi phục của các tài nguyên sinh vật đã
suy kiệt, xây dựng các hồ chứa, các vành đai cây xanh, nuôi trồng thủy sản…).
2.1.1.3 Ô nhiễm môi trường
Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Ô nhiễm môi trường là
sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi
trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”.
Theo Tổ chức Y tế thế giới (1990): “Ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển
các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức
khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường”.
6



Ô nhiễm môi trường là tình trạng môi trường bị ô nhiễm bởi các chất hóa
học, sinh học, bức xạ, tiếng ồn,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các cơ thể
sống khác. Ô nhiễm môi trường xảy ra là do con người và cách quản lý của con người
(Lê Huy Bá, 2000).
Có nhiều cách để nhận biết ô nhiễm môi trường. Chẳng hạn:
- Bằng cảm quan: khó chịu
- Bằng trực quan: căn cứ màu sắc bất thường của môi trường như nước vẫn đục,
không khí xám xịt bởi khói, bụi …
- Bằng các sinh vật chỉ thị: sự biến mất của các loài sinh vật nhạy cảm với môi
trường, hoặc sự thay đổi bất thường về tập tính của chúng.
Thực ra, những cách nhận biết trên chỉ mang tính cảm tính. Để có cơ sở pháp lý
từ đó đi đến kết luận môi trường bị ô nhiễm hay không? nếu ô nhiễm thì do tác nhân
nào?... Người ta phải dựa vào những tiêu chuẩn của Nhà nước ban hành (quy chuẩn
môi trường). Một thông số môi trường nào đó nếu sau khi đo đạc, phân tích bằng các
phương pháp tiêu chuẩn mà vi phạm thanh tiêu chuẩn quy định, thì được kết luận
thông số đó đã làm cho môi trường bị ô nhiễm.
Có thể thấy rõ vấn đề trên khi ta xem xét ví dụ sau: Giả sử khi tiến hành đo đạc,
phân tích hàm lượng khí SO2 trong không khí thấy giá trị của nó là 0,62 mg/m3 thì có
thể kết luận rằng không khí đó đã bị ô nhiễm khí SO2. Sở dĩ chúng ta có kết luận này
là do: theo QCVN 05:2009 của BTNMT thì giới hạn tối đa cho phép của thông số này
là 0,3 mg/m3.
2.1.1.4 Vai trò của hệ thống môi trường
Theo Hoàng Xuân Cơ (2005) vai trò của hệ thống môi trường được thể hiện
như sau:
- Môi trường với chức năng là nơi cung cấp tài nguyên
Tài nguyên có khả năng tái sinh, tài nguyên không có khả năng tái sinh và các
dạng thông tin mà con người khai thác sử dụng đều chứa đựng trong môi trường.
Khi khai thác tài nguyên từ hệ thống môi trường để phục vụ cho hệ thống kinh tế
dẫn tới nhiều hệ quả. Nếu mức khai thác (h) bé hơn khả năng phục hồi của tài nguyên
(y) thì môi trường được cải thiện. Ngược lại, Nếu mức khai thác (h) lớn hơn khả năng

7


phục hồi của tài nguyên (y) thì môi trường không được cải thiện, thậm chí có thể dẫn
tới sự suy giảm.
Một vấn đề cần lưu ý, đối với tài nguyên không tái tạo thì khả năng phục hồi (y)
luôn bằng không, nên bất kỳ sự khai thác nào cũng ít nhiều làm suy giảm môi trường.
Mối quan hệ giữa khai thác và khả năng phục hồi tài nguyên được thể hiện ở
Hình 2.1 sau đây:
R

ER
(-)

(y=0;r>0)

RR
(-)

(r>0)

h>y

h>y

(+)
h
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa khai thác và khả năng phục hồi tài nguyên
Nguồn: Hoàng Xuân Cơ (2005)

Trong đó:
R: Tài nguyên
ER: Tài nguyên không có khả năng phục hồi
RR: Tài nguyên tái tạo được
h: Mức khai thác
y: Khả năng phục hồi
- Môi trường với chức năng là nơi chứa chất thải
Chất thải được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau. Trong mọi hoạt động của con
người: từ quá trình khai thác tài nguyên, sản xuất sản phẩm, cho đến quá trình lưu
thông sản phẩm hàng hóa đều tạo ra chất thải.
Chất thải chủ yếu chúng được tồn tại ở ba dạng chính, đó là: dạng khí, dạng rắn và
dạng lỏng. Ngoài ra, chất thải còn được biết đến như: tiếng ồn, nhiệt, hóa chất nguyên
tử, phân tử… Cho dù chất thải được tạo ra và tồn tại ở dạng nào thì chúng đều thải vào
môi trường cả.
8


Tùy vào trình độ sản xuất của xã hội mà sự tác động của chất thải đối với đời sống
con người sẽ khác nhau. Khi xã hội sản xuất hàng hóa chưa phát triển cao, mật độ dân
số thấp, các chất thải thường được sử dụng (chất thải nông, lâm, thủy sản dùng làm
thức ăn gia súc, gia cầm; chất thải bài tiết được dùng làm phân bón…), còn những cái
không thể tái sử dụng, tái chế thường được phân hủy tự nhiên bởi các sinh vật và vi
sinh vật, sau một thời gian ngắn để trở lại thành những hợp chất hoặc nguyên tố dùng
làm nguyên liệu cho các quá trình sản xuất mới; Còn trong xã hội mà sản xuất hàng
hóa phát triển, mật độ dân số cao, lượng chất thải thường rất lớn, môi trường không đủ
nơi chứa đựng hay nói cách khác là đã quá tải, quá trình tự phân hủy không theo kịp so
với lượng chất thải tạo ra. Đây là nguyên nhân cơ bản gây ra những biến đổi về môi
trường theo hướng bất lợi.
Môi trường với chức năng là nơi chứa chất thải, được minh họa ở Hình 2.2 sau:
R


P

C

W

r
Môi trường
A
Hình 2.2. Môi trường – nơi chứa đựng chất thải
Nguồn: David Pearce and Turner Kerry, 1990
Trong đó:
R: Tài nguyên
P: Quá trình sản xuất
C: Quá trình phân phối lưu thông và tiêu dùng
r: Vật liệu tái chế, sử dụng lại
W: Lượng chất thải
9


A : là khả năng đồng hóa của môi trường
Nếu W < A : Chất lượng môi trường đảm bảo (+)
Nếu W > A : Chất lượng môi trường bị suy giảm (-)
Những khả năng của con người như kiến thức, kỹ năng, trình độ quản lý…, cùng
với mức độ đầu tư vốn, công nghệ sẽ là các yếu tố cơ bản quyết định đến việc sử dụng
lại các chất thải; Việc sử dụng lại các chất thải sẽ rất có ý nghĩa cho môi trường sống
của con người.
2.1.1.4 Môi trường với chức năng là không gian sống và cung cấp các dịch vụ
cảnh quan.

Không gian môi trường chính là nơi để con người sống. Mọi cảnh quan thiên
nhiên, những cái tốt đẹp, hữu ích… đều được tồn tại trong môi trường, vì vậy chính
môi trường sẽ giúp cho con người được hưởng lợi từ việc thưởng thức, cảm nhận
những cảnh đẹp thiên nhiên, thư thái về tinh thần, thỏa mãn các nhu cầu về tâm lý…
Hay nói cách khác, môi trường đã đem lại phúc lợi cho con người (U).
Song, một thực tế không thể phủ nhận đó là không gian môi trường mà con người
tồn tại chỉ là hữu hạn. Trong lúc, dân số loài người trên trái đất lại không ngừng tăng
lên, thậm chí còn tăng rất nhanh; các ngành công nghiệp ngày càng phát triển. Bởi vậy,
không những phúc lợi (U) mà môi trường ban tặng cho con người giảm xuống mà còn
làm cho loài người đứng trước nguy cơ chất lượng môi trường suy giảm nhanh chóng.
Việc tìm các giải pháp để hạn chế tốc độ tăng dân số, lựa chọn các công nghệ sản
xuất tiên tiến ít gây ô nhiễm và đặc biệt phải làm tốt công tác xử lý chất thải là điều mà
con người cần phải tính đến. Nếu không sẽ gánh phải một hậu quả không lường do
chính môi trường mang lại.
2.1.1.5 Mối quan hệ tương tác giữa môi trường và hoạt động kinh tế - xã hội
Hoàng Xuân Cơ (2005) cho rằng quá trình hoạt động của hệ thống kinh tế được
biểu diễn đơn giản như sau:
R

P

10

C


×