Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh môn ngữ văn theo tiếp cận năng lực tại các trường THPT thành phố việt trì tỉnh phú thọ (LV02032)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN KIM CHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH MÔN NGỮ VĂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN KIM CHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH MÔN NGỮ VĂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Minh Đức


HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các giảng viên
trong và ngoài Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và PGS.TS. Bùi Minh Đức
đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu, triển khai đề tài luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Lãnh đạo và cán
bộ, công chức cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ; lãnh đạo, cán bộ
quản lý và giáo viên các trường THPT trên địa bàn thành phố Việt Trì và
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Trần Kim Chung


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng
được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Trần Kim Chung



iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
PHỤ LỤC ...................................................................................................... viii
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN ..................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.......................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 6
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 6
Chương 1 .......................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ .................. 8
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH MÔN NGỮ VĂN THEO ........... 8
TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ............................................................................................................ 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 8
1.1.1. Tổng quan những nghiên cứu về năng lực .......................................... 8
1.1.2. Tổng quan những nghiên cứu về hoạt động đánh giá kết quả học
tập môn Ngữ văn tại các trường phổ thông .................................................. 12


iv


1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý sự thay đổi trong
ĐGKQHT của HS THPT theo tiếp cận năng lực ......................................... 15
1.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học ............................... 16
1.3. Đánh giá, kết quả học tập của học sinh và đánh giá kết quả
học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực ............................................ 18
1.3.1. Đánh giá ............................................................................................... 18
1.3.2. Kết quả học tập của học sinh và đánh giá kết quả học tập của học
sinh .................................................................................................................. 20
1.4. Năng lực và tiếp cận năng lực trong giáo dục ..................................... 22
1.4.1. Khái niệm năng lực .............................................................................. 22
1.4.2. Tiếp cận năng lực trong giáo dục........................................................ 23
1.5. Một số vấn đề lý luận về hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo tiếp cận năng lực ở trường THPT ........................................ 25
1.5.1. Vai trò của hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
tiếp cận năng lực ở trường THPT ................................................................. 25
1.5.2. Các hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập của học
sinh THPT theo tiếp cận năng lực ................................................................ 27
1.5.3. Quy trình đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo tiếp cận
năng lực ........................................................................................................... 29
1.6. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT
theo tiếp cận năng lực ................................................................................... 30
1.6.1. Quan điểm chỉ đạo về hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo tiếp cận năng lực ..................................................................... 33
1.6.2. Nội dung quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực .................................................... 35
1.6.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đánh giá kết quả học tập môn Ngữ
văn của học sinh theo tiếp cận năng lực....................................................... 38



v

1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh THPT theo tiếp cận năng lực ................................................. 38
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 40
Chương 2 ........................................................................................................ 41
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ ........................... 41
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN CỦA HỌC SINH THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG .......................................................................................................... 41
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ............................................... 41
2.1. Khái quát về sự phát triển giáo dục Trung học phổ thơng thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 41
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đánh kết quả học tập môn Ngữ
văn ở các trường THPT thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................... 43
2.2.1. Mục tiêu, nội dung và phương pháp khảo sát .................................... 43
2.3. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động đánh giá kết quả học tập
môn Ngữ văn của học sinh tại các trường THPT trên địa bàn thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 46
2.3.2. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT thành phố Việt Trì .................. 51
2.3.3. Thực trạng việc thực hiện các nguyên tắc trong kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực học
sinh .................................................................................................................. 53
2.3.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh môn Ngữ văn tại các trường THPT trên địa bàn
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 62
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 75



vi

Chương 3 ........................................................................................................ 77
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ...................................................... 77
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH MÔN NGỮ
VĂN ................................................................................................................ 77
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG THPT .................. 77
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ................. 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ........................................................ 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 78
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 78
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức
của CBQL, GV môn Ngữ văn về tầm quan trọng và yêu cầu của hoạt
động ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở trường
THPT .............................................................................................................. 78
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đổi mới quy trình ĐGKQHT mơn Ngữ văn ......... 81
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng ĐGKQHT và tập huấn
kỹ năng xây dựng cấu trúc đề, viết câu hỏi đánh giá ĐGKQHT của HS
môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT .......................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức xây dựng kế hoạch và quy trình ĐGKQHT
mơn Ngữ văn của HS theo tiếp cận năng lực ............................................... 89
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn ...... 98



vii

3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường để thực hiện tốt hoạt động ĐGKQHT môn Ngữ
văn ................................................................................................................. 100
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý đã đề xuất ............................... 101
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 101
3.3.2. Quá trình khảo nghiệm ...................................................................... 101
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 101
Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của CBQL, GV môn
Ngữ văn về tầm quan trọng và yêu cầu của hoạt động ĐGKQHT của HS
môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở trường THPT .................................. 102
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng ĐGKQHT và tập huấn kỹ năng xây dựng cấu
trúc đề, viết câu hỏi đánh giá ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp
cận năng lực ở các trường THPT .................................................................. 102
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để thực hiện tốt hoạt động ĐGKQHT môn Ngữ văn ........................ 102
Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của CBQL, GV môn
Ngữ văn về tầm quan trọng và yêu cầu của hoạt động ĐGKQHT của HS
môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở trường THPT .................................. 105
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng ĐGKQHT và tập huấn kỹ năng xây dựng cấu
trúc đề, viết câu hỏi đánh giá ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp cận
năng lực ở các trường THPT ........................................................................... 105
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để thực hiện tốt hoạt động ĐGKQHT môn Ngữ văn............................. 105
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108



viii

Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của
CBQL, GV môn Ngữ văn về tầm quan trọng và yêu cầu của hoạt động
ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở trường THPT .... 109
Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng ĐGKQHT và tập huấn kỹ năng
xây dựng cấu trúc đề, viết câu hỏi đánh giá ĐGKQHT của HS môn Ngữ
văn theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT ............................................ 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của CBQL, GV môn
Ngữ văn về tầm quan trọng và yêu cầu của hoạt động ĐGKQHT của HS
môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở trường THPT .................................... 10
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng ĐGKQHT và tập huấn kỹ năng xây dựng cấu
trúc đề, viết câu hỏi đánh giá ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp
cận năng lực ở các trường THPT .................................................................... 10
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để thực hiện tốt hoạt động ĐGKQHT môn Ngữ văn .......................... 10
PHỤ LỤC


ix

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
STT

Nghĩa của từ

Từ viết tắt

1.


CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

3.

CTGD

Chương trình giáo dục

4.

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

5.

CSVC

Cơ sở vật chất

6.


ĐG

Đánh giá

7.

ĐGKQHT

Đánh giá kết quả học tập

8.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9.

GV

Giáo viên

10.

GDPT

Giáo dục phổ thông

11.


HS

Học sinh

12.

KQHT

Kết quả học tập

13.

KT, ĐG

Kiểm tra, đánh giá

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

QLNT

Quản lý nhà trường

16.


THPT

Trung học phổ thông


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số trường lớp, số học sinh THPT cơng lập trên địa bàn thành phố
Việt Trì ..................................................................................................... 41
Bảng 2.2: Chất lượng giáo dục THPT công lập trên địa bàn thành phố Việt Trì
từ 2012-2013 đến 2014 - 2015................................................................. 42
Bảng 2.3: Chất lượng GD THPT toàn tỉnh từ 2012 - 2013 đến 2014 - 2015 ........... 43
Bảng 2.4: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về mục đích của
hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn ............. 46
Bảng 2.5: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về ý nghĩa của
hoạt động đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn .................................. 48
Bảng 2.6: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về yêu cầu của
hoạt động đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn .................................. 49
Bảng 2.7: Mục tiêu đánh giá của giáo viên ............................................................... 51
Bảng 2.8: Thực trạng thực hiện các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ văn theo tiếp cận năng lực ............................................................... 54
Bảng 2.9: Kĩ năng/ kiến thức được kiểm tra ............................................................. 55
Bảng 2.10: Mối quan hệ giữa hình thức kiểm tra và kĩ năng/kiến thức của HS ....... 57
Bảng 2.11: Thực trạng về ảnh hưởng của các hình thức đánh giá đến hoạt động
dạy của giáo viên ..................................................................................... 59
Bảng 2.12: Đánh giá chung của cán bộ quản lý, giáo viên Ngữ văn và học sinh
về hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn
theo tiếp cận năng lực tại các trường THPT trên địa bàn thành phố

Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 61
Bảng 2.13: Công tác việc lập kế hoạch, ra đề thi, kiểm tra....................................... 64
Bảng 2.14: Thực trạng công tác tổ chức thi, kiểm tra ............................................... 66
Bảng 2.15: Thực trạng công tác chấm bài, công bố kết quả ..................................... 67
Bảng 2.16: Thực trạng công tác quản lý hồ sơ thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xử
lý vi phạm quy chế thi ............................................................................. 69
Bảng 2.17: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn ............................................. 73
Bảng 3.1. Kế hoạch đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................................... 91
Bảng 3.2: Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý .................. 102


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý ............................................................................. 17
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ % mức độ cần thiết của các biện pháp ...................................... 103
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ % tính khả thi của các biện pháp............................................... 103


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và hội
nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết
định sự thành công trên con đường phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị
và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Sau gần 30 năm đổi mới, sự nghiệp giáo dục đã có
những phát triển, đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mơ,

tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi người và chuẩn bị nguồn nhân lực cho cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; Chiến lược phát triển Giáo dục Việt Nam 20112020 đã khẳng định: “Những thành tựu của giáo dục nước ta đã khẳng định vai trò
quan trọng của giáo dục trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài cho đất nước”. Tuy vậy, sự phát triển giáo dục của nước ta còn nhiều hạn chế,
chưa tương xứng với vị trí giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đội ngũ Nhà giáo và Cán
bộ QLGD chưa đáp ứng được nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới; chất lượng
GD&ĐT nhìn chung cịn thấp.
Hiện nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế
toàn diện, sâu sắc, nhằm đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại. Để đáp ứng được công cuộc đổi mới và hội nhập quốc
tế, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm và coi trọng phát triển
giáo dục. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục chỉ rõ: "Phát triển
GD&ĐT (GD&ĐT) cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu;
đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT theo
nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc". Tháng 11/2013, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong đó, mục tiêu


2

của đổi mới giáo dục lần này được xác định rõ: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ
về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân... Xây dựng nền giáo dục
mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức
giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập. Đổi mới giáo dục nói chung và
đổi mới GDPT (GDPT) nói riêng đang là vấn đề cấp bách được tồn ngành

GD&ĐT quan tâm, đặc biệt là vấn đề đánh giá HS ở các cấp học, bậc học.
1.2. Vừa qua, với việc ban hành Nghị quyết 88/QH-NQ, Quốc Hội đã nhất trí
thơng qua đề án đổi mới Chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT trình. Một trong
những điểm quan trọng của Đề án là chuyển từ chú trọng kiểm tra kết quả ghi nhớ
kiến thức cuối kỳ, cuối năm sang coi trọng kết hợp kết quả đánh giá; coi trọng đánh
giá để giúp đỡ HS về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập
của các em trong q trình dạy học. Việc đánh giá khơng chỉ là việc xem HS học
được cái gì mà quan trọng hơn là biết HS học như thế nào, có biết vận dụng không.
1.3. Hoạt động đánh giá là bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học
bởi đối với người giáo viên (GV). Muốn biết quá trình dạy học có hiệu quả hay
khơng, người GV phải thu thập thơng tin phản hồi từ HS để đánh giá và qua đó điều
chỉnh phương pháp dạy, kỹ thuật dạy của mình và giúp HS điều chỉnh các phương
pháp học. Như vậy, có thể nói đánh giá là động lực để thúc đẩy sự đổi mới quá trình
dạy và học.
Hiện nay nhiều GV và có cả các cán bộ QLGD chưa thấu hiểu triết lý đánh
giá, chủ yếu mới chỉ tập trung vào ĐGKQHT, để xếp loại HS…Việc kiểm tra chủ
yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá qua điểm số đã dẫn đến tình
trạng GV và HS duy trì dạy học theo lối "đọc- chép" thuần túy, HS học tập thiên về
ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức. Nhiều GV chưa vận dụng đúng quy trình
biên soạn đề kiểm tra nên bài kiểm tra nặng tính chủ quan của người dạy. Hoạt động
đánh giá ngay trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học trên lớp chưa được quan tâm
thực hiện một cách khoa học và hiệu quả. Các hoạt động đánh giá định kỳ, đánh giá
thường xuyên... tổ chức chưa thật sự đồng bộ hiệu quả. Tình trạng HS quay cóp tài


3

liệu, đặc biệt là chép bài của nhau trong khi thi, kiểm tra còn diễn ra phổ biến, kể cả
trong các kì đánh giá diện rộng.
Việc đánh giá kết quả giáo dục trong chương trình hiện hành chưa triển khai đúng

và đầy đủ về nội hàm và ý nghĩa của hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục, còn phiến
diện, lạc hậu, chưa hướng tới mục tiêu phát triển hài hoà phẩm chất và năng lực của HS.
Việc thi, kiểm tra và đánh giá hiện nay chỉ chú trọng yêu cầu ghi nhớ kiến thức, chưa coi
trọng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết các vấn đề thực tiễn; nặng về đo lường
định kỳ kết quả học tập (thông qua cho điểm); chưa hướng dẫn HS tự nhận xét, rút kinh
nghiệm để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy và học. Việc phối hợp giữa đánh giá của
người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia
đình và của xã hội còn hạn chế.
1.4. Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá ở môn Ngữ văn THPT những năm gần
đây đã cho thấy những ưu điểm và hạn chế khá rõ nét. Có thể khẳng định, các cơng
cụ, hình thức kiểm tra, đánh giá ở môn học này đã trở nên phong phú và đa dạng
hơn trước. Nếu trước đây, việc kiểm tra, đánh giá chủ yếu diễn ra dưới hình thức tự
luận thì ngày nay, bên cạnh tự luận, nhiều GV đã đưa vào cách thức kiểm tra, đánh
giá bằng trắc nghiệm khách quan với nhiều dạng thức khác nhau. Ngay trong cách
thức kiểm tra, đánh giá bằng tự luận (bài viết), nhiểu hình thức mới cũng đã xuất
hiện như tự luận theo hướng mở, tự luận có giới hạn cho các đề nghị luận xã hội, tự
luận theo một trong những định hướng cho trước, mỗi định hướng là một phương
diện của nội dung bài học và một kiểu/ dạng bài văn (biểu cảm, thuyết minh, nghị
luận…). Bên cạnh cách thức kiểm tra viết, những hoạt động kiểm tra miệng, vấn
đáp, thuyết trình, làm bài tập theo hình thức dự án… cũng đã được nhiều GV sử
dụng. Đặc biệt, cùng với sự đa dạng về công cụ và hình thức kiểm tra, đánh giá,
nhiều GV đã có những định hướng rõ ràng theo những cấp độ cụ thể về kiến thức,
kĩ năng của HS.
Tuy nhiên, việc kiểm tra, đánh giá ở môn học Ngữ văn vẫn chủ yếu hướng tới
những nội dung thuộc các bài học trong SGK, ít kiểm tra, đánh giá khả năng vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết những trường hợp tương tự bên ngoài


4


chương trình và trong thực tiễn đời sống. Mặt khác, tính chất tích hợp trong kiểm
tra, đánh giá cịn chưa cao, chưa có nhiều đề thi yêu cầu HS phải thể hiện khả năng
hiểu biết và vận dụng kiến thức về Tiếng Việt và Làm văn trong tương quan với đọc
hiểu văn học mà phần lớn vẫn là những đề kiểm tra năng lực cảm thụ văn học, nhớ
kiến thức văn học của HS. Chưa hết, quy trình kiểm tra, đánh giá chưa được coi
trọng, nhất là khâu xác định mục đích, nội dung kiểm tra, đánh giá, hệ thống các
tiêu chí kiểm tra, đánh giá, các phương diện cụ thể của năng lực Ngữ văn cần kiểm
tra, đánh giá… Việc xây dựng các đề kiểm tra, đánh giá chủ yếu được tiến hành trên
cơ sở thống nhất giữa các GV trong tổ/nhóm chun mơn về các bài (tác phẩm) mà
ít có những trao đổi chi tiết, cụ thể về mục tiêu, nội dung, phương pháp đánh giá,
nhất là khâu xây dựng ma trận đề.
Từ thực tiễn nêu trên, việc đổi mới kiểm tra, đánh giá trong môn Ngữ văn là
rất cần thiết. Căn cứ vào định hướng chung của đổi mới giáo dục phổ thông lần này,
hoạt động kiểm tra, đánh giá sẽ được xác định theo quan điểm tiếp cận năng lực,
nghĩa là thay vì chỉ tập trung kiểm tra, đánh giá việc ghi nhớ kiến thức của học sinh
sẽ chuyển sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của người
học vào giải quyết các vấn đề đặt ra của thực tiễn cuộc sống.
1.5. Những năm qua, các trường THPT trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh
Phú Thọ đã có nhiều nỗ lực trong việc tổ chức quản lý nâng cao chất lượng các hoạt
động dạy học và đặc biệt là quản lý hoạt động đánh giá góp phần đưa cơng tác quản
lý nhà trường từng bước đi vào ổn định, đáp ứng xu thế phát triển giáo dục chung
của cả nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục, việc
quản lý hoạt động đánh giá ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh
Phú Thọ vẫn còn nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện chức năng quản lý:
Kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra..., cũng như vai trò chủ thể quản lý của
người Hiệu trưởng nhà trường. Thực trạng quản lý và cung cách quản lý hoạt động
đánh giá ở các trường THPT nhìn chung chưa thích ứng được với sự thay đổi của xã
hội và yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.



5

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực
tại các trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS môn
Ngữ văn theo tiếp cận năng lực tại các trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú
Thọ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng dạy học môn Ngữ văn
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS THPT
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn
tại các trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn
THPT theo tiếp cận năng lực.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực
tại trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của HS môn Ngữ văn ở các trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
Số liệu thống kê sử dụng trong đề tài được lấy trong các năm học từ (20142015, 2015-2016).
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Hệ thống hóa các văn bản, tài
liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng khung lí thuyết cho lãnh
đạo quản lý đánh giá kết quả học tập của HS THPT theo tiếp cận năng lực.


6


- Phương pháp điều tra thực tiễn: Dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến khảo
sát đánh giá kết quả học tập của HS theo hướng tiếp cận năng lực của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chun mơn đang công tác tại các trường THPT trên
địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Phỏng vấn trực tiếp Lãnh đạo, trưởng
phịng, phó trưởng phịng và chun viên một số phịng chun mơn Sở GD&ĐT.
- Phương pháp chun gia: Trao đổi, tọa đàm, xin ý kiến đánh giá của các
chun gia, các nhà quản lý có trình độ, nhiều kinh nghiệm về cơng tác QLGD:
Lãnh đạo Sở; Trưởng phịng, Phó trưởng phịng: Giáo dục trung học, Khảo thí và
kiểm định chất lượng giáo dục,... Trên cơ sở phân tích, đánh giá đó kết hợp với thực
trạng nghiên cứu rút ra kết luận hợp lý nhất cho vấn đề nghiên cứu đề tài.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của HS môn Ngữ văn ở các
trường THPT thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế; trong lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo… Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động
đánh giá kết quả học tập của HS mơn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực có tính thực
tiễn và khả thi sẽ tạo chuyển biến mạnh đến hoạt động kiểm tra, đánh giá ở môn
Ngữ văn từ đánh giá theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lưc, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng dạy học ở mơn Ngữ văn.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngồi mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh môn ngữ văn theo tiếp cận năng lực ở các trường Trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh môn Ngữ văn theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường Trung học phổ thông
trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.


7


Chương 3. Một số biện pháp quản lý quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh môn Ngữ văn theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường Trung
học phổ thông trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.


8

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH MÔN NGỮ VĂN THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan những nghiên cứu về năng lực
1.1.1.1. Nghiên cứu trong và ngoài nước về “Năng lực”
Năng lực là vấn đề đã được bàn luận, đánh giá từ nhiều bình diện, góc độ
khác nhau, ở trong nước cũng như ở nước ngoài.
Theo Xavie Rogiers: “Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những thuộc
tính của cá nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho
hoạt động đạt được những kết quả cao”.[dẫn theo 40, tr.6]
Theo Thái Duy Tuyên: “Năng lực là những đặc điểm tâm lý của nhân cách,
là điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định. Năng
lực có liên quan với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện ở tốc độ, chiều
sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hưởng của kết quả hoạt động, ở tính sáng tạo,
tính độc đáo của phương pháp hoạt động”[37, tr.22].
Theo Nguyễn Cảnh Toàn: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá
nhân giúp cho việc con người lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoạt động nào đó
được dễ dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có kết quả
cao” [33, tr.31].

Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có giải thích: “Năng lực là
khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào
đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hồn thành một loại
hoạt động nào đó với chất lượng cao” [22, tr.26].
Trong khoa học về xây dựng và phát triển CTGD, “năng lực có thể định
nghĩa như là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều
nguồn lực. Những khả năng này được sử dụng một cách phù hợp, bao gồm tất cả
những gì học được từ nhà trường cũng như những kinh nghiệm; những kĩ năng, thái độ


9

và sự hứng thú; ngồi ra cịn có những nguồn bên ngồi…” (CTGD Qbec của
Canada). Đó là “một khả năng hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng
trong các tình huống phức tạp nào đó” (CTGD của New Zealand); “là những kiến thức,
kĩ năng và các giá trị được phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá
nhân. Thói quen tư duy và hành động kiên trì, liên tục có thể giúp một người trở nên có
năng lực, với ý nghĩa làm một việc gì đó trên cơ sở có kiến thức, kĩ năng và các giá trị
cơ bản” (CTGD của Indonesia).
Từ lĩnh vực kinh tế học, khái niệm năng lực cũng đã được đề cập dưới các
góc nhìn của các chun gia. Trong Hội nghị chuyên đề về những năng lực cơ bản
của OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế), F.E.Weinert cho rằng “năng
lực được thể hiện như một hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc những kĩ năng
thiết yếu, có thể giúp con người đủ điều kiện vươn tới một mục đích cụ thể”[dẫn
theo 8]. Cũng tại diễn đàn này, J.Coolahan quan niệm: năng lực là “những khả năng
cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hướng của một con
người được phát triển thông qua thực hành giáo dục”[dẫn theo 8].
Từ góc độ xã hội học, Rycher quan niệm: “năng lực làm việc là khả năng
đáp ứng các yêu cầu hoặc tiến hành thành công một công việc. Năng lực này bao
gồm cả khía cạnh nhận thức và phi nhận thức”[dẫn theo 8]. Còn theo Winch và

Foreman-Peck, “năng lực làm việc là một hỗn hợp bao gồm các hành động, kiến
thức, giá trị và mục đích thay đổi bối cảnh" [dẫn theo 8]. McLagan cho rằng “năng
lực được hiểu là một tập hợp các kiến thức, thái độ, và kỹ năng hoặc cách chiến
lược tư duy mà tập hợp này là cốt lõi và quan trọng cho việc tạo ra những sản
phẩm đầu ra quan trọng” [dẫn theo 8].…
Dù cách trình bày quan niệm về năng lực khác nhau do đứng từ các góc độ tiếp
cận vấn đề khơng giống nhau nhưng có thể thấy những điểm chung trong các định nghĩa
trên, đó là: năng lực là khả năng thực hiện, làm việc dựa trên hiểu biết chắc chắn, kĩ năng
thuần thục và thái độ phù hợp. Năng lực là những kiến thức, kĩ năng và các giá trị được
phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân.
1.1.1.2. Phân loại “Năng lực”
Việc phân loại năng lực là một vấn đề khá phức tạp. Tùy theo quan điểm tiếp
cận mà người ta chia năng lực thành các dạng thức khác nhau và theo đó cũng xuất


10

hiện nhiều kiểu năng lực khác nhau. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là cách phân loại
năng lực thành năng lực chung và năng lực riêng (còn gọi là năng lực chuyên biệt).
Tìm hiểu CTGD ở nhiều nước trên thế giới ta thấy hầu hết các nhà giáo dục đều lựa
chọn cách phân loại này. Cụ thể:
- Năng lực chung: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và
làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được hình thành và phát triển do
nhiều mơn học, liên quan đến nhiều mơn học, do đó có nơi nó cịn được gọi là năng
lực xun chương trình. Ngay năng lực chung cũng lại được chia làm 3 phạm trù
rộng: năng lực sử dụng các công cụ tương tác hiệu quả với mơi trường ví như năng
lực sử dụng công nghệ thông tin hay năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hoạt
động tương tác trong các nhóm phức hợp; năng lực hoạt động một cách tự chủ.

Use tools

Interact
interactiv
in
ely
heterogeno
us groups
(e.g
languge,
technology
)
act
autonomous
ly

- Năng lực riêng: là năng lực cụ thể, chuyên biệt, được hình thành và phát triển do
một lĩnh vực/ mơn học nào đó, vì thế chương trình giáo dục Québec gọi là Năng lực môn
học cụ thể để phân biệt với năng lực xuyên chương trình- năng lực chung.
Cũng trong lĩnh vực giáo dục, khi tiến hành xây dựng chương trình và đánh
giá chất lượng đào tạo đại học theo quan điểm tiếp cận kết quả đầu ra, các nhà
nghiên cứu và QLGD cũng đã đề cập và tiến hành phân loại năng lực. Theo hướng
này, Deborah Nusche (thuộc OECD) đã chia năng lực đầu ra thành: năng lực nhận
thức và năng lực phi nhận thức. Trong đó:


11

- Năng lực nhận thức bao gồm những kiến thức liên quan đến từng lĩnh vực
nghề nghiệp chuyên biệt và những kỹ năng lập luận và giải quyết vấn đề (Shavelson
và Huang, 2003). Cũng theo Nusche, hiện đang tồn tại nhiều hệ thống phân loại
năng học nhận thức (có thể xem Gangne, 1977; Kolb, 1981; Klemp, 1977; Eraut,

1990; Marzano, 2001). Các hệ thống phân loại này đa số dựa trên thang mục tiêu
giáo dục của Bloom (1956), trong đó nêu một khung các kết quả của việc giáo dục,
từ những kiến thức và hiểu biết về thế giới đến những kỹ năng học thuật như ứng
dụng, tổng hợp, phân tích, và đánh giá.
- Trong khi đó, năng lực phi nhận thức là những thay đổi về niềm tin hoặc sự
phát triển các giá trị. Năng lực phi nhận thức có thể được phát triển thông qua việc
học tập ở trên lớp cũng như những hoạt động ngoài lớp học do nhà trường tổ chức
để bổ sung cho chương trình học. Những hoạt động ngoại khóa hoặc “đồng khóa”
(“co-curricula”, tức những hoạt động bắt buộc song song với việc lên lớp nhưng
diễn ra bên ngoài lớp học) như hướng dẫn, học nhóm, tư vấn, quan hệ trực tiếp giữa
giảng viên và sinh viên, câu lạc bộ, hoạt động thể dục thể thao và những hoạt động
khác cho thấy nhà trường coi trọng việc phát triển những năng lực phi nhận thức để
bổ sung cho việc học tập trên lớp học.
Cùng hướng tiếp cận kết quả đầu ra trong giáo dục, Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO), (sau khi định nghĩa năng lực đầu ra
là những hành vi và kiến thức cụ thể và khả lượng (đo lường được) cho phép tạo ra
hoặc dự báo một mức hiệu suất cao trong một vị trí hoặc bối cảnh cơng tác nào đó
đã chia năng lực đầu ra thành 3 nhóm năng lực:
- Năng lực nhận thức: Những năng lực này đóng góp vào mục tiêu phát triển
kiến thức cá nhân, đồng thời cũng là những yếu tố hỗ trợ giúp ta áp dụng thành
công những kiến thức sẵn có.
- Năng lực thái độ: Đó là các hành động, giá trị và chuẩn mực nhằm chỉ ra
hoặc tạo ra hiệu suất cao, đồng thời cũng cho thấy các loại kiến thức khác nhau đã
được người học phát triển một cách hữu hiệu như thế nào.
- Năng lực nghề nghiệp: Kiến thức chuyên biệt về các nguồn thông tin, khả
năng tiếp cận, công nghệ, dịch vụ, quản lý, cùng khả năng đánh giá có phê phán một
cách hiệu quả, chọn lọc và sử dụng kiến thức này để hồn thành những cơng việc cụ
thể và đạt đến những kết quả mong muốn.



12

Mặc dù quan điểm tiếp cận vấn đề khác nhau, trong những phạm vi khơng
giống nhau nhưng nhìn chung các cách thức phân loại nêu trên đều chú trọng tới các
năng lực nghề nghiệp đặc thù mà mỗi người cần có để lao động trong một lĩnh vực
ngành, nghề nào đó, bên cạnh những năng lực chung mà xã hội đòi hỏi ở mỗi cá
nhân. Việc phân loại năng lực thành năng lực chung và riêng khơng chỉ có cơ sở
triết học, giáo dục học, tâm lý học mà còn phù hợp với thực tiễn cuộc sống của mọi
người. Và đây cũng chính là một trong những cơ sở khoa học cho các nghiên cứu
tiếp theo về năng lực nghề nghiệp của người GV hiện nay và những năm tiếp theo.
1.1.2. Tổng quan những nghiên cứu về hoạt động đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ văn tại các trường phổ thông
Trong những năm gần đây, cùng với việc đổi mới mục tiêu, chương trình,
phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở trường trung học phổ thông, đổi mới kiểm tra
đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ văn cũng rất được các cấp quản lý, các nhà
khoa học và các nhà giáo quan tâm. Trong đó có đổi mới công tác quản lý hoạt
động đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Ngữ văn ít nhiều đã được quan
tâm nghiên cứu. Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn đã được nhiều nhà
khoa học tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cụ thể.
PGS. TS. Đỗ Ngọc Thống (Vụ Giáo dục Trung học, Bộ GD&ĐT) đã đề xuất
các vấn đề đổi mới trong cơng trình Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn
theo yêu cầu phát triển năng lực. Trong cơng trình này, PGS. TS. Đỗ Ngọc Thống
đã nêu ra những quan niệm khoa học về Năng lực và đánh giá năng lực. Về quan
niệm năng lực nói chung, PGS. TS. Đỗ Ngọc Thống đã nêu rõ cách hiểu khoa học
về năng lực và đánh giá năng lực nói chung của con người. Đối với mơn Ngữ văn
đã khái quát hai nhóm năng lực cơ bản của bộ mơn, đó là: Năng lực tiếp nhận văn
bản và Năng lực tạo lập văn bản. Đồng thời đã nêu ra những định hướng cơ bản về
đánh giá năng lực môn Ngữ văn. Theo đó, đánh giá chất lượng học tập mơn Ngữ
văn theo hướng phát triển năng lực cần có những phương thức cụ thể và cần chú
trọng đến đánh giá các kĩ năng của học sinh. Bên cạnh đó cần nhận thức rõ sự khác

biệt giữa đánh giá năng lực với đánh giá nội dung như hiện nay chúng ta đang làm.
PGS. TS. Đỗ Ngọc Thống cũng nêu rõ những mục tiêu chính và quan trọng của


×