Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------

NGUYỄN VĂN ĐÀN

QUY TRÌNH ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

BÁO CÁO THỰC TẬP RÈN NGHỀ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ, tháng 11 năm 2014

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------

QUY TRÌNH ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

BÁO CÁO THỰC TẬP RÈN NGHỀ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s: TRẦN VĂN HÙNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Đàn
MSSV: CT1125M002
Lớp: Quản Lý Đất Đai 11

Cần Thơ, tháng 11 năm 2014

2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phong Điền ngày 24 tháng 11 năm 2014

PHIẾU XÁC NHẬN THỰC TẬP RÈN NGHỀ

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Đàn
Lớp:

Quản Lí Đất Đai

Khóa: 2011- 2015

Nội dung rèn nghề: Quy trình đo đạc phụ vụ công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại huyện Phong Điền Thành Phố Cần Thơ.
Thời gian thưc tập: 04 tuần.

Từ ngày 27 tháng 10 năm 2014 đến ngày 23 tháng 11 năm 2014
Tại cơ quan, đơn vị: Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Huyện
Phong điền Thành Phố Cần Thơ.
Nhận xét tại cơ quan: Thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

3


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập rèn nghề tại Văn Phòng
Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện phong Điền, được sự giúp đỡ quý
báu của các anh chị trong cơ quan đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo
thực tập rèn nghề này.
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời
cảm ơn đến các anh chị trong Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất
huyện Phong Điền đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đồng
thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẩn tận tình của anh Đăng
Ngọc Ẩn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn
thành bài báo cáo này.

Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các cán bộ,
nhân viên Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện Phong Điền.
Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập .
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn
chế của một sinh viên thực tập như em nên trong bài báo cáo thực tập
rèn nghề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.

4


MỤC LỤC
Trang
PHỤ BÌA .............................................................................................................................. 1
PHIẾU XÁC NHẬN THỰC TẬP RÈN NGHỀ................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 4
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 5i
DANH SÁCH HÌNH .......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH SÁCH BẢNG ......................................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP RÈN NGHỀ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN .............................................. 1
Vị trí địa lí .................................................................................................. 2
1.3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VPĐKQSDĐ HUYỆN PHONG ĐIỀN .................... 5
1.3.1. Vị trí, chức năng: .............................................................................. 5
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................... 5

1.3.3 Cơ cấu tổ chức VPĐKQSDĐ huyện Phong Điền ............................. 6
1.4. Những kết quả đạt được của VPĐKQSDĐ ......................................... 7
Chương 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................................. 8
2.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc đo đạc cấp GCN QSDĐ ................................ 8
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 8
2.1.2. Vai trò ............................................................................................... 8
2.1.3. Ý nghĩa ............................................................................................. 8
2.2. Cơ sở pháp lý, các quy định chung, quy trình cấp GCN QSDĐ................................ 8
2.2.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................... 8
2.2.2. Các quy định chung ....................................................................... 12
2.2.2.Quy trình cấp GCN QSDĐ .............................................................. 12
2.3. Một số quy trình cấp GCN QSDĐ ........................................................................ 13

5


2.3.1.Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ......................................................................................... 13
2.3.2.Quy trình giải quyết hồ sơ cấp GCN trong trường hợp
thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đối với thửa đất ................................. 18
2.4. Quy trình đo đạc thực nghiệm .................................................................................. 22
2.4.1. Công tác chuẩn bị đo đạc ............................................................... 23
2.4.2. Đo vẽ thửa đất ngoài thực địa ........................................................ 22
2.4.3.Trường hợp thửa đất đủ điều kiện đoError! Bookmark not defined.2

2.4.4.Trường hợp thửa đất không đủ điều kiện đoError! Bookmark not defined.3

2.4.5.Phương pháp đo vẽ ngoại nghiệp bằng thước dâyError! Bookmark not def
2.4.6 Phương pháp nội nghiệp ................ Error! Bookmark not defined.3

2.5.Ưu nhược điểm của phương pháp đo thủ công ....... Error! Bookmark not defined.3
2.5.1. Ưu điểm .......................................................................................... 23
2.5.2. Nhược điểm .................................................................................... 23
2.6.

Một số ví dụ trích đo xử lý số liệu bằng phần mềm Microstation SE...... 24

Chương 3: KẾT LUẬN ...................................................................................................... 25
3.Công việc tại cơ quan ................................................................................................... 25
3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài tại cơ quan............... 25
3.2.1.Thuận lợi ......................................................................................... 25
3.2.2.Khó khăn ......................................................................................... 25
3.2. Kết luân và Kiến nghị .............................................................................................. 25
3.2.1.Kết luận ........................................................................................... 27
3.2.2. Kiến nghị ....................................................................................... 27
3.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 27

6


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

ĐKQSDĐ

Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất


GCN QSDĐ

Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

VPĐKQSDĐ

Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất

UBNN

Ủy Ban Nhân Dân

NĐ-CP

Nghị Định - Chính Phủ

QĐ-UBNN

Quyết Định - Ủy Ban Nhân Dân

SDĐ

Sử dụng đất

TPCT

Thành phố Cần Thơ

TT-BTC


Thông tư - Bộ Tài Chính

TT-BTNMT

Thông Tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường

STNMT

Sở Tài Nguyên Môi Trường

QĐ-BXD

Quyết định – Bộ Xây dựng

DTXD

Diện Tích xây dựng

7


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Vị trí địa lý huyện Phong Điền ................................................................................ 2
Hình 2. Sơ đồ tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ...................................... 7
Hình 3: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và thụ lí hồ sơ .............. Error! Bookmark not defined.
Hình 4: Mảnh trích đo hợp thữa của ông Nguyễn Tấn Sang, ở ấp thị Tứ Thị Trấn
Phong Điền TPCT ............................................................ Error! Bookmark not defined.4
Hình 5:Mảnh trích đo chuyển nhượng của ông Lê Văn Khinh ở Ấp Nhơn Lộc 1, Thị
Trấn phong Điền TPCT ...................................................................................................... 24


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị hành chính huyện ( Đến
ngày 31/12/2013 ) ................................................................................................................. 3
Bảng 2: Bảng giá trích đo theo QĐ số 20 /2013/QĐ-UBNDError! Bookmark not defined.
Bảng 3: Lệ phí thẩm định(chỉ áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất) ............................................................................ 16
Bảng 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ........... 26

8


MỞ ĐẦU
- Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Để có thể
quản lý, khai thác sử dụng đất một cách có hiệu quả cũng như phát triển lâu dài thì
ngành quản lý đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng trong xã hội để nhà nước có
thể quản lý tốt hơn.
- Đo đạc là một công tác có tính rất thực tế như xác định được vị trí, kích
thước, diện tích của thửa đất. Cũng như nhu cầu của người sử dụng đất là cần thiết
để nắm bắt các số liệu đo chi tiết trên mảnh đất mà mình đang sử dụng. Vì vậy đo
đạc phục vụ cho nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay rất quan
trọng trong việc quản lý đất đai.
- Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng đất hợp pháp của người
dân rất cao nên quy trình đo đạc cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là rât cần thiết.
- Xuất phát từ thực tiễn trên nên em chọn đề tài “ Quy trình đo đạc phuc
vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất”.
- Đối tượng của đề tài là đo đạc trực tiếp các thửa đất của cộng đồng, của
cư dân sinh sống trong địa bàn xã, huyện… Sau đó thông qua các trang thiết bị để
có được các số liệu thành lập bản đồ thửa đất với các số liệu kỹ thuật theo quy định,
đây cũng là căn cứ pháp lý để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Phạm vi nghiên cứu “đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ”.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP RÈN NGHỀ
- Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất – huyện Phong Điền – thành phố
Cần Thơ.
- Thời gian thực tập rèn nghề 4 tuần từ ngày 27 tháng 10 năm 2014 đến
ngày 23 tháng 11 năm 2014.
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN
- Phong Điền là một huyện thuộc thành phố Cần Thơ, Đồng bằng sông
Cửu Long, Việt Nam.
- Vùng đất huyện Phong Điền vốn nổi tiếng và được biết đến từ xưa đến
nay qua tên gọi của một trong những chợ nổi của vùng đất Cần Thơ: Chợ nổi Phong
Điền. Ngoài ra, Phong Điền còn có di tích lịch sử nổi tiếng Chiến thắng Lộ Vòng
Cung. Hiện nay, thành phố Cần Thơ đã và đang có đề án phát triển Phong Điền trở
thành một đô thị sinh thái.
- Địa danh Phong Điền đã có từ lâu đời. Dưới thời Việt Nam Cộng
hòa, Phong Điền chính thức trở thành tên một quận thuộc tỉnh Phong Dinh cũ. Sau
năm 1975, quận Phong Điền bị giải thể. Từ đó trở đi, địa danh Phong Điền không
còn được dùng chính thức trong các tên gọi đơn vị hành chính trong một thời gian
khá dài.
9


- Huyện Phong Điền của thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương được
thành lập theo nghị định số 05/2004/NĐ-CP ngày 2 tháng 1 năm 2004 của Chính
phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của các xã Mỹ Khánh, Giai
Xuân(thuộc thành phố Cần Thơ cũ), xã Tân Thới thuộc huyện Ô Môn và các
xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa, Trường Long thuộc huyện Châu Thành A. Đến
năm 2007, lại tách đất xã Nhơn Ái để thành lập thị trấn Phong Điền, thị trấn huyện

lỵ của huyện Phong Điền cho đến nay.
Vị trí địa lí

Hình 1: Vị trí địa lý huyện Phong Điền
Địa giới hành chính huyện Phong Điền:
Tọa độ: 9°59′57″B 105°39′35″Đ
- Phía Đông giáp quận Ninh Kiều, quận Cái Răng.
- Phía Tây giáp huyện Cờ Đỏ.
- Phía Nam giáp tỉnh Hậu Giang.
- Phía Bắc giáp quận Bình Thủy, quận Ô Môn.
Huyện Phong Điền có tổng diện tích đất tự nhiên là 12525.58
km nằm ở vị trí phía đông nam của thành phố Cần Thơ, về hành chính
huyện Phong Điền được chia thành 6 xã và 1 thị trấn gồm:
2

- Xã Nhơn Ái
- Xã Nhơn Nghĩa
- Xã Tân Thới
- Xã Giai Xuân
- Xã Mỹ Khánh
- Xã Trường Long
-Thị trấn Phong Điền
10


Bảng 1: Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị
hành chính huyện ( Đến ngày 31/12/2013 )

STT


Mục
Đích
Sử
Dụng
Đất



Tổng
Diện
Tích Các
Loại Đất
Trong
Diện
Tích
Hành
Chính

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc
T.T
Phong
Điền


Nhơn
Ái

Xã Tân Xã Mỹ Xã
Thới
Khánh

Trường
Long

Xã Giai Xã
Xuân
Nhơn
Nghĩa

1

Tổng
diện
tích
đất tự
nhiên

12525.58 813.59 1632.2

2

Đất
NNP
Nông
Nghiệp

10546.82 611.49 1420.27 1429.28 797.88

2757.37 1730.82 1799.71

Đất sản SXN

suất
Nông
Nghiệp

10545.83 611.49 1420.02 1429.28 797.78

2757.37 1730.82 1799.07

2.2

Đất
trồng
cây
hàng
năm

CHN

3790.64

43.97

126.92

752.39

66.75

1316.21 865.38


619.02

2.3

Đất
trồng
lúa

LUA

3610.90

43.97

126.92

712.23

66.75

1195.53 864.54

600.96

2.4

Đất
trồng
cây
hàng

năm
khác

HNK 179.74

-

-

40.16

-

120.68

0.74

18.06

2.5

Đất
nuôi
trồng
thủy
sản

NTS

o.99


-

0.25

-

o.10

-

-

0.64

2.6

Cây
lâu
năm

CLN

6755.19

567.52 1293.10 676.89

731.03

1441.16 865.44


2.1

11

1772.69 1058.55 3099.84 1969.19 2179.40

1180.05


3

Đất
PNN
Phi
Nông
Nghiệp

1978.76

202.10 212.05

343.41

260.67

342.47

238.37


379.69

3.1

Đất ở

OTC

582.93

58.43

65.04

148.94

58.80

83.64

47.49

120.59

3.1.2 Đất ở ONT
nông
thôn

524.50


-

65.04

148.94

58.80

83.64

47.49

120.59

3.1.3 Đất ở ODT
đô thị

58.43

58.43

-

-

-

-

-


-

Đất
chuyên
dung

546.51

91.67

27.50

89.47

81.09

101.77

68.06

86.95

3.2.1 Đất trụ CTS
sở cơ
quan,
công
trình sự
nghiệp


7.13

4.83

0.32

0.23

0.69

0.15

0.53

0.38

3.2.2 Đất
quốc
phòng

56.24

4.20

3.43

1.48

-


43.76

3.37

-

3.2.3 Đất an CAN
ninh

4.51

2.47

2.04

-

-

-

-

-

3.2.4 Đất sản CSK
xuất,
kinh
doanh
phi

nông
nghiệp

18.42

12.58

0.18

0.30

3.95

0.09

0.02

1.29

3.2.5 Đất có CCC
mục
đích
công
cộng

460.21

67.58

21.53


87.46

76.45

57.77

64.29

85.13

3.2

CDG

CQP

3.3

Đất tôn TTN
giáo tín
ngưỡng

5.68

0.79

-

0.32


3.87

0.39

0.27

0.04

3.4

Đất
nghĩa
trang,
nghĩa
địa

45.66

0.80

3.76

9.69

9.28

7.51

1.55


13.07

NTD

12


3.5

Đất
SMN 797.98
sông
suối,
và mặt
nước
chuyên
dung

50.41

115.75

94.99

107.63

149.16

121.00


159.04

1.3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VPĐKQSDĐ HUYỆN PHONG
ĐIỀN
- Văn phòng phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quyết
định số: 1430/2008/QĐ–UBNN, ngày 12 tháng 05 năm 2008 của UBNN huyện
Phong Điền.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: là một bộ phận của phòng Tài
Nguyên và Môi Trường, là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoặt
động.
1.3.1. Vị trí, chức năng:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phong Điền là đơn vị sự
nghiệp công lập, có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý
biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng và quản
lý hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện Phong Điền thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường, do UBNN huyện quyết định thành lập theo đề
nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và môi trường và Trưởng phòng Nội vụ.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có con dấu riêng, được mở tài
khoản theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn cấp huyện
đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
thuộc tính địa chính đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn cấp huyện; gửi thông báo
chỉnh lý biến động cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh và UBNN cấp xã để chỉnh lý hồ sơ
địa chính đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và
chỉnh lý hồ sơ địa chính của UBNN cấp xã.
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản khác
gắn liền với đất đối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cộng
13


đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với
đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
cung cấp trước khi sử dụng, quản lý.
- Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
và cấp xã.
- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các
thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
và nhu cầu của cộng đồng.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất
đai, tài sản gắn liền với đất, trích đo địa chính thửa đất, khu đất, trích lục bản đồ địa
chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng Tài nguyên và Môi

trường giao.
1.3.3. Cơ cấu tổ chức VPĐKQSDĐ huyện Phong Điền
- Biên chế được giao là: 10 biên chế
- Tổng số cán bộ, viên chức hiện có là 20 người, trong đó có 10 biên chế
và 10 hợp đồng.
- Được phân bổ như sau:
- Có 03 lãnh đạo gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
+ 1 Giám đốc: phụ trách chung.
+ 1 Phó giám đốc: Phụ trách giải quyết hồ sơ giao dịch bảo đảm, lưu trữ,
trích lục hồ sơ và giám sát quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế 01 cửa liên thông.
+ 1 Phó giám đốc: Phụ trách công tác nội, ngoại nghiệp, ký duyệt hồ sơ
kỹ thuật, điều hành công tác đo đạt.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ có 03 đồng chí gồm: 02 biên chế và 01 hợp đồng.
- Tổ nội nghiệp (cal vẽ ) có 03 đồng chí: 02 biên chế và 01
hợp đồng.
- Tổ đo đạc có 04 đồng chí gồm: 01 biên chế và 03 hợp đồng.
- Tổ văn phòng có 02 đồng chí gồm: 01 biên chế và 01 hợp
đồng.
+ Kế toán.
+ Văn thư tổng hợp.
14


- Lưu trữ, trích lục thông tin: 02 hợp đồng.
- Giao dịch bảo đảm: 01 hợp đồng.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: 01 biên chế.
- Luân chuyển hồ sơ với cơ quan thuế: 01 hợp đồng.
Giám Đốc
Nguyễn Đặng Quan
Phó Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Trần Phòng Nam

Nguyễn Thụy Ngọc Em

Tổ tiếp
nhận
và trả
kết
quả

Tổ
thẩm
định

Tổ nội
nghiệp
(in ấn,
cal vẽ )

Tổ ngoại
nghiệp
(đo đạc )

Tổ lưu
trữ
(trích
lục,

CCTT)

Tổ văn
phòng
(kế
toán,
văn
thư)

Hình 2: Sơ đồ tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất
1.4. Những kết quả đạt được của VPĐKQSDĐ
Từ khi VPĐKQSDĐ được thành lập và đưa vào hoạt động đã đáp ứng
ứng kiệp thời, có hiệu quả những yêu cầu của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp nên được sự ủng hộ và đánh giá rất tốt từ người dân. Cùng với sự phát triển
trong công tác chuyên môn gắn với công tác cải cách hành chính ngày càng được
hoàn thiện, đặc biệt đó là mô hình một cửa liên thông được triển khai và thực hiện
đã tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Bên cạnh
đó, VPĐKQSDĐ từng bước phát triển, năng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ, công chức, tiếp tục thực hiện các thủ tục cấp GCN QSDĐ cho các hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện hàng năm cấp khoảng hơn 3.000 giấy GCN QSDĐ,
thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế, chuyển mục đích SDĐ , cung
cấp thông tin địa chính, trích đo địa chính, cung cấp bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính, đăng ký thế chấp QSDĐ tài sản gắn liền với đất cho khoảng 2.600 hộ.
Phối hợp với cơ quan thế luân chuyển được hơn 2.700 hồ sơ để xác định nghĩa vụ
và tài chính, thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa của UBNN
huyện, hoàn thành thống kê, rà soát thủ tục hành chính. Tích cực tuyên truyền pháp
luật đất đai cho nhân dân hiểu, nắm vững pháp luật từ đó thực hiện tốt các quy định
của pháp luật.


15


Chương 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Đề tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất” được áp dụng như sau:
2.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc đo đạc cấp GCN QSDĐ
2.1.1. Khái niệm
Công tác đo đạc là cơ sở cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước,
diện tích của các thửa đất, loại đất của chủ sử dụng đất.
2.1.2. Vai trò
Công tác đo đạc có vai trò rất quan trọng trong việc cấp GCN QSDĐ.
Đo đạc còn là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các quền: Chuyển nhượng, thuế
chấp, cho thuê,… Ngoài ra nó còn phục vụ cho các ngành có lien quan đến vấn đề
sử dụng, công tác kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính, giải quyết tranh chấp…
2.1.3. Ý nghĩa
Công tác đo đạc có vai trò rất quan trọng trong việc lập hồ sơ địa chính,
lập bản đồ địa chính, đẩy mạnh công tác cấp GCN cho người dân. Xây dựng hệ
thống hồ sơ đầy đủ về các mặt: Tự nhiên, kinh tế, xã hội,… của đất đai là cơ sở để
nhà nước thực hiện các biện pháp, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính
đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai. Người sử dụng
đất yên tâm khai thác tài nguyên đất đai theo pháp luật, được hưởng quyền và nghĩa
vụ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ sở pháp lý, các quy định chung, quy trình cấp GCN QSDĐ
2.2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 nawm2008 của Bộ tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều luật thế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi
hành nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8 tháng 9 năm 2008.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của CP về

cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ tài
nguyên và môi trường sữa đổi, bổ sung một số nội dung lien quan đến thủ tục hành
chính về lĩnh vực đất đai.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của
UBND thành phố Cần Thơ về lập lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4
năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
16


- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 02 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Quyết định số 20 /2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy

ban nhân dân thành phố Cần Thơ.

17


Bảng 2: Bảng giá trích đo theo QĐ số 20 /2013/QĐ-UBND.
STT DANH MỤC

MỨC THU

I

PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA đồng/m2
CHÍNH

1

Khu đô thị, thị trấn, thị tứ

a)

Đối với tỷ lệ 1/200

b)

c)

d)

- Đất thổ cư có nhà


1.000

- Đất thổ cư không có nhà

1.000

Đối với tỷ lệ 1/500
- Đất thổ cư có nhà

1.000

- Đất thổ cư không có nhà

892

- Đất nông nghiệp

605

- Đất chuyên dùng

742

Đất với tỷ lệ 1/1.000
- Đất thổ cư có nhà

470

- Đất thổ cư không có nhà


388

- Đất nông nghiệp

313

- Đất chuyên dùng

388

Đất với tỷ lệ 1/2.000
- Đất thổ cư

94

- Đất nông nghiệp

69

- Đất chuyên dùng

78

2

Khu vực nông thôn

a)


Đối với tỷ lệ 1/500
18

Tỷ lệ để lại đơn
vị thu (%)
100


b)

c)

d)

II

- Đất thổ cư

742

- Đất nông nghiệp

520

- Đất chuyên dùng

605

Đối với tỷ lệ 1/1.000
- Đất thổ cư


313

- Đất nông nghiệp

210

- Đất chuyên dùng

313

Đất với tỷ lệ 1/2.000
- Đất thổ cư

94

- Đất nông nghiệp

69

- Đất chuyên dùng

78

- Đất hoang

69

Đất với tỷ lệ 1/5.000
- Đất thổ cư


37

- Đất nông nghiệp

33

- Đất chuyên dùng

33

- Đất hoang

33

- Đất lâm nghiệp

33

PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ đồng/trường 85
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
hợp
Mức thu phí cung cấp thông tin về 30.000
giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường
hợp cung cấp văn bản chứng nhận
hoặc bản sao văn bản chứng nhận về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án)

19



2.2.2. Các quy định chung
- Những quy định của luật đất đai 2003 về vấn đề cấp giấy chứng nhận
như sau:
- Ủy Ban Nhân Dân tỉnh tổ chức thực hiện việc khảo sát đo đạc, lập bản
đồ địa chính ở các địa phương. Bản đồ địa chính phải được lập theo một tiêu chuẩn
thống nhất trên hệ tọa độ nhà nước và được lưu trữ tại cơ quan quản ký đất đai cấp
tỉnh, huyện và UBND cấp xã.
- Đối với thẩm quyền cấp GCN QSDĐ: UBND cấp tỉnh có thẩm quyền
cấp GCN QSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
UBND cấp tỉnh có quyền ủy quyền cho STNMT cấp GCN QSDĐ.
- ỦY Ban Nhân Dân cấp huyện cấp GCN QSDĐ cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà gắn liền
với QSDĐ ở.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn lập và quản lý hồ sơ địa
chính. Hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo
dõi biến động đất đai.
2.2.3.Quy trình cấp GCN QSDĐ
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ
VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG

CHI CỤC THUẾ


VĂN PHÒNG HĐND & UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHONG
ĐIỀN

Hình 3: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và thụ lí hồ sơ

20


2.3. Một số quy trình giải quyết hồ sơ cấp GCN QSDĐ
2.3.1.Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại phường thì
nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận; tại xã, thị trấn thì nộp hồ
sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện hoặc UBND xã, thị trấn nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân để đối chiếu. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có văn
bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và
h n ngày đến nhận Thông báo nộp thuế.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm

lại hồ sơ.
. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, thị trấn phải kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn
bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Nhận Thông báo nộp thuế tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, thị trấn.
+ Người đến nhận Thông báo nộp thuế xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ,
ký nhận Thông báo nộp thuế.
+ Nộp thuế và nhận Biên lai tại Kho bạc nhà nước quận, huyện; mang
Biên lai nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã,
thị trấn và được h n ngày trả kết quả.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận,
huyện hoặc UBND xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Giấy biên nhận hồ sơ và
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Biên lai nộp tiền để đối chiếu. Trường
hợp mất Giấy biên nhận hồ sơ thì phải nộp bản sao photo Giấy chứng minh
nhân dân. Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng
minh nhân dân hoặc văn bản ủy quyền, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết
quả nộp tiền và ký tên vào Sổ địa chính; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
21


+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:
+ Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Bản trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (nếu có);
+ Các giấy tờ hợp pháp chứng minh mối quan hệ với người cho, tặng
hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cho hoặc nhận
tài sản thường trú về mối quan hệ giữa người cho và người nhận tài sản (đối với
trường hợp nhà, đất có nguồn gốc là tài sản thừa kế hoặc quà tặng mà người nhận tài
sản lần đầu tiên được nhận thừa kế hoặc nhận quà tặng từ vợ (hoặc chồng), từ cha
đẻ (hoặc m đẻ), từ cha nuôi (hoặc m nuôi), từ cha vợ (hoặc m vợ), từ cha chồng
(hoặc m chồng), từ ông nội (hoặc bà nội), từ ông ngoại (hoặc bà ngoại), từ con đẻ
(hoặc con nuôi), từ con dâu (hoặc con rể) từ cháu nội (hoặc cháu ngoại), từ anh, chị,
em ruột);
+ Bản tự cam kết của chủ tài sản về việc lần đầu tiên được nhận quà tặng
hoặc thừa kế;
+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo
quy định (đối với trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn
thuế thu nhập cá nhân);
+ Bản chụp các chứng từ hợp lệ làm căn cứ chứng minh các loại chi phí
theo quy định (đối với trường hợp cá nhân đề nghị được áp dụng tính thuế theo thuế
suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu quy định), (02 bản);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu quy định), (02 bản);
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (trường hợp tổ chức chuyển
nhượng) (theo mẫu quy định), (02 bản);
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, bản sao photo (nếu có);
(*) Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì phải nộp thêm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án

nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của
người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc
hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho), bản
chính và 01 bản sao photo.
+ Bản gốc giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
22


khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai
và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP).
(*) Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất thì phải nộp thêm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối
với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc
bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp
luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa
kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết
định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho), bản chính và 01 bản sao photo.
+ Bản gốc giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
Đất đai).
(*) Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải nộp thêm:

+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng
chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản
phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân
dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người
thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp
đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho), bản
chính và 01 bản sao photo;
+ Bản gốc giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không
đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn
liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp
phường, cấp quận theo quy định của pháp luật, bản chính và 01 bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên - Môi trường 12 ngày, cơ quan Thuế 03 ngày).
Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành
chính được tăng thêm không quá 20 ngày làm việc;
23


- 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên - Môi trường 14 ngày; Cơ quan thuế 03
ngày; UBND quận, huyện 03 ngày).
- Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ

tục hành chính được tăng thêm không quá 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện; UBND xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc
Chỉnh lý Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy chứng nhận:
+ Trường hợp xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
. Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất): 20.000đồng/lần cấp;
. Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 50.000đồng/lần cấp.
+ Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:
. Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000đồng/giấy;
. Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất:
100.000đồng/giấy.
Bảng 3: Lệ phí thẩm định(chỉ áp dụng đối với trường hợp
chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất).
Mức thu
STT
Nội dung thu
(đồng /hồ sơ)
Đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy CNQSDĐ
1

Cấp giấy CNQSDĐ tại các xã, thị trấn

1.1


Diện tích sử dụng dưới 1.000 m2

120.000

1.2

Diện tích sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2

150.000

1.3

Diện tích sử dụng từ 2.000 m2 trở lên

180.000

2

Cấp giấy CNQSDĐ tại các phường

2.1

Diện tích sử dụng dưới 1.000 m2

350.000

2.2

Diện tích sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2


400.000

2.3

Diện tích sử dụng từ 2.000 m2 trở lên

450.000

24


i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01/LPTB);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 11/KK-TNCN);
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02/TNDN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo
đảm thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất.
- Vị trí đất xin cấp Giấy chứng nhận chưa có quyết định thu hồi đất, chưa
có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới được nhận
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
Ngoài yêu cầu, điều kiện nêu trên thì khi thực hiện việc tách thửa đối với
trường hợp chuyển nhượng, tặng cho còn phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích được phép tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích
còn lại của thửa đất sau khi tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu, cụ
thể:
+ Đối với loại đất ở:
. Các phường, thị trấn của quận, huyện diện tích tối thiểu được tách thửa
lớn hơn hoặc bằng 40m2

. Các xã của huyện diện tích tối thiểu được tách thửa lớn hơn hoặc bằng 60m2.
Đối với diện tích đất ở, ngoài mức diện tích đất tối thiểu quy định nêu
trên, các thửa đất được phép tách thửa phải có bề rộng mặt tiền và chiều sâu của
thửa đất ≥4m.
+ Đối với loại đất nông nghiệp:
* Đối với loại đất nông nghiệp là đất vườn, đất trồng cây lâu năm:
. Các phường thuộc quận diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng
hoặc lớn hơn 150m2.
. Các thị trấn thuộc huyện diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng
hoặc lớn hơn 200m2.
. Các xã thuộc huyện diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc
lớn hơn 300m2.
+ Đối với loại đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm,
đất nuôi trồng thủy sản:
. Các phường, thị trấn của quận, huyện diện tích tối thiểu được phép tách
thửa bằng hoặc lớn hơn 500m2.
. Các Xã của huyện diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc
lớn hơn 1.000m2 .
+ Đối với loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Việc tách thửa đất phải có
dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, hoặc quy hoạch, kế hoạch
25


×