Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Kobe EN & M Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.92 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH -MARKETING

BÁO CÁO THỰC TẬP

TẠI CÔNG TY TNHH KOBE EN & M VIỆT NAM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. LÊ TẤN BỬU
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THÀNH CÔNG
LỚP: TM04 – K35

NIÊN KHOÁ 2009 – 2013

1


MỤC LỤC
1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KOBE EN & M VIỆT

NAM

2.

3.

1.1

Sơ lược lịch sử hình thành của công ty: ..................................................................... 1


1.2

Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................... 2

CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ ............................................................ 3
2.1

Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty. ......................................................................... 3

2.2

Cơ cấu quản lý của công ty : ..................................................................................... 3

TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY ...................................... 8
3.1

Tình hình nhân sự tại công ty .................................................................................... 8

3.2

Cơ sở vật chất: ....................................................................................................... 10

4.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT ........................................................................................ 12

5.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIN DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY


6.

7.

5.1

Doanh thu: ............................................................................................................. 16

5.2

Lợi nhuận ............................................................................................................... 17

MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ĐANG CÒN TỒN TẠI ............... 19
6.1

Thuận lợi : .............................................................................................................. 19

6.2

Khó khăn: ............................................................................................................... 20

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...................................... 20

2


1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
KOBE EN & M VIỆT NAM
1.1 Sơ lược lịch sử hình thành của công ty:
Công ty KOBE EN & M VIỆT NAM là 1 Công ty 100% vốn nước ngoài

của Nhật Bản . Trụ sở đặt tại lô 36, khu Công Nghiệp Biên Hoà II, phường Long
Bình , Thành Phố Biên Hoà , tỉnh Đồng Nai.
Tên Việt Nam là: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KOBE EN & M
VN.
Tên tiếng Anh là: KOBE ENGINERING AND MAINTENANCE VN
COMPANY LIMITED
Tên giao dịch là : KOBE EN & M VIỆT NAM
Công ty được cấp giấy phép đầu tư vào 13/3/1997. Công ty bắt đầu đi vào
hoạt động và có doanh thu đầu năm 1998 .
Vốn đầu tư đăng ký là : 4,520,000 USD . Trong đó:
 Vốn cố định là

: 3,660,000 USD

 Vốn lưu động là :

860,000 USD

Vốn pháp định của Công ty là: 1,400,000 USD (100% vốn của công ty
SHINKO ENGINEERING AND MAINTENANCE Nhật Bản).
Tổng Giám Đốc của Công ty là Ông TERUO MITSUI, quốc tịch Nhật Bản .
Sản phẩm của Công ty là bồn áp lực và bộ trao đổi nhiệt . Các sản phẩm này
được dùng trong ngành công nghiệp hoá dầu và trong các ngành công nghiệp khác .
90% sản phẩm của Công ty sẽ được xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước
khác .


1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
 Chức năng của công ty
Công ty có những chức năng sau:

Sản xuất và thực hiện dịch vụ lắp đặt bảo trì đối với các loại bồn áp lực; bồn
không áp; thiết bị trao đổi nhiệt; ống thép; dàn, khung thép kết cấu dung trong xy
dựng.
Sản xuất chế biến điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện ( sàn xuất tủ
điểu khiển điện và tủ phân phối điện).
 Nhiệm vụ của công ty
Công ty có những nhiệm vụ sau
Tổ chức sản xuất và kinh doanh những ngành nghề kinh doanh đ đăng ký với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đảm bảo việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Tổ chức thực hiện các kế hoạch đầu tư và điều khiển cơ cấu lao động phù
hợp trong công ty, cải thiện và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với
toàn bộ nhân viên trong cơng ty.
Công ty tổ chức sàn xuất hoạt động kinh doanh đảm bảo các tiêu chuẩn về an
toàn lao động cũng như góp phần bảo vệ môi trường, chấp hành các quy định của
địa phương và của nhà nước.
Tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hạch toán kế toán theo quy định của
Bộ tài chính và cục thuế, chi cục thuế địa phương.
Thực hiện tốt các nghĩa vụ và chính sách thuế đối với nhà nước.

2


2. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty.
Hệ thống tổ chức sản xuất của công ty có 2 phân xưởng , trong đó phân ra
thành nhiều tổ . Giám đốc xưởng là Ông YANO , 1 quản đốc phân xưởng quản lý
chung , trong phân xưởng có tổ chế tạo, tổ lên kế hoạch công việc, tổ gia công , tổ
sơn , tổ kho.
2.2 Cơ cấu quản lý của công ty :

Đứng đầu là Công ty Tổng Giám Đốc Ông KURATA rất ít khi có mặt tại
Việt Nam, điều hành mọi hoạt động của Công ty là Ông MAEDA -Phó tổng Giám
đốc chịu trách nhiệm chung. Trong bộ máy quản lý có phòng kinh doanh - xuất
nhập khẩu, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng thiết kế (100% là kỹ sư cơ khí)trưởng phòng là ông MITA, phòng quản lý chất lượng - trưởng phòng là Ông
NAGAE
Trong công ty, Phó Tổng Giám Đốc có quyền quyết định cao nhất do Tổng
Giám Đốc ủy quyền, chỉ đạo trực tiếp đến các phân xưởng sản xuất . Trong quá
trình sản xuất nếu có vấn đề nảy sinh thì trưởng các bộ phận sản xuất báo cáo cho
Giám đốc xưởng xử lý. Sau đó Giám đốc báo cáo lại cho Phó Tổng Giám Đốc.

3


Bảng 1.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC

Phòng
Tổng vụ

Mua
hàng

Phòng Kinh
doanh

xuất


Phòng
Thiết kế

Phòng Chế
tạo

Phòng quản
Lý chất
lượng

Nhân

Gia

Chế

Kỹ

Kế

sự

công

tạo

thuật

toán


nhập
khẩu

: Quản lý trực tiếp cấp trên
: Quản lý trực tiếp giữa cấp trên với các phòng ban
: Quan hệ nội bộ của các phòng ban

4


 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Phó tổng Giám đốc:
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty trước
Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị . Đề ra các mục tiêu ngắn hạn & dài hạn , các
biện pháp , giải pháp lớn và các chiến lược kinh doanh . Trực tiếp điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua Giám đốc và các trưởng phòng
nghiệp vụ, quản đốc phân xưởng. Quản lý chỉ đạo trực tiếp các phòng sau :
 Phòng nhân sự
 Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu
 Phòng kế toán
 Phòng thiết kế
 Phòng chế tạo
 Phòng quản lý chất lượng
 Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu:
Theo dõi đơn đặt hàng, giá cả thị trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu trong
và ngoài nước với giá cả hợp lý. Làm hợp đồng, thủ tục xuất nhập khẩu .
Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện sản xuất, cấp phát nguyên vật liệu theo định
mức , đảm bảo đồng bộ cho sản xuất và kịp tiến độ giao hàng .
Giám sát hoạt động xuất nhập khẩu giao nhận vận chuyển hàng hoá , kho

tàng , theo dõi thanh toán cho công ty nước ngoài .
Giao dịch, đàm phán ký kết & thực hiện các hợp đồng mua bán sản phẩm,
tìm kiếm khách hàng và từng bước thâm nhập thị trường trong & ngoài nước để giới
thiệu sản phẩm.

5


Căn cứ vào tổng số lượng hàng đã ký hợp đồng, căn cứ vào số lượng , chủng
loại nguyên liệu khách hàng gửi sang , căn cứ số lượng công nhân thực tế của phân
xưởng và căn cứ vào thời gian giao hàng đã ký, nhân viên lên kế hoạch cho xưởng
để tiến hành thực hiện.
Ưu điềm: Duy trì tốt hoạt động kinh doanh của công ty, tìm kiếm v xy dựng
những chiến lược kinh doanh hiệu quả, mang lại doanh số cao và lợi nhuận cao, mở
rộng thị trường và khẳng định tầm quan trọng của công ty.
Nhược điểm: Người lnh đạo phải có trình độ chuyên sâu và am hiểu lĩnh
vực kinh doanh và phải biết khai thác tốt thế mạnh mặt hàng và thị trường, có tuổi
nghề. Luơn chịu p lực hiệu quả kinh doanh.
 Phòng nhân sự:
Làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám Đốc tổ chức, sắp xếp bộ máy doanh
nghiệp gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao. Tuyển dụng lao động, chấm công hàng ngày, đào
tạo tay nghề bậc thợ, phân công lao động, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân
viên, tổ chức bếp ăn tập thể phục vụ cho cán bộ công nhân viên, giải quyết chính
sách chế độ, bảo hộ lao động, bảo hiểm các loại, công tác y tế. Lưu trữ công văn tài
liệu hành chính & thực hiện các công tác về hành chính quản trị của Công ty.
 Phòng kế toán tài vụ:
Theo dõi giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tình hình
sử dụng vốn trong từng thời kỳ, thu thập thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ,
tính toán cân đối ghi chép, tính toán chính xác giá thành sản phẩm, quản lý thu chi
các nguồn vốn của công ty, tính toán chính xác lợi nhuận, thay cho Giám đốc giám

sát thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Ưu điểm: Lưu trữ và hạch toán các chứng từ sổ sách, bảo đảm tính bảo mật
và bí mật kinh doanh của công ty. Lưu trữ tiền bạc,kiểm soát tốt mọi nguồn thu chi

6


của công ty. Trả thù lương đúng kì hạn v cung cấp ti chính kịp thời cho cc chiến
lược kinh doanh.
Nhược điểm: Vẫn xảy ra những sai sĩt nhỏ, Quản lý cơng nợ chưa đạt hiệu
quả cao. Ghi chp lặp lại nhiều lần cho một nghiệp vụ vì phải vo nhiều sổ sch cĩ lin
quan nn mất nhiều thời gian.
 Khi sai sót mất nhiều thời gian để tìm kiếm v nếu cĩ cũng rất lu.
 Đa số đều sử dụng phần mềm kế toán, nếu sao lưu không đúng sẽ tốn
thời gian, máy móc xảy ra hư hỏng sẽ làm công việc hạch toán và xuất
hóa đơn bị gián đoạn.
 Phòng quản lý chất lượng :
Giám sát kỹ thuật sản xuất, kiểm tra nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất
và thành phẩm sau khi sản xuất. Kiểm tra chất lượng sản phẩm. Chuẩn bị mọi thông
số về kỹ thuật theo tài liệu kỹ thuật do khách hàng cung cấp. Đồng thời cùng với
chuyên gia kỹ thuật của khách hàng, giải quyết mọi vấn đề kỹ thuật phát sinh trong
quá trình sản xuất.
 Phòng thiết kế - kỹ thuật :
Khi có hồ sơ về qui cách mẫu mã, thông số kỷ thuật của sản phẩm, phòng
thiết kế - kỹ thuật căn cứ hồ sơ tiến hành lên bảng vẽ và gửi mẫu xuống các phân
xưởng để chuẩn bị sản xuất.
Phòng kỷ thuật còn phải tính toán định mức tiêu hao về nguyên liệu và thời
gian hoàn thành.

7



3. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY
3.1 Tình hình nhân sự tại công ty
Trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ là một trong những yếu tố quan
trọng đối với một thành viên. Nó quyết định khả năng làm việc cũng như khả năng
đóng góp của nhân viên đó cho công ty.
Bảng 1.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty
S
TT

1

Tên phòng ban

1
Ban giám đốc
2Phòng kinh doanh

2

3

4

5

– xuất nhập khẩu

7


Trình độ

5

Đại học

10

8 đại học, 2 cao đẳng,
1 đại học, 4 cao đẳng , 7 phổ

3
Phòng tỗng vụ

13

4
Phòng thiết kế

10

10 kỹ sư Đại học

5
Phòng chế tạo

10

10 kỹ sư đại học


12

8 đại học, 4 cao đẳng

7
Công nhân

125

Chủ yếu là phổ thông

Tổng cộng

189

6Phòng quản lý
6

Số lao động

chất lượng

thong

8


Công ty có số cán bộ công nhân viên là 189 người. trong đó có 5 người quốc
tịch Nhật Bản nằm trong hợp đồng quản trị của công ty và 57 kỹ sư cơ khí người

Việt Nam, 40% là trình độ đại học, đa số công nhân ở công ty là trung cấp cơ khí kỹ
thuật điện.
Với một đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn nghiệp khá cao, được đào
tạo bài bản và được phân bổ đều khắp các phịng ban nn việc điều hành và quản lý
công nhân của công ty hoạt động khá tốt.

Ưu điểm: Đội ngũ nhân viên các phòng đều thông thạo tiếng Nhật và có
trình độ chuyên môn tay nghề giỏi giải quyết công việc tốt.
Nhược điểm: Còn một số cá nhân trình độ còn thấp, cần được công ty tạo
điều kiện học tập lên cao hơn tạo mặt bằng chung về trình độ tránh sự phân biệt
mặc cảm.
 Để công ty phát triển mạnh mẽ hơn nữa thị trường kinh doanh được
mở rộng và việc kinh doanh mang lai lợi nhuận cao hơn nữa cần tuyển
dụng và đào tạo nhân sự có trình độ cao.
 Vẫn còn chưa hợp lý trong việc sắp xếp nhân sự giữa các phòng
ban.Trưởng phòng nhân sự phải biết sắp xếp nhân sự hợp lý, đúng
người đúng việc.

9


3.2 Cơ sở vật chất:
Công ty xây dựng 3 xưởng sản xuất với quy mô rộng để phục vụ sản xuất. 3
sưởng sản xuất với nhiều máy mọc hiện đại được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật bản.

 Diện tích tổng thể:

22,700 m2

 Diện tích nhà xưởng:


5,775 m2

 Xưởng chính:

20m x 105m
Cần trục 10 tấn x 10 mH 2 cái
Cần trục 2.8 tấn x 10 mH 2 cái

 Xưởng phụ:

15m x 105m
Cần trục 5 tấn x 9 mH 1 cái
Cần trục 2.8 tấn x 9 mH 4 cái
10


 Xưởng mới:

20m x 105m
Cần trục 10 tấn x 10 mH 1 cái
5 tấn x 10 mH 1 cái
3 tấn x 10 mH 2 cái

 Diện tích sân cần trục:

4,421 m2

 20m x 105m Cần trục 10 tấn x 10 mH 2 cái
 20m x 105m Cần trục 10 tấn x 10 mH 2 cái

 Diện tích văn phòng:

710 m2

Máy móc thiết bị là phương tiện hỗ trợ nhân viên làm việc hiệu quả hơn, tuy
có quy mô nhỏ số lượng nhân viên không lớn nhưng máy móc thiết bị của công ty
được trang bị rất đầy đủ. Văn phòng được bố trí, sắp xếp một cách khoa học, tạo
môi trường thuận lợi cho nhân viên làm việc. Mỗi nhân viên sẽ có một bàn làm việc
riêng, được trang bị máy tính nối mạng internet, điện thoại bàn. Đến nay máy móc,
thiết bị này vẫn trong tình trạng hoạt động tốt.
Bảng 1.2 Máy móc thiết bị của công ty
Số lượng

Máy móc thiết bị
Máy móc sản xuất

164 cái

Máy vi tính

23 cái

Máy photocopy

4 cái

Máy in

3 cái


Máy scan

1 cái

Máy fax

4 cái

Máy lạnh

12 cái

Điện thoại bàn

16 cái

11


Ưu điểm:
Với trang thiết bị làm việc hiện có đã đáp ứng tốt mọi nhu cầu làm việc của
nhân viên, nhu cầu cập nhật tin tức, phương tiện giao hàng luôn thuận tiện đảm bảo
kịp thời và nhanh chóng.
 Máy móc sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Nhật hiệu quả kinh tế
cao
 Các máy móc và thiết bị kỹ thuật phục vụ văn phòng đều hiện đại và
kết nối với toàn cầu, khả năng cập nhật tin tức và kết nối nhanh. Hệ
thống luôn được thong qua một máy chủ.
 Luôn được thay mới và sữa chữa kịp thời.
Nhược điểm:

 Phải kiểm tra và đươc bảo trì định kì và thay thế khi hết hạn sử dụng.
 Do hệ thống được kết nối toàn cầu và thông qua một máy chủ, nên khi
xảy ra sự cố máy chủ bị hư hỏng, hoặc bị vi rút từ các hacker xâm
nhập toàn bộ các máy khác đều tê liệt, dữ liệu lưu trữ bị đóng băng,
làm cho hoạt động của công ty bị gián đoạn và gây ra tổn thất về tiền
bạc.

4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT

12


Bảng: Lưu đồ quy trình sản xuất của công ty
Bộ phận thực hiện

Lưu đồ

Phòng Thiết kế

Nguyên vật liệu

Phòng Chế tạo

Phân loại, đánh dấu, bảo quản,
cấp phát
Chuẩn bị chi tiết, cắt, vát,
mép, chuẩn ,cuốn,…

Tổ Cắt


Gia công cơ khí, tiện, phay,
khoan…

Tổ Gia công cơ khí

Tổ hợp

Tổ Lắp

Hàn

Tổ Hàn

Không
Kiểm tra hoàn
chỉnh

QC

Tổ Sơn

Sơn hoặc rửa acid

Đóng gói

Phòng nghiệp vụ

Nội dung chi tiết

13



1. Nguyên vật liệu nhập về được quản lý bởi phòng chế tạo và bộ phận kho,
được phân loại, đánh dấu bảo quản theo hướng dẫn quản lý vật tư để chuẩn bị cho
quá trình chế tạo theo tiến độ sản xuất.
2. Tổ cắt sau kh nhận bản vẽ cắt, nhận vật tư nhập về đã được kiểm tra, tiến
hành lấy dấu và cắt( vát mép, chấn, cuốn ...) theo bản vẽ cắt. Sau mỗi công doạn
thực hiện kiểm tra, đo đạc lại kích thước rồi ghi kí lục (ngày cắt, người cắt, kích
thước đã kiểm tra...) lên chính bản vẽ cắt. Sản phẩm cắt xong phải được ghi mã chế
tạo, số item, vật liệu ... phần vật tư thừa sau khi cắt phải được ghi mã chế tạo, nguồn
gốc kích thước tấm thép, vật liệu... để dễ dàng truy cứu sử dụng sau này.
3. Những chi tiết gia công cơ khí sẽ được tổ gia công co khí nhận về và tiến
hành gia công (tiện, phay, khoan ...) theo bản vẽ chế tạo sẽ nhận các chi tiết cắt
hoàn chỉnh để tiến hành gia công cơ khí( tiện, phay khoan...) theo đúng kích thước
và dung sai trên bản vẽ chế tạo. Sau khi gia công xong phải tiến hành kiểm tra lại
kích thước, dung sai... ghi kí lục vào bản vẽ chế tạo hoặc check sheet( nếu có). Kí
lục phải ghi rõ: ngưới gia công, ngày gia công, kích thước kiểm tra... lưu ý, các chi
tiết gia công cần chú ý đến dung sai nhằm đạt độ chính xác theo yeu cầu của bản vẽ
chế tạo.
4. Tổ lắp nhận các chi tiết đã được cắt (vát mép, chấn, cuốn...) từ Tổ cắt, các
chi tiết gia công cơ khí từ tổ gia công cơ khí, các chi tiết tiêu chuẩn... và tiến hành
tổ hợp theo bản vẽ chế tạo , hướng dẫn chế tạo. sau khi đính xong, kiểm tra lại kích
thước và ghi ký lục dính lên bản vẽ chế tạo.
5. Tổ hàn có nhiệm vụ hàn các sản phẩm đã được tổ hợp từ tổ lắp dựa vào
bản vẽ chế tạo, tuân thủ triệt để hướng dẫn quy trình hàn. Các mối hàn sau khi hàn
xong phải được kiểm tra ngoại quan, làm sạch bi xi hàn và ghi kí lục hàn teo mãu kí
lục hàn.
6. Sau khi sản phẩm được chế tạo xong, bộ phận QC có niệm vụ kiểm tra
hoàn toàn dự vào hướng dẫn kiểm tra và bản vẽ chế tạo. sản phẩm không phù hợp
14



sẽ bị xử lý theo quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Các sản phẩm đạt
yêu cầu thì sẽ được chuyển qua tổ sơn thực hiện quá trình phun cát, sơn hoặc rửa
acid.
7. Tổ sơn sẽ thực hiện việc phun cát, son theo theo hồ sơ sơn hoặc rửa acid
theo quy trình tẩy rửa acid. sau khi phun cát, son hoặc rửa acid phải tiến hành kiểm
tra, ghi ký lục lên sổ hồ sơ sơn (ngày sơn, loại sơn, nguởi sơn, chiều dày ...). trường
hợp rửa acid thì kiểm tra lại ngoại quan sau khi rửa và thử lại bằng giấy quỳ xem
acid đã được rửa sạch hay chưa.
8. Tổ sơn (bộ phận đóng gói) sẽ dựa vào list xuất hàng , bản vẽ đóng gói để
tiến hành dán, treo tag (nhãn hàng hoá), bao gói đóng kiện và thông báo cho QC
kiểm tra xuất hàng. Hàng hoá trpng nước sẽ được lên xe chuyên chở đến chỗ đã
thoả thuận trong hợp đồng; hàng xuất nước ngoài sẽ được đưa vào container và
được cố dịnh ràng buộc chắc chắn trước khi thông quan.
9. Phòng nghiệp vụ sẽ làm list xuất hàng và cá thủ tục thông quan (đối với
các sản phẫm xuất ra nước ngoài trước khi xuất hàng.
10. Xử lý sản phẩm không phù hợp: trong khi kiểm tra công đoạn, kiểm tra
trung gian hoặc kiểm tra hoàn thành. trường hợp phát sinh sản phẩm không phù
hợp, phải đưa sản phẩm ra khỏi dây truyền sản xuất và ghi dấu không phù
hợp(“NG’) lên sản phẩm một cách rõ ràng và báo cáo lên cấp trên xử lý thei quy
trình sản xuất sản phẩm không phù hợp
Tất cả các ký lục được ghi chép trong quá trình sản xuất phải được tập hợp
về phòng chế tạo để lưu giữ thuận tiện cho việc diểu tra truy vết sản phẩm theo điều
khoản 7.5.3 TCVN ISO 9001:2008.

15


5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIN DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

CỦA CÔNG TY
5.1 Doanh thu:

Bảng 2.1 – doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh 2010 -2012
Đơn vị tính: USD
2010
Danh mục

STT

1

2

Doanh thu thuần về BH và
CCDV
Doanh thu hoạt động tài
chính

3

Doanh thu khác

4

Tổng doanh thu

2011
Tỷ


Giá trị

3,281,472.51

trọng

2
Tỷ

Giá trị

trọng

Giá trị

(%)

(%)

99.70 3,308,944.61

98.08 5,891,030

9,770.95

0.29

64,705.95

1.92


17,280

216.39

0.01

0.00

0.00

4,765

3,291,459.85 100.00 3,373,650.56 100.00 5,913,076

Từ bảng trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng qua các năm 20102012. tổng doanh thu năm 2011 là 3,373,650.56USD tăng ít chỉ 2.5% so với năm
2010 tương đương tăng khoảng 82,190.71USD. Còn tổng doanh thu năm 2012 là
5,913,076.22USD tăng mạnh 75.25% so với năm 2011 tương đương tăng khoảng
2,539,425.66 USD. Trong cơ cấu tổng doanh thu của doanh nghiệp gồm có doanh
thu thuần về BH&CCDV, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác.
Trong đó ta thấy rõ tốc độ tăng của hoạt động doanh thu thuần về BH&CCDV khá
giống như tốc độ tăng của tổng doanh thu qua các năm do doanh thu về BH&CCDV
chiếm tỷ trọng lớn khoảng 98% trên tổng doanh thu.

16


Biểu đồ doanh thu công ty giai đoạn 2010 - 2012

6000000


5000000

4000000

3000000

2000000

1000000

0
năm 2010

năm 2011

năm 2012

bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hoạt động tài chính
Thu nhập khác

5.2

Lợi nhuận

17


Bảng 2.2:Lợi nhuận công ty giai đoạn 2010 – 2012

Đơn vị tính: USD
2010
Chỉ tiêu

2011
Tỷ

Giá trị

trọng(

Tỷ
Giá trị

trọng(

%)
1. Lợi nhuận từ
hoạt động KD
Lợi nhuận từ hoạt
động BH&CCDV
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
2.

Lợi

nhuận

khác


-

17,537.

82.36

-96.90

38,169.

179.26

-

trước thuế

21,292.

98.68

89.39

43

-

-

2,391.46


181,811.

96

247,673.

18

9.29

99

64,741.5

101.55

80.51

21.04

1

1.32

100.00

312,414.

-


-

-

%)
-

5

17.64

trọng(

94

16,896.3

96

3,755.2

Giá trị

53

162,524.

-


0

Tổng lợi nhuận

179,420.

76

20

Tỷ

%)

-

20,632.

2012

4,765.79

-1.55

100.00

307,649.

100.00


15

Nhìn chung ta thấy lợi nhuận của công ty qua các năm đều âm điều nay cho
thấy công ty làm việc không hiệu quả đang thua lỗ. nguyện nhân là do tình hình
kinh tế thế giới đang gặp khó khăn, chi phí nguyên vật liệu tăng cao trong khi công
ty phải nhập nguyên vật liệu chủ yếu từ nước ngoài nên tốn kém nhiều chi phí phát
sinh đặc biệt là chi phí vận chuyển.

18


Cụ thể lợi nhuận cong ty năm 2011 là âm 181,811.99 USD. Lợi nhuận năm
2012 là âm 307,649.15 USD công ty đã lỗ thêm khoảng 132,994.41 USD tương
đương 74.12 % so với năm 2011.
6. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ĐANG CÒN
TỒN TẠI
Từ khi Công ty đi vào hoạt động đến nay đã có 1 số khó khăn và thuận lợi:
6.1 Thuận lợi :
Trong suốt quá trình kể từ ngày thành lập cho đến nay, Công ty đã có những
bước chuyển mình đáng ghi nhận. Công ty không ngừng đổi mới qui trình công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm với nhiều khách hàng ở
các nước Đông Âu, và Châu A như : Đài Loan, Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore…
Từ 1998 đến nay Công ty tăng dần tỉ lệ xuất khẩu từ 75% lên đến 98 % , thu
nhập chủ yếu từ nước ngoài . Nhờ luật khuyến khích đầu tư nước ngoài Công ty
được hưởng 1 số ưu đãi về thuế cụ thể Công ty được miễn thuế TNDN trong 4 năm
từ khi kinh doanh có lãi và miễn 50% trong 4 năm tiếp theo . Thuế suất thuế TNDN
là 10%, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài là 3% .
Từ khi thành lập đến nay công ty cũng đã có uy tín trên thị trưo7ng nhờ vào
sự chuyên nghiệp và chất lượng sản phẩm.
Đội ngũ nhân viên chủ lực tuy mỏng nhưng đa số yêu nghề và có gần chục

năm gắn bó với công ty, kinh nghiệm của họ chính là tài sản vô giá giúp công ty trụ
vững qua những giai đoạn khó khăn hiện nay. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên trong
công ty có trình độ được đào tạo chuyên môn có bài bản, thông thạo nghiệp vụ,
thông thạo Tiếng nhật.
Công ty đáp ứng được mọi nhu cầu khách hang vs sự hỗ trợ từ chi nhánh
Harima của công ty Shinko En&M thuộc tập đoàn của KOBELCO.

19


Công ty luôn duy trì đội ngũ công nhân tay nghề cao được huấn luyện kỹ
thuật tại chi nhánh Harima.
6.2 Khó khăn:
Do ngành dầu khí Việt Nam chưa phát triển mạnh nên sản phẩm của Công
ty chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài , sản phẩm tiêu thụ nội địa rất ít .
Nguyên vật liệu và công cụ chủ yếu nhập từ nước ngoài như Singapore, Nhật
Bản, Trung Quốc … , chi phí vận chuyển và bảo hiểm tàu biển rất cao cũng như giá
nhập khẩu cao dẫn đến giá thành rất cao . Công ty thường xuyên bị lỗ .
Công ty bán hàng chịu thụ động chỉ nhận được những đơn hàng của khách
hàng truyền thông chưa có chính sách riêng trong việc tìm kiếm khách hàng mới.
Trên đây là những thuận lợi và khó khăn của cơng ty TNHH KOBE EN & M
VIỆT NAM gặp phải trong qu trình hoạt động kinh doanh của mình. Để hoạt động
ngày càng có hiệu quả cao hơn công ty phải tìm ra nguyn nhn v giải php khắc phục
những bất cập đang tồn tại.

7. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Hiện tại thì công ty kinh doanh thua lỗ trong 3 năm liền vì thế công ty có rất
nhiều công việc cần phải làm để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sau đây
là một số kiến nghị:
Công ty nên tham gia các hoạt động trong và ngoài nước để cho nhiều khách

hang biết đến như tài trợ các hoạt động xã hội, thực hiện chiến dịch quảng cáo nhiều
nơi…
Nâng cao khâu bán hàng và tìm kiếm nhiều khách hang mới cũng như khách
hàng tiềm năng.
Do công ty là sản xuất những hang hoá thiết bị phục vụ cho sản xuất công
nghiệp như bồn áp, trục, thiết bbị trao đổi nhiệt thiết bị đông lạnh thức ăn … vì vậy
20


máy móc sản xuất của công ty rất dễ hư hỏng, tổn thất do đó công ty nên thường
xuyên kiểm tra bảo trì máy móc một cách khoa học và hiệu quả.
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhân viên
Thường xuyên Tổ chức các lớp đào tạo kỹ thuật để nâng cao trình độ chuyên
môn cho lực lượng sản xuất.
Công ty nên cho các nhân viên văn phòng đi học thêm tiếng nhật tại Đông
Phương để nâng cao trình độ cũng như kỹ năng giao tếp tiếng nhật.
Hang năm Công ty cũng có thể cử 1 đến 2 kỹ sư giỏi cho đi tu nghiệp tại
công ty Shinko En&M thuộc tập đoàn của KOBELCO.
Kiến nghị về tài chính
Đảm bảo các chỉ tiêu tài chính cho công ty
Công ty có thể xem xét khả năng thanh toán của khách hang để có những kế
hoạch phù hợp không làm thất thoát cũng như sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh
doanh của công ty.
Giảm thiểu tối đa chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là các
khâu thu mua, nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài vs phí lưu thông hàng hoá.
Công ty có thể tìm kiếm những nhà cung cấp tốt hơn để giảm thiểu được chi phí đầu
vào.

21




×