Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Giáo án địa lí 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.46 KB, 207 trang )

Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày dạy: 17/08/2015
Tuần 1
Phần một : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1-Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
3.Thái độ: nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống
làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao
nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 :

Nội dung chính
1. Dân số, nguồn lao động


* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương ?
(Điều tra dân số )

- Dân số là tổng số dân sinh

* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :

sống trên một lảnh thổ ở một

? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp thời điểm nào đó .
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
?

Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế - Dân số được biểu hiện cụ

nào ?

thể bằng một tháp tuổi. Nó
1


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ cho biết
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)

+ Kết cấu dân số theo đọ tuổi


* Bước 3 : GV cho HS biết :

và giới tính

- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa + Nguồn lao động hiện tại và
phương .

dự đoán được nguồn lao động

- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số bổ sung trong thời gian tới .
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao + Tình trạng dân số của một
động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động địa phương già hay trẻ .
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu
cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2 :

2. Dân số thế giới tăng

* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :

nhanh trong thế kỉ XIX và

? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến thế kỉ XX :
cuối XX (tăng nhanh)


- Dân số thế giới tăng nhanh

? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng trong hai thế kỉ gần đây.
vọt vào năm nào ?

- Các nước đang phát triển

(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm có tỉ lệ gia tăng dân số tự
1960

nhiên cao hơn các nước phát
triển .

Hoạt động 3 :

3. Sự bùng nổ dân số :

* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ

- Bùng nổ dân số xảy ra khi

lệ tử trang 187 SGK để HS hiểu về các thuật ngữ tỉ lệ gia tăng hàng năm của
này

dân số đạt 2,1%

* Bước 2 : GV dựa vào nội dung phần 3 SGK em - Hậu quả khó đáp ứng ngu
hảy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? gây cầu ăn mặc ở việc làm, kìm
ra hậu quả gì ? ( xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên hảm sự phát triển kinh tế ...vv
đạt 2,1% )


cần kiểm soát sự gia tăng dân
2


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

GV : Theo các em cần có những biện pháp nào để số .
giảm các hậu quả trên? ( cần kiểm soát sự gia tăng
dân số)
GV: Đối với các nước có nền kinh còn đang phát
triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như
thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển, đói kém,
nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn quyết định sự gia
tăng dân số thế giới … ).
4. Kiểm tra-Đánh giá
- Chọn câu trả lời đúng nhất :
Bùng nổ dân số xảy ra khi :
a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
GV tóm tắt lại nội dung bài học .
-Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
5. Dặn dò
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 trang 6
Chuẩn bị bài 2 .


Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày dạy: 20/08/2015
3


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Tuần 1
Tiết 2 –Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
3.Thái độ: -nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Tranh các chủng tộc chính trên TG.
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
Gợi ý:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng hàng năm của dân số đạt 2,1%
- Hậu quả khó đáp ứng ngu cầu ăn mặc ở việc làm, kìm hảm sự phát triển kinh tế.
-cần kiểm soát sự gia tăng dân số .

3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 :

Nội dung chính
1. Sự phân bố dân cư :

* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân
số "

- Dân cư phân bố không

-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km 2
200người/km2

= đồng đều trên thế giới . Số
liệu về mật độ dân số cho

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới chúng ta biết tình hình phân
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).

bố dân cư của một địa

? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân phương, một nước …
nhất trên thế giới ?

(đọc từ phải qua trái).
4



Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?

Nội dung chính

(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng
khí hậu thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông lớn :
sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc
Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực,
các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi
lại )
Hoạt động 2

2. Các chủng tộc :

* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc

".

- Dân cư thế giới thuộc ba

? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)

chủng

tộc

Môngôlôit,

chính
Nêgrôit



:


* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng Ơrôpêôit .
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài
của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng,
tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .

- Dân cư châu Á chủ yếu

+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc thuộc chủng tộc Môngôlôit,

xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .

ở châu Phi thuộc chủng tộc

+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, Nêgrôit, còn ở châu Âu
5


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và thuộc chủng tộc Ơrôpêôit .
hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những
nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ;
người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như
nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là
di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
4. Kiểm tra-Đánh giá
GV Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?

Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
5. Dặn dò
-Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 trang 9 SGK
-chuẩn bị bài 3 .

Ngày soạn: 22/08/2015
Ngày dạy: 24/08/2015
Tuần 2
Tiết 3-Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
6


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

1.Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực
tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
3.Thái độ:
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
Gợi ý:
-Những nơi có điều kiện thuận lợi : đồng bằng...
-Căn cứ vào màu mắt,tóc,da...
3. Bài mới :
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức
mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1. .

Nội dung chính
1. Quần cư nông thôn và

* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có quần cư đô thị :
2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :

- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn

? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở và quần cư thành thị .
nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
(ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông
7

- Ở nông thôn, mật độ dân



Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS

Nội dung chính
số thường thấp, hoạt động

thôn ít )

? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế kinh tế chủ yếu là nông
giữa nông thôn đối với đô thị ?

nghiệp, lâm nghiệp hay ngư

(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp .
ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ… )

- Ở đô thị, mật độ dân số rất

(ở nông thôn sống tập trung thành thôn, cao, hoạt động kinh tế chủ
xóm, làng, bản …còn ở đô thị tập trung thành yếu là công nghiệp và dịch vụ
phố xá )

.


⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đô thị ngày càng tăng .
2. Đô thị hoá. Các siêu đô

Hoạt động 2 .

thị :

* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy

- Ngày nay, số người sống

Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)

trên các đô thị đã chiếm

? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?

khoảng một nửa dân số thế

(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )

giới và có xu thế ngày càng

⇒ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát tăng .
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu

dân trở lên) ( có 23 siêu đô thị)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)
⇒ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .

- Nhiều đô thị phát triển

* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …

nhanh chóng trở thành siêu

? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đô thị .
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
(tăng thêm hơn 9 lần)
8


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị

Nội dung chính

làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà
ở, y tế, học hành cho con người .
4. Kiểm tra-Đánh giá
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần

cư đô thị và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
5.Dặn dò
-Làm bài tập sgk
- Tìm hiểu bài mới

Ngày soạn: 22/08/2015
Ngày dạy: 27/08/2015
Tuần 2
Tiết 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
9


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên
thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ
dân số .
2.Kỹ năng:
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
3.Thái độ:
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

-GV: tháp tuổi (phóng to trong SGK).
-HS: Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
Gợi ý: - Ở nông thôn, mật độ dân số thường thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi

Nội dung chính
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí

2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra Minh sau 10 năm (1989 sau 10 năm cho biết :

1999) :

? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒

- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :

dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình


+ Chân Tháp hẹp .

rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒

+ Thân tháp phình ra .

10


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS

Nội dung chính

dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ

⇒ Số người trong độ tuổi
lao động nhiều ⇒ Dân số

- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng già .
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :

+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao

? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?


động giảm về tỉ lệ .

- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ + Nhóm tuổi trong tuổi lao
dân số trẻ .

động tăng về tỉ lệ .

- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình 3. Sự phân bố dân cư châu
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ Á
dân số già

- Những khu vực tập trung

? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm đông dân ở phía Đông, Nam
tỉ lệ

và Đông Nam .

3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng - Các đô thị lớn ở châu Á
và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .

thường phân bố ở ven biển,

? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu đồng bằng nơi có điều sinh
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?

sống, giao thông thuận tiện

? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu


và có khí hậu ấm áp

- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân cư
4. Kiểm tra-Đánh giá
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình
dáng tháp tuổi có gì thay đổi.
11


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .

Ngày soạn : 29/08/2015

Ngày dạy: 31/08/2015
Tuần 3
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5-Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
12


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
2.Kỹ năng : Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm
và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
3.Thái độ: Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
-HS: Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và (rừng ngập mặn) .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới
lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng

quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho
sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh
quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 :

Nội dung chính
I. Đới nóng :

? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .

- Đới nóng trải dài giữa hai
chí tuyến thành một vành đai

- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và 30oN (đới liên tục bao quanh Trái Đất .
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng - Gồm có bốn kiểu môi trường
nội chí tuyến).

: môi trường xích đạo ẩm, môi

? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích trương nhiệt đới, môi trường
đất nổi trên Trái Đất ?

nhiệt đới gió mùa, và môi

? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?

trường hoang mạc .


- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới
ôn hoà
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
13

II. Môi trường xích đạo ẩm :


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 1. Khí hậu :
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .

- Môi trường xích đạo ẩm nằm

? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong khoảng từ 5o B đến 5oN,
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm nắng nóng và mưa nhiều
gì ?

quanh năm (trung bình từ

(Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 1.500 mm đến 2.500 mm).
25oC ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25oC - 28oC , biên độ nhiệt mùa hạ và

mùa đông thấp khoảng 3oC ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu 2. Rừng rậm xanh quanh
milimét

?

(trung

bình

từ

1.500mm

- năm :

2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng
thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng

* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh rậm xanh quanh năm phát
nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm triển .
chớp, độ ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
?


- Trong rừng có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều tầng rậm

Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng rạp và có nhiều loài chim thú

cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, sinh sống .
tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
4. Kiểm tra-Đánh giá
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
14


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6.

Ngày soạn : 05/09/2015
Ngày dạy: 07/09/2015
Tuần 4
Tiết 6-Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì
khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng
về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới
2. Kỹ năng: Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho
HS .
15


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

3.Thái độ: Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: H6.1,H6.2 phóng to
-HS: Tranh ảnh Xavan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
Gợi ý:
-Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm (trung bình từ 1.500 mm đến 2.500 mm).
3. Bài mới :
- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần
các chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông
dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS
1. Hoạt động 1.


Nội dung chính
1. Khí hậu :

* : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Giamê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :

- Khí hậu nhiệt đới có đặc

? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của điểm là nóng và lượng mưa
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?

tập trung vào một mùa (từ

( nhiệt độ dao động mạnh từ 22 oC - 34oC và có 500 mm đến 1500mm) .
hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3
đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến
250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô
hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số
tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí - Càng về gần hai chí tuyến,
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?

thời kì khô hạn càng kéo dài

- Về nhiệt độ :

và biên độ nhiệt trong năm

+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.


càng lớn.
16


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng

Nội dung chính

cao hơn 10oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên
đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ
841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Giamê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô
hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3
đến 8 hoặc 9 tháng .
2. Các đặc điểm khác của môi trường :

2. Các đặc điểm khác của

GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .

môi trường :


? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan - Quang cảnh cũng thay đổi
Kênia và xavan ở Trung Phi ?

từ rừng thưa sang đồng cỏ

? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?

cao (xavan) và cuối cùng là

(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô nửa hoang mạc .
hạn)

- Đất feralít đỏ vàng của

? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào miền nhiệt đới rất dễ bị xói
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)

mòn, rửa trôi nếu không

? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí được cây cối che phủ và
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo canh tác hợp lí .
nàn và khô cằn hơn)
?

- Sông ngòi nhiệt đới có hai

Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở mùa nước : mùa lũ và mùa

rộng ?


cạn .

( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm
nưong rẫy, lấy củi )
?

- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây lương

Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thực và cây công nghiệp.

thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông Đây là một trong những khu
nghiệp, …)

vực đông dân của thế giới .
17


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

4. Kiểm tra-Đánh giá
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng
?
5.Dặn dò:
- Về học bài , làm bài tập và chuẩn bị bài 7


Ngày soạn : 05/09/2015
Ngày dạy: 10/09/2015
Tuần 4
Tiết 7 –Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và
đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng .
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
3.Thái độ: -Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
18


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

-GV: Tranh ảnh môi trường nhiệt đới
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
Gợi ý: - Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa

(từ 500 mm đến 1500mm)
3. Bài mới :
- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường
nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới
gió mùa .
Hoạt động của GV-HS

Nội dung chính

Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.

1. Khí hậu :

* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu
ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên
xanh .

- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của môi

- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á , trường nhiệt đới gió mùa .
Đông Nam Á

(mùa mưa : nóng nhiều mưa

? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa nhiều ; và mùa khô : lạnh và
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? khô)
( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông
thổi từ đất liền ra biển ).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này

chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đông?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển - Khí hậu nhiệt đới gió mùa
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?

có hai đặc điểm nổi bật là :

* Bước 3 :

nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
19


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV-HS

Nội dung chính

? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở theo mùa gió và thời tiết diễn
Mum Bai có điểm nào khác nhau

biến thất thường .

* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .

+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có
tính chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều
giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm
đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.

2. Các đặc điểm khác của

* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên môi trường :
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6)

- Môi trường nhiệt đới gió

* Bước 2 :

mùa là kiểu môi trường đa

? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ dạng và phong phú .
nơi này đến nơi khác như thế nào ?

- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới

? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
khác nhau không?


sống của con người .

* Bước 3 :GV kết luận :

- Nam Á và Đông Nam Á là

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa các khu vực thích hợp cho
dạng và phong phú nhất ở đới nóng .

việc trồng cây lương thực

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung (đặc biệt là cây lúa nước) và
đông dân nhất thế giới .

cây công nghiệp ; đây là
20


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV-HS

Nội dung chính
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .

4. Kiểm tra-Đánh giá

- Làm bài tập 2 SGK
5.Dặn dò:
-Làm bài tập sgk, chuẩn bị bài mới

Ngày soạn : 12/09/2015
Ngày dạy: 14/09/2015
Tuần 5
Tiết 8 -Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai và bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới
nóng .2. Kỹ năng:
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .
3.Thái độ: -Nghiêm túc học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
21


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

-GV: Bản đồ tự nhiên thế giới .
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : .

2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa?
Gợi ý: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Hoạt đông 1 :

Nội dung chính
1.Đặc điểm sản xuất nông

- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của

nghiệp :

+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)

- Ở đới nóng, việc trồng trọt

+ Khí hậu nhiệt đới

được tiến hành quanh năm ,

+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay có thể xen canh nhiều loại
đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .

cây trồng , nếu có đủ nước

⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh tưới .
năm.

? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng
phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối
- Trong điều kiện khí hậu

vụ)

? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản nóng , mưa nhiều hoặc mưa
xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại tập trung theo mùa, đất dễ bị
cây trồng, vật nuôi )

rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần

- GV : treo biểu đồ hình 9.1

bảo vệ rừng , trồng cây che

- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phòng chống thiên

gì ?

(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa tai .
nhiều ⇒ đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các
khe rãnh sâu )
22


Giáo án : Địa 7


Năm học : 2015-2016

Hoạt động của GV - HS
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều lớp

Nội dung chính

mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường
không dày do bị cuốn trôi
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây
cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông
nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn,
lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa
…)
Hoạt động 2 :

2.Các sản phẩm nông

? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có nghiệp chủ yếu :
loại cây lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa
nước)

- Cây trồng chủ yếu là cây lúa


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào nước , các loại ngũ cốc khác
chủ yếu ?

(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)

? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? và nhiều cây công nghiệp
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát)

cao.

- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi

- Chăn nuôi chưa phát triển

sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung bằng trồng trọt, chủ yếu là
Quốc .

chăn thả năng suất thấp .

? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
23


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016


Hoạt động của GV - HS
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố

Nội dung chính

những khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc
nào ?
4. Kiểm tra-Đánh giá
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới
nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó ?
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem trước bài 10 .
Ngày soạn : 12/09/2015
Ngày dạy: 17/09/2015
Tuần 5
Tiết 9 –Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc,
ở ) của người dân . sứ ép dân số...
2.Kỹ năng:
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
3.Thái độ: Nghiêm túc học tập

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV: +Sưu tập tư liệu của địa phương để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và LT
+Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
-HS: SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
24


Giáo án : Địa 7

Năm học : 2015-2016

1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp
Gợi ý:
+Thuận lợi:-Trồng được nhiều loại cây trồng,nuôi nhiều vật nuôi
+Khó khăn-Dịch bệnh,thiên tai
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung chính
1. Dân số :

*HĐ1
* Bước 1 :GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)

? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV - Đới nóng tập trung gần một
nào ?


nửa dân số thế giới .

( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam
Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới
nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì
sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên và môi - Dân số tăng nhanh dẫn tới
trường ở những nơi đó ?

bùng nổ dân số, tác động tiêu

( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi cực tới tài nguyên và môi
trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu trường.
đến nhiều mặt).

- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ

* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).

gia tăng dân số là mối quan

?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng tâm hàng đầu của các nước ở
như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá đới nóng .
nhanh, bùng nổ dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới
nóng :(dân số đới nóng đông nhưng sống tập
trung ở một số khu vực)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×