Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 7 tiet 43 tu dong am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.67 KB, 22 trang )

1


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:

*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay nó vào lồng.

2


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM

3


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng 1 lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng 2.
- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên của con ngựa, với sức
mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
- Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre, nứa, kim
loại… để nhốt chim, gà, vịt...
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa

4




Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:

*VD : (SGK/135)
Là những từ giống nhau về - Con ngựa đang đứng bỗng lồng
âm thanh nhưng nghĩa khác lên.
xa nhau, không liên quan gì - Mua được con chim, bạn tôi
với nhau.
nhốt ngay nó vào lồng.
*Ghi nhớ 1/135
Giống về âm thanh nhưng khác
về nghĩa

5


Cây đàn (DT)

Chơi đàn (ĐT)


Tiết 43 – Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
Giải thích nghĩa của từ bàn trong câu sau :
Chúng tôi ngồi vào bàn1 để bàn2 chuyện
- Bàn1 : đồ vật (DT)
- Bàn2 : Nói chuyện, bàn bạc (ĐT)

7



Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
*Ghi nhớ 1/135
II- Sử dụng từ đồng âm:

*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay nó vào lồng.
Dựa vào mối quan hệ giữa
từ lồng với các từ khác ở
trong câu - Tức là dựa vào
ngữ cảnh mà ta phân biệt
được nghĩa của các từ lồng.

8


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
+Kho1 : Nơi tập trung cất giữ tài sản.
*VD2

Đặt câu : Đem cá cất vào kho.


Đem
Đem cá
cá về
về kho
kho
+Kho2 : Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Đặt câu : Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất
ngon.

9


KHO HÀNG

10


Tiết 43 -TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
*Ghi nhớ 1/135
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với
nghĩa nước đôi do hiện tượng

đồng âm.
*Ghi
nhớ 2/136
10/30/16

Vũ Hải

11


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
? Nếu viết như câu sau có mấy cách hiểu :
Mời các anh chị ngồi vào bàn.
Có hai cách hiểu
- Ngồi vào bàn (để làm việc hoặc ăn cơm...- DT)
- Ngồi vào bàn để bàn công việc – ĐT)

12


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ: Thu, cao, ba, tranh,

sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

13


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
- Thu:
+ mùa thu, gió thu (chỉ thời
tiết - nghĩa trong bài thơ )
+ thu hoạch, thu hái (gặt hái,
thu nhập)
+thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )
+ thu nhận (tiếp thu và dung nạp)

14


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM

- Cao:
+ thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ cao cấp (bậc trên)
+ cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng)

15



Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh,
sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
16


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
a- Các nghĩa khác nhau của
DT cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và
thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với
cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.

17


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM

b- Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá
- Phố cổ : phố đã có từ rất
lâu
- Cổ động: cổ vũ, động viên

18


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ): Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh,
sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
Bài 4 (136):

19


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
- Anh chàng đã khéo sử
dụng biện pháp dùng từ
đồng âm (cách nói lập lờ) để

ko trả lại cái vạc cho người
hàng xóm
- Cần thêm một vài từ để làm
rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng
đồng) : VD :
- Cái vạc bằng đồng của
người ta rất có giá, sao lại đền
người ta bằng hai con cò
chẳng có mấy giá trị thế?
20


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
III- Luyện tập:

21


Tiết 43 – TỪ ĐỒNG ÂM

Về nhà
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng
từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng

âm đó mang lại cho VB.
Làm các bài tập còn lại
Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm đến nay, tiết sau
kiểm tra.

22



×