Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 9 tiet 25 su phat trien tu vung ( tiep)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.9 KB, 13 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Những nhận định sau đúng hay sai ?
Đúng
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ
không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển
từ vựng tiếng Việt là phát triển
nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa
gốc"

Sai

X
X

2. Các phương thức chủ yếu phát triển
nghĩa của từ ngữ ?
Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ


Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo
nghĩa nào:
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.


TiÕt 25



sù ph¸t triÓn
cña tõ vùng
(tiÕp)


Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di
động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây
người ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?
-> Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc
khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
1- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo người, được sử dụng trong vùng
phủ sóng của cơ sở thuê bao.
2- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa
vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các
sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.

I/ Tạo từ ngữ mới.

* Xét ví dụ:


3> Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu
hút vốn và công nghệ nước ngoài với những
chính sánh ưu đãi.
4> Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản
phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được
pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền

đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghệ...
? Tìm những từ ược cấu tạo theo mô hình:
x+ tặc
-> lâm tặc, tin tặc, gia tặc...
? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng?
- Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển
nhờ được tạo thêm các từ ngữ mới.

I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:


Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ
ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển
từ vựng tiếng Việt.
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa mô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:

Kết luận: ghi
nhớ (SGK/ 73)
II/ Mượn từ ngữ

của tiếng nước
ngoài.

* Xét ví dụ:


b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm
hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay
buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần
sông có linh xin ngài chứng giám.
Thiếp . đoannếu
trang
tiết giữ
, bạch
gìn lòng,
trinh
ngọc
vào nước xin làm
Mị Nư
ơng, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ.
Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng
đối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,
trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin
chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người
con gái Nam Xương)

I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:
Kết luận: ghi

nhớ (SGK/ 73)
II/ Mượn từ ngữ
của tiếng nước
ngoài.
* Xét ví dụ:


? Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái
niệm sau:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những
diều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn
nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng...)
c) Mũ dành cho đội viên đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh.
-> tiếng Anh
-> a. AIDS
b. Ma-két-ting
-> tiếng Anh
c. Mũ ca-lô
-> tiếng pháp
Ghi nhớ: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng
Việt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng
Việt

I/ Tạo từ ngữ
mới.
* Xét ví dụ:

Kết luận: ghi
nhớ (SGK/ 73)
II/ Mượn từ ngữ
của tiếng nư
ớc ngoài.
Xét ví dụ:
Kết luận: ghi
nhớ ( SGK/ 74)
III. Luyện tập.


Bài tập 1: Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới.
- X + trường: công trường; chiến trường; nông trường
- X + hoá: ô xi hoá; công nghiệp hoá
Bài tập 2: Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây:
- Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực
hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu ,
đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa
nhau.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện
đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống
loài sinh vật trong tự nhiên.


Bài tập 3. Bài tập trắc nghiệm.
1/ Từ vựng của một gôn ngữ được phát triển bằng
cách nào?

A. Phát triển nghĩa của từ ngữ.
B. Phát triển số lượng.
C. Cả A và B.
2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao?
A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng,
cần phải thay thế.
B. Vì con người nhàm chán những từ ngữ cũ.
C. Vì những từ nước ngoài tràn vào thay thế.
D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao
tiếp ngày càng phát triển.


Có những cách nào để phát triển từ vựng ?
Các cách phát triển
từ vựng

Phát triển
nghĩa của từ

Phát triển số lượng
từ ngữ

Tạo từ mới

Mượn từ



Bµi tËp vÒ nhµ
1/ Häc ghi nhí trong SGK.

2/ Hoµn thµnh bµi tËp trong SGK.
3/ So¹n v¨n “ TruyÖn KiÒu ” cña NguyÔn Du .



×