Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 9 tiết 53 tổng kết từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.78 KB, 20 trang )

GD

NGỮ VĂN 9: TIẾNG VIỆT
- TIẾT 53 -


Tiết 53. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH
- Ào ào, ngật ngưỡng, gập ghềnh, choe choé, Ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh,
sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi… …

Khái niệm

Ví dụ

Từ tượng
thanh

- Mô phỏng âm
thanh của tự
nhiên, con người,
sự vật...

- Ào ào, lanh
lảnh, sang sảng,
choe choé, Ư ử…

Từ tượng
hình

- Gợi tả hình ảnh


dáng vẻ trạng
thái của sự vật.

- Lắc lư, lảo đảo,
ngật ngưỡng, gập
ghềnh, liêu xiêu,
rũ rượi…


Mèo

Tắc kè



Chim Cuốc


Bài
Bài tậ
tậpp:: Xác
Xác đị
địnnhh từ
từ tượ
tượnngg hình
hình và
và giá
giá trị
trị sử
sử

dụ
dụnngg củ
củaa chúng
chúng trong
trong đoạ
đoạnn trích
trích sau
sau ::
Đám
Đám mây
mây lố
lốm
m đố
đốm
m,, xám
xám như
như đuôi
đuôi con
con sóc
sóc nố
nốii
nhau
nhau bay
bay quấ
quấnn sát
sát ngọ
ngọnn cây
cây lê
lê thê
thê đi

đi mãi,
mãi, bây
bây
giờ
giờ cứ
cứ loáng
loáng thoáng
thoáng nhạ
nhạtt dầ
dầnn,, thỉ
thỉnnhh thoả
thoảnngg đứ
đứtt
quãng,
quãng, đã
đã lồ
lồ lộ
lộ đằ
đằnngg xa
xa mộ
mộtt bứ
bứcc vách
vách trắ
trắnngg toát.
toát.
** Tác
Tác dụ
dụnngg :: qua
qua các
các từ

từ tượ
tượnngg hình
hình :: lố
lốm
m đố
đốm
m”,
”,
“lê
“lê thê”,
thê”, “loáng
“loáng thoáng”,
thoáng”, “lồ
“lồ llộộ”,
”, hình
hình ảảnnhh đám
đám
mây
mây hiệ
hiệnn ra
ra rấ
rấtt số
sốnngg độ
độnngg vớ
vớii nhữ
nhữnngg đườ
đườnngg nét,
nét,
dáng
dáng vẻ

vẻ,, màu
màu sắ
sắcc khác
khác nhau,
nhau, giúp
giúp ngườ
ngườii đọ
đọcc,,
ngườ
ngườii nghe
nghe dễ
dễ hình
hình dung
dung và
và cả
cảm
m nhậ
nhậnn..


Tiết 53. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên, con
người, sự vật...
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình
ảnh dáng vẻ trạng thái của sự
vật.

2. Bài tập
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ,
Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ
Chơi chữ.

a, So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm.
b, Nhân hoá:là, cách dùng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người để miêu tả làm cho thế
giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên
sống động gần gũi với con người, biểu
thị được những suy nghĩ, tình cảm
của con người.
e, Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Tiết 53. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán
dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,

Điệp ngữ Chơi chữ.

d, Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
e, Nói quá: là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

f, Nói giảm nói tránh:là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.


Tiết 53. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG

Tiết 53:

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán
dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,
Điệp ngữ Chơi chữ.

(Tiếp theo)

g, Điệp ngữ: là cách lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
h, Chơi chữ: là lợi dụng sự đặc sắc về
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị .


Tiết 53. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
a.
2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ thuật
độc đáo trong những câu thơ sau:

Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây

a. Ẩn dụ tu từ  Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
b. So sánh Ngợi ca tiếng đàn làm say
đắm lòng người của Thuý
 Thúy Kiều
 Gia đình Thúy Kiều
Kiều.
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,

Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.

 Tiếng đàn của Thúy Kiều


Tiết 53:

TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Tiếp theo)

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
độc đáo trong những câu (đoạn)sau:
1. Ôn lại các khái niệm
c.
d.
Gác
e.
Làn

kinh
thu
tàiithủy

viện
cậy
nét
sách
chi

xuân
đôi
tài,
nơi,
sơn,
a)
Cò
n
trờ
cò
n
nướ
c
cò
n
non
2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ thuật Trong
Chữ
tài
gang
liền
tấc
với
lại
chữ
gấp
tai
mười
một
quan

vần.
san.
Hoa
ghen
thua
thắm
liễu
hờn
kém
xanh.
Cò
n

bá
n
rượ
u
anh
cò
n
say
sưa
độc đáo trong những câu thơ sau:
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
a. Ẩn dụ tu từ Thuý Kiều bán mình để
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
cứu gia đình.
- Điệp từ “còn” ,từ đa nghĩa “say sưa”:
b. So sánh Ngợi ca tiếng đàn làm
Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng

say đắm lòng người cña
kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
Thuý Kiều.
c. Nói quá  Nguyễn Du đã thể hiện
đầy ấn tượng về một nhân
vật tài sắc vẹn toàn
d. Nói quá Nguyễn Du đã cực tả sự
xa cách về thân phận, cảnh
ngộ của Thuý Kiều và Thúc
Sinh.
e. Chơi chữ Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
. .


Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Từ vựng

Nghĩa

Tính chất

Cấu tạo
Từ đơn
Từ phức

Nguồn gốc
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển


Từ ghép
Từ láy

Đồng nghĩa
Đồng âm
Trái nghĩa

Mở rộng
Từ tượng thanh

Từ thuần Việt

Từ mượn

Trường từ vựng

Từ Hán Việt
Ngôn ngữ khác

Từ tượng hình
Biện pháp tu từ


Tiết 53:

(Tiếp theo)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng

- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng
biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng
kết từ vựng.


Bài tập nhanh
Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
1.Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc thứ sâu
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễđâu.
-> Nhân hoá. (Trái sấu có thái độ̣ thách thức như con người)
2.Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
–> Hoán dụ.(áo nâu: Nông dân; áo xanh: Công nhân)
3. Thuyền ơi có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
-> Ẩn dụ. (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái)
4. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khôn, nhờ bố
đó. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan, tím ruột với
ông xanh.
-> Chơi chữ: các màu
5. Anh đi làm rể Chương Đài,
Một đêm ăn hết mười hai vại cà
Giếng đâu thì dắt anh ra
Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em
.-> Nói quá.



a) Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
b) Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
c. Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
d. Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài
Chữ̃ tài liền với chữ tai một vần


Thà rằng liều một thân con
 Hoa dù rã cánh, lá còn xanh
cây
 Câu thơ dùng phép ẩn dụ:
“hoa”, “cánh” chỉ Kiều và
cuộc đời của nàng, “lá”,
“cây” chỉ gia đình Kiều và
cuộc sống của họ.
 - Tác dụng: Nghệ thuật ẩn dụ̣
làm cho sự hi sinh của nàng
được nói đến đầy xót xa.




b) Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
- Đoạn thơ dùng phép so sánh tiếng đàn
của Kiều với “tiếng hạc”, “tiếng
suối”, “tiếng gió thoảng”, “tiếng trời
đổ mưa”
- Tác dụng : khẳng định tiếng đàn của
nàng thật có hồn như hơi thở cuộc
sống. Tiếng đàn tuyệt diệu đó còn
thể hiện một tâm hồn nhạy cảm, tinh
tế.


Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai

d

Đoạn thơ sử dụng phép ẩn
dụ “làn thu thuỷ, nét xuân
sơn” ý nói đôi mắt Kiều như
làn nước mùa thu, đôi lông
mày xanh đẹp như nét núi
mùa xuân. Phép nhân hoá
“hoa ghen”, “liễu hờn”
muốn nói cái đẹp như hoa

như liễu mà còn phải ghen
với nàng. Tác giả còn dùng
phép nói quá “nghiêng nước
nghiêng thành”
Tác dụng : nổi bật vẻ đẹp
hơn đời, hơn người của
Kiều.


e, Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần

- Hai câu thơ sử dụng phép
chơi chữ dựa vào sự gần âm “
tài” (tài hoa) và “tai’ (tai hoạ).
- Tác dụng : hàm chứa một
thái độ chua xót bất bình: cái
tài ấy lại thành tai hoạ.


a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa.
(Ca dao)
Biện pháp điệp từ “còn” và dùng từ nhiều nghĩa
“say sưa”.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,
nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng

thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.


c, Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như vẽ” để miêu tả
không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng
chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn
thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn
tri âm, tri kỉ(trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài
thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.


e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ  Thể hiện sự gắn bó cửa đứa con với
người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai




×