Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.21 KB, 124 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



BùI THị MAI PHƯƠNG

NÂNG CAO CHấT LƯợNG TíN DụNG TạI NGÂN HàNG TMCP
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH TÂY Hồ
Chuyên ngành: tài chính ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:

TS. CAO THị ý NHI

Hà NộI - 2015

LI CAM OAN

Tụi xin cam oan cụng trỡnh nghiờn cu l ca riờng tụi. Kt qu nờu trong
Lun vn l trung thc, s liu c s dng trong Lun vn cú ngun gc rừ rng .


Luận văn không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã từng công bố.
Tác giả

BÙI THỊ MAI PHƯƠNG


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết Luận văn: “Nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ”,


em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý quý báu của Quý thầy cô Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ tình cảm chân thành và gửi lời cảm ơn tới toàn
thể thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và đặc biệt là các thầy cô
giáo Viện Ngân hàng Tài chính đã tận tình dạy bảo, truyền đạt lại cho em những
kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại nhà trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới TS.Cao Thị Ý Nhi, người đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, bổ sung ý tưởng và giúp đỡ em hoàn
thành tốt bài Luận văn này.
Nhân đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và anh/chị/em đồng
nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Tây Hồ đã hỗ trợ, tạo điều kiện và động viên em trong quá trình thực hiện
Luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả

BÙI THỊ MAI PHƯƠNG


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................3
1.1. Tín dụng Ngân hàng Thương mại...................................................................i
Khái niệm về tín dụng ngân hàng: Tại Luật các TCTD ban hành năm 2010 đã

đưa ra khái niệm về tín dụng ngân hàng như sau: “Hoạt động tín dụng là việc
TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp
tín dụng là việc TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”..............................................ii
Vai trò của tín dụng ngân hàng: Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại
được biểu hiện qua các khía cạnh sau đây:...........................................................ii
- Là cầu nối trung gian giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế....................ii
- Là công cụ để Nhà Nước điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm
soát lạm phát..........................................................................................................ii
- Góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn................................................................................................................ii
- Góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế...ii
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.....................................................................................................ii
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại............................................ii
Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại: Chất lượng tín dụng
là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là sự đáp ứng một cách tốt
nhất, nhanh nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển của xã hội. Trong Luận văn này do hạn chế về mặt thời gian nên tác giả


chỉ tiếp cận chất lượng tín dụng nhìn từ góc độ ngân hàng thương mại..............ii
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương mại:
Nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu để ngân hàng thương mại đảm bảo an
toàn về sử dụng vốn; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại; góp phần tạo dựng uy tín cho bản thân ngân hàng
thương mại.............................................................................................................ii
Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại gồm: Nhóm chỉ tiêu định lượng như dư nợ tín dụng, tăng trưởng tín dụng,

nợ quá hạn, nợ xấu, mức trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng và nhóm chỉ tiêu định tính như mức độ đáp ứng như cầu của khách hàng;
tuân thủ các nguyên tắc tín dụng và sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, đất nước...................................................................................................ii
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại...iii
Nhân tố chủ quan: Gồm những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng
như chính sách tín dụng; quy trình tín dụng; công tác kiểm tra, kiểm soát nội
bộ; hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng; chất lượng của đội ngũ cán bộ
tín dụng;................................................................................................................iii
Nhân tố khách quan gồm: Nhân tố thuộc về khách hàng như năng lực quản lý
và đạo đức của khách hàng; năng lực tài chính của người vay; chiến lược kinh
doanh của khách hàng và các nhân tố xuất phát từ môi trường vĩ mô như môi
trường kinh tế; môi trường chính trị - xã hội; môi trường pháp lý; môi trường tự
nhiên; môi trường cạnh tranh...............................................................................iii
...............................................................................................................................iii
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ
TRONG THỜI GIAN TỚI...................................................................................VI
BIỂU ĐỒ 2.1: SỐ DƯ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH...........................32
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ khác........................................................................................................33

BẢNG 2.3: CƠ CẤU THU DỊCH VỤ RÒNG CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2010 2014......................................................................................................................... 34


2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................................35

BẢNG 2.4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN 2010 - 2014.................................................................................................35
2.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ................36


2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................69
2.4.2. Hạn chế trong hoạt động tín dụng...........................................70
2.4.2.1. Nguyên nhân từ phía Chi nhánh:........................................................................................71

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................79
CHI NHÁNH TÂY HỒ.........................................................................................79
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY
HỒ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.............................................................................79
3.3.1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành............................................................................93

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................99
1.NGUYỄN KIM ANH (2007), QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG, HỌC VIỆN NGÂN
HÀNG, HÀ NỘI.....................................................................................................99
2.HỒ DIỆU ( 2003), TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, NXB THỐNG KÊ, HÀ NỘI.
................................................................................................................................. 99
3.LÊ VINH DANH (2010), TIỀN TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, NXB
GIAO THÔNG VẬN TẢI, HÀ NỘI...................................................................100
PHỤ LỤC 103


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
BIDV Tây Hồ
CLTD
NHNN
CBTD
NHTM

TSBĐ
RRTD
TMCP
TCTD
DNNN
DNNQD
PGD
QTK
KHDN
KHCN

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Tây Hồ
Chất lượng tín dụng
Ngân hàng Nhà Nước
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng Thương mại
Tài sản bảo đảm
Rủi ro tín dụng
Thương mại Cổ phần
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................3
1.1. Tín dụng Ngân hàng Thương mại...................................................................i
Khái niệm về tín dụng ngân hàng: Tại Luật các TCTD ban hành năm 2010 đã
đưa ra khái niệm về tín dụng ngân hàng như sau: “Hoạt động tín dụng là việc
TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp
tín dụng là việc TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”..............................................ii
Vai trò của tín dụng ngân hàng: Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại
được biểu hiện qua các khía cạnh sau đây:...........................................................ii
- Là cầu nối trung gian giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế....................ii
- Là công cụ để Nhà Nước điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm
soát lạm phát..........................................................................................................ii
- Góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn................................................................................................................ii
- Góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế...ii
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.....................................................................................................ii
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại............................................ii
Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại: Chất lượng tín dụng
là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là sự đáp ứng một cách tốt
nhất, nhanh nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển của xã hội. Trong Luận văn này do hạn chế về mặt thời gian nên tác giả
chỉ tiếp cận chất lượng tín dụng nhìn từ góc độ ngân hàng thương mại..............ii
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương mại:
Nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu để ngân hàng thương mại đảm bảo an
toàn về sử dụng vốn; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của



ngân hàng thương mại; góp phần tạo dựng uy tín cho bản thân ngân hàng
thương mại.............................................................................................................ii
Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại gồm: Nhóm chỉ tiêu định lượng như dư nợ tín dụng, tăng trưởng tín dụng,
nợ quá hạn, nợ xấu, mức trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng và nhóm chỉ tiêu định tính như mức độ đáp ứng như cầu của khách hàng;
tuân thủ các nguyên tắc tín dụng và sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, đất nước...................................................................................................ii
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại...iii
Nhân tố chủ quan: Gồm những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng
như chính sách tín dụng; quy trình tín dụng; công tác kiểm tra, kiểm soát nội
bộ; hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng; chất lượng của đội ngũ cán bộ
tín dụng;................................................................................................................iii
Nhân tố khách quan gồm: Nhân tố thuộc về khách hàng như năng lực quản lý
và đạo đức của khách hàng; năng lực tài chính của người vay; chiến lược kinh
doanh của khách hàng và các nhân tố xuất phát từ môi trường vĩ mô như môi
trường kinh tế; môi trường chính trị - xã hội; môi trường pháp lý; môi trường tự
nhiên; môi trường cạnh tranh...............................................................................iii
...............................................................................................................................iii
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ
TRONG THỜI GIAN TỚI...................................................................................VI
BIỂU ĐỒ 2.1: SỐ DƯ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH...........................32
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ khác........................................................................................................33

BẢNG 2.3: CƠ CẤU THU DỊCH VỤ RÒNG CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2010 2014......................................................................................................................... 34
2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................................35

BẢNG 2.4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI NHÁNH GIAI

ĐOẠN 2010 - 2014.................................................................................................35
2.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ................36


Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo............................................50
Biểu đồ 2.6: Tình hình trích lập dự phòng RRTD tại BIDV Tây Hồ..............................................65

2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................69
2.4.2. Hạn chế trong hoạt động tín dụng...........................................70
2.4.2.1. Nguyên nhân từ phía Chi nhánh:........................................................................................71

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................79
CHI NHÁNH TÂY HỒ.........................................................................................79
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY
HỒ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.............................................................................79
3.3.1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành............................................................................93

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................99
1.NGUYỄN KIM ANH (2007), QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG, HỌC VIỆN NGÂN
HÀNG, HÀ NỘI.....................................................................................................99
2.HỒ DIỆU ( 2003), TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, NXB THỐNG KÊ, HÀ NỘI.
................................................................................................................................. 99
3.LÊ VINH DANH (2010), TIỀN TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, NXB
GIAO THÔNG VẬN TẢI, HÀ NỘI...................................................................100
Sơ đồ 2.1:

Mô hình cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Tây Hồ............................Error: Reference source not found


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



BùI THị MAI PHƯƠNG

NÂNG CAO CHấT LƯợNG TíN DụNG TạI NGÂN HàNG TMCP
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH TÂY Hồ

Chuyên ngành: tài chính ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:

TS. CAO THị ý NHI

Hà NộI - 2015


i
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp
vụ quan trọng nhất, nó đem lại khoảng 70% - 80% tổng lợi nhuận kinh doanh của
NHTM, vì vậy, chất lượng tín dụng luôn là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Trong giai đoạn hiện nay, khi toàn bộ nền kinh tế thế giới
và nền kinh tế trong nước đang gặp khó khăn thì việc làm thế nào để tăng trưởng tín
dụng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của

các TCTD, các cơ quan quản lý Nhà Nước và NHNN.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ là Chi
nhánh được thành lập từ năm 2008. Trong năm 2011 và 2012, tỷ lệ nợ xấu của Chi
nhánh có dấu hiệu tăng cao vượt quá tỷ lệ nợ xấu theo định hướng của BIDV. Vậy đâu
là nguyên nhân và làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ” làm đề
tài nghiên cứu cho Luận văn này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung của Luận văn được chia thành
ba chương như sau:
- Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng Ngân hàng Thương mại
Khái niệm về tín dụng: Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín
dụng, nhưng nhìn chung vẫn có quan niệm thống nhất về tín dụng như sau: “Tín
dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng


ii
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thỏa thuận”.
Khái niệm về tín dụng ngân hàng: Tại Luật các TCTD ban hành năm 2010 đã
đưa ra khái niệm về tín dụng ngân hàng như sau: “Hoạt động tín dụng là việc TCTD

sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là
việc TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có
hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác”.
Phân loại tín dụng: Tín dụng ngân hàng được chia thành nhiều loại khác nhau
tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau như: phân loại theo thời gian; theo
đảm bảo; theo hình thức tài trợ tín dụng. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu tín dụng
theo hình thức cho vay.
Vai trò của tín dụng ngân hàng: Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại
được biểu hiện qua các khía cạnh sau đây:
- Là cầu nối trung gian giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế
- Là công cụ để Nhà Nước điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm
soát lạm phát.
- Góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
- Góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại: Chất lượng tín
dụng là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là sự đáp ứng một cách tốt
nhất, nhanh nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, phù hợp với sự phát triển
của xã hội. Trong Luận văn này do hạn chế về mặt thời gian nên tác giả chỉ tiếp cận
chất lượng tín dụng nhìn từ góc độ ngân hàng thương mại.
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương
mại: Nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu để ngân hàng thương mại đảm
bảo an toàn về sử dụng vốn; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại; góp phần tạo dựng uy tín cho bản thân ngân hàng
thương mại
Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương

mại gồm: Nhóm chỉ tiêu định lượng như dư nợ tín dụng, tăng trưởng tín dụng, nợ


iii
quá hạn, nợ xấu, mức trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và
nhóm chỉ tiêu định tính như mức độ đáp ứng như cầu của khách hàng; tuân thủ các
nguyên tắc tín dụng và sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Nhân tố chủ quan: Gồm những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng
như chính sách tín dụng; quy trình tín dụng; công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; hệ
thống thông tin tín dụng của ngân hàng; chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng;
Nhân tố khách quan gồm: Nhân tố thuộc về khách hàng như năng lực quản lý
và đạo đức của khách hàng; năng lực tài chính của người vay; chiến lược kinh
doanh của khách hàng và các nhân tố xuất phát từ môi trường vĩ mô như môi trường
kinh tế; môi trường chính trị - xã hội; môi trường pháp lý; môi trường tự nhiên; môi
trường cạnh tranh.
CHƯƠNG 2
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Tây Hồ
Trong phần này Luận văn đã giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ với một số nội dung như: khái quát lịch sử
hình thành và phát triển; mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động và tình hình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Tây Hồ trong những năm gần đây.
2.2. Khái quát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
Trong phần này Luận văn đã nêu ra những quy định chung liên quan đến hoạt
động tín dụng tại BIDV Tây Hồ và khái quát kết quả hoạt động tín dụng của Chi

nhánh giai đoạn 2009 - 2014 thông qua một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng: Hoạt động tín dụng
của BIDV Tây Hồ tăng trưởng khá nhanh qua các năm. Năm 2009, tổng dư nợ
cho vay đạt 755 tỷ đồng, tăng 329 tỷ đồng. Năm 2010, dư nợ tín dụng đạt 989 tỷ
đồng, tăng 234 tỷ đồng (+31%) so với năm 2009. Năm 2011, dư nợ cho vay đạt
1.203 tỷ đồng, tăng 214 tỷ đồng (+22%) so với năm 2010. Năm 2012, dư nợ đạt


iv
1.567 tỷ đồng, tăng 364 tỷ đồng (+30%) so với năm 2011. Năm 2013, tổng dư nợ
đạt 2.596 tỷ đồng, tăng trưởng 66% so với năm 2012. Năm 2014 dư nợ đạt 3.696
tỷ đồng, tăng trưởng 42% so với năm 2013.
Thứ hai, cơ cấu dư nợ tín dụng: Cơ cấu tín dụng cũng có ý nghĩa quan trọng đối
với việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Trong phần này, Luận văn cũng đã
nêu ra cơ cấu dư nợ tín dụng của Chi nhánh theo một số tiêu chí như: theo thành phần
kinh tế, theo thời hạn cho vay, theo ngành nghề kinh doanh, theo TSBĐ.
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
2.3.1. Chất lượng tín dụng theo chỉ tiêu định lượng
Thứ nhất, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Trong năm 2008 và 2009, Chi nhánh chưa
phát sinh nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng khá nhanh từ 2010 - 2012, cụ
thể: năm 2010 là 1,4% (13,7 tỷ đồng) và 4,2% (50,4 tỷ đồng) vào năm 2011 và
tăng đột biến trong năm 2012. Đến 31/12/2012, nợ xấu là 176,6 tỷ đồng tương
đương với 11,2%. Điều này cho thấy CLTD trong giai đoạn này là thấp. Năm
2013, tỷ lệ nợ xấu giảm mạnh xuống còn 1% và còn 0,6% vào năm 2014. Số liệu
trên cũng cho thấy CLTD của Chi nhánh giai đoạn 2013 - 2014 đã được cải thiện
đáng kể so với giai đoạn trước.
Thứ hai, cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế: Nợ xấu của Chi nhánh
trong giai đoạn từ 2009 - 2014 tập trung chủ yếu ở các ngành nghề truyền hình cáp;
đóng tàu và vận tải biển và thương mại với mức tỷ lệ khá cao.

Thứ ba, nợ có khả năng mất vốn: Cũng giống như nợ xấu, nợ có khả năng
mất vốn có xu hướng tăng và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá hạn
cũng như trong tổng nợ xấu của Chi nhánh trong giai đoạn từ 2008 – 2012 và giảm
dần trong giai đoạn 2013 - 2014.
Thứ tư, mức trích lập dự phòng rủi ro: Mức trích lập dự phòng rủi ro chung và
dự phòng rủi ro cụ thể tăng cao trong giai đoạn 2009 - 2012 và có xu hướng giảm
dần vào năm 2013 và 2014.
Thứ năm, lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng: Lãi thu được trong hoạt
động cho vay của Chi nhánh ngày càng có hiệu quả. Năm 2012 khi cho vay 1 đồng
vốn tín dụng Chi nhánh đã thu được 0.018 đồng thu lãi thì đến năm 2014 đã tăng
lên 0.02 đồng
2.3.2. Chất lượng tín dụng theo chỉ tiêu định tính
Để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, Chi nhánh thực hiện điều tra,


v
khảo sát các khách hàng (doanh nghiệp, cá nhân) từng có nhu cầu vay vốn tại Chi
nhánh. Theo kết quả khảo sát các nhân tố được khách hàng đánh giá cao được sắp
xếp theo thứ tự như sau: (1) năng lực và thái độ của nhân viên; (2) việc tiếp cận vốn
tín dụng của Chi nhánh Tây Hồ; (3) vị trí, cơ sở vật chất; (4) mức độ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về mức vay vốn, thời hạn và lãi suất cho vay; (5) sự tư vấn, hỗ
trợ của ngân hàng đối với khách hàng vay vốn
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
Thông qua phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Tây Hồ có thể
thấy BIDV Tây Hồ đã được một số kết quả như: quy mô tín dụng ngày càng gia
tăng; Chi nhánh đạt được nhiều kết quả tích cực trong công tác xử lý nợ xấu; cơ cấu
tín dụng đã chuyển dịch theo hướng thích hợp hơn; chất lượng sản phẩm tín dụng
của Chi nhánh được khách hàng đánh giá khá cao.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế như cơ cấu dư nợ tín dụng vẫn còn

tồn tại nhiều điểm chưa hợp lý; hoạt động tín dụng vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro mặc
dù nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn hiện nay đang có xu hướng giảm; chất
lượng sản phẩm tín dụng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng
Luận văn đã phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế này, chia thành hai
nhóm: nguyên nhân từ phía Chi nhánh; nguyên nhân từ phía khách hàng và các
nguyên nhân khách quan khác
Nhóm nguyên nhân từ phía Chi nhánh bao gồm: Do BIDV Tây Hồ là Chi
nhánh mới thành lập nên có giai đoạn đã thực hiện tăng trưởng tín dụng nóng; Chi
nhánh chưa thực sự chủ động về nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn trung
dài hạn; hạn chế trong chính sách tín dụng; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
CBTD còn nhiều yếu kém; công tác kiểm tra, kiểm soát sau cho vay chưa được thực
hiện kịp thời; công tác thu thập thông tin còn nhiều bất cập, việc thu thập thông tin
mất nhiều thời gian từ đó dẫn đến chất lượng công tác thẩm định chưa cao; áp lực
hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh do Hội Sở Chính giao
Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng bao gồm: khách hàng không đáp ứng
được các điều kiện vay vốn; khách hàng sử dụng vốn sai mục đích; khách hàng
kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra không bán được; khách hàng vay vốn
tại nhiều TCTD khác nhau dẫn đến khó khăn cho ngân hàng trong việc kiểm
soát dòng tiền; khách hàng tham gia vào thị trường tín dụng đen; trình độ quản
lý yếu kém


vi
Nhóm nguyên nhân khách quan khác bao gồm: Do sự thay đổi chính sách của
Nhà Nước; môi trường pháp lý chưa thuận lợi; môi trường kinh tế;
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ TRONG THỜI
GIAN TỚI
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2015 - 2020
Luận văn đã nêu các định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Tây
Hồ trong giai đoạn tư 2015 - 2020
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2015 - 2020
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng cho phù hợp với tình hình hiện nay
Thứ nhất, về chính sách lãi suất: Để có một cơ chế lãi suất hợp lý trong thời gian
tới BIDV Tây Hồ cần quan tâm thêm các khía cạnh như: đưa ra mức lãi suất thấp
hơn so với lãi suất cho vay cùng loại đối với khách hàng hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, quan hệ tín dụng với Chi nhánh từ 2 năm trở lên và luôn trả nợ
gốc, nợ lãi vay đầy đủ, đúng hạn; Giảm mức lãi suất và giảm phí dịch vụ đối với
khách hàng có quan hệ tín dụng tốt và sử dụng đa dạng các sản phẩm dịch vụ khác
của ngân hàng.
Thứ hai, về chính sách khách hàng: Giữ và tiếp tục mở rộng quan hệ với các
khách hàng uy tín, truyền thống; tích cực chủ động tìm kiếm các khách hàng mới;
thường xuyên tiến hành trao đổ, tham khảo ý kiến đóng góp của khách hàng; định
kỳ tổ chức hội thảo, hội nghị với khách hàng
Thứ ba, về chính sách tài sản bảo đảm: Cần có quy định cụ thể, chặt chẽ trong
việc nhận TSBĐ của khách hàng; đa dạng các nguồn thu thập thông tin phục vụ cho
công tác định giá tài sản và chọn lựa giá trị định giá phù hợp.
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng tín dụng
Nguồn vốn có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng tới việc mở rộng cũng như
nâng cao CLTD, là cơ sở đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng phát triển một cách
an toàn, bền vững. Để đẩy mạnh công tác huy động vốn trong thời gian tới, Chi nhánh


vii
cần thực hiện một số giải pháp như: đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn; xây
dựng chính sách lãi suất mềm dẻo, linh hoạt; xây dựng chính sách chăm sóc khách

hàng
3.2.3. Cơ cấu lại dư nợ tín dụng
Cơ cấu dư nợ cũng có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Chính vì vậy, trong
thời gian tới Chi nhánh cần phải cần phải quyết liệt hơn nữa trong việc điều chỉnh
cơ cấu tín dụng theo những hướng: đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn để giảm
dần tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn; cơ cấu lại nền khách hàng theo hướng xóa
bỏ dần tình trạng phụ thuộc vào một số đối tượng khách hàng có quy mô tín dụng
lớn; mở rộng các đối tượng vay vốn hoạt động ở nhiều ngành nghề kinh doanh khác
nhau tránh tập trung quá lớn dư nợ vào một số ít ngành.
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
Để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, Chi nhánh cần phải quan tâm đến
công tác kiểm tra và giám sát theo những hướng như: sau khi giải ngân CBTD phải
thường xuyên theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng; giám sát cho vay
cần phải thực hiện một cách nghiêm ngặt và CBTD phải thực hiện tốt bước này;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ.
3.2.5. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro
Thông tin là nguyên liệu cho mọi quyết định. Một quyết định đưa ra sẽ không
thể chính xác, kịp thời nếu không có đủ lượng thông tin tương xứng. Để hệ thống
thông tin của Chi nhánh là nơi tin cậy cho CBTD khai thác và nắm bắt được các
thông tin cần thiết, Chi nhánh cần thực hiện một số biện pháp cụ thể như: Xây dựng
trang web cung cấp thông tin tín dụng điện tử trực tuyến; thực hiện sắp xếp phân
loại thông tin một cách khoa học theo nhiều tiêu chí khác nhau
3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng vay vốn
Thẩm định gồm hai bước cơ bản là thu thập và xử lý thông tin. Cụ thể:
Thu thập thông tin: Tại giải pháp nêu tại mục 3.2.4 tác giả đã đưa ra các
đề xuất nhằm nâng cao chất lượng của các thông tin thu thập được.
Xử lý thông tin: Trên cơ sở thông tin thu thập được ngân hàng tiến hành phân
tích và đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay. Khi thực hiện phân tích
không nên phân tích toàn bộ các chỉ tiêu vì điều này là không cần thiết do có rất
nhiều chỉ tiêu đánh giá và những chỉ tiêu này có tính chất chung cho mọi doanh

nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà Chi nhánh chọn ra một số chỉ tiêu cơ


viii
bản, phản ánh rõ nét tình hình hoạt động của khách hàng
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Con người luôn đóng vai trò cốt lõi trong mọi hoạt động kinh tế xã hội và
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng vậy. Chất lượng và hiệu quả tín
dụng phụ thuộc nhiều vào trình độ của nhân viên tín dụng. Vì vậy, để nâng cao
CLTD Chi nhánh cần chú trọng hơn nữa tới công tác nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực thông qua một số hình thức như: tăng cường công tác đào tạo; cử cán
bộ tham gia các lớp tập huấn do BIDV, NHNN tổ chức để nắm bắt, cập nhập
những văn bản pháp luật của các cấp có thẩm quyền; xây dựng chế độ đánh giá,
khen thưởng hợp lý; thực hiện đánh giá, rà soát lại đội ngũ CBTD hàng năm; xây
dựng các chính sách đãi ngộ nhân sự hợp lý.
3.2.8. Nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng và tăng khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng
Chất lượng phục vụ luôn đóng vai trò quan trọng, quyết định chất lượng của sản
phẩm. Vì vậy nâng cao chất lượng phục vụ là một trong những giải pháp quan trọng nhằm
nâng cao chất lượng của sản phẩm tín dụng. Để nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, BIDV Tây Hồ cần thực hiện những nội dung như
đẩy mạnh công tác tư vấn, hỗ trợ khách hàng và đơn giản hóa các thủ tục cấp tín dụng.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước
Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành. Nâng cao vai trò và hiệu quả của
Thanh tra Ngân hàng Nhà nước. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm
Thông tin tín dụng (CIC). NHNN tăng cường sự hợp tác về lĩnh vực công nghệ
với các tổ chức tài chính, ngân hàng khu vực và thế giới.
3.3.2. Kiến nghị với Chính Phủ
Cần thực hiện một chiến lược cải cách hệ thống ngân hàng thương mại nhằm

khôi phục sự lành mạnh của cả hệ thống, cải thiện tính an toàn, hiệu lực chức năng
trung gian tài chính cho nền kinh tế. Cần đề cao, chấn chỉnh trách nhiệm, vai trò của
các cơ quan quản lý về xuất nhập khẩu. Cần tổ chức nghiên cứu tới việc thành lập một
cơ quan chuyên trách về việc thống kê tổng hợp các tỷ lệ tài chính của ngành kinh tế.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cần tăng cường hỗ trợ về công nghệ kỹ thuật, phát triển cơ sở hạ tầng cho Chi
nhánh. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Cần có những văn bản
hướng dẫn cụ thể về tín dụng, tránh mâu thuẫn chồng chéo với các quy định chung


ix
của nhà nước. Đề nghị Trụ sở chính BIDV đưa ra cơ chế quản lý khách hàng
trong hệ thống BIDV để làm giảm tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa
các Chi nhánh BIDV trong hệ thống dẫn đến tranh giành khách hàng của nhau
gây mất uy tín của BIDV.
KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng luôn là hoạt động sinh lời chủ yếu và quyết định đến
hiệu quả kinh doanh của trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tín dụng
không chỉ mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng mà còn đóng góp vào quá trình
thực thi, bình ổn các chính sách tiền tệ của NHNN, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường tăng trưởng, cạnh tranh và biến
động mạnh, hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là hoạt động
tín dụng. Thực tế hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn Hà Nội trong thời
gian qua tăng trưởng cao nhưng vẫn còn tồn tại một số khiếm khuyết, đó là hiệu
quả hoạt động tăng chưa cao, CLTD chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao.
Là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn Hà Nội, Chi nhánh BIDV Tây Hồ
cũng phải đối mặt với vấn đề trên. Do vậy việc thường xuyên nghiên cứu, tìm ra
các giải pháp nâng cao CLTD tại chi nhánh là vấn đề không thể thiếu được trong
công tác tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, Luận văn đã

hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
1. Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thương mại, chất lượng
tín dụng và một số vấn đề về CLTD.
2. Trình bày và phân tích thực trạng CLTD tại BIDV Tây Hồ. Từ đó đưa ra
những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và chỉ ra một số nguyên nhân
dẫn đến những tồn tại trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
3. Đưa ra một số giải pháp chủ yếu cho BIDV Tây Hồ và các kiến nghị đối
với NHNN, Chính Phủ và BIDV để nhằm nâng cao CLTD, hạn chế rủi ro xảy ra.
Các giải pháp và đề xuất trong Luận văn dựa trên cơ sở lý luận cũng như tính
thực tiễn của các giải pháp thông qua việc tham khảo những tạp chí, tài liệu
liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên do điều kiện hạn chế
về thời gian cũng như trình độ nên Luận văn vẫn còn tồn tại những thiếu sót nhất
định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung quý báu của tất cả
các Quý thầy, cô cùng bạn bè để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



BùI THị MAI PHƯƠNG

NÂNG CAO CHấT LƯợNG TíN DụNG TạI NGÂN HàNG TMCP
ĐầU TƯ Và PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH TÂY Hồ
Chuyên ngành: tài chính ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:

TS. CAO THị ý NHI


Hà NộI - 2015


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động
nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn
việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị
trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán v.v…….
Bất kì một hoạt động kinh doanh nào của ngân hàng dù ít hay nhiều cũng
không thể tránh khỏi rủi ro, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín
dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất, nó đem lại khoảng 70% 80% tổng lợi nhuận kinh doanh của NHTM. Do vậy, chất lượng tín dụng là điều
kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Khi chất lượng của
hoạt động tín dụng được nâng cao thì sẽ tạo ra động lực cho mọi hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói riêng và hoạt động sản xuất của toàn bộ nền kinh tế nói
chung. Ngược lại, khi đồng vốn tín dụng không được sử dụng tốt, có hiệu quả sẽ
khiến cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ổn định và suy yếu. Trong
giai đoạn hiện nay, khi toàn bộ nền kinh tế thế giới và nền kinh tế trong nước
đều gặp khó khăn thì việc làm thế nào để tăng trưởng tín dụng những vẫn đảm
bảo chất lượng tín dụng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các TCTD,
các cơ quan quản lý Nhà Nước và Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ là Chi
nhánh mới được thành lập từ năm 2008. Tuy nhiên, trong năm 2011 và 2012, tỷ lệ nợ
xấu của Chi nhánh có dấu hiệu tăng cao vượt quá tỷ lệ nợ xấu theo định hướng của
BIDV. Vậy đâu là nguyên nhân và làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng của
Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ” làm đề
tài nghiên cứu


2

2. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát những vấn đề chung về chất lượng tín dụng của NHTM;
- Phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ để đưa
ra những đánh giá khách quan về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
dẫn đến hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ và
đề xuất những kiến nghị đối với các bộ, ban ngành có liên quan.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Tây Hồ trong giai đoạn từ năm 2009 - 2014
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề
- Cơ sở lý thuyết: Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp số
liệu, phương pháp so sánh và phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng để làm rõ
thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Tây Hồ, qua đó đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp để nâng cao CLTD
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
- Các dữ liệu sẽ cần thu thập:
+ Các lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng đối
với Ngân hàng Thương mại;
+ Thông tin về lịch sử hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ;
+ Thông tin về các hoạt động cơ bản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ: huy động vốn, tín dụng, dịch vụ v.v……
- Các nguồn dữ liệu:


3

+ Các bộ luật, điều luật, nghị định, thông tư… của Chính phủ về hoạt động nói
chung và hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại;
+ Sách, giáo trình, tài liệu, báo chí viết về hoạt động nói chung và hoạt động
tín dụng của Ngân hàng Thương mại;
+ Tài liệu giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Tây Hồ: lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng…;
+ Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ.
5. Kết cấu của Luận văn
- Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ ”
- Kết cấu đề tài: Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
+ Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ
+ Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ


4


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thỏa thuận
Tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Tại Luật các TCTD ban hành năm 2010 đã đưa ra khái niệm về tín dụng
ngân hàng như sau: “Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là việc TCTD thoả thuận để
khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Cũng giống như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng cũng bao gồm 3
đặc trưng chủ yếu sau đây:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng: Người đi vay phải sử dụng số tiền vay theo đúng như mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng;
- Tín dụng ngân hàng là có tính thời hạn: Các khách hàng vay vốn phải hoàn
trả vô điều kiện số tiền đã vay của của các ngân hàng trong một khoảng thời gian
nhất định theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Theo Điều 10 Quyết định số
1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31/12/2001, thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách
hàng và nguồn vốn cho vay của TCTD để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với
các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt



×