Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giáo án tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.99 KB, 161 trang )

GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 15/8/2016

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

CHƯƠNG I

Tiết: 01

§ 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGHÀNH KHOA HỌC

Lớp

Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
− Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
− Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.


2. Kỹ năng:
− Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành
khoa học Tin học.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Mở bài: Chúng ta nói nhiều đến tin học nhưng
nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết của chúng ta là rất ít. Vậy tin học
là gì? Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin
học trong một vài năm gần đây.
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
 - Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
GV: Đinh ĐứcThiện
1

Hoạt động của học sinh


Học sinh ghi chép, nghe giảng.


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

thác tài nguyên thông tin của con người.
? Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng
đến sự trợ giúp của Tin học?
Học sinh trả lời câu hỏi.
 - Tin học được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục
Học sinh ghi chép, nghe giảng
tiêu và phương pháp nghiên cứu riêng.
? Vì sao tin học là một ngành khoa học độc lập?
 - Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
vực hoạt động xã hội của loài người.
? Vì sao tin học lại phát triển nhanh và mang lại
Học sinh trả lời câu hỏi.
nhiều lợi ích cho con người đến thế?
 - Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và
sử dụng máy tính điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
 - Đặc tính:
+ Máy tính có thể làm việc không nghỉ suốt
Học sinh ghi chép, nghe giảng
24/24.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng
được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.

+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin
trong một không gian hạn chế.
? Đặc tính của máy tính điện tử là lưu trữ, xử lý Học sinh trả lời câu hỏi.
thông tin một cách tự động, có đúng hay không?
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
mạng máy tính.
? Máy tính điện tử có vai trò như thế nào trong Học sinh trả lời câu hỏi.
thời đại ngày nay?
- Vai trò:
Học sinh ghi chép, nghe giảng
+ Ban đầu máy tính ra đời chỉ mục đích cho
tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực
khác nhau.
+ Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn
con người.
3. Thuật ngữ “Tin học”:
? Hãy cho biết tin học là gì?
 Lớp đọc phần in nghiêng trong SGK
 - Có nhiều khái niệm về tin học:
- Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu về trang 6 sau đó trả lời câu hỏi.
các quy luật, phương pháp nhập/xuất, biến đổi,
lưu trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động,
sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các
lĩnh vực của xã hội.
GV: Đinh ĐứcThiện
2



GIÁO ÁN TIN HỌC 10

- Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng:
+Tiếng Anh: Information Technology
+Tiếng Mỹ: Computer Science
+ Tiếng Pháp: Informatiqe
4. Củng cố
− Nhắc lại: Tin học là một nghành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu và phương
pháp nghiên cứu riêng.
− Nhắc lại các Đặc tính của máy tính điện tử:
+ Có thể làm việc không 24/24 mà không mệt mỏi.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế.
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành mạng máy tính.
5. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 6 -SGK.

GV: Đinh ĐứcThiện
3


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 15/8/2016
Tiết 02 :

Lớp

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)
Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn, tích cực trong việc nghiên cứu về thông tin trong máy
tính.
B. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Đọc sách giáo khoa ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:

Nêu các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ:
Chuồn chuồn bay thấp trời mưa. Đó là thông tin. Học sinh trả lời câu hỏi.
Vậy thông tin là gì?
1. Khái niệm thông tin và dữ liêu.
 - Thông tin: Những hiểu biết về thực thể nào
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
đó là thông tin về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện
tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt
động của con người trong đời sống xã hội, có thể
thu thập, lưu trữ, xử lý được.
GV: Đinh ĐứcThiện
4


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ví dụ: - Dự báo thời tiết trên ti vi.
?Hãy lấy thêm một số ví dụ khác?
Những thông tin đó con người có được là nhờ
vào quan sát.Nhưng với máy tính chúng có được
những thông tin là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin
được đưa vào máy tính.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào

máy tính.
2. Đơn vị đo thông tin.
?Hãy kể các đơn vị đo mà em đã học?
 Máy tính chỉ nhận được những thông tin ở
một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy
người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông
tin.
 - Đơn vị đo cơ bản của lượng thông tin là
bit(binary digit), là đơn vị nhỏ nhất mà máy tính
có thể lưu trử và xử lý.
Sử dụng 2 trạng thái(ký hiệu) 0 hoặc 1.
- Ví dụ 1: Giới tính của con người chỉ có thể là
Nam hoặc Nữ. Tôi quy ước Nam là 1 và Nữ là 0.
- Ví dụ 2: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18.
Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng(1)
hoặc tối(0).
?Nếu các bóng 1,3,5,6 (1,2,4,7) sáng thì nó sẽ
được biểu diễn như thế nào?
 - Đơn vị đo thông tin thường dùng là Byte:
1Byte = 8bit. (Viết tắt 1B)
Ngoài ra còn có các đơn vị bội của Byte:
1KB(Kilo Byte) = 1024 B( = 210B)
1MB(Mêga Byte) = 1024 KB( = 210KB)
1GB(Giga Byte) = 1024 MB( = 210MB)
1TB(Tera Byte) = 1024 GB( = 210GB)
1PB(Peta Byte) = 1024 TB( = 210TB)
3. Các dạng Thông tin
 Thông tin có thể phân thành 2 loại:
- Loại số:
?Các dạng số mà em đã học?

+ Số Nguyên.
+ Số Thực.
- Loại phi số: thường gặp các dạng cơ bản:
+ Dạng văn bản: báo chí, sách, vở...
+ Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ...
+ Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn, chim hót...
?Có thể kết hợp các dạng trên được không?
4. Củng cố
− Nhắc lại các khái niệm:
GV: Đinh ĐứcThiện
5

Học sinh trả lời câu hỏi.

Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.

Học sinh nghe giảng, ghi bài.

Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh ghi chép, nghe giảng

Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài

Học sinh trả lời câu hỏi.


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

− Các khái niệm về Thông tin và Dữ liệu

− Đơn vị đo thông tin là bit, byte và các bội của byte.
− Các dạng thông tin:
+ Số: Số nguyên, số thực...
+ Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh...

5. Bài tập về nhà
− Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK

Tuần 1, Ngày 22/08/2016
Ký duyệt

Vũ Tiến Ninh

GV: Đinh ĐứcThiện
6


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 20/8/2016
Tiết 3 :
Lớp

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(Tiết 2)
Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2

10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
− Biết máy tính đều được lưu trữ và xử lý trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị
phân.
2. Kỹ năng:
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
1. Nêu các đơn vị đo lượng thông tin đã học?
2. Nêu các dạng thông tin đã học?

GV: Đinh ĐứcThiện
7


GIÁO ÁN TIN HỌC 10


3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Đặt vấn đề: Thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử l ý trực tiếp, nó
phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy
có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là
mã hóa thông tin.
4. Mã hóa thông tin trong máy tính.
- Nguyên tắc: Mọi dữ liệu đưa vào máy tính
đều phải được mã hóa thành dãy bit.
Ví dụ: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18. Nếu nó có
trạng thái sau: “Sáng, tối, tối, sáng, tối, sáng, tối,
sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào?
- Các loại dữ liệu:
+ Dữ liệu nhân tạo: do con người quy ước.
+ Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với
con người.
 - Mã hóa dữ liệu nhân tạo:
+ Dữ liệu dạng số: mã hóa theo chuẩn quy
ước.
+ Dữ liệu ký tự:
?Dữ liệu dạng ký tự gồm những loại nào?
Để mã hóa dữ liệu dạng ký tự ta dùng mã
ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0255.
(Bộ mã ASCII gọi là bộ mã 8bit)
Ví dụ: Ký tự A ⇒ mã thập phân: 65.
⇒ mã nhị phân: 01000001.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a, Thông tin loại số:
 - Hệ đếm và các hệ đếm trong Tin học: Hệ

đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập
ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
- Ví dụ: +Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào
vị trí.
+ Hệ đếm thập phân, nhị phân, hexa là hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí.
?Thế nào hệ đếm phụ thuộc vào vị trí, không phụ
thuộc vào vị trí?
 + Một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn
là: N=dndn-1dn-2...d1d0,d-1d-2...d-m thì giá trị của nó
là:
N= dnbn + dn-1bn-1 +...+ d1b1 + d0b0 + d-1b-1+ + d-2b-2
+ ...+ d-mb-m
Ví dụ: 54,3 = 5.101 + 4.100 + 3.10-1
- Các hệ đếm dùng trong Tin học:
+ Hệ đếm thập phân(hệ đếm cơ số 10 – Demical
System):
GV: Đinh ĐứcThiện
8

Hoạt động của học sinh

Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh đứng tại chổ trả lời.

Học sinh ghi chép, nghe giảng

Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.


Học sinh ghi chép, nghe giảng

Học sinh trả lời câu hỏi

Học sinh ghi chép, nghe giảng


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

• Con người sử dụng.
• Cơ số 10: Dùng 10 chữ số: 0, 1, 2,..., 9
• Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn
được 10n giá trị khác nhau.
+ Hệ đếm nhị phân(hệ đếm cơ số 2 – Binary
System):
• Máy tính sử dụng.
• Cơ số 2: Dùng 2 chữ số: 0, 1.
• Dùng n chữ số nhị phân có thể biểu diễn
được 2n giá trị khác nhau.
Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị:
Ví dụ: 01000001(2) ⇒ giá trị ?
+ Hệ đếm hexa(hệ đếm cơ số 16 – Hexademical 01000001(2) = 0.27 + 1.26 + 0.25 + 0.24 + 0.23
System):
+ 0.22 + 0.21 + 1.20 = 65
• Sử dụng để viết gọn số nhị phân.
• Cơ số 16: Dùng 16 ký tự:0,1,....9,A,B,..., F
• Dùng n chữ số hexa có thể biểu diễn được
16n giá trị khác nhau.
• Cứ một nhóm 4 số nhị phân sẽ được thay
bằng một số hexa.

Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị: A1(16)=
Ví dụ: A1(16) ⇒ Giá trị?
1
0
Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân 10.16 + 1.16 = 161.
biệt số biểu diễn ở cơ số nào người ta viết cơ số
làm chỉ số dưới của số đó.
Ví dụ: 01000001(2), A1(16), 65(10).
 - Biểu diễn số nguyên:
?Các loại số nguyên mà em đã học?
Học sinh trả lời câu hỏi
+Số nguyên có dấu hoặc không dấu
+Để biểu diễn số nguyên người ta sử dụng 1byte,
2byte, 4byte để biểu diễn.
+Để biểu diễn số nguyên có dấu người ta dùng bit
cao nhất để thể hiện dấu
bit 0 dấu (+), bit 1dấu (–)
bit bit 6 bit 5
it 4
7
bit 1bit 0
Bit cao nhất

bit 3 bit

2

 Học sinh có thể đọc SGK

- Biểu diễn số thực: Biểu diễn dưới dạng:

±M.10±K. Trong đó: 0 ≤ M < 1, K là số
nguyên không âm.
+ Dùng 4byte, 6byte để biểu diễn.
b, Biểu diễn ký tự:
+ Dùng bộ mã ASCII: bộ mã 8bit
+ Dùng bộ mã Unicode: bộ mã 16bit.
4. Củng cố
− Nhắc lại các nội dung đã học:
+ Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ hexa
+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh...(ký tự)
GV: Đinh ĐứcThiện
9


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

5. Bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở phần Câu hỏi và bài tập trong SGK.

GV: Đinh ĐứcThiện
10


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 15/8/2016
Tiết 04 - Bài tập và thực hành 1:

LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

Lớp

Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Củng cố lại các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông
tin cho máy tính. Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. Biết đơn vị đo thông
tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
− Sử dụng bộ mã ASCII(Phụ lục cuối SGK) để mã hóa xâu ký tự, số nguyên
− Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Ham học, nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Các bài tập, tình huống
2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm các bài tập trong SGK và các bài tập do giáo viên đưa ra.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
Nêu cách mã hóa thông tin dạng số nguyên trong máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a, Tin học, máy tính
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong các
khẳng định sau:
 HS tự nghiên cứu SGK
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con - Làm việc theo nhóm
người trong lĩnh vực tính toán;
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội
hiện đại không thiếu hiểu biết về tin học.
 GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và trả
GV: Đinh ĐứcThiện
11


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

lời. Phương án đúng: (C); (D)
a2) Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào  HS trả lời câu hỏi.
đúng?
(A) 1 KB = 1000 byte;
(B) 1 KB = 1024 byte;
(C) 1 MB = 1000000 byte.

 Hướng dẫn học sinh trả lời (B)
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh.  HS lên bảng trả lời
Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho Vị trí “bạn nam”: 1, 3, 4, 7, 10
biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Vị trí “ban nữ”: 2, 5, 6, 8, 9.
 Gợi ý học sinh quy ước:
“bạn nữ” là bit 0; “bạn nam ” là bit 1.
 HS lên bảng trả lời
?Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là?
b, Sử dụng bảng mã ASCII (xem phụ lục) để
mã hóa và giải mã
b1) Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị
phân:
“VN”, “Tin”; “THPT”, “10A”
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK
để lấy mã nhị phân của các xâu ký tự.
b2) Dãy bit sau đây tương ứng là mã ASCII của  HS lên bảng giải.
dãy ký tự nào?
01001000 01101111 01100001
01011001 01000101 01010011
01001110 01001111
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK
 HS lên bảng giải
đối chiếu 8bit tương ứng với ký tự nào?
c, Biểu diễn số nguyên và số thực?
c1) Để mã hóa các số nguyên sau cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte?
-27; 130; -1000.
 Nhắc lại phạm vi biểu diễn của số nguyên, để
 HS lên bảng giải
học sinh xác định được cần phải dùng mấy byte.

C2) Viết các số thực sau dưới dạng dấu phẩy
động.
11005; 25,879; 0,000984
 Nhắc lại quy ước về cách biểu diễn số thực,
chú ý phần định trị M và phần bậc k.
Chuyển đổi biểu diễn trong các hệ đếm khác
nhau:
Đổi các số nguyên sau sang hệ nhị phân:
10; 125;
Đổi các số Hexa sau thành số nhị phân:
10(16)= ; A1(16) = ;
Đổi số nhị phân thành số hexa:
01001001(2) =; 10011100(2) =;
Các bài tập này chỉ làm thêm nếu còn thời gian.
GV: Đinh ĐứcThiện
12


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Chủ yếu để nâng cao kiến thức cho học sinh khá.

4. Củng cố
Nhắc lại các khái niệm và phương pháp về cách mã hóa và giải mã thông tin thành dữ liệu
trong máy tính.
− Các dạng bài toán bài tập vầ biến đổi biểu diễn giữa các hệ đếm khác nhau đã học.
5. Bài tập về nhà
− Yêu cầu học sinh về tham khảo và đọc trước bài § 3 sẽ học trong tiết sau

Tuần2, Ngày 29/08/2016

Ký duyệt

Vũ Tiến Ninh

GV: Đinh ĐứcThiện
13


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 30/08/2016
Tiết: 05
Lớp

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết được những thành phần và chức năng của hệ thống tin học
− Biết chức năng và các thiết bị chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm,...
2. Kỹ năng:

− Vẽ được lược đồ khái quát kiến trúc của máy tính và giải thích được.
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số
thiết bị của máy tính đã hỏng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở để ghi chép, đọc và tìm hiểu trước SGK ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
1. Thông tin là gì? Kể các đơn vị đo thông tin?
2. Nêu khái niệm mã hóa thông tin? Hãy biến đổi: 45(10) Cơ số 2
− Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học về thông
tin và cách mã hóa thông tin trong máy tính. Hôm
nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần của
máy tính.
1. Khái niệm hệ thống tin học.
?Các em cho biết trong máy tính có những thiết Học sinh trả lời câu hỏi. HS khác bổ
sung
bị nào?
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
 - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:

+ Phần cứng: toàn bộ các thiết bị của máy
tính: màn hình, CPU, chuột, phím...
GV: Đinh ĐứcThiện
14


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

+ Phần mềm: Các chương trình ứng dụng
chạy trên máy: soạn thảo, game...
+Sự quản lý và điều khiển của con người.
?Trong 3 thành phần trên, thành phần nào là Học sinh trả lời câu hỏi.
quan trọng nhất?
Thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì
nếu không có sự quản lý và điều khiển của con
người thì 2 thành phần còn lại trở nên vô dụng.
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lý, Học sinh nghe giảng, ghi chép
truyền, lưu trữ thông tin.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
?Hãy kể các thiết bị có trong một máy tính mà Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung
em biết?
 Máy tính gồm các bộ phận chính sau:
− Bộ xử lý trung tâm(Central Processing Unit Học sinh nghe giảng, ghi bài.
- CPU).
− Bộ nhớ trong(Main Memory).
− Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory).
− Thiết bị vào(Input Device).
− Thiết bị ra(Output Device).
Học sinh trả lời câu hỏi

?Thiết bị nào trong máy tính sẽ lưu trữ thông tin?
 - Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ Học sinh ghi chép, nghe giảng
đồ sau:
Bộ nhớ ngoài

CPU
Bộ điều
khiển

Bộ số học/
Logic

Học sinh nghe giảng, ghi chép

Bộ nhớ trong

Thiết bị vào

Thiết bị ra

Diễn giải sơ đồ: Dữ liệu được đưa vào trong
máy tính qua các thiết bị vào hoặc lưu trữ ở bộ
nhớ ngoài. Dữ liệu đưa vào được xử lý ở bộ xử lý
trung tâm, nếu có các phép toán thì sẽ lưu trữ
trong bộ nhớ trong, kết quả được đưa ra thiết bị ra
hoặc lưu lại ở bộ nhớ ngoài.
3. Bộ xử lý trung tâm(CPU)
 - Chức năng: là thành phần quan trọng nhất
của máy tính. Đó là thiết bị thực hiện và điều
khiển hoạt động của máy tính, xử lý dữ liệu, thực

hiện chương trình.
? Có thể coi bộ xử lý trung tâm như là não của
GV: Đinh ĐứcThiện
15


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

con người được không?
- Thành phần:
+ Bộ điều khiển(Control Unit – CU):
Điều khiển các bộ phận khác ⇒ điều khiển hoạt
động của máy tính.
+ Bộ số học và logic (Arthmetic/ Logic Unit
– ALU):
Thực hiện các phép toán số học và logic.
?Kể những phép toán số học và logic mà em đã
học?
+ Tập thanh ghi(Register Sets)
Thanh ghi dùng để lưu giữ các thông tin tạm
thời trong quá trình hoạt động của máy tính: đọc,
ghi các lệnh đang thực hiện, lưu trữ dữ liệu, các
kết quả trung gian, các địa chỉ....
+ Bộ nhớ truy cập nhanh(Cache)

Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài

Học sinh trả lời câu hỏi.

4. Củng cố






Nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học:
Sự quản lý và điều khiển của con người là thành phần quan trọng nhất.
Nhắc lại sơ đồ hoạt động của máy tính.
Có thể ví bộ xử lý trung tâm của máy tính với bộ não của con người.

5. Bài tập về nhà
- Đọc trước bài giờ sau học tiếp bài 3

GV: Đinh ĐứcThiện
16


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 30/08/2016
Tiết06:
Lớp

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiêt 2)
Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2

10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính của máy tính:
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Biết quan sát và xác định qua tranh minh họa(hoặc một máy tính) các thiết bị trong máy
tính.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số
thiết bị của máy tính đã hỏng, tranh khổ lớn giới thiệu một số bộ phận trong máy tính.
2. Chuẩn bị của Học sinh: vở ghi chép, đọc SGK và quan sát để nhận biết các thành phần
của máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
1. Nêu chức năng và thành phần của hệ thống tin học?
2. Vẽ hình và diễn giải sơ đồ cấu trúc hoạt động của máy tính?
− Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học thành phần
thứ nhất và là quan trọng nhất của máy tính. Hôm
nay ta tiếp tục tìm hiểu một số thành phần còn lại.
4. Bộ nhớ trong(Main Memory)
 - Chức năng: Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ các Học sinh ghi chép, nghe giảng.
GV: Đinh ĐứcThiện
17


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

chương trình và dữ liệu đang được thực hiện, xử
lý.
- Thành phần:
+ Bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory - ROM):
Chứa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm
tra máy và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với
các chương trình người dùng..
Khi tắt máy dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
+ Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên(Random Access
Memory - RAM): Dùng để ghi nhớ dữ liêu trong
khi làm việc. Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ
bị mất.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
?So sánh ROM và RAM ?
Đặc điểm khác nhau lớn nhất của RAM và bổ sung
ROM là dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt

máy còn trong RAM sẽ bị mất. Trong thực tế dữ
liệu trong ROM vẫn có thể xóa được với cách
dùng tia cực tím + laze để thay đổi thông tin.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
?Đặc điểm của bộ nhớ trong?
bổ sung
- Đặc điểm:
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
+ Có tốc độ xử lý nhanh
+ Dung lượng bộ nhớ không lớn
+ Bộ nhớ chia thành các ngăn nhớ được đánh địa
chỉ bắt đầu từ 0.
+ Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte, truy
Học sinh ghi chép, nghe giảng,
cập theo địa chỉ.
5. Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory)
- Chức năng:
+ Lưu trữ các chương trình và dữ liệu dưới dạng
thư viện và hỗ trợ bộ nhớ trong.
+ Dung lượng bộ nhớ lớn.
+ Tốc độ xử lý chậm
− Phân loại bộ nhớ ngoài:
+ Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
?Hãy nêu đặc điểm của đĩa cứng và đĩa mềm?
Học sinh trả lời câu hỏi
Đĩa mềm: Đường kính 3,5inch(8,89cm).
Dung lượng 1.44MB.
Học sinh quan sát tranh, đĩa mềm hỏng,
Đĩa cứng: Dung lượng lớn
ghi bài

Tốc độ đọc/ghi nhanh
Đĩa cứng do IBM phát triển, dung lượng ổ cứng
tăng rất nhanh:
Trước 2003: 20GB, 30GB, ....
Từ 2004: > 300GB
Học sinh nghe giảng, ghi chép
+ Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD...
+ Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk(USB).
?Theo em ngoài các bộ nhớ ngoài trên còn có Học sinh trả lời câu hỏi
GV: Đinh ĐứcThiện
18


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

loại nào nữa?
Băng từ, băng audio số, thẻ nhớ điện thoại
6. Thiết bị vào(Input Device)
- Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào máy
tính
- Thành phần:
+ Bàn phím: thường có 100 đến 105 phím
Gồm 2 nhóm phím: chức năng, ký tự.
Khi gõ 1 phím mã tương ứng của nó được truyền
vào máy.
+ Con chuột: dùng để thực hiện lệnh một cách
chính xác, nhanh chóng, dễ dàng. Chuột thường
có 2nút: Nút trái và nút phải
+ Máy quét(Scaner): Dùng để đưa hình ảnh, văn
bản vào màn hình.

+ Webcam: là Camera kỹ thuật số dùng để thu
hình ảnh trực tiếp.
4. Củng cố
− Nhắc lại chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
− Nhắc lại đặc điểm của:
+ Bộ nhớ trong: ROM, RAM
+ Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, CD, USB....
+ Thiết bị vào: Bàn phím, con chuột, máy quét, Webcam
5. Bài tập về nhà
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28

Tuần 3, Ngày 05/09/2016
Ký duyệt

Vũ Tiến Ninh

GV: Đinh ĐứcThiện
19


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 05/09/2016
Tiết 07

§ 3.

GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 3)

Lớp


Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính còn lại: thiết bị ra
− Biết được máy tính được điều khiển bằng chương trình.
− Biết thông tin chính về một lệnh và lệnh là dạng dữ liệu được máy tính lưu trữ và xử lý
tương tự như dữ liệu theo nghĩa thông thường.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy tính: thực hiện cả dãy lệnh(chương trình) một
cách tự động.
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn
luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
− Phân tích, hướng dẫn, giảng giải.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một số
thiết bị của máy tính đã hỏng.

2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, tim hiểu trước SGK ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
1. So sánh RAM và ROM?
2. Nêu chức năng và các loại bộ nhớ ngoài.
− Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
7. Thiết bị ra(Output Device)
- Chức năng: Đưa dữ liệu trong máy tính ra
môi trường ngoài.
- Thành phần:
GV: Đinh ĐứcThiện
20

Hoạt động của học sinh

Học sinh ghi chép, nghe giảng.


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

a, Màn hình(Monitor): Cấu tạo tương tự màn hình
ti vi. Các tham số của màn hình:
+ Độ phân giải
+ Chế độ màu.
b, Máy in(Printer): dùng để đưa dữ liệu ra giấy
Các loại máy in: in phun, in kim, in laser..

Máy in có thể in đen trắng hoặc in màu.
c, Máy chiếu(projector): Hiển thị nội dung màn Học sinh nghe giảng, ghi chép
hình máy tinh ra màn ảnh rộng.
d, Loa, tai nghe(Speaker): dùng để đưa âm thanh
ra ngoài.
e, Modem: Là thiết bị truyền thông mạng, dùng
để truyền thông tin giữa các máy tính.
8. Hoạt động của máy tính
?Trên đây là những thành phần của máy tính, với Học sinh trả lời câu hỏi.
những thành phần này máy tính đã hoạt động
được chưa?
 Khác với các công cụ tính toán khác, máy tính
có thể thực hiện được một dãy lệnh cho
trước(chương trình) mà không cần sự tham gia Học sinh nghe giảng, ghi bài.
trự tiếp của con người.
Máy tính hoạt động theo các nguyên lý:
- Nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
Học sinh trả lời câu hỏi
?Chương trình là gì?
Chương trình là dãy các lệnh được lưu trữ trong
bộ nhớ. Nghĩa là máy tính lặp đi lặp lại chu trình
lệnh: Nhận lệnh – Thực hiện lệnh.
? Việc thực hiện chương trình có thể bị dừng khi
Học sinh trả lời câu hỏi
nào?
- khi bị mát điện; bị lỗi, sự cố; gặp lệnh
Thông tin của mỗi lệnh bao gồm:
dừng chương trình.
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
Học sinh ghi chép, nghe giảng

+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Ví dụ:
Học sinh nghe giảng, ghi chép
- Nguyên lý lưu trữ chương trình (SGK)
Địa chỉ các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi
ở đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc.
- Nguyên lý truy cập theo địa chỉ(SGK)
Máy tính truy cập và xử lý đồng thời một dãy bit
gọi là từ máy.
 Học sinh nghe giảng, ghi chép
Nguyên lý Phôn Nôi-man(Von Neumann):
 GV giới thiệu về Von Neumann và yêu cầu  Học sinh về nhà đọc SGK
học sinh về nhà đọc sách giáo khoa.
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo
thành nguyên lý chung gọi là nguyên lý Phôn
Nôi-man
GV: Đinh ĐứcThiện
21


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

4. Củng cố
− Nhắc lại chức năng của thiết bị ra.
− Nhắc lại các nguyên lý hoạt động của máy tính.
+ Nguyên lý điều khiển bằng chương trình
+ Nguyên lý lưu trữ chương trình
+ Nguyên lý truy cập theo địa chỉ

− Ba nguyên lý trên tạo thành nguyên lý Phôn Nôi-man
5. Bài tập về nhà
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28

GV: Đinh ĐứcThiện
22


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 05/09/2016
Tiết 08- Bài tập và thực hành 2:

LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH( Tiết 1)
Lớp

Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy tính. Quan sát và nhận biết được các bộ phận
chính và một số thiết bị khác: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB...

2. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lắp ráp một số bộ phận của máy tính: RAM, cáp nối,
cắm USB...
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bị. Không được tự tiện sử
dụng máy tính khi không có sự cho phép của giáo viên.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở trường
Phổ thông.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, nếu có máy chiếu càng tốt, một số tranh
minh họa và một số bộ phận của máy tính như: mainboard, chuột, ổ cứng, đĩa mềm,
CPU,...
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi, chú ý quan sát một số thành phần trong SGK và tranh,
quan sát các bộ phận do giáo viên chuẩn bị.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
− Khi vào phòng thực hành cần nêu nội quy phòng thực hành để học sinh biết
2. Bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Nêu các bộ phận chính của một máy tính và chức năng của từng bộ phận đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phổ biến nội quy phòng thực hành.
- Nội quy phòng máy, an toàn điện, cháy nổ....
Học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các
2. Nội dung
trang thiết bị, máy móc của nhà trường.
a) Làm quen với máy tính

- Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận biết các
bộ phận sau:
- Học sinh chú ý quan sát và nhận biết:
GV: Đinh ĐứcThiện
23


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

+ Màn hình
+ Nguồn điện
+ Ổ đĩa mềm
+ Ổ đĩa cứng
+ Ổ đĩa CD
+ Cổng USB
+ Cổng kết nối mạng
+ Cổng kết nối âm thanh
+ Cổng máy in.
- Giới thiệu các bộ phận bên trong của máy tính:
+ Mainboad
+ CPU
+ Ổ đĩa mềm
+ Ổ đĩa cứng
+ RAM
- Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, máy
in, màn hình, cổng USB
- Giới thiệu cách khởi động máy:
Bấm nút POWER trên vỏ máy và chờ cho các
máy khởi động.
+ Nhập mật khẩu nếu có.

+ Bấm nút RESET để khởi động lại hệ thống.

HS nêu chức năng các bộ phận đã học

- Quan sát tranh vẽ, mẫu vật để rút ra kết
luận
Chia các nhóm HS và cho quan sát các bộ
phận trong máy tính.
- Các nhóm báo cáo kết quả quan sát thảo
luận.
- Nhận biết sự liên kết giữa các bộ phận
trong máy tính: cáp nối, cáp nguồn.
- Học sinh chú ý cách tắt mở máy tính.
Yêu cầu khi ra về cần phải tắt hết tất cả
các bộ phận của máy tính.

4. Củng cố
− Nhắc lại những bộ phận chính trong máy tính và yêu cầu học sinh phân biệt được những
bộ phận chính đó.
− Nhắc nhở: Máy luôn tìm hệ điều hành và khởi động và cung cấp những phần mềm ứng
dụng cho chúng ta. Yêu cầu học sinh khởi động máy tính và tắt máy tính theo đúng tuần tự
nhằm mục đích bảo vệ an toàn cho thông tin trong máy và máy tính.
5. Bài tập về nhà
- Đọc trước bài giờ sau thực hành tiếp

Tuần 4, Ngày 12/09/2016
Ký duyệt

Vũ Tiến Ninh


GV: Đinh ĐứcThiện
24


GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Ngày soạn 10/09/2016
Tiết: 09 - Bài tập và thực hành 2:

LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2)
Lớp

Ngày giảng

Sỹ số

10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với bàn phím và chuột.
2. Kỹ năng:
− Học sinh tập một số thao tác sử dụng bàn phím và chuột
3. Thái độ và năng lực hướng tới
− Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở trường

Phổ thông.
B. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, nếu có máy chiếu càng tốt.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, nghe giảng và thực hành một số nội dung liên
quan đến bàn phím, con chuột.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
Ta phải làm gì sau khi bấm nút POWER của máy tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung thực hành
b) Sử dụng bàn phím
- Phân biệt các nhóm phím: Có 2 nhóm phím:
- Học sinh chú ý quan sát và nhận biết:
+ Nhóm phím ký tự
Gồm các phím ký tự chữ cái từ A đến Z, các
phím số từ 0 đến 9, các phím ký tự đặc biệt.
+ Nhóm phím chức năng: Gồm các phím từ F1
đến F12, các phím điều khiển, mũi tên...
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím HS gõ một dòng ký tự tùy chọn
bằng cách nhấn giữ.
+ Những phím lý tự ta chỉ việc gõ nhấn giữ
không quá 3giây thì mã của ký tự trong bàn phím
GV: Đinh ĐứcThiện
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×