Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

giáo án soạn kĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 147 trang )

Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
BÀI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
I. Mục tiêu
-n đònh tổ chức lớp học - bầu cán sự lớp
-Tập nề nếp :
+Cách đưa bảng
+Cách cầm bút…
II.Chuẩn bò:
-Lớp học sạch sẽ
-Bàn ghế đúng quy đònh
III.Lên lớp
1.Ổn đònh lớp
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2.Kiểm tra:
-Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi
3.Bài mới:
Giới thiệu tên trường lớp tên cô
-Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các
tổ trưởng .
-Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay,khuỷu
tay chóng lên bàn
-Tập cách cầm bút
-Theo dõi, uốn nắn, nhận xét, sửa sai
4.Củng cố:
Hệ thống lại một số việc đã làm
5.Nhận xét tiết học:KT+KN
Dặn dò :Tập thực hành nhiều lần để rèn
thành thói quen.
Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo
Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô


Học sinh ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ dẫn
của cô
Lắng tai nghe ,vài em nhắc lại
Lớp bầu cán sự lớp
Học sinh thực hiện 5 lần
Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
Môn : Học vần
BÀI : CÁC NÉT CƠ BẢN
---------------------------------------------------------------------------------
Môn : Học vần
BÀI : âm E
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể :
-Làm quen nhận biết được chữ e, ghi âm e.
-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm
e
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề: Lớp
học
Trang 1/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
KT việc chuẩn bò Đồ dùng học tập của
học sinh về môn học Tiếng Việt.

2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này
vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và
giới thiệu cho học sinh thấy được các
tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
a) Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống
hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt
chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học
sinh về cách phát âm.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV treo khung chữ e lên bảng để học
sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết
bảng con nhiều lần để học sinh nắm được
cấu tạo và cách viết chữ e.
Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều học sinh đọc lại.

Có 1 nét thắt, ….
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm,
lớp)
Nghỉ giữa tiết.
HS viết trên không .
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Trang 2/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e
trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong
vở tập viết và hướng dẫn các em để vở
sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế
ngồi viết…
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:
Trong tranh vẽ gì?

Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh
cho học sinh.
Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
Thực hành.
Viết trong vở tập viết.
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
Trang 3/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
GV kết luận: Đi học là công việc cần
thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều
và học tập chăm chỉ hay không?
3.Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và thắt đúng
chữ e bằng dây.
Chuẩn bò khoảng 8 – 10 sợi dây)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho
từng nhóm.
Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ.
Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi
âm e thì thắng cuộc.

GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Môn : Học vần
BÀI : âm B
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b
-Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be
-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em

e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
Trang 4/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang
âm b, ghi bảng âm b.
2.2 Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ
b (bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi
ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
a) Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b
có một nét viết liền nhau mà phần thân
chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có
nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
b) Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ
e và chữ b để ghép thành be.
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào
đứng sau?
GV phát âm mẫu be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân,
nhóm, lớp.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp
(viết b trong 5 ô li)

GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi
Cho học sinh viết b lên không trung sau
đó cho viết vào bảng con
Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh
theo dõi trên bảng lớp
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
Học sinh theo dõi.
Âm b (bờ)
Nhắc lại.
Học sinh ghép be
B đứng trước, e đứng sau.
Học sinh phát âm be.
Nghỉ giữa tiết
HS theo dõi và lắng nghe.
Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
HS viết trên không
Viết bảng con.
Trang 5/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học
sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc

Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao chú voi lại cầm ngược sách
nhỉ?
+ Các con có biết ai đang tập viết chữ e
không?
+ Ai chưa biết đọc chữ?
+ Vậy các con cho cô biết các bức tranh
có gì giống nhau? Khác nhau?
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết.
Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ …. Tại không chụi học
bài.
Chú gấu
Voi.
Giống nhau là đều tập trung vào công việc
của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con
vật khác nhau và các công việc khác nhau.
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV.

Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
Trang 6/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bò 12 bông hoa, bên
trong viết các chữ khác nhau, trong đó có
6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi
tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm
nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ
thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
Môn : Tập viết
BÀI : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, nắm được các nét cơ bản : nét ngang,
nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thăûng hất lên, nét móc, nét móc hất,
nét cong phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, ….
-Viết đúng độ cao của các nét cơ bản.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng … .

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của
học sinh.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết
các nét cơ bản và gợi ý để học sinh nhận
xét các nét trên giống những nét gì các
em đã học.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài
viết.
Vở tập viết, bút chì, tẩy, …
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nêu nhận xét.
Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét
xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thăûng
hất lên, nét móc, nét móc hất, nét
cong phải, cong trái, nét vòng trong
khép kín, ….
Trang 7/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các
nét.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.

GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Học sinh viết bảng con.
Thực hành bài viết.
HS nêu: các nét cơ bản.
Lắng nghe về viết bài ở nhà, xem bài mới.
Môn : Học vần
BÀI : THANH SẮC
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được dấu và thanh sắc.
-Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc.
Trang 8/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
-Biết được dấu sắc và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách
báo.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em
ở trường, ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học :

-Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu sắc.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: lá, cá khế, chó, bé.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: Một số hoạt động của trẻ ở trường và ở
nhà.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong
các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát
và thảo luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV
chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả
lời)
Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối),
khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi
thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với
các em dấu sắc.
GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2 Dạy dấu thanh:

GV đính dấu sắc lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
bé, cá, lá, khế, chó
Học sinh theo dõi
Nhắc lại
Nét xiên phải
Thực hành.
Trang 9/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
sinh.
Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng
cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta
được tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên
bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
Hỏi : Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc

(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên
con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bé
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong
SGK, tiếng nào có dấu sắc.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con
Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa
học.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng be vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh sắc trên đầu chữ e.
Viết mẫu bé
Thực hiện ở thước.
Be

Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
Lắng nghe
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nêu.
Nghỉ giữa tiết.

Nét xiên phải
Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
Học sinh viết be
Học sinh quan sát.
HS viết trên không
Viết bảng con.
Trang 10/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
Sửa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bé
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên
bảng cài.
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong
vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong trang vẽ gì?

+ Các tranh này có gì giống nhau ? khác
nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
+ Ngoài các hoạt động trên em còn có
các hoạt động nào nữa ?
Học sinh đọc
Học sinh ghép: bé
Học sinh phân tích
Tô vở tập viết
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Bạn gái đang tưới rau
Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn
khác nhau.
Học sinh nêu theo suy nghó của mình.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên
chơi trò chơi.
Nêu được tiếng và nêu được dấu sấc trong
tiếng
Học sinh khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
Học bài, xem bài ở nhà.
Trang 11/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
3.Củng cố : Gọi đọc bài

Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo…
NX –TD .
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
Môn : Học vần
BÀI: THANH HỎI – THANH NẶNG
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
-Ghép được tiếng bẻ, bẹ.
-Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng
trong sách báo.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và
bác nông dân trong tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng
học mơí.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong
các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Trang 12/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
trong bài và nói, các tiếng này giống
nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
hỏi.
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
• Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh
nặng trong bài và nói, các tiếng này
giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng.
Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu
nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.

2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
d) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi
giống vật gì?
a. GV đính dấu nặng lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong
bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng
giống vật gì?
e) Ghép chữ và đọc tiếng
a. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta
được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên
bảng cài.
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm
cỏ, cây cọ.
Dấu nặng.

Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Giống hòn bi, giống một dấu chấm
Trang 13/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi
(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên
con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có
tiếng bẻ.
 Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
f) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con:
a. Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.

Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
b. Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng
cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới
chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ
e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ

Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Viết bảng con dấu nặng.
Trang 14/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong
vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?
-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?

+Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các
tiếng đã học nhưng không có dấu thanh.
GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
HS viết trên không
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước
khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các
bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác
nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Trang 15/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh
điền 1 đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách
báo…

4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
TD-nhắc nhở
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa
2 nhóm với nhau.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Môn : Học vần
BÀI: THANH HUYỀN – THANH NGÃ
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã.
-Ghép được tiếng bè, bẽ.
-Biết được các dấu và thanh “huyền, ngã” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng
trong sách báo.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong
đời sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu
nặng trên bảng con.

Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh
đã học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ
cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Trang 16/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh
huyền trong bài và nói, các tiếng này
giống nhau ở chổ đều có dấu thanh
huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
• Dấu ngã.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã
trong bài và nói, các tiếng này giống

nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ
giới thiệu tiếp với các em dấu ngã.
GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống
và khác nhau.
Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong
bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh.
c. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một
nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một
bạn nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
Giống nhau: đều có một nét xiên.
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu
sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.

Trang 17/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
d. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta
được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên
bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt
ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu huyền
(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên
con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cô các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng
bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
 Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con:

e. Viết dấu huyền.
Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống
nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng
cho học sinh quan sát.
Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc
nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo
một nét xiên xuống theo chiều tay cầm
bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. Các
em chú ý không viết quá đứng, gần như
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Thực hiện trên bảng cài.
1 em
Đặt trên đầu âm e.

bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu
chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên
chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút

Một nét xiên trái.
Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.
Trang 18/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
nét sổ thẳng nhưng cũng không nên quá
nghiêng về bên trái gần như nét ngang.

GV viết những trường hợp không đúng
lên bảng để học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu
huyền.
GV sửa cho học sinh và nhắc nhở các em
viết đi xuống chứ không kéo ngược lên.
 Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
huyền.
Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng
con.
 Viết dấu ngã
Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt
bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu
móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã
lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho
học sinh quan sát .
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh ngã trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẽ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ

Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong
vở tập viết.
Viết bảng con: bè
Học sinh theo dõi viết bảng con dấu ngã.
HS viết trên không
Viết bảng con: bẽ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Trang 19/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
-Trong tranh vẽ gì?
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
-Thuyền dùng để chở gì?
-Những người trong bức tranh đang làm
gì?
-Tại sao người ta không dùng thuyền mà
dùng bè?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong

sách báo…
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
Vẽ bè
Đi dưới nước.
Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng
hoá.
Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức
nước là chính.
Chở hàng hoá và người.
Đẩy cho bè trôi.
Vận chuyển nhiều.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa
2 nhóm với nhau.
HS lắng nghe về nhà thực hiện
Môn : Học vần
BÀI: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Nắm vững các âm e, b và các dấu thanh đã học.
-Biết ghép b với e và be cùng các dấu thanh để thành các tiếng mới.
-Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau
bởi dấu thanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
-Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ,
vó/võ.

III.Các hoạt động dạy học :
Trang 20/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
GV cho học sinh viết bảng con (2 học
sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã.
GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi học
sinh đọc
2 học sinh lên bảng chỉ các dấu huyền,
ngã trong các tiếng kẽ, bè, kè, vẽ.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu
thanh đã học.
Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu
thanh đã học.
GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh
đưa ra ở một bên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu
bài và trả lời các câu hỏi:
Tranh vẽ ai?
Tranh vẽ cái gì?
Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh
những hình vẽ này.
2.2 Ôn tập
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng
be
GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b,
e và ghép thành tiếng be.

GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu
thanh thành tiếng:
GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên
bảng lớp)
Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu
thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì
GV viết lên bảng.
GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được
tiếng bé?
GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be và
dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be,
và ghép tiếp vào bảng
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
em bé, người đang bẻ ngô.
Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Bè.
Dấu sắc.
Thực hiện trên bảng cài.

Trang 21/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh
khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng
khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu
thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng
có thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh
xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã
được phóng to.
GV cũng có thể viết hoặc tô lại chữ viết
trên bảng con, yêu cầu học sinh quan sát,
viết lên không trung để đònh hình cách
viết.
GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt
của học sinh. Gọi một số em nhận xét.
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2

2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng
vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá
nhân. GV sửa âm cho học sinh.
GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu
hỏi
Học sinh đọc bảng.
Nhiều học sinh đọc lại.
Nghỉ 5 phút
Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Học sinh đọc.
Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
Học sinh đọc: be bé
Nghỉ 5 phút
Thực hiện trong VTV
Trang 22/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
− Tranh vẽ gì?
− Em bé và các đồ vật được vẽ như thế
nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại
của thế giới có thực mà chúng ta đang
sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be
bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé
và xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.

GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết
Học sinh tô các tiếng còn lại trong vở
Tập viết.
c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân
biệt các từ theo dấu thanh.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp
tranh theo chiều dọc
GV hỏi:
− Tranh thứ nhất vẽ gì?
− Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
− “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng
“dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan
sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể
hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh
(dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có
trong tranh.
− Các con đã trông thấy các con vật, cây
cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở
đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của
con vật, các quả :
− Quả dừa dùng để làm gì?
− Khi ăn dưa có vò như thế nào? Màu sắc
của dưa khi bổ ra sao?

− Trong số các tranh này con thích nhất
tranh nào? Tại sao con thích?
− Trong các bức tranh này, bức nào vẽ
Con dê.
Con dế
Dấu sắc.
Công viên, vườn bách thú, ….
Ăên, nước để uống.
Ngọt, đỏ, …
Trả lời theo ý thích.
Trang 23/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
người, người đó đang làm gì? Con có quen
biết ai tập võ không? Con thích tập võ
không? Tại sao con thích?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Môn : Học vần
BÀI : Ê , V
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: e, v, bê, ve.
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé.
-Nhận ra được chữ ê, v trong các từ của một đoạn văn.

II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi
bảng.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ
e chúng ta đã học.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
Trang 24/ 147
Giáo án môn Học vần-TV - Tuần 01
Lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng

rộng hơn đọc âm e.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một
nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét
bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè –
vẽ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học

Đọc lại bài
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết
thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
HS viết trên không
Viết bảng con
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Trang 25/ 147

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×