Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Luận văn mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 195 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học kinh tế quốc dân

Hồ ĐắC NGHĩA

MÔ HìNH PHÂN TíCH MốI QUAN Hệ CủA FDI
Và TĂNG TRƯởNG KINH Tế ở VIệT NAM

LUậN áN TIếN Sĩ KINH Tế

Hà Nội - 2014

Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Mail:

Lun Vn A-Z
0972.162.399


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học kinh tế quốc dân

Hồ ĐắC NGHĩA

MÔ HìNH PHÂN TíCH MốI QUAN Hệ CủA FDI
Và TĂNG TRƯởNG KINH Tế ở VIệT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế học (Toán kinh tế)
Mã số: 62 31 01 01

LUậN áN TIếN Sĩ KINH Tế


Ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. ngô văn thứ

Hà Nội - 2014

Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Mail:

Lun Vn A-Z
0972.162.399


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án với tên đề tài: “ Mô hình phân tích mối quan hệ
của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” là một công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi, do chính bản thân tôi thực hiện trong suốt quá trình làm
Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê, dữ liệu trong Luận án là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.

Nghiên cứu sinh

Hồ Đắc Nghĩa

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z

0972.162.399


ii

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS Ngô Văn Thứ đã tận tâm,
nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm Nghiên cứu sinh và bảo vệ luận
án.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô – Giảng viên Khoa
Toán kinh tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi về thời
gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành nâng cao để tôi hoàn thành tốt luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, các Cán bộ của Viện Đào tạo
sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành
chính và hướng dẫn các quy trình thực hiện trong thời gian tôi làm nghiên cứu sinh
tại trường.
Tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ và gia đình đã chia sẻ, động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ tôi hoàn thành
tốt luận án.

Hồ Đắc Nghĩa

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .... 8
1.1.

Lý luận chung về tăng trưởng kinh tế ....................................................... 8

1.1.1.

Khái niệm về tăng trưởng kinh tế .................................................................. 8

1.1.2.

Một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế ..................................................... 9

1.1.3.

Các nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế .............................................. 13

1.1.4.

Đo lường tác động và chất lượng tăng trưởng kinh tế ................................ 19


1.2.

Lý luận cơ bản về vốn và FDI .................................................................. 25

1.2.1.

Vốn sản xuất ................................................................................................ 25

1.2.2.

Vốn đầu tư ................................................................................................... 26

1.2.3.

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ....................................................... 26

1.2.4.

Một số lý thuyết kinh tế về FDI .................................................................. 28

1.2.5.

Đặc điểm của FDI ....................................................................................... 37

1.2.6.

Các hình thức của FDI................................................................................. 38

1.3.


Vai trò của FDI đối với nền kinh tế ......................................................... 39

1.3.1.

Lợi ích của FDI ........................................................................................... 39

1.3.2.

Những tác động tiêu cực của FDI ............................................................... 44

Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC
NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ..... 47
2.1.

Tổng quan các mô hình lý thuyết về mối quan hệ của FDI và tăng
trưởng kinh tế ............................................................................................ 47

2.1.1.

Mô hình VAR .............................................................................................. 47

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



iii

2.1.2.

Phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin, ước lượng mô hình
với biến không quan sát được ..................................................................... 58

2.1.3.

Mô hình hồi quy số liệu mảng ..................................................................... 61

2.1.4.

Mô hình nhiều phương trình ....................................................................... 64

2.1.5.

Phương pháp hồi qui mô men tổng quát (GMM)........................................ 68

2.2.

Tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm............................................. 72

2.2.1.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới .................................................. 72

2.2.2.

Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ................................................. 78


Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 81
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2012 ................................................................... 82
3.1.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1990 - 2012.......... 82

3.1.1.

Khối lượng vốn đầu tư ................................................................................ 82

3.1.2.

Hình thức đầu tư .......................................................................................... 85

3.1.3.

Địa bàn đầu tư ............................................................................................. 86

3.1.4.

Lĩnh vực đầu tư ........................................................................................... 87

3.1.5.

Đối tác đầu tư .............................................................................................. 88

3.2.


Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ........................... 89

3.2.1.

Những biến động về nhịp tăng trưởng GDP ............................................... 90

3.2.2.

Những biến động về GDP bình quân (USD) ............................................... 91

3.2.3.

Tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành kinh tế Việt Nam ........................ 92

3.2.4.

Quan hệ giữa tăng trưởng vốn đầu tư và tăng GDP .................................... 93

3.2.5.

Yếu tố lao động ........................................................................................... 93

3.2.6.

Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị............................................................. 94

3.2.7.

Kim ngạch xuất nhập khẩu, nhập siêu và tỷ lệ nhập siêu ........................... 95


3.2.8.

Nguồn nhân lực có khả năng đào tạo (HK) ................................................. 96

3.2.9.

Tích lũy vốn trong nước (KAP) .................................................................. 96

3.2.10. Độ mở của nền kinh tế (OPEN) .................................................................. 97
3.2.11. Quan hệ GDP và FDI của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012....................... 97

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


iv

3.3.

Tác động của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam ................................... 99

3.3.1.

Tác động tích cực ........................................................................................ 99

3.3.2.


Các hạn chế ............................................................................................... 108

Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 112
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM ............................. 114
4.1.

Mô hình đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế – Cách
tiếp cận theo mô hình VAR .................................................................... 114

4.2.

Mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong
nước – Cách tiếp cận phương pháp bán tham số Levinsohn - Petrin 128

4.3.

Mô hình đánh giá tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của
doanh nghiệp- Cách tiếp cận hồi quy số liệu mảng .............................. 138

4.4.

Hàm ý chính sách từ kết quả ước lượng được ...................................... 143

Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 148
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt

Nghĩa tiếng ANH

Nghĩa tiếng VIỆT

The Asean Free Trade

Khu vực Mậu dịch tự do

Area

ASEAN.

Asia Pacific Economic

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế

Co-operation

Châu Á–Thái Bình Dương.


The Association of South

Hiệp hội các Quốc gia

East Asian Nations

Đông Nam Á.

Asia – Europe Meeting

Diễn đàn hợp tác Á - Âu.

1

AFTA

2

APEC

3

ASEAN

4

ASEM

5


BTA

Bilateral Trade Agreement

6

CPI

Consumer Price Index

Chỉ số giá tiêu dùng.

7

EU

European Union

Liên minh Châu Âu.

8

FDI

Foreign Direct Investment

9

FTA


Free Trade Area

Khu vực thương mại tự do.

10

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội.

11

GNI

Gross National Income

Tổng thu nhập quốc dân.

12

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc dân.

13


GO

Gross Output

Tổng giá trị sản xuất.

14

IIA

15

ICOR

16

IMF

Intrenational Investment
Agreements

Hiệp định thương mại Việt
Nam - Hoa Kỳ.

Đầu tư trực tiếp nước
ngoài.

Hiệp định đầu tư quốc tế.


Incremantal Capital –

Tỷ lệ gia tăng vốn trên sản

Output Ratio

lượng.

International Monetary

Quỹ tiền tệ Quốc tế.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


vi

Fund
17

I–O

18

NAFTA


19

NICs

Input - Output

North America Free Trade Khu vực mậu dịch tự do
Agreement

OECD

Economic Cooperation
and Development

21

ROA

Return On total Assets

22

ROE

Return On Equity

23

TFP


Total Factory Productivity

24

TNCs

Transnational
Corporations

United Nations
25

UNCTAD

Conference on Trade and
Development

26

UNESCO

Bắc Mỹ.

Các nước công nghiệp mới.

Organization for
20

Bảng cân đối liên ngành.


Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế.

Thu nhập ròng /tổng tài
sản.

Thu nhập ròng /vốn chủ sở
hữu.

Năng suất nhân tố tổng
hợp.

Công ty xuyên quốc gia

Diễn đàn Thương mại và
Phát triển Liên Hợp quốc.

Untied Nations

Tổ chức Giáo dục, khoa

Educational Scientific and

học và Văn hoá của Liên

Cultural Organization

Hợp quốc.

Untied Nations


Chương trình phát triển

Development Programe

Liên Hợp quốc.

27

UNDP

28

USD

Untied States dollar

Đồng Đô la Mỹ.

29

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:


Luận Văn A-Z
0972.162.399


vii

30

WTO

World Trade Organization

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Tổ chức thương mại thế
giới

Luận Văn A-Z
0972.162.399


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Mô tả dữ liệu mảng cân bằng hồi quy Y theo X ................................. 62

Bảng 3.1:


Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1990 – 2012. .... 85

Bảng 3.2:

Các địa phương thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất giai
đoạn 1990 – 2012 ................................................................................ 87

Bảng 3.3:

Thống kê xuất- nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn
1990-2012 ........................................................................................... 95

Bảng 4.1:

Hệ số tương quan tuyến tính của các biến ........................................ 115

Bảng 4.2:

Hệ số tương quan tuyến tính của logarit của các biến ...................... 116

Bảng 4.3:

Kiểm định nghiệm đơn vị (unit root test) ......................................... 117

Bảng 4.4:

Xác định độ trễ tối ưu ....................................................................... 118

Bảng 4.5:


Kết quả ước lượng mô hình VAR bằng phương pháp Bayes ............ 118

Bảng 4.6:

Giá trị hàm phản ứng của mô hình.................................................... 121

Bảng 4.7:

Kết quả phân rã phương sai .............................................................. 125

Bảng 4.8:

Dự báo giá trị các biến trong năm 2013 ............................................ 127

Bảng 4.9:

Phân bố của các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác nhau
giai đoạn 2000-2011 ......................................................................... 130

Bảng 4.10: Phân phối của các doanh nghiệp theo nhóm ngành kinh tế giai
đoạn 2000 – 2011 .............................................................................. 131
Bảng 4.11: Tóm tắt giá trị trung bình của các biến chính của toàn bộ mẫu
trong giai đoạn 2000 – 2011 ............................................................. 132
Bảng 4.12: Tóm tắt giá trị trung bình của các biến được tính dựa trên cơ sở
bảng I-O của năm 2000-2005 ........................................................... 134
Bảng 4.13: Hệ số tương quan nhịp tăng của FDI, lao động và lợi nhuận của
các nhóm ngành trong ngành công nghiệp chế tác giai đoạn
2001-2011 ......................................................................................... 135
Bảng 4.14: Kết quả ước lượng theo phương pháp Levinsohn Petrin .................. 136

Bảng 4.15: Kết quả ước lượng theo phương pháp số liệu hổn hợp ..................... 139
Bảng 4.16: Kết quả hiệu chỉnh mô hình theo phương pháp GMM ..................... 141

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012. ......... 83

Biểu đồ 3.2:

Các ngành lớn nhất về FDI tại Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ... 88

Biểu đồ 3.3:

Các đối tác lớn nhất về FDI tại Việt Nam giai đoạn 1990-2012 .... 89

Biểu đồ 3.4:

Biến động GDP và nhịp tăng trưởng GDP của Việt Nam giai
đoạn 1990-2012 ................................................................................ 91


Biểu đồ 3.5:

Biến động GDP/người của Việt Nam giai đoạn 1990-2012 (giá
so sánh 2005).................................................................................... 91

Biểu đồ 3.6:

Nhịp tăng GDP theo các ngành của Việt Nam giai đoạn 19902012 .................................................................................................. 92

Biểu đồ 3.7:

Tỷ trọng đóng góp của các ngành vào GDP giai đoạn 20052012. ................................................................................................. 92

Biểu đồ 3.8:

Nhịp tăng trưởng của GDP và vốn đầu tư giai đoạn 1996-2012 ...... 93

Biểu đồ 3.9:

Số lượng lao động và nhịp tăng trưởng lao động của Việt Nam
giai đoạn 1990-2012 ......................................................................... 94

Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị và nhịp tăng trưởng GDP
của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012 ............................................... 94
Biểu đồ 3.11: Biến động của HK và nhịp tăng HK giai đoạn 1990 – 2012. ........... 96
Biểu đồ 3.12: Biến động của tích luỹ vốn trong nước và nhịp tăng trưởng tích
luỹ vốn trong nước giai đoạn 1990 – 2012. ..................................... 96
Biểu đồ 3.13: Biến động Độ mở của nền kinh tế giai đoạn 1990 – 2012 ............... 97
Biểu đồ 3.14: Biến động GDP và FDI của Việt Nam giai đoạn 1990-2012 ........... 98
Biểu đồ 3.15: Tỷ phần các khu vực kinh tế trong GDP giai đoạn 1995-2012 ........ 98

Biểu đồ 3.16: Tỷ trọng đầu tư phân chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn
1995 - 2012 ...................................................................................... 99
Biểu đồ 3.17: Nhịp tăng trưởng vốn đầu tư phân chia theo khu vực sở hữu vốn
giai đoạn 1995 - 2012 ..................................................................... 100
Biểu đồ 3.18: Tỷ trọng GDP theo đóng góp của các khu vực sử hữu vốn giai
đoạn 1995 - 2012 ............................................................................ 102

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


x

Biểu đồ 3.19: Hệ số tỷ trọng đóng góp vào tổng sản phẩm trong nước phân
chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 1995 - 2012 .................... 103
Biểu đồ 3.20: Tỷ lệ lao động hàng năm của các doanh nghiệp chế tác phân
chia theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 - 2011 .................... 105
Biểu đồ 3.21: Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế tác phân chia
theo khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011 ........................... 105
Biểu đồ 3.22: Giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế tác phân chia theo
khu vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011 ................................... 106
Biểu đồ 3.23: Trang bị vốn của ngành công nghiệp chế tác phân chia theo khu
vực sở hữu vốn giai đoạn 2000 – 2011. ......................................... 106
Biểu đồ 4.1:

Kiểm định tính ổn định của mô hình .............................................. 120


Biểu đồ 4.2:

Kiểm định tự tương quan của mô hình ........................................... 121

Biểu đồ 4.3:

Biến động giá trị trung bình của các biến lao động, thu nhập
tiền lương, doanh thu, đầu tư giai đoạn 2000 – 2011..................... 133

Biểu đồ 4.4:

Biến động giá trị trung bình của tổng thu nhập /lao động giai
đoạn 2000 – 2011 ........................................................................... 133

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau 25 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu khá thuyết phục về kinh tế và xã hội. Giai đoạn 2001 – 2010, hàng năm nền
kinh tế Việt Nam đều đạt tốc độ tăng trưởng tương đối khá, bình quân mỗi năm
tổng sản phẩm trong nước tăng 7,26%, trong đó, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội 5 năm 2001 – 2005 tăng 7,51%/năm [20], Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội

5 năm 2006 – 2010 tăng 7,01%/năm.
Thành tựu trên là dấu hiệu tốt của quá trình chuyển đổi kinh tế và là kết quả của
các chính sách mà Việt Nam đã và đang thực hiện trước những thay đổi nhanh chóng
của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là xu thế toàn cầu hoá. Trên cơ sở những đổi mới tư
duy kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý được đề ra tại Đại hội VI của Đảng Cộng sản
Việt Nam, năm 1987 Quốc hội khoá VIII đã thông qua và ban hành “Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam” với mục tiêu tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh nói chung và môi trường pháp lý cho hoạt động đầu
tư nước ngoài nói riêng. Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc
gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị
trường của các nước và vùng lãnh thổ. Tháng 7/1995 Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và chính thức tham gia Khu vực thương mại tự
do ASEAN (AFTA), đây được coi là một bước đột phá về hành động trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tiếp đó, năm 1996 Việt Nam tham gia sáng
lập Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM) và đến năm 1998 được kết nạp vào diễn đàn
hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Ngoài ra, Việt Nam cũng tham gia các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế như:
chương trình phát triển Liên Hợp quốc (UNDP), Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hợp Quốc (FAO), Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO), Tổ
chức lao động quốc tế (ILO), Tổ chức Giáo dục, Khoa học, và Văn hoá của Liên Hợp
quốc (UNESCO), Ngân hàng thế giới (WB),…. Đặc biệt, tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam đã có một bước đi quan trọng khi đã trở thành thành viên thứ 150
của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007 sau 11 năm đàm phán gia

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



2

nhập tổ chức này. Việc chính thức gia nhập WTO nói riêng và những kết quả đạt được
trong những hoạt động kinh tế đối ngoại giai đoạn 2001 – 2010 nói chung đã đưa nền
kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng đầy đủ với nền kinh tế khu vực và thế giới, góp
phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Các nỗ lực của Chính phủ Việt Nam đã đem lại những kết quả đáng khích lệ
về thu hút vốn FDI vào Việt Nam. Tính đến hết tháng 12/2012, theo thống kê của
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam đã thu hút được 14.522
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng vốn đăng ký đạt 210,5 tỷ USD, trong đó
vốn giải ngân đạt 71,9 tỷ USD, thu hút được 100 quốc gia và vùng lãnh thổ đến đầu
tư tại hầu hết các lĩnh vực quan trọng như: công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng,
thông tin và truyền thông, khai khoáng, dịch vụ lưu trú và ăn uống… [20].
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là khu vực phát triển năng động nhất với
tốc độ tăng GDP luôn cao hơn tốc độ tăng của cả nước. Năm 1995, GDP của khu
vực FDI tăng 14,98% trong khi GDP cả nước tăng 9,54%; năm 2000 tốc độ này
tương ứng là 11,44% và 6,79%; năm 2005 là 13,22% và 8,44%; năm 2010 là 8,12%
và 6,78%. Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào GDP tăng dần từ 2% năm 1992 lên
tới 12,7% năm 2000; 16,98% năm 2006 và 18,97% vào năm 2011. [10]
Tác động của khu vực FDI cũng đã góp phần quan trọng vào xuất khẩu. Trước
năm 2001, xuất khẩu của khu vực FDI chỉ đạt 42,5% tổng kim ngạch kể cả dầu thô.
Từ năm 2003, xuất khẩu của khu vực này bắt đầu vượt khu vực trong nước và dần
trở thành nhân tố chính, thúc đẩy xuất khẩu, chiếm 64% tổng kim ngạch xuất khẩu
vào năm 2012. FDI cũng góp phần vào ngân sách này ngày càng tăng. [2]
Ngoài những đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, khu vực FDI đã góp phần nhất
định vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp, tạo công ăn việc làm cho 2 triệu lao động trực tiếp và 3-4 triệu lao
động gián tiếp. Khu vực FDI cũng được đánh giá là kênh chuyển giao công nghệ quan
trọng, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế. Theo thống kê, từ năm

1993 đến tháng 3/2013, Việt Nam đã có 951 hợp đồng chuyển giao công nghệ được
phê duyệt, đăng ký; trong đó 605 hợp đồng là của khu vực doanh nghiệp FDI, chiếm
63,6% tổng số hợp đồng chuyển giao công nghệ được phê duyệt, đăng ký,… đó là
những tiền đề làm cho tác động lan tỏa của khu vực FDI đối với nền kinh tế là rất lớn.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


3

Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn có nhiều ý kiến cho
rằng Việt Nam vẫn chưa tận dụng các cơ hội thu hút FDI và chưa tối đa được lợi ích
mà đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể mang lại. Cơ sở dẫn đến các nhận xét trên là
diễn biến bất thường về dòng vốn FDI chảy vào Việt Nam, tỷ lệ FDI thực hiện so
với vốn đăng ký còn thấp, tập trung FDI chỉ trong một số ngành, vùng, khả năng
tuyển dụng lao động còn khiêm tốn,… Việt Nam chưa được chọn là điểm đầu tư của
phần lớn các công ty đa quốc gia có tiềm năng lớn về công nghệ và sẵn sàng chuyển
giao công nghệ và tri thức. Thực trạng này cùng với áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn về thu hút FDI của Trung Quốc và các nước trong khu vực đang đặt ra
thách thức rất lớn cho Việt Nam.
FDI có thể ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội. Tuy
nhiên, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước nghèo, kỳ vọng lớn nhất của
việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Kỳ vọng này được thể
hiện trong tư tưởng của các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách [16] với ba lý
do chính: (i) FDI góp phần góp phần vào tăng thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải
thiện cán cân thanh toán nói chung và ổn định kinh tế vĩ mô; (ii) các nước đang phát

triển thường có tỷ lệ tích luỹ vốn thấp và vì vậy FDI được coi là một nguồn vốn bổ
sung quan trọng nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế; (iii) FDI tạo cơ hội cho các nước
nghèo tiếp cận và chuyển giao công nghệ tiên tiến, tiếp cận với cách thức tổ chức, quản
lý cả ở tầm vi mô (các doanh nghiệp) và tầm vĩ mô (các cơ quan hoạch định chính
sách), cùng với quá trình này là quá trình phổ biến kiến thức và nâng cao chất lượng
nguồn lao động, … Tác động này được xem là các tác động lan toả về năng suất của
FDI, góp phần làm tăng năng suất của các doanh nghiệp trong nước và cuối cùng là
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế nói chung. Đã có vài quốc gia thu hút được dòng vốn
FDI khá lớn nhưng tác động lan toả hầu như không xảy ra. Ở một tình thế khác, vốn
FDI đổ vào một quốc gia có thể làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế nhưng đóng góp
của nguồn vốn này vào tăng trưởng là thấp. Cả hai trường hợp trên đều được xem là
không thành công với chính sách thu hút FDI hay chưa tận dụng triệt để và lãng phí
nguồn lực này dưới góc độ tăng trưởng kinh tế. Thực trạng này khiến cho các nhà kinh
tế ngày càng quan tâm nhiều hơn đến việc tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế,
đặc biệt là của các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


4

Nhận thức được tầm quan trọng của cách tiếp cận định lượng xuất phát từ các
lập luận nêu trên để đánh giá mối liên hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam, Nghiên cứu sinh đã chọn đề tài nghiên cứu theo hướng tiếp cận bằng các mô
hình có thể ước lượng được, với tên đề tài: “Mô hình phân tích mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”.


2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát: phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về FDI, tăng trưởng kinh tế và vai trò của FDI đối
với tăng trưởng kinh tế.
- Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế và quá trình thu hút FDI tại Việt
Nam giai đoạn 1990 – 2012.
- Xây dựng mô hình định lượng phân tích quan hệ của FDI và tăng trưởng
kinh tế Việt Nam, đánh giá các yếu tố tác động hiệu quả của FDI đối với tăng
trưởng kinh tế và sản lượng, hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp, thực nghiệm
với dữ liệu 1990 – 2012.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các mô hình phân tích mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam:
- Mô hình đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế (cách tiếp cận theo
mô hình VAR).
- Mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong nước
(cách tiếp cận theo phương pháp bán tham số Levinsohn-Petrin).
- Mô hình đánh giá tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của doanh nghiệp
(cách tiếp cận theo mô hình hồi quy số liệu mảng).

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: nghiên cứu của luận án tập trung phân tích mối quan hệ
của FDI và tăng trưởng kinh tế ở cả hai cấp độ: vi mô và vĩ mô.


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


5

Phạm vi về thời gian và không gian:
- Luận án đo lường quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai
đoạn 1990 – 2012.
- Luận án đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp trong nước và tác động
của FDI đến sản lượng đầu ra của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2000 – 2011.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu cơ bản để phân tích mối
quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế.
Phương pháp thống kê: được sử dụng nhằm làm rõ hơn những phân tích định
tính bằng các bảng biểu, hình vẽ cụ thể.
Phương pháp mô hình toán: luận án vận dụng và xây dựng mô hình phân tích
mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam theo cách tiếp cận mô hình
VAR, phương pháp bán tham số của Levinsohn - Petrin, mô hình số liệu mảng.
Ngoài ra, luận án còn sử dụng một số phương pháp cụ thể khác như: phương
pháp phân tích hệ thống, tổng hợp logic, lịch sử, so sánh đối chiếu tổng kết thực
tiễn,… để hệ thống hoá các vấn đề lý luận, phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế
và thu hút FDI tại Việt Nam.


5. Những đóng góp khoa học của luận án
* Về mặt học thuật, lý luận
Trên cơ sở tổng quan lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm, luận án đã phân tích
thực trạng thu hút FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1990-2012, làm rõ
tác động qua lại của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn này và từ đó lựa
chọn được các mô hình kinh tế lượng phù hợp để phân tích mối quan hệ của FDI và
tăng trưởng kinh tế Việt Nam ở cả tầm vĩ mô và vi mô.
Luận án đã sử dụng mô hình véc tơ tự hồi quy (VAR) để đo lường và phân tích
thực nghiệm quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990-2012.
Điểm mới của luận án thể hiện ở việc lựa chọn các biến đại diện trong mô hình:
GDP, FDI, KAP (vốn trong nước), OPEN (độ mở nền kinh tế), EM (lao động), HK
(số lượng học sinh tốt nghiệp THPT), LIB (khủng hoảng tài chính) - vấn đề mà các
công trình nghiên cứu trước đây chưa từng đề cập tới.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


6

Luận án đã sử dụng mô hình đánh giá ảnh hưởng của FDI đến các doanh nghiệp
trong nước bằng cách tiếp cận phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin trên cơ
sở sử dụng nguồn số liệu cho ngành chế tác được lấy từ bộ số liệu điều tra doanh
nghiệp của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2000-2011 với tổng số quan sát được trong 12
năm là 45.720 quan sát (bao gồm 3.810 doanh nghiệp hoạt động trong mỗi năm). Với
cách tiếp cận vi mô, mô hình này cho phép nhận biết vai trò của các doanh nghiệp,
ngành kinh tế trong việc sử dụng hiệu quả FDI.

Để đánh giá tốt hơn tác động của FDI đến sản lượng đầu ra của doanh nghiệp
trong nước, bên cạnh cách tiếp cận phương pháp bán tham số của Levinsohn-Petrin,
luận án sử dụng mô hình hồi quy số liệu mảng trên cùng bộ số liệu thu thập được. Với
hồi quy GMM trên số liệu mảng, luận án đã khắc phục được hiện tượng phương sai sai
số thay đổi và tự tương quan của mô hình.
* Những đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu khẳng định quan hệ tương tác hai chiều theo hướng tích
cực của FDI và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Nhịp tăng vốn FDI sẽ ảnh hưởng
đến nhịp tăng các chỉ tiêu kinh tế-xã hội ngay ở thời kỳ thứ nhất ngoại trừ nhịp tăng
GDP. Quá trình tăng FDI có tính quán tính với chính nó rất rõ ràng và có thể duy trì
quán tính trong 2 năm, sau đó có thể tốc độ tăng giảm dần vào các năm tiếp theo.
Một hệ thống chính sách thu hút nguồn vốn FDI tốt sẽ có tác động tích cực đến tăng
trưởng, tích luỹ vốn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng hội nhập của
Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hiện diện của đầu tư trực tiếp nước ngoài có
tác động tích cực đến tăng trưởng sản lượng của tất cả các doanh nghiệp trong ngành
chế tác trong đó có các doanh nghiệp nội địa trong khi sở hữu Nhà nước không tác
động tích cực đến tăng trưởng sản lượng của ngành. Vì vậy, việc cổ phần hoá các
doanh nghiệp Nhà nước tại Việt Nam sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực của các
doanh nghiệp nội địa, tạo sự cạnh tranh công bằng giữa các thành phần kinh tế và tác
động tích cực đến sản lượng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Sự hiện diện của vốn đầu tư nước ngoài đã trực tiếp và gián tiếp làm tăng hiệu
quả sản xuất của các doanh nghiệp và sự tồn tại của các doanh nghiệp FDI đã có tác
động tích cực đến sản xuất và tăng hiệu quả của toàn ngành.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



7

Từ kết quả nghiên cứu, luận án cho rằng để góp phần tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam, Chính phủ cần phải có chính sách thu hút nguồn vốn FDI theo hướng: đầu tư cho
giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; kích thích tiết kiệm và đầu tư;
đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện ưu đãi đối với FDI trong ngành
chế tác; thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp phụ trợ cho khu vực đầu tư
nước ngoài; tạo môi trường thu hút FDI; phát triển thị trường tiền tệ, thị trường vốn
ngang tầm với các nước trong khu vực, tạo môi trường hấp dẫn thu hút FDI để phát
triển kinh tế các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên.

6. Kết cấu của luận án
Tên luận án: “Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận án được chia làm 4 chương:
Chương 1:

Lý luận chung về FDI và tăng trưởng kinh tế.

Chương 2:

Tổng quan các mô hình lý thuyết và thực nghiệm về mối quan hệ của
FDI và tăng trưởng kinh tế.

Chương 3:

Thực trạng về FDI và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam giai đoạn


1990 – 2012.
Chương 4:

Kết quả ước lượng thực nghiệm.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


8

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Tăng trưởng kinh tế trong mỗi thời kỳ được thể hiện bởi một hệ thống đặc
trưng phù hợp với nội dung, mục tiêu của các quốc gia. Để đạt được các chỉ tiêu
tăng trưởng trong các chiến lược phát triển kinh tế, các quốc gia luôn luôn tìm cách
khai thác và tổ chức các nguồn lực hiệu quả nhất. Trong giới hạn của mục tiêu
nghiên cứu của luận án, chương này thực hiện tổng quan các lý thuyết về tăng
trưởng, từ đó thấy được các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế theo các quan
điểm kinh tế khác nhau. Đồng thời các vấn đề về lý luận chung cũng như các lý
thuyết kinh tế về FDI cũng được tổng quan.

1.1. Lý luận chung về tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế được xem là một trong những vấn đề trọng yếu nhất trong
nghiên cứu kinh tế phát triển. Hầu hết các nhà kinh tế đều thống nhất với nhau rằng

tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập hay sản lượng được tính cho toàn bộ nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được
thể hiện ở quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng
trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh
hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng
hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu tổng sản phẩm
quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân (GNI) và được tính cho toàn thể nền kinh
tế hoặc tính bình quân trên đầu người [18].
Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng tăng trưởng kinh tế.
Theo nghĩa hẹp thì chất lượng tăng trưởng có thể hiểu trong giới hạn ở một khía
cạnh đó là: hiệu quả của đầu tư, đánh giá qua chỉ tiêu hệ số ICOR, hoặc coi tương
đương với khái niệm năng suất nhân tố tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu TFP. Theo nghĩa
rộng thì chất lượng tăng trưởng có thể tiến tới nội hàm của quan điểm về phát triển
bền vững, chú trọng tới tất cả ba thành tố: kinh tế, xã hội và môi trường.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


9

Mối quan hệ giữa phát triển và phát triển bền vững, tăng trưởng và chất lượng
tăng trưởng là mối quan hệ tương hỗ, bổ sung cho nhau, trong đó vẫn đảm bảo
nguyên tắc tăng trưởng kinh tế là một yếu tố quan trọng của phát triển. Tăng trưởng
về lượng nhưng không được duy trì ổn định và không đi đôi với cải thiện về phúc
lợi thì mục tiêu phát triển cũng không đạt được. Như vậy, khi nghiên cứu quá trình
tăng trưởng, cần phải xem xét một cách đầy đủ hai mặt của hiện tượng tăng trưởng

kinh tế là số lượng và chất lượng của tăng trưởng.

1.1.2. Một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế
1.1.2.1. Quan điểm cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Giai đoạn thế kỷ XVII trở về trước, Thomas Robert Malthus đã giải thích rằng
khi cung lương thực, thực phẩm tăng lên thì dân số cũng tăng lên, thậm chí với tốc
độ còn nhanh hơn [6].
Nhưng đến thế kỷ XVIII, khi mà cả hai nền kinh tế Anh và Hà Lan đã thành
công trong việc nâng cao thu nhập bình quân, dưới áp lực của tăng dân số và quy
luật lợi tức giảm dần trong nông nghiệp, của cải được tạo ra nhanh hơn tốc độ
tăng dân số. Mô hình Thomas Robert Malthus không còn phù hợp. Lý thuyết cổ
điển về tăng trưởng kinh tế do các nhà kinh tế học cổ điển nêu ra mà các đại diện
tiêu biểu là Adam Smith và David Ricardo được coi là sự kế thừa có phát triển mô
hình Malthus.
Adam Smith (1723-1790) được coi là người sáng lập ra khoa kinh tế học và là
người đầu tiên nghiên cứu lý luận tăng trưởng kinh tế một cách có hệ thống. Trong
tác phẩm “ Của cải của các quốc gia”, ông đã nghiên cứu về tính chất, nguyên nhân
tăng trưởng kinh tế và làm thế nào để thúc đẩy cho kinh tế tăng trưởng thông qua
các học thuyết về “Giá trị lao động”, học thuyết về “Bàn tay vô hình” và lý thuyết
về phân phối thu nhập theo nguyên tắc “Ai có gì được nấy”.
Theo Adam Smith, chính lao động được sử dụng trong những công việc có
ích và hiệu quả là nguồn gốc tạo ra giá trị cho xã hội và coi sự gia tăng tư bản là yếu
tố quyết định tăng trưởng kinh tế. Các kết luận của Adam Smith được các nhà kinh
tế học chấp nhận cho đến thế kỷ XX, khi mà sự phát triển lý luận kinh tế đã làm

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



10

thay đổi quan niệm truyền thống và đưa các nhà kinh tế học đến chỗ ủng hộ kế
hoạch hoá tập trung và sự kiểm soát của Chính phủ, coi đó là cách tốt hơn để thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt ở những nước đang phát triển [8].
Nếu Adam Smith được coi là người sáng lập ra khoa kinh tế học thì David
Ricardo (1772 – 1823) được coi là tác giả cổ điển xuất sắc nhất. David Ricardo kế
thừa các tư tưởng của Adam Smith và chịu ảnh hưởng tư tưởng về dân số học của
Thomas Robert Malthus.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của David Ricardo nhấn mạnh: Nông nghiệp là
ngành kinh tế quan trọng nhất, các yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai,
lao động và vốn, trong từng ngành và phù hợp với một trình độ kỹ thuật nhất định.
Các yếu tố này kết hợp với nhau theo một tỷ lệ cố định, không thay đổi.
David Ricardo cho rằng trong nông nghiệp, năng suất cận biên của đất đai, tư
bản, lao động đều giảm dần và bất cứ biện pháp nào có thể thúc đẩy việc nâng cao
năng suất cận biên đều làm tăng lợi nhuận, từ đó làm tăng tỷ lệ hình thành tư bản,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy xuất phát từ góc độ phân phối thu nhập để nghiên
cứu tăng trưởng kinh tế nhưng David Ricardo vẫn đặc biệt nhấn mạnh tích lũy tư
bản là nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kinh tế còn các chính sách của
Chính phủ không có tác động quan trọng tới hoạt động của nền kinh tế.

1.1.2.2. Quan điểm của Karl.Marx về tăng trưởng kinh tế
Theo Karl Marx [65] các yếu tố tác động đến quá trình tái sản xuất là đất đai,
lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật. Karl Marx đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao
động trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Sức lao động đối với nhà tư bản là một loại
hàng hoá đặc biệt, giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động không giống như giá
trị sử dụng của các loại hàng hoá khác, vì nó có thể tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị
của bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động cộng với giá trị thặng dư.

Karl Marx cho rằng do các nhà tư bản cần nhiều vốn hơn để khai thác tiến bộ
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động của công nhân nên các nhà tư bản phải
chia giá trị thặng dư thành hai phần: một phần để tiêu dùng cho nhà tư bản, một
phần để tích luỹ phát triển sản xuất và đây chính là nguồn gốc tích lũy của chủ
nghĩa tư bản.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


11

Karl Marx đã bác bỏ ý kiến về “cung tạo nên cầu”, nhận định rằng khủng
hoảng kinh tế là một giải pháp nhằm khôi phục lại thế thăng bằng đã bị rối loạn và
các chính sách kinh tế của Nhà nước có ý nghĩa quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng,
đặc biệt là chính sách khuyến khích nâng cao mức cầu hiện có.

1.1.2.3. Quan điểm tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Cuối thế kỷ XIX là thời kỳ đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ của khoa học kỹ
thuật. Hàng loạt các phát minh khoa học ra đời, cùng với nó nhiều nguồn tài nguyên
quý được đưa vào khai thác làm cho nền kinh tế thế giới có bước phát triển mạnh
mẽ. Sự chuyển biến này có ảnh hưởng mạnh đến các nhà kinh tế, hình thành một
trường phái kinh tế mới mà ngày nay ta gọi là trường phái tân cổ điển, đứng đầu là
Alfred Marshall (1842 - 1924), tác phẩm chính của ông là “Các nguyên lý của kinh
tế học”, xuất bản năm 1890, đánh dấu sự ra đời của trường phái tân cổ điển.
Các nhà kinh tế tân cổ điển bác bỏ quan điểm cổ điển cho rằng sản xuất trong
một tình trạng nhất định đòi hỏi những tỷ lệ nhất định về lao động và vốn, họ cho rằng

vốn và lao động có thể thay thế cho nhau và trong quá trình sản xuất có thể có nhiều
cách kết hợp giữa các yếu tố đầu vào. Đồng thời họ cho rằng tiến bộ khoa học kỹ thuật
là yếu tố cơ bản để thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Do đó cần chú trọng đến các nhân tố
đầu vào của sản xuất. Lý thuyết tân cổ điển còn được gọi là lý thuyết trọng cung.

1.1.2.4. Quan điểm hiện đại về tăng trưởng kinh tế
Các nhà kinh tế học hiện đại ủng hộ việc xây dựng một nền kinh tế hỗn hợp,
trong đó thị trường trực tiếp xác định những vấn đề cơ bản của hoạt động kinh tế,
Nhà nước tham gia điều tiết có mức độ nhằm hạn chế những mặt trái của thị trường.
Thực chất nền kinh tế hỗn hợp là sự kết hợp học thuyết kinh tế tân cổ điển và
học thuyết kinh tế của Keynes trong điều tiết kinh tế. Những ý tưởng cơ bản của học
thuyết này được trình bày trong tác phẩm ‘Kinh tế học” của P.Samuelson xuất bản
năm 1948.
Kinh tế học hiện đại quan niệm về sự cân bằng kinh tế theo mô hình của
Keynes, nghĩa là sự cân bằng của nền kinh tế thường dưới mức tiềm năng, trong
điều kiện hoạt động bình thường của nền kinh tế vẫn có lạm phát và thất nghiệp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


12

Nhà nước cần xác định tỷ lệ thất nghiệp và mức lạm phát có thể chấp nhận được. Sự
cân bằng này của nền kinh tế được xác định tại giao điểm của đường tổng cung và
đường tổng cầu.
Về phía cung: lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với cách xác

định của mô hình kinh tế tân cổ điển về các yếu tố tác động đến sản xuất. Họ cho
rằng tổng mức cung (Y ) của nền kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của
sản xuất: lao động ( L ) , vốn sản xuất ( K ) , tài nguyên thiên nhiên được sử dụng

( R ) , khoa học công nghệ ( A)
Mô hình có dạng: Y = F ( L, K , R, A) .

(1.1.1)

Lý thuyết trên chọn hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas để thực hiện tác động
của các yếu tố đến tăng trưởng kinh tế:
Y = AK α Lβ Rγ

(1.1.2)

gt = a + α kt + β lt + γ rt

(1.1.3)

Trong đó:
gt : là tốc độ tăng trưởng GDP tại thời điểm t.
kt , lt , rt là tốc độ tăng trưởng các yếu tố đầu vào tại thời điểm t.

α , β , γ là các độ co giãn của K , L, R.
a : phản ánh tác động của khoa học công nghệ đến tăng trưởng kinh tế.

Để tăng trưởng sản xuất, các nhà sản xuất có thể lựa chọn công nghệ sử dụng
nhiều vốn, hoặc công nghệ sử dụng nhiều lao động. Samuelson cho rằng một trong
những đặc trưng quan trọng của nền kinh tế hiện đại là “kỹ thuật công nghiệp tiên
tiến hiện đại dựa vào việc sử dụng vốn lớn”. Do đó, vốn là cơ sở để phát huy tác

dụng của các yếu tố khác, vốn là cơ sở để tạo ra việc làm, để có công nghệ tiên tiến.
Vì vậy, trong phân tích và dự báo kinh tế ngày nay hệ số ICOR được coi là cơ sở để
xác định tỷ lệ đầu tư cần thiết phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế:
k=

∆K
∆Y

và g =

s
k

(1.1.4)

Trong đó: k là hệ số ICOR (tỷ lệ gia tăng vốn và đầu ra).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


×