Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

giáo án địa lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.84 KB, 50 trang )

ngày soạn 4-9-2006
ngày giảng
tiết 1:Bài mở đầu
I- m ục tiêu
-HS cần nắm đợc cấu trúc nội dung trơng trình
-Biết sử dụng phơng tiện tối thiểu của địa lí lớp 6
-Biết liên hệ các hiện tợng địa lí với nhau
II-Thiết bị
SGK
III-Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. Bài mới
Mở bài :ở cấp 1chúng ta đã đợc học môn địa lí nhng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn
học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn địa lí đợc tách thành một
môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tợng xảy ra trong tự nhiên cũng nh trong
xã hội
hoạt động của GV+HS
Nội dung học tập
GV:Hớng dẫn HS tìm hiểu SGK phần
mục lục
-Chơng trình đợc chia thành mấy ch-
ơng .Chơng I có tên gọi là gì ?
HS:Tìm hiểu qua SGK trả lời
GV:Trong chơng này chúng ta tìm hiểu
những gì ?
-Chơng II có tên gọi là gì ?
HS:Dựa vào mục lục SGK trả lời .
chuyển ý :Để học tốt chúng ta phải học
nh thế nào ?
GV:Học địa lí là học những gò xảy ra


xung quanh .Vậy phải học nh thế nào
mới đạt hiệu quả tốt nhất
HS:Suy nghĩ trả lời
GV:Để củng củng cố thêm kiến thức
chúng ta phải tìm hiểu những gì?
HS:tìm hiểu sgk trả lời .
1.Nội dung của môn học địa lí lớp 6
*Chơng trình địa lí lớp 6 chia thành hai chơng
-Chơng I:Trái Đất
-Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của
trái đát
+Giải thích đợc các hiện tợng xảy ra trên bề
mặt Trái Đất
_Chơng II:Các thành phần tự nhiên của Trái
Đất
+Tìm hiểu những tác động của nội lực và
ngoại lực đối với địa hình
+Sự hình thành các mỏ khoáng sản
+Hiểu đợc lớp không khí và những tác động
xung quanh
II.Cần học môn địa lí nh thế nào ?
-Quan sát các hiện tợng xảy ra xung quanh
-Thông qua các phơng tiện thông tin nh đài ti
vi sách báo để tìm hiểu
-Liên hệ những điều đã học vào thực tế
IV Củng cố đánh giá :Cần học môn địa lí nh thế nào ?
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản đồ bài 1
1
Ngày soạn
Ngày giảng

tiết 2:vị trí hình dạng của trái đất
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-Nắm đợc hệ mặt trời gồm 8 hành tinh,vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
-Hiểu rõ và trình bày đợc hình dạng kích thớc của Trái Đất .Khái niệm kinh tuyến vĩ tuyến
trong đó có kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc ,ý nghĩa của hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến
-Xác định đợc kinh tuyến gốc vĩ tuyến gốc .Bán cầu bắc và bán cầu nam trên quả cầu địa lí
và trên bản đồ
II-Thiết bị daỵ học
1.Quả cầu địa lí
2.Tranh hệ mặt trời
3.Tranh lới kinh tuyến vĩ tuyến
II-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Để học tốt môn địa lí các em phải học nh thế nào ?
3bài mới
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Treo tranh hệ mặt trời cho HS quan
sát
-Hệ mặt trời bao gồm mấy hành tinh ?
Hãy nêu tên của các hành tinh trong hệ
mặt trời .
HS:Quan sát tranh trả lời .Đọc tên các
hành tinh trong hệ mặt trời .
GV:Theo truyền thuyết bánh trng bánh
dày thì Trái Đất có hình gì ?
HS:Nhớ lại truyền thuyết trả lời
GV:Yêu cầu HS quan sát hình trang 5
-Theo em Trái Đất có hình gì ?

HS:Quan sát hình đa ra nhận xét của
mình
GV:Đa ra mô hình Trái Đất (quả địa cầu
)Chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào H2 em hãy cho biết kích thớc
của Trái Đất nh thế nào ?
HS:Quan sát h2 nêu kích thớc của Trái
Đất
GV:Trên quả địa cầu chúng ta thấy
những đờng ngang dọc đó là những đờng
gì ?
HS:Quan sát hình 2 sgk trả lời
GV:Các vòng tròn cắt ngang quả địa cầu
là những đờng gì có độ dài nh thế nào với
1.Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
-Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời

2.Hình dạng kích thớc của Trái Đất và hệ
thống kinh vĩ tuyến
-Hình dạng :Hình cầu

-Kích thớc cực lớn
+Bán kính 6378Km
+Xích đạo 40075Km
-Kinh tuyến là các đờng nối liền cực bắc và
cực nam của Trái Đất và có độ dài bằng nhau
-Vĩ tuyến là các vòng tròn nằm ngang vuông
góc với kinh tuyến có độ dài khác nhau
2
nhau?

HS:Quan sát tranh và dựa vào nội dung
sgk: trả lời
GV:Dựa vào hình 3 sgk em hãy cho biết
vĩ tuyến nào dài nhất vĩ tuyến nào ngắn
nhất ?
GV:Trên bề mặt Trái Đất có tất cả 360
kinh tuyến và 181 vĩ tuyến làm thế nào
ngời ta đánh số đợc cho các kinh tuyến
và vĩ tuyến ?
HS:Tìm hiểu nội dung sgk trả lời
GV:Đối diện kinh tuyến gốc là kinh
tuyến nào ?
HS:Quan sát hình 3 trả lời
GV:Giảng về cách đánh số các kinh
tuyến và vĩ tuyến
+Dài nhât là xích đạo
+Ngắn nhất là hai cực
-Kinh tuyến gốc 0
0
đi qua đài thiên văn grin
uych(Luân đôn )
-vĩ tuyến gốc là xích đạo
IV-Củng cố,đánh giá

:Hãy xác định trên quả địa cầu cực bắc cực nam ,xích đạo kinh tuyến gốc vĩ tuyến gốc
V-H ớng dẫn học ở nhà :Vê nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk làm bài TBĐ bài số 1
ngày soạn
ngày giảng
Tiết 3:Bản đồ cách vẽ bản đồ
I-Mục tiêu

Sau bài học HS cần
-Hiểu và trình bày đợc khái niệm bản đồ
II-Thiết bị dạy học
1. Quả cầu tự nhiên
2. Bản đồ thế giới
3. Bản đồ bán cầu đông bán cầu tay
III-Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. kiểm tra bài cũ
hãy lên bảng điền vào chỗ trống các điểm cực bắc cực nam ,đờng xích đạo nửa cầu bắc
nửa cầu nam
3. Bài mới
Mở bài :
hoạt động của GV +HS nội dung học tập
GV:Yêu cầi HS quan sát H1và H 5
( SGK-9,10)
-Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ
giống nhau và khác nhau nh thế nào ?
HS:Rút ra nhận xét
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái
Đất lên mặt phẳng của giấy
-ĐN:Bản đồlà hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng
đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất
2.Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để
3
GV:Theo em bản đồ là gì ?
HS:Nêu định nghĩa
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Quả địa cầu và bản đồ cái nò chính xác

hơn
chuyển ý :để hạn chế những sai lệch khi
vẽ bản đồ ngời ta làm nh thế nào? chúng
ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây .
GV:Bề mặt trái đấ là hình cong bản đồ là
hình phẳng để vẽ đợc bản đồ trớc hết ta
phải làm gì?
HS:Tìm hiểu sgk trả lời
GV:Giảng giải về u nhợc điểm của các
phơng pháp chiếu đồ
-trên bản đồ thể hiựen rất nhiều đối tợng
dịa lí. Mỗi đối tợng có một đặc trng
riêng,dựa trên cơ sở nào có thể thể hiện
dợc các đối tợng địa lí lên bản đồ
HS:Tìm hiểu SGK trả lời
GV:Ngời ta thu thập thông tin nh thế nào
?
HS:Suy nghĩ trả lời
GV:Các đối tợng địa lí có kích thớc
khác nhau
mà bản đồ lại rất nhỏ làm thế nào thể
hiện đợc các đối tợng địa lí lên bản đồ ?
thể hiện các đối tợng địa lí lên bản đồ
-Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái
Đất lên mặt phẳng của giấy
-Thu thập các thông tin đặc điểm các đối tợng
địa lí
-Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các
đối tợng lên bản đồ .
Ngày soạn:22-9-2006

Ngày giảng :27-9-2006
4
Tiết 4:Tỉ lệ bản đồ
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
-Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thớc trên bản đồ
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1.Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000
2.Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000
3.Bản đồ tỉ lệ trung bình
III-Tiến trình bài gảng
1ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Bản đồ là gì ?Dựa vào bản đồ ta có thể biết đợc những điều gì?
-Để vẽ đợc bản đồ ngời ta làm nh thé nào ?
Bài mới :
Mở bài (SGK)
Hoat động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Dựa vào H8 và H 9 SGK em hãy cho
biết tỉ lệ số đợc thể hiện nh thế nào?
HS:Quan sát H8 và H9 Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh thế nào ?
HS:TRả lời
HS:Quan sát H 8 và H 9
GV:Chuẩn xác kién thức
-Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?
HS:Trả lời
Chuyển ý :có rất nhiều bản đồ do đó ng-

ời ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác
nhau mỗi cấp đọ đợc đấnh giá nh thế
nào ?
GV;Thông bào về cách chia 3 cấp độ bản
đồ
-Em hiểu nh thế nào về 3 cấp độ bản đồ
này ?
HSTrả lời
GV:Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ lệ
nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối tợng
hơn Loại bản đồ nào thể hiện đợc diện
tích lớn hơn
HSQuan sát bản đồ trả lồ
Chuyển ý :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
chúng ta đo khoảng cách trên bản đồ để
tìm khoảng cách ngoài thực tế
GV:hớng dẫn học sinh HS làm đo theo
tỉ kệ thớc từ khách san thu Bồn đến
khách sạn Hoà Bình
a.Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
-Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn bằng 1
VD:1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên bản đồ
bằng 100000 (1Km) trên thực tế
Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đợc
thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
-Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh một thớc đo đợc tính
sẵn mỗi đoạn trên thớc đợc ghi độ dài tơng ứng
trên thực tế
B.Có 3 cấp bậc
-Tỉ lệ lớn (Trên 1:200000)

-Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến 1:1000000)
Tỉ lệ nhỏ 1:1000000
KL:Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản
đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế
2.Đo khoảng cách tực địa dợa vào tỉ lệ thớc và tỉ
lệ số trên bản đồ
-Gọi khoảng cách trên thực tế là S
-Gọi khoảng cách trên bản dồ là l
-Gọi mẫu ssố tỉ lệ bản đồ là a
Ta có
5
S=l.a
IV-Củng cố đánh giá :Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì
V-H ớng dẫn HS học ở nhà : Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và TBĐ
Ngày soạn 28-9-2006
Ngày giảng 3-10-2006
Tiết 5:phơng hớng trên bản đồ kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ
-Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tợng dịa lí
II-Thiết bị dạy học
1H114,15,16 phóng to
-Bản đồ
-Quả địa cầu
III-T-ến trình bài giảng
1ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000cho biết 5 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế

3Bài mới
Mở bài (SGK)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Kinh tuyến là gì ?
HS:Trả lời
GV:Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh
tuyến ?cực Nam nằm ở đầu nào của
kinh tuyến ?
HS:Trảlời
GV:Chuẩn xác kiến thức
GV:Dựa vào hệ thống kinh vĩ tuyến thì
bắc của bản đồ đợc xác định nh thế nào ?
HS:Dựa vào nội dung SGKtrả lời
GV;Chuẩn xác kiến thức
-Cho HS quan sát H1 Không có kinh
tuyến vĩ tuyến HS xác điịnh phơng hớng
HS:Xác định phơng hớng
Chuyển ý Nơi giao nhau của các kinh
tuyến vĩ tuyến thớng dùng để xác định vị
trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm đó
đợc gọi là gì ?
GV:Dựa vào H11 và nội dung SGKem
1Phơng hớng trên bản đồ
a.Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến
-Đầu trên của kinh tuyến là hớng bắc ,đầu dới là
hớng Nam
-Bên phải kinh tuyến là hớng đông ,Bên trái là
hớng Tây

b.Xác định dựa vào mũi tên chỉ hớng

B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N
6
hãy cho biết điểm c là chỗ giao nhau của
kinh tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
HS:Xác dịnh kinh tuyến điểm và vĩ tuyến
đi qua điểm C
GV:Chuẩn xác kiến thức
.Thông báo
+Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là kinh
độ
-+Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
-Điểm C có toạ độ địa lí là
(200t;100B).Vậy toạ độ địa lí của một
điểm bao gồm những gì ?
HS:Trả lời
GV:-Chuẩn xác kién thức
-Lu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một điểm
thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dới hoặc
kinh độ viết trớc vĩ độ viết sau
GV:Chia lớp thành các nhó thảo luận làm
bài tập 3
HS::Thảo luận nhóm làm bài tập 3.Đại
diện HS lên bảng điền kết quả bài tập
.Nhóm khác nhận xét đánh giá
GV:Chuẩn xác kiến thức
2.kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí

-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh độ và
vĩ độ của điểm đó
VD: Toạ độ của điểm C
20
0
T
10
0
B
Hoặc C (20
0
T;10
0
B)
3.Bài tập
a.Hớng đến thủ đô các nớc
-Hà nội đến viêng chăn hớngT N
-Hà Nội dến Gia Các Ta hớng N
-Hà Nội Đến Ma ni la hớng ĐN
-Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hớng B
-Cua -la Lăm -pơ dến Ma-ni la: hớng ĐB
Ma -ni -la đến Băng Cốc: hớng T
b.Toạ độ địa lí của các điểm
130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ

A B C
10
0
B 10
0
B 0
0
c.Toạ độ các điểm trên bản đồ
140
0
Đ 120
0
Đ
E Đ
0
0
10
0
N
d.Hớng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hớng Bắc
-Từ O đến B hớng Đông
-Từ O đến C hớng Nam
-Từ O đến D hớngTây
IV-Củng cố đánh giá :Dựa vào đâu có thể xác đinh đợc phơng hớng trên bản đồ
V-H ớng dẫn học bài ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ bài số
5
Ngày soạn :4-10-2006
Ngày giảng :13-10-2006
7

Tiết 6:kí hiệu bản đồ cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I-Mục tiêu
-Sau bài học HS nắm đợc cách thể hiện các đối tợng địa lí lên bản đồ .
-Cách thể hiện địa hình lên bản đồ .
II-Thiết bị dạy học
-bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục )
- Hình 16 phóng to
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Kinh độ của một điểm bao gồm những gì?
3.Bài mới
Mở bài( SGK-Tr18)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để
làm gì?
HS Tìm hiểu nội dung SGK trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào H 14 em hãy cho biết có mấy loại
kí hiệu
HS :quan sát H14 trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(kí hiệu điểm thờng dùng đối với các đối t-
ợng địa lí có diện tích nhỏ .Kí hiện đờng th-
ờng dùng để thể hiện các đối tợng địa lí có
chiều dài .Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện
đối tợng địa lí có diện tích rộng )
-Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy cho biết
trong các loại kí hiệu lại chia ra thành các
dạng nào ?

HS:Quan sát H15 trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :trên bản đồ tự nhiên dịa hình đợc
dùng bằng kí hiệu diện tích nhng kí hiệu đó
không cho biết hình dạng kích thớc của lãnh
thổ vậy để thể hiện kích thớc diện tích cũng
nh hình dạng lãnh thổ ngời ta làm nh thé
nào ?
GV:Treo H16 phóng to và bản đồ tự nhiên
cho HS quan sát
-Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các màu
sắc loang nổ ?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu
sắc .Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết
1.Các loại lí hiệu bản đồ
-kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tợng địa lí
-có 3 loại kí hiệu
+Kí hiệu điểm
+kí hiệu đờng
+Kí hiệu diện tích
2-Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
-trên bản đồ tự nhiên :địa hình đợc thể
hiện bằng màu sắc
-Trên bản đồ địa hình :địa hình đợc thể
hiện bằng các đờng đông mức(Đờng đồng
mức là đờng nối liền các điểm có cùng độ
cao )
+Khoảng cách giữa hai đờng đồng mức

cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc
+Khoảng cách giữa hai đờng đông mức
8
ngời ta còn thể hiện địa hình bằng cách nào ?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Quan sát H16 cho biết
+Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
+Dựa vào khoảng cách giữa hai đờng đông
mức ở hai sờn núi phía đông và phía tây hãy
cho biết sờn nào có độ dốc lớn hơn ?
HS:Quan sát H16 nhận xét
cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải


IV-Củng cố ,đánh giá :Tại sao trớc khi xem bản đồ phải xem bảmg chú giải ?Ngời ta thờng
biểu hiện các đói tợng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ bài số 5
Ngày soạn: 14-10-2006
Ngày giảng :Lớp 6A; 21-10-2006
6B; 21-10-200
6C:21-10-2006
6D;24-10-2006
Tiết 7:thục hành + ôn tập
I-Mục tiêu
Củng cố lại kiến thức lí thuyết
-Rèn luyện kĩ năng quan sát
II-Thiết bị dạy học
-Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ
III-Tiến trình bài giảng

1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ(Không )
3.Bài mới
Mở bài :Dể chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại tất cả những
kién thức đã học
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV;Chia lớp thành 4 nhóm
-Phát dụng cụ học tập cho các nhóm
+Nhóm trởng có vai trò chỉ đạo cả nhóm làm
theo nội dung bài thực hành
-Hớng dẫn HS sử dụng địa bàn
-Kim địa bàn luôn chỉ hớng Bắc Nam đàu đỏ
chỉ hớng Bắc đầu xanh chỉ hớng Nam
+Xác định các hớng chính và các hớng phụ
-Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp
+Đo chiều dọc và chiều ngang
+Chọn tỉ lệ thích hợp
HS:Tiến hành đo vẽ sơ đồ lớp
I-Thực hành
9
Chuyển ý :Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm
nay chúng ta ôn lại những kiến thức đẫ học.
GV:Bản đồ là gì ?Để vẽ đợc bản đồ ngơì ta
phải làn lợt làm những công việc gì ? Bản đồ
có vai trò nh thế nào trong giảng dạy và học
tập địa lí ?
HSTrả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
HS trả lời

GV:Chuẩn xác kiến thức
-Phát phiéu học tập
phiếu học tập
trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000 ngời
ta đo đợc khoảng cách từ Hà nội đến hải
phòng là 15 cm.Hỏi trên thực tế khoảng cách
từ hà nội đến hải phòng là bao nhiêu km?
HS:tính khoảng cách từ hà nội đến hải
phòng
GV:Chuẩn xác kiến thức.
2.Ôn tập
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giáy tơng
đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ
bề mặt trải đất
-Để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải
+Thu thập thông tin các đối tợng địa lí
+Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ
-Phơng hớng trên bản đồ
+Dựa vào kinh tuyến:Đầu trên là phía bắc
đầu dới là phía nam .Bên phải là phía
đông ,Bên trái là phía tây
+Dựa vào mũi tên chỉ hớng

B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N
-Trên thực tế khoảng cách này là
15.700000=10500000=105 km

-Khi sử dụng bản đồ trớc tiên phải xem
bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí
hiệu bản đồ.Có 3 loại kí hiệu là
+ kí hiệu điêm (Thể hiện đối tợng địa lí
diện tích nhỏ )
+Kí hiệu dờng:(Thể hiện đối tợng có chiều
dài )
+kí hiệu diện tích :(Thể hiện đối tợng có
diện tích lớn)
IV-Củng cố đánh gía:Khi quan sát bản đồ trớc tiên phải xác định đợc đối tợng địa lí đó đợc
kí hiệu nh thế nào ?xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tợng đó có diện tích nh
thế nào
V-H ớng dẫn học ở nhà : Về nhà các em học bài ôn các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau
kiểm tra1 tiết
Ngày soạn : 19-10-2006
Ngày giảng :6D: 24-10-2006
10
6A,6B,6C:28-10-2006
Tiết 8 :Kiểm tra 1 tiết
I-Đề bài
a.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phơng hớng dựa vào mũi tên
chỉ hớng Khi dã biết đợc một hớng

ĐN
Câu 2:Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên
bản đồ

Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
B.Tự luận
Câu 1:Bản đồ là gì ?em hãy nêu cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ?
Các đối tợng địa lí thờng đợc thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiẹu nào?
Câu 2:Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo đợc khoảng cách giữa hai thành phố A và
B là 6 cm .Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ?
II-Đáp án +Biểu điểm

A.Trắc nghiệm khách quan

Câu 1(1,5đ) Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hớng
B
TN ĐB
T Đ

TN ĐN
N
Câu 2(1,5đ):Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng
11
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên
bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
II-Tự luận
Câu 1
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
trái đất(1)

-Cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến 0,3
+Đầu trên cua kinh tuyến là hớng Bắc 0,3
+Đầu dới là hớng nam 0,3
+Bên phải là hớng Đông 0,3
+Bên trái là hớng tây 0,3
-Các đối tợng địa lí trên bản đồ đợc thể hiện bằng 3 loại 0,6
+Kí hiệu điểm 0,3
+Kí hiệu đờng 0,3
+Kí hiệu diện tích 0.3
Câu 2 3
:Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là
6 x 7000000 =42000000 cm = 420 Km
12
Ngày soạn :26-10-2006
Ngày giảng:6D;31-10-2006
6A,6B,6C;4-11-2006
Tiết 9:sự vân động tự quay quanh trục của trái đất
I-Mục tiêu
-HS nắm đợc vân động tự quay quanh trục của Trái Đất
-Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất
-Tính đợc giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngợc lại
-Nắm đợc hệ quả của sự chuyển động quanh trục của tráíi đất
II-Thiết bị dạy học
1. Các hình 19,20,21 SGK Phóng to
2. Bản đồ thế gới
III-Tiến trình baì giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. Bài mới
Mở bài (SGK)

Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Cho HS quan sát quả địa cầu
-Tại sao quả địa cầu có một nghiêng trục này có tác dụng
gì ?
HS:Quan sát quả địa cẩu trả
GV:Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục một vòng hết
một ngày một đêm .Một ngày một đêm là bao nhiêu giờ?
HS:Liên hệ thc tế trả lời câu hỏi
GV:Giới thiệu về cách chia bề mặt Trái Đất thành 24 múi
giờ (Khu vực gìơ )
-Dựa vào số kinh tuyến trên quả địa cầu em hãy cho biết mỗi
một múi giờ có bao nhiêu kinh tuyến ?
HS:Thực hiện phép tính
GV:Ngời ta chọn múi giờ nò làm múi giờ gốc ?
HS:Quan sáy H20 trả lời
GV:nh vậy khu vực giờ gốc đợc tính từ kinh tuyến nào đén
kinh tuyến nào ?khu vực giờ tiếp theo đợc tính nh thế nào
HSThảo luận nhóm trả lời
GV;Hớng dẫn HS tính giờ khu gốc ra giờ hiện tại và ngợc lại
1.Sự vân động tự quay
quanh trục của Trái Đất
-Hớng tự quay :Từ Tây sang
đông
-Thời gian tự quay 24
h
/vòng
-Ngời ta chia bề mặt Trái Đất
thành 24 khu vực giờ . Mỗi
khu vực có một giờ riêng
thóng nhất gọi là giớ khu vực

13
+Trờng hợp 1:Khi GMT+KVG
cần xác định
24
GKV
Cần xác định
= (GMT+ KVG
cần xác định
)-24
+Trờng hợp 2:Khi (GMT+ KVG
cần xác định
) 24
GKV
Cần xác định
=24- (GKV+ KVG
cần xác định
)
-Cho HS lên bảng làm bài tập (SGK-Tr 22).các HS khác
làm bài tập vào giấy nháp
HS:Làm bài tập .Gọi một HS nhận xét bài làm của bạn.
chuyển ý :Ngoài việc chia ra các múi giờ chuyển động tự
quay còn sinh ra các hiện tợng sau
GV:dùng quả địa cầu xoay cho HS quan sá tchuyển động
đồng thời dùng đèn chiếu vào cho HS nhìn thấy hiện tợng
các điểm trên quả địa cầu lần lợt có hiện tợmg ngày và đêm
kế
-Do Trái Đất hình cầu lên cùng một lúc ánh sán mặt trời có
chiếu sáng đợc khắp bề mặt Trái Đất hay không?
HS:Quan sát trả lời
GV:khi trái đát tự quay quoanh trục hiện tợng ngày đêm diễn

ra nh thế nào ?
HS:Trả lời
GV:ngoái sinh ra hiện tợng ngày đêm kế tiế nhau ở khắp mọi
nơi trên trái đât còn sinh ra một hiện tợng là các vất chuyển
động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hớng
-Dựa vào H22 em hãy cho biết các vật chuyển động từ phia
nam lên phía bắc bị lệch về hớng nào?
HS:Quan sát H22 nhận xét
GV:Khi vật chuyển động từ phía bắc xuống phía nam sẽ bị
lệch về hớng nào ?
2.Hệ quả sự vân động tự
quay quanh trục của Trái
Đất
-Ngày đêm kế tiếp nhau ở
khắp mọi nơi trên bề mặt Trái
Đất
-Vật chuyển động trên bề mặt
Trái Đất bị lệch hớng
+Từ bắc xuống nam vật
chuyển động lệch về bên phải
+Từ nam lên bắc vật chuyển
động lệch về bên trái
IV-Củng cố :
1. Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có thận lợi gì về mặt sinh hoạt và
đời sống
2. Tại sao có hiện tợng ngày đem kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi tren bề mặt Trái Đất
V-H ớng dẫn học ở nhà : Về nhà các em học bài trả lời các câu hỏi SGK và làm bài tập TBĐ
bài số 7 nghiên cứu trớc bài số 8 ở nhà
14
Ngày soạn:4-11-2006

Ngày giảng: 6D;7-11-2006
6A,6B,6C;11-11-2001
Tiết 10:Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
I-Mục tiêu
-Hiểu và trình bày đợc chuyển động của trái đât quanh mặt trời (Quĩ đạo ,thời gian chuyển
động và tính chất của sự chuyển động ).
-Nhớ vị trí xuân phân ,hạ chí ,thu phân và đông chí trên quĩ đạo của Trái Đất
-Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quĩ
đạo trên quĩ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa
II.Các thiết bị dạy học cần thiết
1. tranh về sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
2. -Quả địa cầu
3. Hình vẽ 23 trong SGK
III-Tiến trình trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Mở bài
Hoạt động của GV+HS Nôi dung học tập
GV:Ngoài chuyển động quanh trục Trái Đất còn chuyển
động nào nữa hay không ?
HS:Dựa vào nội dung sgk trả lời .
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào H 23 (SGK-Tr ) và nội dung SgK em hãy cho
biết khi tría đất chuyển động quanh mặt trời thì chuyển
động quanh trục của Trái Đất nh thế nào ?
HS:Quan sát H23 và dựa vào nội dung SGK trả lời cau
hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức .
--Đờng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời gọi là

quĩ đạo
Phát phiếu học tập cho các nhóm
phiếu học tập
Dựa vào H 23 sgk em hãy cho biết
-quĩ dạo chuyển động của Trái Đất có hình gì ?
-Khi chuyển động quanh mặt trời Trái Đất chuyển động
theo chiều nào ?
-Khi chuyển động đợc một vòng quanh trục Trái Đất
chuyển động đợc bao nhiêu vòng quanh trục ?
HS:Quan sát H23 thảo luận nhóm .Đại diện nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Thời gian chuyển động của ổTrái Đất trên quĩ trên quỹ
đạo gọi là năm thiên văn .Giữa năm lịch và năm thiên văn
1.Sự chuyển động của trá đất
quanh mặt trời
-Diễn ra đông thời với quay
quanh trục của Trái Đất
-Quĩ đạo hình elíp (Gần tròn)
-Hớng quay từ tây sang đông
(Cùng chiều quay quanh trục của
Trái Đất )
-Chu kì quay là 365 ngày 6
h
-Độ nghiêng và hớng nghiêng
của Trái Đất luôn không đổi
15
chênh nhau 6
h
.Nh vậy để cho năm lịch và năm thiên văn

trùng nhau thì cứ sau 4 năm ngời ta phải thêm vào năm
lịch một ngày. năm đó gọi là năm nhuận)
-Khi Trái Đất chuyển động quanh mặt trời thì hớng
nghiêng của trục Trái Đất nh thế nào ?
HS:Quan sát tranh chuyển động của Trái Đất quanh mặt
trời trả lời?
Chuyển ý :Khi chuyển động quanh mặt trời gây ra
nhiều hiện tợng trong đó hai hiện tợng quan trọng.Hôm
nay chúng ta tìm hiểu hiện tợng thứ nhất
GV;Sử dụng mô hìmh chuyển đọng của Trái Đất quanh
mặt trời .
-Do trục Trái Đất nghiêng trong quá trình chuyển động
tịnh tiến thì cả hai nửa cầu có cùng ngả về phía mặt trời
hay không ?
HS:Quan sát mô hình và tranh chuyển động của Trái Đất
quanh mặt trời trả lời câu hỏi .
GV:Từ ngày 21-3 đến trớc ngày 23-9 nửa cầu bắc ngả về
phía mặt trời sẽ nhận đợc lợng nhiệt và ánh sáng mặt
trời nh thế nào ?
HS :Trả lời
GV:Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9 nửa cầu nam ngả về
phía xa mặt trời thì sẽ nhân đợc lợng nhiệt và ánh sáng
mặt trời nh thế nào ?
HS :Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi
GV:chuẩn xác kiến thức
-Giảng về cách chia mùa theo âm dơng lịch của một số n-
ớc
2.Hiện tợng các mùa
a.Mỗi bán cầu có hai mùa
--Sau ngày 21-3 đến trớc ngày

23-9
+Bắc bán cầu là mùa nóng
+Nam bán cầu là mùa lạmh
-Sau ngày 23-9 đến trớc ngày 21-
3(Ngợc lại )
b.Nhiều nớc chia 4 mùa theo d-
ơng lịch hoặc âm dơng lịch
IV-Củng có đánh giá :Tại sao Trái Đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai mùa
nóng và mùa lạnh
V-H ớng dẫn học ở nhà :Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập TBĐ bài
số 8
16
Ngµy so¹n: 24/11/2007
Ngµy gi¶ng :6A( /11/2007)
6B ( /11/2007)
6C( /11/2007)
17
6D( /11/2007)
Tiết 11:Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa
I-Mục yiêu
Sau bài học ,HS cần
-Biết hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả cảu sự vân động của Trái Đất
quanh mặt trời
-Các khái niệm chí tuyến bắc chí tuyến nam ,Vòng cực Bắc vòng cực Nam
-Biết cách dùng ngọn đèn và quả địa cầu để giải thích hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
-Tranh vẽ về hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (H24 SGK)
-Quả địa cầu
III-Tién trình bài giảng

1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Tại sao Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kì nóng va lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu ?Vào những ngày nào trong năm ,hai nửa cầu bắc và nửa cầu nam
nhận đợc lợng nhiệt và ánh sáng nh nhau ?
3.Bài mới
Mở bài (SGK-Tr28)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Treo tranh vẽ hiện tợng ngày dêm dài ngắn theo mùa lên
bảng yêu cầu HS quan sát tranh .Giới thiệu các đờng sáng
tối ,trục bắc Nam
-Vì sao đờng biểu hiện trục Trái Đất (BN)và đờng phân chia
sáng tối không trùng nhau ?
HSQuan sát hình trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
Dựa vào H24 cho biết
-Vào ngày 21-3 ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với vĩ
tuyến bai nhiêu ?Vĩ tuyeens đó đợc gọi là đơng gì?
HS:Quan sát H24 Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(Vào ngày 22-6 ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với vĩ
tuyến 23
0
27B .Đây là giới hạn cuối cùng ánh sáng mặt trời
tạo đợc một góc vuông xuống nửa cầu bắc vĩ tuyến này đợc
gọi là chí tuyến bắc )
-Vào ngày 22-12(Đông chí )ánh sáng mặt trời chiéu thẳng
góc với vi tuyến bao nhiêu ?Vĩ tuyến đó có ten gọi là gì
HS:Quan sát H23 trả lời câu hỏi
GV:CHuẩn xác kiến thức

(giới hạn cuối cùng mà ánh sáng mặt trời tạo đợc một góc
vuông xuông nửa cầu nam là vĩ tuyên 23
0
27N đờng đó đợc
gọi là chí tuyến nam )
1.Hiện tợng ngày đêm dài
gắn trên các vĩ độ khác
nhau trên Trái Đất
-Do trục Trái Đất nghiêng
nên trục nghiêng của Trái Đất
và đờng phân chia sáng tối
không trùng nhau
các địa điểm trên bề
nặt Trái Đất có hiện tợng
ngày đêm dài ngắn khác nhau
+Mọi địa điểm trên dờng xích
đạo có ngày và đêm nh nhau
+Từ xích đao về hai cực thời
gian chênh lệch giữa ngày và
dêm càng lớn
18
-Thông qua hai hình 24,25 em có nhận xét gì về thời gian
ngày và đêm ở hai nửa cầu vào các mùa khác nhau ?
HS:Quan sát H24,25 nêu nhận xét về hiện tợng ngày đêm
dài ngắn theo mùa ở hai nửa cầu .
GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :ở vùng cợc thời gian chênh lệch giữa ngày và
đêm rất lớn và gây ra hiện tợng đặc biệt đó là hiện tợng gì ?
GV:Dựa vào H25 cho biết
+vào các ngày 22-6 và 22-12 dộ dài ngày đêm của các điẻm

D và Dở vĩ tuyến 66
0
33bắc và nam của hai nửa cầu sẽ nh
thé nào ?Vĩ tuyến 6033Bắc và Nam là những đờng gì?
HS Trả lời
GVChuẩn xác kiến thức
(Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 ở các vĩ độ 66
0
33 bắc và
nam có hiện tợng ngày đêm dài suốt 24
h
-Vĩ tuyến 66
0
33B là giới hạn cuối cùng mà ánh snág mặt
trời chiếu đợc xuông mặt đất của nửa cầu Bắc vào ngày 22-
12 và đờng này gọi là vòng cực bắc
-Vĩ tuyến 66
0
3N là giới hạn cuói cùng mà ánh sáng mặt
trời có thể chiếu xuông đợc bề mạt traí đất vào ngày 22-6
và vĩ tuyến đó gọi là vòng cực nam )
-Càng về hai cực số ngay có ngày và đêm dài suốt 24
h
thay
đổi nh thế nào ?

2.ở miền cực số ngày có
ngày ,đêm dài suốt 24 h
thay đổi theo mùa
-Vào ngày 22-6 và 22-12 các

địa điểm ở vĩ tuyến 66
0
33b
66
0
33N có một ngày hoặc
một đêm dài suốt 24 h
-Từ vòng cực đến cực ở hai
bán cầu số ngày hoặc đêm dài
suốt 24 h tăng lên
-ở hai ọc có ngày đêm dài
suốt 6 tháng
IV-Củng cố ,đánh giá: Em hãy giải thích câu ca dao đêm tháng 5 cha nừm đã sáng ,ngày
tháng 10 cha cời đã tối
V-h ớng dẫn học ở nhà : Về nhà các em học bài trả lì các câu hỏi SGK và làm bài tập TBD
bài sô
.
. . .
.
Ngày soạn :28-11-2007
Ngày giảng : 6A(8/12/2007)
6B(4/12/2007)
6c(4/12/2007)
6D (5/12/2004)
Tiết 12:Cấu tạo bên trong của trái đất
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
19
-Biết và trình bày đợc cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp :Vỏ Trái Đất ,lớp trung
gian và lớp lõi ( hay nhân ) Mỗi lớp có một đặc tính riêng về độ dày ,về trạng thái vật chất và

nhiệt độ
-Biết lớp vỏ Trái Đất đợc cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ .Các địa
mảng này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau ,tạo nên các dãy núi ngầm
dới đáy đại dơng các dãy núi ở ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tợng núi lửa động đất
II-Thiết bị dạy học
1. Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của Trái Đất
2. Quả địa cầu
3. Các hình vẽ trong SGK
III-Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
3. bài mới
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Hớng dẫn học sinh quan sát quả địa cầu
và tranh cấu tạo trong của Trái Đất
-Quan sát tranh hoặc H26-SGKem hãy cho
biết cấu tạo trong của Trái Đất gồm các lớp
nào ?
HS:Quan sát H 26 trả lời
GV:Các lớp có đặc điểm nh thế nào về độ
dày trạng thái vật chất và nhiệt độ ?
HS: dựa vào bảng (SGK-Tr 32) trả lời
Chuyển ý :Trong 3 lớp thì lớp vỏ quan trọng
nhất .Vậy lớp này có đặc điểm gì chúng ta sẽ
tìm hiểu ở phần 2 sau đây
GV:Dựa vào H26,H27(SGK-Tr) và nội dung
SGK em hãy cho biết lớp vỏ có vị trí nh thế
nào có độ dày nh thế nào ?Thể tích và khối l-

ợng là bao nhiêu?
HS:Quan sát H26,H27 và dựa vào nội dung
SGK trả lời câu hỏi
GV;:Chuẩn xác kiến thức theo em vỏ Trái
Đất dày nhất ở đâu ,mỏng nhất ở đâu?
HS:Thảo luận trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Vỏ Trái Đất có vai trò nh thế nào ?vì sao ?
HS :thảo luận theo cặp trả lời .
GV;Chuẩn xác kiến thức .
-Quan sát H27 em hãy cho biết
-Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục
hay không ?
Gồm các mảng chính nào ?
-Các mảng có cố định hay không .
1.Cấu tạo trong của trái đát
-Gồm 3 lớp
-đặc điểm của các lớp (SGK-Tr 32)
2.Cấu tại của lớp vỏ trái đất

-Vỏ Trái Đất rất mỏng :Từ 5km đên70 km
+Chiếm 1% về thể tích
+0,5 % khối lợng Trái Đất
-Có vai trò rất quan trọng ,
+ là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên
của trái đât
Nơi sinh sống phat triển của xã hội loài ngời
-Gồm một số địa mảngtạo thành
-Các địa mảng có thể chuyển dịch tách xa
nhau ,xô chờm vào nhau..tạo thàn núi và biển

.Gây nên động đất núi lửa

20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×