Tuần 9 Ngày 23/10
Tiết 41:
(TríchTruyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. kiến thức: Giúp học sinh :
Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình
cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.
Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thương giúp đõ những người bò nạn.
3. Kó năng: Rèn kó năng đọc, kể chuyện, phân tích lời kể, tả, phân tích nhân vật.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: Tác phẩm Lục Vân Tiên.Tóm tắt nội dung đến đoạn trích Vân Tiên gặp nạn.
HS :Đọc đoạn trích và chuẩn bò nội dung câu hỏi SGK.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ (3ph): Cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga?
2. Giới thiệu bài:(1ph) GV tóm tắt:Vân Tiên đến nhà Võ Công, gặp Hớn Minh, Tử Trực, Trònh
Hâm, Bùi Kiệm. Trònh Hâm thấy tài năng của Vân Tiên sinh ra ganh tò, để bụng.
“Kiệm , Hâm là đứa so đo
….Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi”.
Khi Vân Tiên khóc mẹ bò mù mắt, Trònh Hâm đã ra tay hãm hại.
3.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8 ph) Tìm hiểu vò trí, chú thích,
bố cục.
GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác
phẩm? Tóm tắt từ đoạn trích Lục Vân Tiên
cứu Kiều Nguyệt Nga đoạn này.
GV: Hướng dẫn đọc: Đoạn đầu đọc nhòp nanh
gọn, đoạn sau đọc chậm.
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung
từng phần?
Hoạt động 2: (27 ph) Tìm hiểu nội dung đoạn
trích. (giao nhiệm vụ thảo luận nhóm)
GV: Trònh Hâm có hành động gì và chọn thời
điểm nào để hại Vân Tiên? Hắn là kẻ như thế
nào?
?Hãy sắp xếp trình tự việc làm của Trònh Hâm
hại Vân Tiên.Cho biết Trònh Hâm hại Vân
Tiên vì lí do gì?
? Trònh Hâm lên kế hoạch hại Vân Tiên như
I. Tìm hiếu chung:
1. Vò trí: Nằm ở phần hai Lục Vân Tiên gặp
nạn được thần và dân cứu giúp.
2. Đọc – tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục: 2 phần:
- P1: 8 câu đầu: Hành động tội ác của Trònh
Hâm.
- P2: Còn lại: Miêu tả việc làm nhân đức cùng
cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của
Ngư Ông.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
Trònh Hâm Ngư ông
- Đẩy Vân Tiên
xuống nước rồi giả
vờ kêu cứu bất
nhân bất nghóa.
- Kế hoạch phân tán
thầy trò Vân Tiên
lúc Vân Tiên bò
- Vớt Vân Tiên cả
nhà khẩn trương
chạy chữa để cứu
Vân Tiên Tấm
lòng nhân nghóa,
thấy việc nghóa là
làm.
LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
thế nào? Nhận xét tội ác đó?
? Em có nhận xét chung gì về thái độ và tâm
đòa của Trònh Hâm?
? Qua nhân vật Trònh Hâm tác giả muốn nói
điều gì về cuộc sống, con người?
HS: Trong xã hội có loại người tàn nhẫn, xảo
quyệt, đê hèn,xuất phát từ tính đố kò nhỏ nhen,
lại có có chút ít trinhfddooj văn hóaNV khá
tiêu biểu trong truyện LVT.
GV: Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ tự
sự này?
HS:- Tự sự: Kể về tội ác tày trời và lột tả tâm
đòa bất nhân bất nghóa. Cách sắp xếp tình tiết
hợp lí,diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ
giản dò,mộc mạc
GV: Còn Ngư ông và gia đình khi thấy Vân
Tiên bò nạn đã làm gì? Thể hiện tấm lòng như
thế nào?
? Sau khi Vân Tiên tỉnh lại Ngư ông đã nói gì
với chàng để thấy đó là tấm lòng của nhân
dân ta?
? Nhận xét về ngôn ngữ?(Mang màu sắc Nam
Bộ- hẩm hút)
? Liên hệ lời nói của Vân Tiên khi cứu Kiều
Nguyệt Nga.
? Ngư ông đã bày tỏ quan niệm của mình về
cuộc sống như thế nào? ng ngư có phải chỉ
đơn thuần là người nghèo khổ, thất học
không? Nhà thơ gửi gắm điều gì qua nhân vật
ông Ngư?
Hoạt động 3: (5 ph) Hướng dẫn tổng kết,
luyện tập.
GV: Nêu tóm tắt nội dung, nghệ thuật của
đoạn trích?
? Trong truyện còn có những nhân vật nào
được xếp vào cùng loại với ông Ngư trong
đoạn trích này? Họ có những điểm chung gì?
Tác giả muốn gởi gắm ý tưởng nào thông qua
nhân vật đó?
* Dặn dò: (1 ph) Chuẩn bò bài chương trình
ĐP
mù Tội ác ngấm
vào máu.
- Động cơ: Đố kò,
ganh ghét tài năng
của Vân Tiên, lo cho
đường tiến thân của
y
=>Hành động có
toan tính, có âm mưu
kế hoạch sắp đặt kó
lưỡng, chặt chẽlà
hiện thân của cái ác.
- Mời vân Tiên ở
lại(dù gia cảnh
nghèo khó) Tấm
lòng bao dung, hào
hiệp sẵn sàng cưu
mang người bò hại.
- Không màng
chuyện đền ơn.
=>Việc làm nhân ái,
không so đo, tính
toánlà hiện thân
của cái thiện.
- Cuộc sống của ông
Ngư:
. Nghề chài lưới.
. Thích tự do, đọc
sách thánh hiền.
=>Sự trân trọng, yêu
quý người dân lao
động bình thường,
niềm tin vào cái
thiện, khát vọng
cuộc sống tốt đẹp,
ngoài vòng danh lợi.
III. Tổng kết- Luyện tập:
1/ Nội dung(ghi nhớ sgk)
2/ Nghệ thuật:
- Lời thơ tự sự giàu cảm xúc, khoáng đạt.
- Ngôn ngữ bình dò, dân dã, mang màu sắc
Nam Bộ.
3/ Luyện tập:
- Nhân vật: chú tiểu đồng, bà lão trong rừng
nghèo khổ nhưng nhân hậu, vò tha, trọng
nghóa, khinh tài.
- Triết lí nhân sinh: “ở hiền gặp lành” niềm
tin và ước mơ của nhân dân.
Tuần 9 Ngày dạy: 25/10
Tiết 42:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học đòa phương bằng việc nắm được những tác giả và
một số tác phẩm từ sau 1975 viết về đòa phương mình. Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm văn học đòa phương.
Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của đòa phương.
II. CHUẨN BỊ:- GV: Tài liệu về các tác gia Nguyễn Hải Tùng, Nguyễn Ngọc Tư.
- HS sưu tầm theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ(2ph): GV kiểm tra bài phần chuẩn bò ở nhà của học sinh.
2. Giới thiệu bài(1ph): GV nêu yêu cầu bài học. Năm học vừa qua các em đã lập bảng thống kê
các tác giả đã được học. Hôm nay chúng ta bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
3. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1(6ph): Các tổ tập hợp, bổ sung kết quả sưu tầm.
Hoạt động 2(17ph): Trình bày:
- Các tổ cử đại diện trình bày kết quả.
- Bổ sung kết quả sưu tầm giữa các tổ Bảng thống kê hoàn chỉnh.
- Giáo viên giới thiệu thêm một số tác giả, tác phẩm đạt giải trong cuộc vận động thi viết truyện ngắn giáo dục đạo
đức cho thiếu nhi, nhi đồng năm 2005:
Tác giả Tác phẩm Quê hương Đạt giải
1. Việt Linh (Cán bộ ấp) Hai cậu bé Cai Lậy – Tiền Giang Khuyến khích
2.Trần Thò Ngọc Hồng (Nhà giáo)
Bàn tay nhựa và cái nắm đấm
dạ
Châu Thành- Tiền Giang Giải ba
3. Trần Quang chánh (Bộ đội ph.viên)
Hai mẹ con Châu Thành- Tiền Giang Khuyến khích
4. Châu Sóc Kha (Nhà giáo) Những đứa con xa nhà An Giang Khuyến khích
- Giới thiệu thêm một số nhà văn:
1/ Nguyễn Hải Tùng: Cán bộ kháng chiến vùng Cà Mau – Bạc Liêu. Sau năm 1975, Giám đốc
sở VHTT tỉnh Minh Hải. Nay đã nghỉ hưu sống tại thi xã Bạc Liêu.
Sự nghiệp văn học:
.Thơ phản ánh phong trào kháng chiến của nhân dân Cà Mau, Bạc Liêu.
. Ca ngợi các anh hùng Cà Mau.
2/ Nguyễn Ngọc Tư:
Thế hệ nhà văn trưởng thành sau năm 1975.
Văn chương:
.Sinh hoạt của nhân dân Cà Mau.
Hoạt động 3(20ph): Viết bài văn trình bày cảm nghó của mình về một tác phẩm đòa phương:
Ví dụ: Bài: Sông nước Cà Mau của tác giả Đoàn Giỏi.
- Mỗi tổ chọn một bài đọc trước lớp.
- Đọc bài sáng tác của học sinh(nếu có)- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá Tuyên
dương, khuyến khích học sinh có bài viết khá.
Hoạt động 4(2ph) Củng cố- dặn dò:
- Tiếp tục sưu tầm các nhà văn đòa phương và các tác phẩm viết về đòa phương Cà Mau.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (VĂN)
- Chuẩn bò bài: Tổng kết từ vựng.
Tiết 43 – 44: Ngày dạy:24/10
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
+ Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ
đơn và từ phức, thành ngữ, nghóa của từ, từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, sơ đồ.
- HS: ôn lại phần lí thuyết có liên quan đến bài học
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (1 ph) Kiểm tra phần chuẩn bò của học sinh; Kết hợp ôn lí thuyết từng phần.
2. Giới thiệu bài:(1 ph) Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: (14 ph) ôn tập từ đơn và từ
phức :
GV: gọi HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ
phức. Phân biệt các loại từ phức.
Sơ đồ.
Từ đơn
Từ
Từ ghép
Từ phức
Từ láy
GV: Cho HS đọc câu 2 trong SGK
HS: đọc và nhận diện từ ghép, từ láy.
Dùng bảng phụ ghi từ ghép, từ láy.HS phân
biệt.
GV: cho HS đọc bài 3, xác đònh từ nào có
giảm ghóa, từ nào tăng nghóa.
I. Từ đơn và từ phức :
1.Khái niệm:
a)Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây…
b)Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng…
c) Từ phức gồm 2 loại:
a.Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghóa.
b.Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng (láy âm và vần).
2. Xác đònh từ ghép, từ láy.
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, tươi tốt, bọt
bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhòn, rơi rụng,
mong muốn.
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
3.Từ láy giảm nghóa, từ lá tăng nghóa:
- Giảm nghóa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ,
lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghóa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát
sàn sạt.
Hoạt động 2: (15 ph) ôn tập thành ngữ : II.Thành ngữ.
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiết 1 – 2)
Hoạt động của GV-HS Nội dung
GV: gọi HS nói lại khái niệm thành ngữ.
?Làm thế nào để phân biệt thành ngữ, tục
ngữ?
-Thành ngữ:
Biểu thò khái niệm.
Giá tri tương đương một từ.
-Tục ngữ: Biểu thò phán đoán, nhận đònh.
Thường khuyết chủ ngữ.
HS: thảo luận nhóm xác đònh thành ngữ, tục ngữ
GV: Chia lớp thành các nhóm và cho các em
thi nhau xem nhóm nào tìm ra được nhiều
thành ngữ có đặc diểm như bài tập yêu
cầu.
HS: tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật,
thực vật.
GV: hướng dẫn HS tìm thành ngữ được sử
dụng trong văn chương.
HS tìm thêm các trường hợp khác trong văn
chương.
Hoạt động 3: (8 ph) ôn tập nghóa của từ.
GV: Cho HS ôn lại nghóa của từ.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục III sgk:
b/ Nghóa của mẹ chỉ khác nghóa của bố ở
1/ Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố đònh, biểu thò khái niệm.
Thường thông qua một số phép chuyển
nghóa: ẩn dụ, so sánh..
Tục ngữ: thường là một câu biểu thò phán
đoán, nhận đònh.
2/ Xác đònh thành ngữ, tục ngữ:
* Thành ngữ:
b/ Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến
nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
d/ Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này
lại muốn cái khác.
e/ Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm, thương
xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
* Tục ngữ:
a/ Gần mực…: Hoàn cảnh, môi trường xã hội
có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo
đức của con người.
c/ Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn với
chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
3)Tìm hai thành ngữ có yếu tổ chỉ động vật,
hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
a.Động vật:
Hàm chó vó ngựa.
Lên voi xuống chó.
Đánh chó nhìn mặt chủ.
Mèo nhỏ bắt chuột con.
b.Thực vật:
Bèo dạt mây trôi.
Cưỡi ngựa xem hoa.
Quýt làm cam chòu.
4/ Thành ngữ trong văn chương.
a. Đố ai lượm đá quăng trời
Đan gàu tát nước ghẹo người trên mây.
( Ca dao)
b. Ra tuồng mèo mả gà đồng
Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào.
(Nguyễn Du)
III. Nghóa của từ
1. Nghóa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thò.
2. Chọn cách hiểu đúng: