Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 241 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


HỒ XUÂN THỦY

SỰ THÍCH HỢP CỦA CHUẨN MỰC BÁO CÁO
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - NĂM 2016


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. i
1

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... i

1.1

Cơ sở hình thành nghiên cứu .............................................................................. i


1.1.1

Tầm quan trọng của SMEs và IFRS for SMEs .................................................. i

1.1.2

SMEs và VAS áp dụng cho SMEs ở Việt Nam ................................................ ii

1.2

Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ iv

2

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... vi

3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. viii

3.1

Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... viii

3.2

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ viii

4


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. ix

5

Ý nghĩa của nghiên cứu ......................................................................................x

5.1

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................x

5.2

Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. xi

6

Kết cấu của đề tài ............................................................................................. xi

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1

Giới thiệu ............................................................................................................1

1.2

Các nghiên cứu trên thế giới ..............................................................................1

1.2.1

Nghiên cứu về nhu cầu cần có IFRS for SMEs ..................................................2


1.2.2

Nghiên cứu về sự thích hợp của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận

và đo lường theo quy định của IFRS for SMEs ..............................................................9


1.2.3

Nghiên cứu về nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến nhu cầu và sự thích

hợp của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo quy định của
IFRS for SMEs ..............................................................................................................14
1.2.3.1 Quy mô .............................................................................................................15
1.2.3.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động liên quan quốc tế ................................................18
1.2.3.3 Lĩnh vực kinh doanh, hình thức pháp lý, số lượng chủ sở hữu ........................19
1.2.4

Các nghiên cứu khác về những lợi ích, trở ngại có thể gây ảnh hưởng đến khả

năng áp dụng thích hợp IFRS for SMEs........................................................................20
1.3

Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................25

1.4

Kết quả đạt được từ các nghiên cứu đã thực hiện và những vấn đề cần tiếp tục


nghiên cứu .....................................................................................................................26
1.4.1

Kết quả đạt được...............................................................................................26

1.4.2

Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu .............................................................27

1.5

Kết luận ............................................................................................................29

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CMBCTC QUỐC TẾ CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................................................................................30
2.1

Giới thiệu ..........................................................................................................30

2.2

SMEs và chuẩn mực BCTC khác biệt ..............................................................30

2.2.1

Khái niệm SMEs ..............................................................................................30

2.2.2

CMBCTC khác biệt ..........................................................................................33


2.2.2.1 Khái quát về CMBCTC khác biệt ....................................................................33
2.2.2.2 Các cách thức áp dụng CMBCTC khác biệt ....................................................34
2.2.3

Mối liên hệ giữa nhân tố đặc điểm SMEs và CMBCTC khác biệt thích hợp với

nhu cầu BCTC của SMEs ..............................................................................................35
2.2.3.1 Một số đặc điểm chính của SMEs ....................................................................35
2.2.3.2. Mối liên hệ giữa nhân tố đặc điểm SMEs và CMBCTC khác biệt .................36
2.3

Cơ sở lý thuyết về CMBCTC quốc tế cho SMEs .............................................40

2.3.1

Quá trình nghiên cứu và xây dựng IFRS for SMEs .........................................40

2.3.2

Phạm vi và mục tiêu của IFRS for SMEs .........................................................42

2.3.3

Một số đặc điểm của IFRS for SMEs ...............................................................44


2.3.4

Sự thích hợp của IFRS for SMEs với nhu cầu BCTC của SMEs ....................46


2.3.5

Áp dụng IFRS for SMEs của các quốc gia trên thế giới ..................................47

2.3.5.1 Anh ...................................................................................................................49
2.3.5.2 Úc .....................................................................................................................50
2.3.5.3 Mỹ.....................................................................................................................51
2.3.5.4 Hồng Kông .......................................................................................................52
2.3.5.5 Malaysia ...........................................................................................................53
2.3.5.6 Thái Lan............................................................................................................54
2.3.5.7 Philippines ........................................................................................................56
2.3.5.8 Đánh giá chung và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................56
2.4

Các lý thuyết nền về việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế........................60

2.4.1

Lý thuyết thể chế xã hội học hiện đại (new institutional sociology theory) ....60

2.4.2

Lý thuyết ủy nhiệm (agency theory) ................................................................64

2.4.3

Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory) ................................66

2.5


Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết ................................................67

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................71
3.1

Giới thiệu ..........................................................................................................71

3.2

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................71

3.2.1

Xác định phương pháp .....................................................................................71

3.2.2

Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................72

3.3

Nghiên cứu định tính ........................................................................................76

3.3.1

Quy trình nghiên cứu ........................................................................................76

3.3.2


Bảng câu hỏi phỏng vấn (dàn bài thảo luận) ....................................................77

3.3.3

Chọn mẫu..........................................................................................................78

3.3.3.1 Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................78
3.3.3.2 Đặc điểm mẫu phỏng vấn .................................................................................78
3.3.3.3 Kích cỡ mẫu .....................................................................................................80
3.3.4

Thu thập dữ liệu................................................................................................81

3.3.5

Phân tích dữ liệu ...............................................................................................82

3.3.5.1 Phương pháp phân tích dữ liệu .........................................................................82


3.3.5.2 Quy trình phân tích dữ liệu...............................................................................82
3.4

Nghiên cứu định lượng .....................................................................................84

3.4.1

Quy trình nghiên cứu định lượng .....................................................................84

3.4.2


Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát .........................................................................85

3.4.3

Chọn mẫu..........................................................................................................86

3.4.4

Thu thập dữ liệu................................................................................................89

3.4.5

Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập .................................................................90

3.4.5.1 Thống kê mô tả .................................................................................................90
3.4.5.2 Kiểm định thống kê ..........................................................................................90
3.4.5.3 Mô hình Logistic ..............................................................................................91
3.5

Giả thuyết nghiên cứu và mô tả các biến .........................................................92

3.5.1

Xây dựng giả thuyết .........................................................................................92

3.5.1.1 Các giả thuyết liên quan nhu cầu của SMEs cần áp dụng IFRS for SMEs ......92
3.5.1.2 Các giả thuyết liên quan đến sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế
toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo quy định của IFRS for SMEs ..................93
3.5.2


Mô tả các biến ..................................................................................................96

3.6

Kết luận chương 3 ............................................................................................98

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.....................................100
4.1

Giới thiệu ........................................................................................................100

4.2

Phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu định tính.......................................100

4.2.1

VAS hiện hành áp dụng cho SMEs ................................................................100

4.2.1.1 Vai trò của chuẩn mực kế toán (theo chủ đề 1.1, phụ lục D3) .......................100
4.2.1.2 Quan điểm về chuẩn mực kế toán giảm trừ hiện hành áp dụng cho SMEs (theo
chủ đề 1.2, phụ lục D3) ...............................................................................................101
4.2.1.3 Đối tượng sử dụng thông tin BCTC và mục đích sử dụng thông tin BCTC
(theo chủ đề 2.1, 2.2, phụ lục D3) ...............................................................................102
4.2.1.4 Mức độ tuân thủ chuẩn mực và chất lượng thông tin BCTC (theo chủ đề 1.3,
1.4, 2.4, phụ lục D3) ....................................................................................................104
4.2.2

CMBCTC khác biệt ........................................................................................107



4.2.2.1 Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CMBCTC khác biệt
(theo chủ đề 3.2, phụ lục D3) ......................................................................................107
4.2.2.2 Tiêu chí phân loại SMEs (theo chủ đề 3.1, phụ lục D3) ................................109
4.2.2.3 Mục tiêu và quan điểm xây dựng CMBCTC khác biệt (theo chủ đề 3.3, 3.4,
phụ lục D3) ..................................................................................................................111
4.2.3

Sự thích hợp của IFRS for SMEs ...................................................................112

4.2.3.1 Đặc điểm SMEs và nhu cầu áp dụng IFRS for SMEs (theo chủ đề 4.1, 4.2, phụ
lục D3) 112
4.2.3.2 Quan điểm về các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo
lường thích hợp với SMEs ( theo chủ đề 4.3, 4.4, phụ lục D3)...................................113
4.2.3.3 Những nhận định về lợi ích, khó khăn khi áp dụng IFRS for SMEs và hướng
áp dụng thích hợp (theo chủ đề 4.5, 4.6, 4.7, phụ lục D3) ..........................................120
4.2.4

Kết luận từ kết quả của nghiên cứu định tính.................................................123

4.3

Phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu định lượng ...................................127

4.3.1

Thống kê đặc điểm của DN khảo sát ..............................................................127

4.3.1.1 Hình thức pháp lý, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh, kiểm toán BCTC ....

........................................................................................................................127
4.3.1.2 Quy mô và cấu trúc sở hữu.............................................................................128
4.3.1.3 Cơ cấu tổ chức và hoạt động liên quan quốc tế ..............................................129
4.3.1.4 Kiến thức của đối tượng khảo sát về VAS và IFRS for SMEs ......................131
4.3.2

Đánh giá VAS hiện hành áp dụng cho SMEs Việt Nam................................132

4.3.2.1 Đối tượng sử dụng thông tin BCTC của SMEs và mục đích sử dụng thông tin
của SMEs .....................................................................................................................132
4.3.2.2 Mức độ tuân thủ chuẩn mực và chất lượng thông tin BCTC SMEs ..............135
4.3.3

Sự cần thiết của CMBCTC riêng cho SMEs và IFRS for SMEs ...................139

4.3.3.1 Thống kê mô tả ...............................................................................................139
4.3.3.2 Kiểm định các giả thuyết liên quan nhu cầu của SMEs cần áp dụng IFRS for
SMEs 140
4.3.3.3 Kết quả phân tích mô hình hồi quy Logistic ..................................................143


4.3.4

Sự phù hợp của chuẩn mực và chính sách, phương pháp kế toán của IFRS for

SMEs đối với SMEs Việt Nam....................................................................................148
4.3.4.1 Sự phù hợp của các chuẩn mực ......................................................................148
4.3.4.2 Đánh giá chi phí- lợi ích của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và
đo lường .......................................................................................................................152
4.3.5


Nhận thức về lợi ích, khó khăn khi áp dụng IFRS for SMEs và hướng áp dụng

IFRS for SMEs ............................................................................................................165
4.3.6

Kết luận ..........................................................................................................166

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN TỔNG HỢP TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH
TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ................................................169
5.1

Giới thiệu ........................................................................................................169

5.2

Kết luận tổng hợp và bàn luận từ kết quả nghiên cứu định tính, định lượng .169

5.2.1

Nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs và các nhân tố đặc điểm SMEs ảnh

hưởng đến nhu cầu này (mục tiêu 1& 3) .....................................................................169
5.2.2

Sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và

đo lường của IFRS for SMEs và các nhân tố đặc điểm SMEs ảnh hưởng đến sự thích
hợp này (mục tiêu 2&3)...............................................................................................171
5.2.3


Những lợi ích, khó khăn ảnh hưởng đến khả năng áp dụng và định hướng áp

dụng IFRS for SMEs (mục tiêu 4) ...............................................................................174
5.3

Một số gợi ý chính sách..................................................................................177

5.3.1

Định hướng áp dụng IFRS for SMEs .............................................................177

5.3.1.1 Sự cần thiết và tính khả thi khi áp dụng IFRS for SMEs ...............................177
5.3.1.2 Tiêu chí SMEs ................................................................................................178
5.3.1.3 Hướng áp dụng IFRS for SMEs .....................................................................179
5.3.2

Đề xuất các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường

thích hợp cho SMEs ....................................................................................................181
5.3.3

Các giải pháp hỗ trợ của NN và các tổ chức nghề nghiệp .............................187

5.4

Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tương lai ...............................190

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO- PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AAA
ACCA
AARF
AASB
AICPA
ASB
BCLCTT
BCTC
BTC
CECCAR
CLB
CMBCTC
CP
DN
DNNN
DNTN
EC
EU
FASB
FRC
FRSSE
FRSME
GĐTC
GT
HGB
HKICPA

HKSA

American Accounting Association
Hiệp hội kế toán Mỹ
Association of Chartered Certified Accountants
Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc
Australian Accounting Research Foundation
Tổ chức nghiên cứu kế toán Úc
Australian Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Úc
American Institute of Certified Public Accountants
Viện kế toán công chứng Mỹ
Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Anh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC
Bộ Tài chính
Tổ chức kế toán công chứng Romania
Câu lạc bộ
Chuẩn mực báo cáo tài chính
Cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
European Commission
Ủy ban Châu Âu
European Union
Liên minh Châu Âu
Financial Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ

Financial Reporting Council
Hội đồng BCTC
Financial Reporting Standard for Smaller Entities
CMBCTC cho DN nhỏ
Financial Reporting Standard for medium- sizesd Entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp có quy mô vừa
Giám đốc tài chính
Grounded theory
Luật thương mại Đức
Hong Kong Institute of Certified Public Accountants
Viện kế toán viên hành nghề Hồng Kông
Hong Kong Securities Association
Hiệp hội chứng khoán Hồng Kông


IAS
IASB
ICAEW
IFRS
IFRS for SMEs

KTT
KTTH
KTV
MASB
NN
NK
PERS
SMEs
TFRS

TFRS for NPAEs

TNHH
UNCTAD
VACPA
VAS
VCCI
VĐTNN
VICA
VN
XK
WB

International Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
The Institute of Chartered Accountants in England and Wales
Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales
International Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
International Financial Reporting Standards for small-medium
sized entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho các DN nhỏ và vừa
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kiểm toán viên
Malaysian Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Malaysia
Nhà nước

Nhập khẩu
Private Entity Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho các công ty tư nhân
DN nhỏ và vừa
Small- medium sized entities
Thai Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính Thái Lan
Thai Financial Reporting Standards for Non- publicly Accountable
Entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp không có trách
nhiệm giải trình công khai Thái Lan
Trách nhiệm hữu hạn
United Nations of Craft Small and Medium- Sized Enterprised
Diễn đàn thương mại và phát triển Liên hiệp quốc
Hiệp hội Kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam
Chuẩn mực kế toán VN
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Vốn đầu tư nước ngoài
Chi hội Kế toán Hành nghề Việt Nam
Việt Nam
Xuất khẩu
World Bank
Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 3.1

Bảng 3.2
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18
Bảng 4.19
Bảng 4.20
Bảng
4.21a,b
Bảng 4.22
Bảng 4.23

Tên gọi
Trang
Tiêu chí SMEs theo số lượng lao động của VN và một số quốc
32

gia
Số quốc gia đã áp dụng và dự kiến áp dụng IFRS for SMEs
48
Mối liên hệ giữa mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và phương pháp
75
nghiên cứu
Mẫu khảo sát và kết quả phản hồi từ khảo sát
88
Phân tích tương quan giữa quy mô và việc thực hiện kiểm toán
128
BCTC ở DN
Phân tích tương quan giữa quy mô và sự chia tách quyền quản
129
lý và điều hành
Phân tích tương quan giữa quy mô và cơ cấu tố chức, hoạt động
131
liên quan quốc tế
Thống kê kiến thức của đối tượng khảo sát về VAS và IFRS for
131
SMEs
Phân tích tương quan giữa quy mô và mức độ nhận thức của
132
SMEs về VAS
Thống kê đối tượng sử dụng thông tin BCTC
133
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức của SMEs về
133
các đối tượng sử dụng thông tin
Thống kê mục đích sử dụng BCTC của SMEs
134

Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về mục đích sử
135
dụng thông tin BCTC
Nhận thức của SMEs về mức độ tuân thủ VAS, sự phù hợp và
136
độ tin cậy của thông tin BCTC SMEs
Thống kê lý do mức tuân thủ VAS cao
136
Thống kê lý do mức tuân thủ VAS thấp
137
Thống kê lý do VAS hiện hành không phù hợp
137
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về lý do VAS
138
không phù hợp với nhu cầu BCTC của SMEs
Thống kê lý do mức độ tin cậy thông tin BCTC thấp
138
Thống kê lý do cần xây dựng CMBCTC riêng cho SMEs
139
Kiểm định tương quan giữa các biến thuộc đặc điểm của SMEs
141
và nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs
Phân tích tương quan giữa hình thức pháp lý và nhu cầu cần áp
142
dụng IFRS for SMEs
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhu cầu cần áp dụng IFRS
142
for SMEs
Kết quả hồi quy Logistic lần 1, 2, 3
144

Kết quả hồi quy Logistic lần 4, lần 5
145
Kết quả kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình
Kết quả kiểm định độ phù hợp của dự báo

146
148


Bảng 4.24
Bảng 4.25
Bảng 4.26
Bảng 4.27
Bảng 4.28
Bảng 4.29
Bảng 4.30
Bảng 4.31
Bảng 4.32
Bảng 4.33
Bảng 4.34

Bảng 4.35

Bảng 4.36
Bảng 4.37
Bảng 4.38

Bảng 4.39
Bảng 4.40
Bảng 4.41


Bảng 4.42

Bảng 4.43

Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
lập và trình bày BCTC
Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
hợp nhất kinh doanh và lập BCTC hợp nhất
Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
các yếu tố của báo cáo về tình hình tài chính
Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
về các yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh
Tổng hợp các chuẩn mực quan trọng và không quan trọng đối
với SMEs
Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích khi bắt buộc ghi nhận
thuế hoãn lại
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí-lợi
ích đối với SMEs khi bắt buộc ghi nhận thuế hoãn lại
Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích khi áp dụng hồi tố với
thay đổi chính sách kế toán
Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích khi bắt buộc lập BCLCTT
Phân tích tương quan giữa tổ chức kiểm toán và nhận thức về
chi phí- lợi ích đối với SMEs khi bắt buộc lập BCLCTT
Phân tích tương quan giữa biến vay nợ nước ngoài và nhận thức
về chi phí- lợi ích đối với SMEs khi lựa chọn giữa hai mô hình
đánh giá TSCĐ hữu hình
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí- lợi
ích đối với SMEs lựa chọn giữa hai mô hình đánh giá TSCĐ
hữu hình

Đánh giá của SMEs về mô hình giá gốc có đánh giá tổn thất so
với không đánh giá tổn thất đối với TSCĐ hữu hình
Đánh giá của SMEs về mô hình giá gốc có đánh giá tổn thất so
với không đánh giá tổn thất đối với TSCĐ vô hình
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí- lợi
ích đối với SMEs lựa chọn giữa hai mô hình đánh giá TSCĐ vô
hình
Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích giữa nguyên tắc đánh giá
BĐS đầu tư theo giá trị hợp lý và theo giá gốc
Đánh giá của SMEs về sự lựa chọn giữa phương pháp kế toán
vốn hóa và không vốn hóa chi phí triển khai
Phân tích tương quan giữa tổ chức kiểm toán và nhận thức về
chi phí- lợi ích đối với SMEs lựa chọn giữa phương pháp kế
toán vốn hóa và không vốn hóa chi phí triển khai
Đánh giá của SMEs về sự lựa chọn giữa ghi nhận doanh thu, chi
phí HĐXD theo tiến độ kế hoạch và ghi nhận khi công trình
hoàn thành
Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí- lợi
ích đối với SMEs lựa chọn giữa ghi nhận DT-CP HĐXD theo

149
150
150
150
151
153
153
155
156
156

157

158

159
159
160

161
162
162

163

163


Bảng 4.44
Bảng 4.45
Bảng 4.46
Bảng 5.1
Bảng 5.2

tiến độ KH và ghi nhận khi công trình hoàn thành
Nhận thức của SMEs về những lợi ích khi áp dụng IFRS for
SMEs
Nhận thức của SMEs về những nhân tố gây khó khăn khi áp
dụng IFRS for SMEs
Nhận thức của SMEs về khuynh hướng áp dụng IFRS for SMEs
Các đề xuất bổ sung, hoàn thiện đối với VAS hiện hành áp dụng

cho SMEs
Nội dung phác thảo cơ bản cho các chuẩn mực đề xuất ban hành
cho SMEs

165
166
166
182
186


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình
Hình 2.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11


Tên gọi
Trang
Mô hình nghiên cứu lý thuyết
69
Thiết kế hỗn hợp song hành hội tụ
73
Khung thiết kế nghiên cứu của luận án
74
Quy trình nghiên cứu định tính của luận án
76
Quy trình nghiên cứu định lượng của luận án
85
Mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu về CMBCTC khác
126
biệt
Hình thức pháp lý
127
Hình thức sở hữu
127
Lĩnh vực kinh doanh chính
127
Tỷ lệ SMEs thực hiện kiểm toán BCTC
127
Số lượng lao động
128
Tổng nguồn vốn
128
Sự chia tách quyền quản lý và điều hành
128
Số lượng chủ sở hữu

128
Nhu cầu cần xây dựng CMBCTC riêng cho SMEs
139
Nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs
139


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục A
A1
A2
A3
Phụ lục B
B1
B2

IFRS for SMEs
Danh sách một số quốc gia áp dụng IFRS for SMEs trên thế giới
Danh mục các phần trong IFRS for SMEs
So sánh IFRS for SMEs và VAS
Tổng quan các nghiên cứu trước
Tổng hợp các nghiên cứu đã thực hiện về nhu cầu cần IFRS for SMEs
Tổng hợp các nghiên cứu đã thực hiện về sự thích hợp của các chuẩn
mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo IFRS for
SMEs
B3
Các nhân tố thuộc đặc điểm DN ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS
for SMEs tổng hợp từ các nghiên cứu
B4
Tổng hợp các nghiên cứu về áp dụng và sự thích hợp của IFRS for SMEs

B5
Tổng hợp các nghiên cứu trong nước về IFRS for SMEs
B6
Bảng tóm lược áp dụng CMBCTC khác biệt ở một số quốc gia đến tháng
3/2016
Phụ lục C Bảng câu hỏi phỏng vấn, khảo sát và bảng thang đo của các biến
C1
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là đại diện nhà ban hành các quy
định kế toán và các giám đốc kiểm toán
C2
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ngân hàng
C3
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là các giảng viên giảng dạy, nghiên
cứu về chuẩn mực kế toán
C4
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là KTT SMEs
C5
Bảng câu hỏi khảo sát KTT SMEs
C6
Bảng tóm tắt thang đo của các biến
Phụ lục D Kết quả nghiên cứu định tính
D1
Tổng hợp ý kiến của chuyên gia (trừ KTT SMEs) về CMBCTC phù hợp
cho SMEs VN
D2
Tổng hợp ý kiến của chuyên gia (trừ KTT SMEs) về các chính sách kế
toán phù hợp với SMEs VN
D3
Các khái niệm nghiên cứu từ phân tích dữ liệu định tính
Phụ lục E Kết quả nghiên cứu định lượng

E1
Ma trận tương quan giữa các biến
E2
Phân tích tương quan các nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến sự
phù hợp của các chuẩn mực IFRS for SMEs (3 bảng)
E3
Phân tích tương quan các nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến chi
phí- lợi ích của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường
theo quy định IFRS for SMEs (4 bảng)
Phụ lục F Danh sách chuyên gia phỏng vấn và khảo sát
F1
Danh sách chuyên gia hiệu chỉnh dàn bài thảo luận và phỏng vấn thử
F2
Danh sách chuyên gia phỏng vấn định tính chính thức
F3
Danh sách chuyên gia pretest bảng câu hỏi khảo sát
F4
Danh sách KTT SMEs pilot test bảng câu hỏi khảo sát
F5
Danh sách SMEs tham gia khảo sát


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1

Tính cấp thiết của đề tài

1.1 Cơ sở hình thành nghiên cứu

1.1.1 Tầm quan trọng của SMEs và IFRS for SMEs
SMEs là thành phần kinh tế nhiều tiềm năng và ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia. Theo Ecorys (2012), Châu Âu có
khoảng 20,7 triệu SMEs, chiếm 98% tổng số DN và sử dụng khoảng 67% tổng số lao
động. Đối với các quốc gia ASEAN, SMEs là xương sống cho sự phát triển kinh tế bền
vững của ASEAN, hơn 96% tổng số DN là SMEs, chiếm 50-85% số việc làm trong
nước, đóng góp từ 30-53% GDP (ASEAN, 2013). Ở Mỹ, SMEs chiếm gần 99,7%
trong tổng số DN, tạo ra khoảng 60% công việc tăng thêm hàng năm (trong khoảng từ
năm 2009 đến giữa năm 2013) và cung cấp hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội phi
nông nghiệp (SBEC, 2014).
Toàn cầu hóa đã dẫn đến việc mở rộng thị trường, tăng cường cạnh tranh và giảm
những cản trở cho các DN khi tham gia vào thị trường quốc tế, do đó SMEs cũng phải
đối mặt với các vấn đề phức tạp như các công ty niêm yết lớn (Ricci & ctg, 2010).
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho SMEs phát triển, cùng với mục tiêu nỗ lực hài hòa
những quy định BCTC cho SMEs, IASB đã phát triển dự án xây dựng IFRS for SMEs
để đáp ứng nhu cầu của SMEs cần có CMBCTC thích hợp trong môi trường kinh
doanh quốc tế. Tháng 7/2009, IASB đã ban hành IFRS for SMEs. Bộ chuẩn mực này
được xây dựng dựa trên IFRS nhưng hoàn toàn là một bộ chuẩn mực độc lập và đơn
giản hơn so với IFRS về nguyên tắc ghi nhận, đo lường và yêu cầu công bố. IASB xác
định việc ban hành IFRS for SMEs với mục tiêu cung cấp một bộ chuẩn mực có chất
lượng cao và thích hợp đối với tất cả các DN có quy mô nhỏ, các DN chưa niêm yết ở
tất cả các quốc gia dù đã áp dụng IFRS hay chưa.Việc quyết định áp dụng IFRS for
SMEs là tự nguyện, tuy nhiên, IASB mong muốn bộ chuẩn mực này sẽ được chấp
nhận rộng rãi trên toàn thế giới (Blaskova & Bohusova, 2013). Theo Pacter (2011), từ


ii

khi ban hành đến năm 2011, 74 quốc gia đã tiếp nhận và đang xây dựng lộ trình áp
dụng trong 3 năm tiếp theo. Bohusova & Blaskova (2012) đánh giá trong thời gian gần

đây, nhiều quốc gia đã chấp nhận và thực thi IFRS for SMEs và đa số các quốc gia này
là quốc gia đang phát triển (xem phụ lục A1).
1.1.2 SMEs và VAS áp dụng cho SMEs ở Việt Nam
Tại Việt Nam, SMEs đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động và đóng góp cho ngân sách NN. Vì thế, thông tin kế toán
được cung cấp bởi các DN này là đặc biệt quan trọng (Perera & Chand, 2015). Do đó,
SMEs cần phải có các quy định kế toán được chuẩn hóa một cách phù hợp để áp dụng
hiệu quả trong thực tế.
Cho đến nay, BTC đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán và nhiều thông tư hướng
dẫn để từng bước đưa kế toán Việt Nam hòa nhập với kế toán quốc tế. BTC cũng ban
hành Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về Chế độ kế toán áp dụng cho
SMEs. Theo quy định này, 26 VAS áp dụng cho SMEs được chia thành 3 nhóm, nhóm
các VAS áp dụng đầy đủ, áp dụng không đầy đủ và nhóm các VAS không áp dụng đối
với SMEs. Thông tư 133/2016/TT-BTC vừa ban hành dù chỉ quy định các VAS mà
SMEs không áp dụng, nhưng các hướng dẫn trong thông tư cũng vẫn giới hạn một số
nội dung các chuẩn mực không áp dụng đầy đủ cho SMEs như QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Tuy nhiên, đối tượng sử dụng thông tin và nhu cầu thông tin kế toán đối với SMEs
mang tính đặc thù không giống các DN niêm yết, DN có quy mô lớn. Do đó, áp dụng
chung VAS với những quy định giảm trừ dẫn đến thông tin kế toán dàn trải, không đáp
ứng tập trung nhu cầu thông tin cho nhóm đối tượng này (Nguyễn Vũ Việt & Mai
Ngọc Anh, 2010; Mai Ngọc Anh, 2011). Một số VAS không áp dụng hoặc áp dụng
không đầy đủ đã gây tình trạng thiếu quy định hướng dẫn để tham chiếu khi xử lý công
việc kế toán nhưng mặt khác vẫn tồn tại một số nội dung không cần thiết. Hơn nữa,
những VAS đầu tiên của VN được ban hành từ năm 2001 và mặc dù VAS được xây
dựng trên cơ sở của IFRS nhưng đã lạc hậu do không được cập nhật, sửa đổi trong một
thời gian dài nên không thể đảm bảo cung cấp thông tin có thể so sánh với các DN
khác trên thế giới. Trong xu thế hội nhập kế toán ngày càng mạnh mẽ, “Chiến lược kế


iii


toán- kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt theo QĐ 480/2013/QĐ-TTg VN đã xác định chủ trương nỗ lực để hoàn thiện hệ
thống kế toán nói chung và chuẩn mực kế toán nói riêng của VN, thể hiện trong các
quan điểm là “hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hệ thống chuẩn mực”, “hòa nhập với
thông lệ quốc tế”. Chủ trương này đã được thực hiện bởi hàng loạt các đổi mới trong
thời gian vừa qua như Luật Kế toán sửa đổi đã được Quốc hội thông qua 11/2015 và
chính thức có hiệu lực thi hành từ 1/1/2017, Dự thảo chỉnh sửa, bổ sung các nội dung
liên quan đến 8 chuẩn mực kế toán đã ban hành lấy ý kiến. TT 200/2014/TT-BTC về
chế độ kế toán cho DN đã có các quy định phù hợp hơn với IFRS. Và gần đây nhất,
ngày 26/8/2016, thông tư 133/2016/TT-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa, có hiệu lực từ 1/1/2017 thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC cũng vừa ban
hành. Tuy nhiên, TT 133/2016/TT-BTC cũng chỉ như là một phiên bản thu nhỏ của TT
200/2014/TT-BTC, chưa thực sự dựa trên nhu cầu của đối tượng sử dụng thông tin
SMEs để có các quy định phù hợp, chưa có điểm gì đột phá đáng kể để có thể gỡ bỏ
khó khăn cho SMEs trong việc tuân thủ VAS cũng như cải thiện chất lượng thông tin
BCTC. Điều này dẫn đến vẫn tồn tại tình trạng khó khăn do thiếu quy định tham chiếu
cho các DN có quy mô vừa nhưng lại quá khó, quá phức tạp đối với doanh nghiệp có
quy mô nhỏ và siêu nhỏ. Do đó, bộ phận DN này có thể vẫn sẽ gặp trở ngại, và vì thế
sẽ gây ra sự bàng quan của nhiều DN đối với quy định mới này như thời gian vừa qua
đã từng xảy ra đối với QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Mặt khác, BTC cũng chỉ mới dừng lại ở
thông tư hướng dẫn chế độ kế toán, chưa có sự đổi mới toàn diện liên quan đến hệ
thống chuẩn mực kế toán. Đồng thời, sự khác biệt giữa VAS và IFRS/IFRS for SMEs
còn khá xa và tốc độ hội tụ vẫn còn chậm.
Ngoài ra, SMEs Việt Nam ngày càng tăng cường tham gia vào các hoạt động
quốc tế, hơn nữa cũng cần thu hút vốn trong và ngoài nước để phát triển nên yêu cầu
thông tin tài chính minh bạch trở nên bức thiết. Chuẩn mực kế toán thích hợp sẽ giúp
DN lập BCTC có chất lượng đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin đáng tin cậy và hữu
ích cho các đối tượng sử dụng thông tin. Như vậy, tương tự các quốc gia khác, VN
cũng đang có những áp lực về hài hòa với IFRS/IFRS for SMEs. Tuy nhiên, những

thay đổi đáng kể trong hệ thống chuẩn mực kế toán VN, đặc biệt là liên quan đến


iv

SMEs để đáp ứng xu hướng hội nhập vẫn chưa được giải quyết một cách toàn diện
trong thời gian vừa qua.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Áp dụng IFRS thể hiện một bước hướng đến hài hòa và hội tụ kế toán quốc tế và
được khuyến khích bởi vì chuẩn mực này giúp cải thiện chất lượng và khả năng so
sánh quốc tế của BCTC (Brown & Tarca, 2005; Navarro-García & Bastida, 2010).
Thuật ngữ “áp dụng IFRS” được sử dụng để chỉ cách thức lựa chọn áp dụng IFRS
(chấp nhận hoàn toàn IFRS thay thế chuẩn mực kế toán quốc gia, phê chuẩn từng
chuẩn mực hay hội tụ…) của các quốc gia (Zeff & Nobes, 2010). Albu & ctg (2013)
cũng khẳng định áp dụng IFRS for SMEs là giải pháp làm tăng tính so sánh của BCTC
SMEs. Pactor, người chịu trách nhiệm chính về IFRS for SMEs cũng khẳng định
“IFRS for SMEs sẽ cung cấp cho các DN một giấy thông hành để tăng thu hút vốn ở
thị trường trong nước và quốc tế” (IASB, 2009c). Nói cách khác, việc quyết định áp
dụng IFRS/IFRS for SMEs là vấn đề quan trọng của các quốc gia, trong đó có Việt
Nam.
Xuất phát từ mục tiêu xây dựng IFRS for SMEs của IASB, các quốc gia trên thế
giới đã cân nhắc việc áp dụng bộ chuẩn mực này. IFRS for SMEs là bộ chuẩn mực có
chất lượng cao được xây dựng dựa trên nhu cầu của đối tượng sử dụng thông tin, chi
phí và khả năng của SMEs nhưng sự thích hợp, tính khả thi và việc chấp nhận bộ
chuẩn mực này khác nhau ở các quốc gia do những điều kiện khác biệt về kinh tế xã
hội, luật pháp, yêu cầu cung cấp thông tin và nội lực của SMEs… Các vấn đề này vẫn
còn là những câu hỏi gây nhiều tranh luận.
Từ những vấn đề đó, một số các nhà nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện các
nghiên cứu mang tính dự báo trước để đánh giá, phân tích sự thích hợp của IFRS for
SMEs đối với nhu cầu BCTC của SMEs ở một số quốc gia, làm cơ sở cho quyết định

áp dụng IFRS for SMEs. Tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn còn tồn tại một số hạn
chế. Thứ nhất, về bối cảnh và số lượng nghiên cứu, theo Albu & ctg (2013), Blaskova
& Bohusova (2013), các nghiên cứu về IFRS for SMEs còn khá khiêm tốn và chỉ giới
hạn ở bối cảnh của mỗi quốc gia với những đặc trưng riêng về môi trường hoạt động,


v

về tiêu chí phân loại SMEs, chưa thể kết luận chung cho tất cả các quốc gia, chủ yếu
tập trung ở Nam Phi (Stainbank, 2008; Wyk & Rossouw, 2009; Schutte & Buys,
2010, Stainbank & Tafuh, 2011), Thổ Nhĩ Kỳ (Atik, 2010), Ghana (Otchere &
Agbeibor, 2012); Fiji (Chand & ctg, 2015) và một số quốc gia thuộc châu Âu như
Đức, Romania, Thụy Điển, Hà Lan …(Eierle & Haller, 2009; Albu & ctg, 2010;
Aamir & Farooq, 2010; Quali & Paoloni, 2012; Litjens & ctg, 2012). Thứ hai, kết
luận từ các nghiên cứu về những vấn đề gây tranh luận khi áp dụng IFRS for SMEs
như: nhu cầu của SMEs đối với bộ chuẩn mực này, các chuẩn mực, chính sách kế
toán theo quy định của IFRS for SMEs đáp ứng yêu cầu BCTC của SMEs…ở một số
quốc gia nghiên cứu không hoàn toàn như nhau. Thứ ba, mô hình các nhân tố thuộc
đặc điểm của DN có thể ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS for SMEs không
những chỉ được kiểm định với một số ít các nhân tố mà sự tác động của các nhân tố
này còn mâu thuẫn chưa thống nhất. Điều này dẫn đến tiêu chí định tính, định lượng
nhằm phân loại SMEs để áp dụng IFRS for SMEs vẫn chưa được giải quyết. Cuối
cùng, các nghiên cứu trước thực hiện chủ yếu dựa trên dự thảo hoặc IFRS for SMEs
phiên bản 2009, ít nghiên cứu dựa trên phiên bản IFRS for SMEs sau khi được IASB
điều chỉnh hoàn tất vào đầu năm 2015.
Tại Việt Nam, theo Trần Đình Khôi Nguyên (2011), các nghiên cứu trong nước
thời gian qua chủ yếu bàn về tổ chức công tác kế toán hay chế độ kế toán cho SMEs.
Các nghiên cứu về IFRS for SMEs chỉ là các bài viết cung cấp thông tin về việc ban
hành IFRS for SMEs của IASB, một vài nội dung quy định của IFRS for SMEs so sánh
với IFRS và đề nghị Việt Nam nên áp dụng, nhưng không có cơ sở lý thuyết hay khảo

sát thực nghiệm mang tính thuyết phục. Một vài nghiên cứu mới sau này về IFRS for
SMEs có thực hiện khảo sát thu thập dữ liệu như nghiên cứu của Trần Thị Trang
(2013). Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới dừng ở đánh giá thực trạng áp dụng VAS
đối với SMEs ở một vài khía cạnh và xác định quan điểm về xây dựng CMBCTC riêng
cho SMEs, chưa đề xuất tiêu chí SMEs áp dụng cũng như chưa có bất kỳ sự đánh giá
nào về sự thích hợp của IFRS for SMEs. Hay, nghiên cứu của Trần Thị Thanh Hải
(2015) nêu ra một phạm vi khá rộng liên quan đến khung pháp lý về kế toán cho
SMEs, nên các vấn đề về IFRS for SMEs chưa được đánh giá sâu và toàn diện. Do đó,


vi

có thể khẳng định chưa có một nghiên cứu nào mang tính học thuật được công bố liên
quan đến sự thích hợp của IFRS for SMEs ở VN.
Mặt khác, ngoài số lượng nghiên cứu về IFRS for SMEs trên thế giới cũng như
Việt Nam còn khan hiếm, quan điểm hội tụ với IFRS for SMEs của các quốc gia cũng
khác biệt nhau. Một số quốc gia đã tiếp nhận hoặc xây dựng lộ trình tiếp nhận (Anh,
Singapore, Hồng Kông, Malaysia, Thái Lan…), trong khi đó một số quốc gia khác chỉ
trích sự cần thiết của IFRS for SMEs và không chấp nhận áp dụng (Đức, Thụy
Điển…). Vì thế, nhu cầu nghiên cứu bổ sung cho các nghiên cứu trước đây về sự thích
hợp IFRS for SMEs vẫn rất cần thiết do giới hạn về số lượng nghiên cứu, kết luận
nghiên cứu, bối cảnh cụ thể, môi trường hoạt động kinh doanh của SMEs, đặc điểm đa
dạng của SMEs… Hơn nữa, phần lớn các nghiên cứu thực hiện ở các nước phát triển
hoặc các nước đang phát triển nhưng đã áp dụng đầy đủ IFRS, thiếu nghiên cứu về
IFRS for SMEs ở các nước có nền kinh tế mới nổi và việc áp dụng IFRS còn khá hạn
chế như Việt Nam.
Như vậy, dựa trên bối cảnh của thế giới và điều kiện Việt Nam, để khắc phục
khe hổng nghiên cứu đã phân tích ở trên, nghiên cứu về “Sự thích hợp của Chuẩn
mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng tại Việt
Nam” là cần thiết. Kết quả của nghiên cứu có thể trả lời cho câu hỏi liệu VN có nên

áp dụng IFRS for SMEs, áp dụng theo hướng nào, xây dựng một bộ chuẩn mực riêng
phù hợp cho SMEs dựa trên nội dung quy định của IFRS for SMEs hay chấp nhận
hoàn toàn IFRS for SMEs thay thế cho VAS hiện hành, hoặc không chấp nhận áp
dụng IFRS for SMEs. Đồng thời, nghiên cứu cũng cho phép xác định tiêu chí SMEs
để áp dụng hiệu quả. Từ nền tảng đó, thiết lập các giải pháp mang tính định hướng
phát triển CMBCTC phù hợp với SMEs VN nhằm hỗ trợ SMEs có sự chuẩn bị tốt
hơn cho tiến trình hội tụ kế toán quốc tế.
2

Mục tiêu nghiên cứu
IFRS for SMEs là chuẩn mực kế toán có chất lượng được khuyến khích áp dụng

để cải thiện khả năng so sánh của BCTC SMEs ở cả phạm vi quốc gia và quốc tế, giúp
SMEs dễ dàng tham gia vào thị trường thế giới (IASB, 2009b, c). Tuy nhiên, do sự đa
dạng về môi trường hoạt động, điều kiện kinh tế xã hội, nội lực… của SMEs, nhu cầu


vii

và sự hữu ích của IFRS for SMEs có thể khác nhau ở các quốc gia và dẫn đến mỗi
quốc gia có những cách thức tiếp cận khác nhau. SMEs VN ngày càng tham gia vào
các hoạt động quốc tế nên yêu cầu hội tụ kế toán quốc tế là vấn đề không cần bàn cãi.
Để có chiến lược và cách thức áp dụng hiệu quả IFRS for SMEs, cần các nghiên cứu
đánh giá và phân tích một cách toàn diện về sự thích hợp của bộ chuẩn mực này đối
với yêu cầu BCTC của SMEs. Tuy nhiên, vấn đề này hầu như chưa có một nghiên cứu
nào thực hiện ở VN.
Vì thế, mục tiêu chính của luận án là nghiên cứu sự thích hợp của IFRS for
SMEs và khám phá, kiểm định các nhân tố thuộc đặc điểm của DN ảnh hưởng đến sự
thích hợp của IFRS for SMEs đối với yêu cầu BCTC của SMEs VN. Nghiên cứu cũng
đánh giá và phân tích khó khăn của SMEs khi áp dụng VAS hiện hành, những lợi ích

mong đợi, những trở ngại có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng IFRS for SMEs
cũng như định hướng áp dụng IFRS for SMEs cho SMEs ở VN.
Để đạt được mục tiêu tổng thể này, cần thiết phải chia thành nhiều mục tiêu cụ
thể:
1. Xác định nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs của SMEs VN.
2. Đánh giá sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi
nhận và đo lường của IFRS for SMEs đối với SMEs VN.
3. Xác định những nhân tố đặc điểm SMEs ảnh hưởng đến:
 Nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs;
 Sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi
nhận và đo lường của IFRS for SMEs.
4. Nhận diện những thuận lợi, trở ngại ảnh hưởng đến khả năng áp dụng IFRS for
SMEs và phân tích định hướng áp dụng IFRS for SMEs.
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể trên, hay nói cách khác là trả lời
cho câu hỏi chính của luận án là liệu áp dụng IFRS for SMEs có thật sự cần thiết và
thích hợp với SMEs VN hay không, nội dung luận án cần trả lời các câu hỏi nghiên
cứu như sau:


viii

1. Thực trạng áp dụng VAS đối với SMEs trong thời gian qua như thế nào?
2. SMEs Việt Nam có nhu cầu áp dụng đối với IFRS for SMEs không?
3. Các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường nào theo
quy định của IFRS for SMEs thích hợp với SMEs Việt Nam?
4. Có mối liên hệ gì giữa các nhân tố đặc điểm SMEs với nhu cầu cần áp dụng
IFRS for SMEs? Có mối liên hệ gì giữa các nhân tố đặc điểm SMEs với sự
thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận, đo
lường theo quy định của IFRS for SMEs?
5. Những thuận lợi, trở ngại nào có thể ảnh hưởng đến khả năng áp dụng IFRS for

SMEs? Định hướng áp dụng thích hợp IFRS for SMEs đối với SMEs VN là
như thế nào?
3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
 IFRS for SMEs do IASB ban hành; CMBCTC cho SMEs của một số quốc gia
trên thế giới; VAS và các văn bản pháp quy đã ban hành và đang áp dụng cho
SMEs Việt Nam.
 Các nhân tố thuộc đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự thích hợp của
IFRS for SMEs áp dụng cho SMEs VN.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận án chỉ tập trung nghiên cứu CMBCTC áp dụng cho SMEs theo định nghĩa
SMEs của IASB, không đề cập đến chuẩn mực kế toán cho các đối tượng khác. Mặt
khác, luận án đánh giá nhận thức của SMEs, các đối tượng liên quan đến BCTC của
SMEs về sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và
đo lường theo quy định của IFRS for SMEs dựa trên sự khác biệt cơ bản của IFRS for
SMEs và VAS hiện hành áp dụng cho SMEs VN. Nội dung luận án không tập trung
trực tiếp vào sự khác biệt về yêu cầu công bố thông tin. Tuy nhiên, các đánh giá, phân
tích quan điểm của các đối tượng có liên quan đến BCTC của SMEs về các chính sách
kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo IFRS for SMEs đã được đặt trên cơ sở
xem xét chi phí-lợi ích gắn kết với nhu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho các đối


ix

tượng sử dụng thông tin BCTC của SMEs khi lựa chọn áp dụng các chính sách kế toán
này theo đúng mục tiêu xây dựng IFRS for SMEs của IASB.
Theo khái niệm của IASB, SMEs bao gồm những DN không có trách nhiệm giải

trình công khai và phát hành BCTC theo mục đích chung cho các đối tượng sử dụng
thông tin bên ngoài. IASB không xác định tiêu chí định lượng cho SMEs vì sẽ không
khả thi khi thiết lập tiêu chí định lượng có thể áp dụng cho hơn 100 quốc gia trên thế
giới trong một thời gian dài. Theo quan điểm của IASB, tiêu chí định tính phải được
tuân thủ và các quốc gia có thể sẽ tự quyết định tiêu chí định lượng phù hợp. Trong
luận án này, thống nhất với IASB, tác giả sử dụng thuật ngữ SMEs theo khái niệm của
IASB, tức là đề cập đến các công ty chưa niêm yết nói chung (không kể các công ty
đại chúng) với những quy mô khác nhau (tiêu chí về quy mô được xác định theo quy
định của VN-NĐ 56/2009/NĐ-CP). Do đó, các DN được nghiên cứu là các công ty
chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức, không bao gồm các công ty đại
chúng, ngân hàng, công ty bảo hiểm, chứng khoán, các tổ chức tương tự có nhận vốn
từ công chúng.
Có nhiều nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS for SMEs, trong
phạm vi nghiên cứu này, tác giả chủ yếu đề cập đến các nhân tố thuộc đặc điểm của
SMEs vì đây chính là những nhân tố quan trọng thể hiện sự đa dạng về môi trường
kinh doanh, cơ cấu vốn, nội lực của SMEs... dẫn đến quyết định ban hành các quy định
kế toán phù hợp cho SMEs của IASB mà bất cứ quốc gia nào khi quyết định áp dụng
các bộ CMBCTC khác biệt1cũng đều phải quan tâm.
4

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp với thiết kế hỗn

hợp song hành hội tụ (hỗn hợp đa phương pháp). Phương pháp này được áp dụng theo
cách thức kết hợp phương pháp định tính và định lượng tiến hành đồng thời nhưng
riêng biệt, có vai trò như nhau trong thu thập và phân tích dữ liệu, chỉ hợp nhất kết quả
Thuật ngữ các bộ CMBCTC khác biệt trong luận án này xuất phát từ thuật ngữ tiếng Anh “differential reporting standards”
sử dụng để chỉ các bộ CMBCTC có những quy định khác biệt nhau cho các doanh nghiệp khác nhau về một số tiêu chí định
tính, định lượng như quy mô, hình thức pháp lý, tình trạng niêm yết… được khái quát ở mục 2.2, chương 2. Trong luận án
này, thuật ngữ các bộ CMBCTC khác biệt hay gọi tắt là CMBCTC khác biệt được sử dụng với ý nghĩa tương đương nhau.

1


x

trong phần phân tích kết quả nghiên cứu chung để thực hiện tất cả các mục tiêu nghiên
cứu đã nêu ở trên:
 Nghiên cứu định tính thực hiện bằng phương pháp GT với công cụ thảo luận
tay đôi. Các chuyên gia phỏng vấn là đại điện cho cơ quan ban hành chuẩn
mực kế toán, giám đốc kiểm toán, giám đốc ngân hàng, giảng viên có kinh
nghiệm giảng dạy, nghiên cứu về VAS, IFRS/IFRS for SMEs và GĐTC,
KTT SMEs.
 Nghiên cứu định lượng, thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi với
các đối tượng là GĐTC, KTT, KTTH của SMEs. Công cụ thu thập dữ liệu
gồm phỏng vấn trực diện và email. Sử dụng phân tích thống kê để xử lý dữ
liệu.
5

Ý nghĩa của nghiên cứu

5.1 Ý nghĩa khoa học
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về CMBCTC khác biệt của IASB cũng như một
số quốc gia. Khái quát khuynh hướng hội tụ với IFRS for SMEs của các quốc
gia trên thế giới và các nghiên cứu liên quan đến sự thích hợp của IFRS for
SMEs.
 Tổng hợp các quan điểm về tiêu chí phân loại SMEs. Đặc biệt, đóng góp quan
trọng nhất trong nghiên cứu này là xác lập tiêu chí SMEs phù hợp để áp dụng
IFRS for SMEs trên cơ sở kết hợp tiêu chí định tính và định lượng.
 Bổ sung vào khe hổng các nghiên cứu liên quan đến sự thích hợp của IFRS for
SMEs đối với SMEs có những đặc điểm khác nhau ở VN nói riêng và các quốc

gia đang phát triển nói chung.
 Cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về sự ảnh hưởng của các nhân tố
thuộc đặc điểm SMEs đến nhu cầu và sự thích hợp của các chính sách kế toán,
nguyên tắc ghi nhận và đo lường của IFRS for SMEs, qua việc thực hiện kiểm
định 9 nhân tố thể hiện môi trường hoạt động đa dạng, cơ cấu tổ chức, nguồn
lực... của SMEs. Trong đó, có 3 nhân tố mới được phát hiện từ kết quả của
nghiên cứu định tính.


xi

 Xác lập định hướng phát triển CMBCTC phù hợp với SMEs VN.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
 Là nguồn thông tin cần thiết cho các cơ quan quan NN, cụ thể là BTC nhận
định rõ về thực trạng áp dụng VAS đối với SMEs trong thời gian vừa qua và
đánh giá nhu cầu của SMEs đối với IFRS for SMEs.
 Là tài liệu tổng hợp quan điểm đánh giá của SMEs, các chuyên gia trong lĩnh
vực kiểm toán, giảng dạy, nghiên cứu về sự khác biệt giữa IFRS for SMEs và
VAS, bộ chuẩn mực nào thích hợp hơn đối với yêu cầu BCTC của SMEs, tiêu
chí SMEs áp dụng, những thuận lợi và khó khăn gây cản trở cho hiệu quả áp
dụng IFRS for SMEs. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đó, có thể đánh giá
mức độ thích hợp của IFRS for SMEs đối với nhu cầu BCTC của SMEs Việt
Nam để BTC có những chính sách đổi mới các quy định kế toán và xây dựng kế
hoạch hội tụ thích hợp cho bộ phận SMEs.
 Là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu, SMEs và các đối tượng
khác quan tâm đến BCTC SMEs, IFRS for SMEs và CMBCTC khác biệt.
6

Kết cấu của đề tài
Luận án có kết cấu bao gồm 5 chương và được trình bày theo bố cục và nội dung


chính như sau:
Phần mở đầu giới thiệu về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. Đồng thời mô tả
sơ lược về phương pháp nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học
và thực tiễn của luận án.
Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: lược khảo các nghiên cứu liên quan đến
sự thích hợp của IFRS for SMEs. Từ đó, xác định khe hổng nghiên cứu mà luận án cần
thực hiện nghiên cứu.
Chương 2 Cơ sở lý thuyết về CMBCTC quốc tế cho SMEs: trình bày những vấn đề
liên quan đến SMEs và CMBCTC khác biệt thích hợp với nhu cầu BCTC của SMEs.
Đồng thời, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về IFRS for SMEs và trình bày lý thuyết nền
của nghiên cứu.


×