Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chuyen đề điện phân lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.53 KB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
1. Định nghĩa.
Điện phân là dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên
catot và anot
+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e)
+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa (cho e)
Khác với phản ứng oxi hóa khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của
điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà
phải truyền qua dây dẫn.
2. Các trường hợp điêên phân.
a. Điện phân nóng chảy
Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất
mạnh như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al
● Điện phân nóng chảy oxit: chỉ dụng điều chế Al

* Tác dụng của Na3AlF6 (criolit):
+ Hạ nhiệt cho phản ứng
+ Tăng khả năng dẫn điện cho Al
+ Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al
* Quá trình điện phân:
+ Catot (-):
+ Anot (+):Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot
ăn mòn.
Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta
thường chỉ xét phương trình:
● Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K)
* Tổng quát:
* Quá trình điện phân:
Catot (-): 2M+ +2e2M
Anot (+): 2OH- -2e
● Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm


thổ)


* Tổng quát:
b. Điện phân dung dịch
- Áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
- Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng:
+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân.
Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn ( I=0). Do
vậy muỗn điện phân nước cần hoà thêm các chất điện ly mạnh như: muối tan, axit
mạnh, bazơ mạnh...
- Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần
lưu ý một số quy tắc kinh nghiệm sau đây:
Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot
+ Các ion kim loại từ Al3+ trở về đầu dãy điêên hóa không bị khử thành ion kim loại
khi điện phân dung dịch. Nên nếu catot chỉ chứa các cation này thì do chúng không
bị khử nên nước sẽ bị khử :
+ Các ion sau Al3+ thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới
lên. Trong đó đặc biệt chú ý ion H+ luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên.
Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot
+ Ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.
+ Ưu tiên 2:
Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không
bị oxi hóa.
Các anion chứa oxi như: … coi như không bị oxi hóa . Nếu anot chỉ chứa các anion
này thì sẽ bị oxi hóa:
Kết luâ ân về các trường hợp điê ân phân dung dịch:
- Điêên phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al) với gốc axit có oxi:,các
dung dịch axit có gốc axit chứa oxi:, các dung dịch bazơ tan của kim loại kiềm và

kiềm thổ: thì nước bị điêên phân.- Điêên phân dung dịch axit mà gốc axit không có oxi:
- Điêên phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit
có oxi: cho ra kim loại + oxi + axit tương ứng.
- Điêên phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al) với gốc axit không có oxi:
cho ra bazơ tan + + halogen hoăêc S.
- Điêên phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit
không có oxi: cho ra kim loại + halogen.
3. Định luâêt điêên phân


4. Ứng dụng của phương pháp điện phân:
- Điều chế các kim loại
- Điều chế một số phi kim: H2; O2; F2; Cl2
- Điều chế một số hợp chất: KMnO4; NaOH; H2O2, nước Giaven…
- Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…
- Mạ điện:Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ
kim loạikhỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại
dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni.. catot là vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng
thường có độ dày từ: 5.10-5 đến 1.10-3 cm.
Ví dụ 1: Biểu diễn quá trình điện phân dung dịch KCl
Ví dụ 2: Biểu diễn quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 (điêên cực trơ)
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch CuSO4 với anôt là Cu
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch SO4
Ví dụ 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol và KBr b mol.
Ví dụ 6: Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút
20 giây.Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở
đktc).
Ví dụ 7: Điêên phân dung dịch A chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điêên cực
trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot.
a. Xác định kim loại M và cường đôê dùng điêên.

b. Tính thời gian điêên phân để dung dịch mất hết với I như trên.
Ví dụ 8: Tiến hành điện phân điện cực trơ, có màng ngăn 1 dung dịch chứa m(g) hỗn
hợp CuSO4, NaCl cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. ở
anot thu được 0,448 lít khí (đktc), dung dịch sau phản ứng có thể hoà tan tối đa
0,68g Al2O3.
1. Tính m
2. Tính khối lượng catot đã tăng trong quá trình điện phân
3. Tính khối lượng dung dịch giảm đi sau quá trình điện phân. (Gs nước bay hơi
không đáng kể)

Dạng III: Bài toán xác định tên nguyên tố thông qua điện phân
Loại I: Bài tập tự luận
Bài 1: Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại M (hóa trị II). Khi ở anot thu
được 0.448 lít khí (đktc) thì thấy khối lượng catot tăng 2.36 gam.
a. Xác định kim loại trong muối.


b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
Bài 2: Điện phân 200 gam dung dịch muối MSO 4 nồng độ 4% đến khi ở hai điện cực
cùng có khí thoát ra thì dừng lại. Lấy catot ra rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối
lượng tăng lên 3.2 gam.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau điện phân.
Bài 3: Điện phân 200 gam dung dịch muối MSO4 nồng độ 7.75% đến khi số mol của
axit trong dung dịch không đổi thì dừng lại. Khối lượng catot tăng lên 5.9 gam.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 4%.
Bài 4 – Đại học Kinh tế Quốc dân – năm 1999:

Điện phân (dùng điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II với cường
độ dòng là 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1.92 gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình chung cho
quá trình điện phân.
b. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat.
c. Hãy tính thể tích của lượng khí tạo thành tại anot ở 25oC và 770 mmHg.
Bài 5: Điện phân 784 gam dung dịch R 2(SO4)3 10% với điện cực trơ, có màng ngăn
giữa các điện cực và với cường độ I = 15A trong 3860 giây thì ngừng điện phân. Đúng
lúc đó thu được 10.4 gam kim loại ở catot.
a. Xác định kim loại R (R là một kim loại trong dãy điện hóa và không phải là
sắt).
b. Xác định nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau khi điện phân.
Bài 6: Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit MO của kim loại ấy (M chỉ có một
hóa trị) trong 2 lít dung dịch HNO 3 1M thì có 4.48 lít (đktc) khí NO bay ra. Để trung
hòa axit còn dư trong dung dịch B thu được cần 2 lít dung dịch NaOH 0.5M khi đó ta
thu được dung dịch C.
a. Tính số mol M và MO trong hỗn hợp A.
b. Điện phân dung dịch C với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu
được 11.52 gam kim loại M bên catot và 2.016 lít khí (đktc) bên anot. Xác định
kim loại M và cường độ dòng điện.
c. Tính thời gian điện phân tiếp để dung dịch mất hết ion M 2+. Cường độ dòng
điện vẫn như câu trên.
Bài 7: Trong 500 ml dung dịch A chứa 0.4925 gam hỗn hợp gồm muối clorua và
hydroxit của cùng một kim loại kiềm. ĐO pH của dung dịch A có pH = 12. Khi điện
phân 1/10 dung dịch A (có màng ngăn xốp) cho đến khi hết Cl - thì thu được 11.2 ml
Cl2 (ở 273oC và 1 atm).
a. Xác định tên kim loại kiềm biết rằng trong bình điện phân có vách ngăn.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Biết 1/10 dung dịch A thì tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch CuCl 2. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2.

Bài 8: Hòa tan 16 gam muối MSO4 vào nước thành 2 lít dung dịch A. Điện phân dung
dịch A đến khi ở hai cực cùng có khí thoát ra thì dừng lại. Dung dịch khi đó có pH = 1,
khối lượng catot tăng m gam.


a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tìm công thức của muối ban đầu, khối lượng kim loại trên catot và nồng độ của
dung dịch.
c. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
Bài 9 – ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh – năm 2001:
Hòa tan 4.5 gam tinh thể XSO 4.5H2O vào nước thu được dung dịch A (dung dịch
XSO4). Điện phân dung dịch A với điện cực trơ.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0.007 mol
khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0.024 mol khí ở cả hai điện cực.
a. Xác định XSO4.5H2O
b. Cho I = 1.93A. Tính thời gian t.

Loại II: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II
với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1.92 gam. Kim
loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây.
A. Ni
B. Zn
C. Fe
D. Cu
Bài 2: Điện phân 100 ml dung dịch chứa 2.7 gam muối clorua của kim loại X cho tới
khi khí bắt đầu xuất hiện ở catot thì ngừng điện phân thu được 0.228 lít khí ở anot (đo
ở đktc). Kim loại đó là:
A. Cu

B. Zn
C. Al
D. Mg
Bài 3: Điện phân 100 ml dung dịch XSO4 0.2M với cường độ dòng điện một chiều I =
10A trong thời gian t, khi anot thoát ra 224 ml khí (ở đktc) thì cùng lúc đó kim loại
bám vào catot được 1.28 gam.
- Xác định tên kim loại X.
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
- Tính thời gian t, biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 579 giây
B. 386 giây
C. 193 giây
D. 289.5 giây
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau điện phân, biết thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
A. 0.15M
B. 0.12M
C. 0.1M
D. 0.18M


Bài 4: Điện phân 100 ml dung dịch XSO 4 0.2M với cường độ dòng điện I = 9.65A sau
200 giây thì dừng lại thấy khối lượng catot tăng 0.64 gam.
- Xác định tên kim loại X.
A. Ni
B. Zn
C. Cu

D. Fe
- Nếu điện phân dung dịch này đến 500 giây thì khối lượng catot tăng:
A. 1.6 gam
B. 0.8 gam
C. 0.96 gam
D. 1.28 gam
Bài 5: Điện phân (có màng ngăn) hoàn toàn dung dịch có chứa 0.745 gam XCl, cường
độ dòng điện một chiều I = 9.65A. Khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì
mất 100 giây.
- Xác định kim loại X.
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
- Giả sử thể tích dung dịch sau điện phân là 100 ml. Tính pH của dung dịch sau
điện phân.
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Loại I: Bài tập tự luận
Bài 1: Điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0.896 lít khí
(đktc) ở anot và 3.12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức muối đã điện phân.
Bài 2: Điện phân nóng chảy 4 gam hydroxit của kim loại thu được ở anot một hỗn hợp
khí có thể tích đo ở đktc là 1.68 lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng điện phân.
b. Xác định công thức phân tử của hydroxit.
Bài 3: Điện phân nóng chảy một hợp chất oxit kim loại thu được 10.8 gam kim loại ở

catot và đồng thời ở anot có 6.72 lít khí thoát ra (đo ở đktc), phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết quá trình điện phân hợp chất oxit.
b. Xác định công thức phân tử của oxit.
Bài 4: Khi điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 0.224 lít khí (ở đktc) ở
anot, thì khối lượng catot tăng lên 2.74 gam.
a. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
b. Hòa tan kim loại thu được vào nước được dung dịch A. Cần bao nhiêu ml dung
dịch HCl 0.1M để trung hòa 1/10 dung dịch A.


Bài 5: Sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3. Hãy cho biết lượng
Al2O3 và C (anot) cần dùng để có thể sản xuất được 0.54 tấn Al. Cho rằng toàn bộ
lượng O2 sinh ra đã đốt cháy cực dương thành khí CO2.
Bài 6 – Đại học Ngoại thương – năm 2001:
Người ta dùng than chì để khử Al2O3 bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3.
Để thu được 6.75 kg Al, đồng thời tạo ra hỗn hợp khí A gồm: 20% CO; 70% CO 2 và
10% O2 theo thể tích.
a. Hãy tính khối lượng than chì đã bị tiêu hao và lượng Al2O3 đã bị điện phân.
b. Tính tỷ khối hơi của hỗn hợp khí A so với H2.

Loại II: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân nóng chayr2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I =
9.65A. Tính khối lượng Na bám vào catot khi thời gian điện phân là 200 giây.
A. 0.23 gam
B. 0.276 gam
C. 0.345 gam
D. 0.46 gam
Để điện phân hết lượng NaCl ban đầu với cường độ dòng điện không đổi thì thời gian
điện phân là:

A. 500 giây
B. 400 giây
C. 300 giây
D. 200 giây
Bài 2: Điện phân nóng chảy a gam muối G tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu
được 0.96 gam kim loại M ở catot và 0.04 mol khí ở anot. Mặt khác, hòa tan a gam
muối G vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 11.48 gam
kết tủa.
- Cho biết X là halogen nào:
A. Clo
B. Brom
C. Iot
D. Không đủ dữ liệu.
- Cho biết M là kim loại nào:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. Không đủ dữ liệu.
Bài 3: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 4 gam XOH, kim loại X bám vào catot cho tác
dụng hết với nước thu được 1 lít dung dịch A có pH bằng 13.
- Cho biết X là kim loại gì.
A. K
B. Li
C. Na
D. Rb
- Nếu cường độ dòng điện là 193A thì thời gian điện phân là bao nhiêu.
A. 50 giây
B. 40 giây



C. 30 giây
D. 60 giây

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
Dạng II: Bài toán điện phân hỗn hợp
Loại I: Điện phân thứ tự từng chất
Loại I.1: Bài tập tự luận
Bài 1: Thiết lập sơ đồ điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HgCl 2 0.2M và CuCl2 0.4M.
Chất gì và lượng bao nhiêu thoát ra trên các điện cực than khi cho dòng điện một chiều
với cường độ bằng 2.68A đi qua 500ml trong vòng 4 giờ.
Tính nồng độ mol.l của dung dịch thu được sau khi điện phân (biết Hg = 201).
Bài 2: Điện phân 250ml dung dịch A gồm: HgCl 2 0.4M và CuCl2 0.8M với điện cực
trơ, bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện là 5.36A; sau 2 giờ thì ngừng
điện phân.
a. Cho biết chất gì và lượng bao nhiêu sinh ra trên bề mặt catot và anot (chất rắn
tính theo khối lượng, chất khí tính theo thể tích ở đktc)
b. Dung dịch sau điện phân gọi là dung dịch B, thêm 100ml dung dịch AgNO 3 1M
vào dung dịch B rồi điện phân bằng dòng điện với cường độ dòng bằng 5A thì
cần phải điện phân với thời gian bao lâu để anot thu được 2.8 lít khí ở đktc?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 3: Có 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Để điện phân hết ion kim
loại trong dung dịch người ta dùng dòng điện một chiều có I = 0.402A trong thời gian
4 giờ.
a. Viết phương trình phản ứng ở các điện cực và phương trình điện phân xảy ra.
Kim loại nào xuất hiện trước.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch muối nitrat biết có 3.44 gam kim loại bám vào
catot
c. Hiện tượng gì cho ta thấy khi các muối bị điện phân hết Giải thích?
Bài 4: Hòa tan 7.8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag bằng dung dịch H 2SO4 98% đun nóng
thu được 1.4 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A.

a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 4% thì bắt đầu thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch A.
Phần 2: Đem điện phân với cường độ dòng điện 0.5A trong 9650 giây. Tính khối
lượng kim loại bám trên catot.
Bài 5: Cho 200 gam dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 34.25% và Cu(NO3)2 9.4% (dung
dịch A). Điện phân dung dịch A đến khi ở catot có 7.96 gam kim loại bám vào thì
dừng lại được dung dịch B.
a. Tính nồng độ của các chất trong dung dịch B.
b. Nếu điện phân dung dịch B với dòng điện một chiều có cường độ là 5A thì cần
bao nhiêu thời gian để điện phân hết kim loại trong dung dịch.
Bài 6: Trộn 200ml dung dịch AgNO 3 với 350 ml dung dịch Cu(NO3)2 được dung dịch
hỗn hợp A.
Lấy 250 ml dung dịch A để thực hiện điện phan với cường độ dòng điện bằng 0.429A
thì sau 5 giờ điện phân hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là 6.36 gam.


a. Tính nồng độ mol/l của muối trong hai dung dịch trước khi trộn.
b. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Biết thể tích dung dịch không đổi.
c. Tính thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 0.2 (Chú ý: pH = 0.2 →
[H+] = 0.63M)
Biết rằng: Cường độ dòng điện 50A
Cho rằng khối lượng riêng của dung dịch trước và sau khi điện phân không đổi và
bằng 1.1 g/ml.
Bài 7: Điện phân hoàn toàn 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KCl 0.01M, HCl 0.01M
và FeCl2 0.01M trong một bình có điện cực trơ, vách ngăn xốp với cường độ dòng điện
bằng 5A.
Vẽ đồ thị cho biết sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian điện phân.
Biết rằng thể tích dung dịch điện phân không thay đổi đáng kể trong suốt quá trình

điện phân và ion Fe2+ được coi là không bị thủy phân.
Bài 8: Hòa tan hỗn hợp hai muối CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước, pha loãng đến đủ
thành 200 ml dung dịch A. Điện phân dung dịch A một thời gian, ở cực dương thu
được 0.448 lít hỗn hợp khí B (ở đktc), có tỷ khối hơi so với H2 bằng 25.75.
a. Tính khối lượng kim loại bám trên catot.
b. Dung dịch còn lại sau điện phân tác dụng vừa đủ với 75 gam dung dịch NaOH
4% tạo ra lượng kết tủa lớn nhất D. Nung D đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn E.
- Tính khối lượng chất rắn E.
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.

Loại I.2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khi điện phân (có màng ngăn) dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, CuCl 2 trong dung
dịch có 1 ít quỳ tím. Tiến hành điện phân dung dịch cho đến khi nước bị điện phân ở
cả hai điện cực thì màu quỳ biến đổi như thế nào.
A. Tím → đỏ → xanh
B. Đỏ → xanh → tím
C. Xanh → đỏ → tím
D. Đỏ → tím → xanh
Bài 2: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X (ở catot bắt đầu thoát ra H 2) chứa
hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4.48 lít khí
ở anot (ở đktc). Tính số mol mỗi muối trong X.
A. 0.1 mol AgNO3 và 0.1 mol Cu(NO3)2
B. 0.2 mol AgNO3 và 0.1 mol Cu(NO3)2
C. 0.4 mol AgNO3 và 0.2 mol Cu(NO3)2
D. 0.3 mol AgNO3 và 0.3 mol Cu(NO3)2
Bài 3: Điên phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag 2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối
lượng catot tăng lên 4.96 gam và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0.336 lít (ở đktc).
Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:
A. 4.32 gàm và 0.64 gam

B. 3.32 gàm và 1.64 gam
C. 4.12 gàm và 0.84 gam
D. Kết quả khác.
Bài 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO 3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với cường
độ dòng điện I là 1.93A. Tính thời gian điện phân (với hiệu suất 100%)


1. Để điện phân hết Ag (t1)
2. Để điện phân hết Ag và Cu (t2)
A. t1 = 500s, t2 = 1000s
B. t1 = 1000s, t2 = 1500s
C. t1 = 500s, t2 = 1200s
D. t1 = 500s, t2 = 1500s
Bài 5: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0.2M và AgNO 3 0.1M với cường độ
dòng điện I = 3.86A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám
trên catot là 1.72 gam
A. 250s
B. 1000s
C. 500s
D. 750s

Loại II: Điện phân chéo
Loại II.1: Bài tập tự luận
Bài 1 – Đề số 14 – Câu I2
Viết sơ đồ điện phân đến khi H 2O bị điện phân ở cả hai điện cực, khi điện phân (với
điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl trong 3
trường hợp: b =2a, b < 2a và b > 2a.
Bài 2: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl 2 1M và CuSO4 0.8M trong 6
giờ với cường độ dòng điện một chiều I = 2.68A.
a. Tính khối lượng kim loại bám vào catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot.

b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau điện phân (biết rằng thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể trong suốt quá trình điện phân).
Bài 3: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0.2M và CuSO 4 0.15M trong 33
phút 20 giây với cường độ dòng điện I = 9.65A.
a. Tính khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra bên anot,
khối lượng dung dịch B thu được sau thời gian điện phân trên, biết rằng dung
dịch A có d = 1.1 g/ml.
b. Phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để có được nước bị điện phân ở cả hai
điện cực.
c. Tính pH dung dịch ngay khi ấy. Nếu tiếp tục điện phân thì pH dung dịch sẽ thay
đổi như thế nào? (tăng hay giảm). Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi
trong suốt quá trình điện phân muối.
Bài 4: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m
gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì
dừng lại. Ở anot thu được 0.448 lít khí (ở đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa
tan tối đa 0.68 gam Al2O3.
a. Tính khối lượng của m.
b. Tính khối lượng catot tăng lên trong quá trình điện phân.
c. Tính khối lượng dugn dịch giảm trong quá trình điện phân, giả sử nước bay hơi
không đáng kể.

Loại II.2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với số mol nCuSO4 > ½.nKCl với điện
cực trơ. Biết rằng quá trình điện phân gồm 3 giai đoạn. Hãy cho biết khí thoát ra ở mỗi
giai đoạn.


A. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: O2 – Katot: không có khí;
GĐ3: Anot: O2 – Katot: H2.
B. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: Cl 2 – Katot: H2; GĐ3: Anot:

O2 – Katot: H2.
C. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: Cl2 – Katot: không có khí;
GĐ3: Anot: O2 – Katot: H2.
D. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: H2; GĐ2: Anot: Cl2 – Katot: H2; GĐ3: Anot: O2 –
Katot: H2.
Bài 2 – Đề thi tuyển sinh đại học khối B – năm 2007:
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì
điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a
B. b = 2a
C. b < 2a
D. 2b = a
Bài 3: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực
trơ. Hãy cho biết những chất gì lần lượt xuất hiện bên catot và bên anot.
A. K: Cu, Mg – A: Cl2, O2
B. K: Cu, H2 – A: Cl2, O2
C. K: Cu, Mg – A: Cl2, H2
D. K: Cu, Mg, H2 – A: Chỉ có O2
Bài 4: Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 100 ml dung dịch chứa CuSO 4, NaCl đều
có nồng độ mol/l là 0.1M với cường độ I = 0.5A sau một thời gian thu được dung dịch
có pH = 2. Thời gian tiến hành điện phân là:
A. 193s
B. 1930s
C. 2123s
D. 1737s
Bài 5: Điện phân dung dịch chứa 7.45 gam KCl và 28.2 gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ,
có màng ngăn) đến khi khối lượng dung dịch giảm 10.75 gam thì ngắt mạch. Dung
dịch sau khi điện phân chứa những chất gì sau đây.
A. KNO3 và KCl dư

B. KNO3 và Cu(NO3)2 còn dư.
C. KNO3, Cu(NO3)2 còn dư, HNO3
D. KNO3 và KOH.
Bài 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18.8 gam Cu(NO 3)2 và 29.8 gam KCl (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Sau một thời gian điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm
17.15 gam so với khối lượng ban đầu, thể tích dung dịch sau điện phân là 400 ml.
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau điện phân là:
A. [KCl] = 0.375M; [KNO3] = 0.25M và [KOH] = 0.25M
B. [KCl] = 0.5M; [KNO3] = 0.25M và [KOH] = 0.25M
C. [KCl] = 0.25M; [KNO3] = 0.5M và [KOH] = 0.25M
D. Kết quả khác.



×