Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án Công nghệ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.83 KB, 92 trang )

Tuần 1
Tiết 1 PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT
Chương I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học này HS sẽ :
- KT : Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
- KN : Giải thích được ý nghiã của BVKT trong việc áp dụng vào các lónh vực kó thuật.
- TĐ : Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn vẽ kó thuật.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ phóng to hình1.1, hình 1.2, hình 1.3 SGK.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới:
Trong SX và đời sống con người dùng nhiều phương tiện khác nhau để truyền đạt tư tưởng, tình cảm,
thông tin…..trong đó BVKT làđược sử dụng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt động SX và đời sống. BVKT đã
trở thành ngôn ngữ của KT. Đối tượng nguyên cứu của môn VKT là BVKT. Như vậy BVKT có vai trò như
thế nào trong SX và đời sống?
Hoạt đôïng của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu BVKT đối với
SX
-Treo tranh vẽ H1.1 cho Hs quan sát và trả
lời câu hỏi
- H1.1 a, b, c, d có ý nghóa gì?
- Treo tranh vẽ H1.2 cho HS quan sát
Trong lónh vực Gthông để báo hiệu cho
người tham gia Gthông biết thì ngành Gthông
làm gì?
- Để các sản phẩm, công trình được chế tạo
đúng như thiết kế thì người thiết kế phải thể
hiện bằng cách nào?
- Để chế tạo sản phẩm, Xd công trình đúng
yêu cầu kỹ thuật thì người thi công phải dựa


vào cái gì?
- Hình1.2 a, b, c liên quan như thế nào trong
bản vẽ?
KL :Tầm quan trộng của BVKT.
BVKT là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ
H1.1 agiao tiếp bằng lời nói
H1.1 b giao tiếp bằng chữ
viết
H1.1 c giao tiếp bằng cử chỉ
H1.1 d giao tiếp bằng hình
vẽ.
Biển báo bằng hình vẽ.
Lời nói, cử chỉ (Tốn thời
gian, phải có mặt tại công
trình)
Chỉ đạo bằng BVKT.
BVKT
Từ thiết kế thi công và
còn dùng trao đổi để bổ
sung hoàn thiện cho sản
phẩm sau này.
I ) BVKT đối với SX
Tất cả các sản phẩm
từ cơ khí, XD, giao
thông,…..đều được
thiết kế trên BVKT.
Sau đó người công
nhân căn cứ vào
BVKT để thi công.
1

Bài1: VAI TRÒ CỦA BẢN VE ÕKĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
thuật.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu BVKT đối với
đời sống.
- Treo tranh vẽ H1.3 cho HS quan sát.Xem
bảng hướng dẫn sử dụng đồ dùng điện.
H1.3 a thể hiện điều gì?
Tại sao cần có sơ đồ?
H1.3 b có ý nghóa gì?
* Hoạt động 3 : Tìm hiẻu BVKT dùng
trong các lónh vực KT.
-Treo tranh vẽ H1.4 và Hd HS tham khảo
SGK để trả lời câu hỏi
BVKT dùng trong lónh vực nào?
Ở mỗi ngành khác nhau như XD, GT, cơ khí,…
người ta có cần trang thiết bò không? Có cần
XD cơ sở hạ tầng không?
Muốn có trang thiết bò phù hợp? Cơ sở hạ
tầng phù hơp thì phải làm gì?
GV nhận xét ý kiến HS đi đến kết luận.
GV nhấn mạnh BVKT là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng,…..
* Yêu cầu HS lấy VD một vài sản phẩm có
BVKT ( Bản HD sử dụng ) .
* Hoạt động 4 : Tổng kết.
GV kết luận BVKT là tài liệu dùng cho
mọi lónh vực KT.
Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
* HD :

Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc bài 2 SGK.
Chuẩn bò : Các BVKT có thể.
Hs thảo luận theo nhóm
Cơ khí, XD, GT, N
2
, QSự,
kiến trúc, điện, đòa chất.

Cơ khí : máy móc, nhà
xưởng
GT: Đường, cầu
N
2
:Máy N
2
, công trình thuỷ
lợi
Thiết kế diện tích, qui mô
của ngành trên BVKT.
II ) BVKT đối với
đời sống :
BVKT là tài liệu cần
thiết kèm theo sản
phẩm dùng để trao
đổi,sử dụng,….
III ) BVKT dùng
trong các lónh vực
kỹ thuật.
BVKT là tài liệu KT

dùng trong tất cả mọi
lónh vực KT. BVKT
dùng để thi công,
trao đổi, kiểm tra,
sửa chữa,……
D) Bổ sung- Kiểm tra
Tuần: 1
Tiết : 2
2
Bài 2 HÌNH CHIẾU
A ) Mục tiêu : Sau bài học này HS sẽ :
- KT : Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- KN : Nhận biết được hình chiếu vuông góc và vẽ được hình chiếu vuông góc của các vật thể trên
BVKT.
- TĐ : Có hứng thú học VKT.
B ) Chuẩn bò : - HS : Bài soạn, SGK
- GV : Tranh vẽ phóng to H2.1, H2.2, H2.3, H2.4, H2.5 SGK. 3 mp chiếu.
C ) Tiến trình dạy học :
1 ) n đònh lớp : KTSS
2) Kiểm tra bài cũ:
KTBC : BVKT có vai trò ntn đối với SX đời sống?
3 ) Bài mới : Trong SX và đời sống thì mọi ngành đều có BVKT riêng. Để thể hiện ý tưởng hoặc biểu
diễn vật thể lên BVKT thì người ta làm ntn? Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay.
Hoạt đọng của GV Hoạt động trò ND
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu.
GV nêu htượngánh sáng chiếu đồ vật lên
mặt đất, mặt tường tạo thành bóng đồ vật.
Từ đó dẫn đến hpép chiếu và hình chiếu.
Như vậy để biểu diễn vật thể thì người ta

dùng phương pháp chiếu. Vậy hình chiếu
ở đâu?
Treo tranh vẽ H2.1
H2.1 diễn tả điều gì?
Các yếu tố của phép chiếu là gì?
Để vẽ hình chiếu của một điểm người ta
làm ntn?
Cách vẽ hchiếu của vật thể ntn?
GV nhận xét ý kiến HS dẫn đến KL như
ND.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu các phép
chiếu.
-Treo tranh vẽ H2.2a, H2.2b, H2.2c
Đặc điểm của các tia chiếu?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm sau đó
trình bày ý kiến, HS nhóm khác nhận xét,
BS .
GV nhận xét đi đến KL : 3 phương pháp
Hình nhận được trên mp chiếu.
Diễn tả phép chiếu.
Tia chiếu, vật thể chiếu, mp
chiếu, hình chiếu,……….
Từ nguồn chiếu kẽ đến điểm đó
rồi kéo thẳng đến mp chiếu.
Giao điểm của đthẳng với mp
chiếu là hình chiếu của điểm đó.
Tương ứng vẽ hình chiếu của vật
the ålà kẽ nhiều tia chiếu.
Quan sát tranh sau đó trả lời câu
hỏi

I ) Khái niệm về hình
chiếu :
Hình chiếu là hình nhận
được trên mp chiếu.
II ) Các phép chiếu
Xem SGK trang 8
3
chiếu như SGK.
** Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình
chiếu vuông góc và vò trí các hình chiếu
trên bản vẽ.
Treo tranh vẽ H2.3
GV giới thiệu mô hình 3 mp chiếu.
Tên gọi của các mp chiếu? Vò trí của mp
chiếu đó?
Treo tranh vẽ H2.4
Có những hình chiếu gì? Gọi tên h chiếu
đó.
Ứng với mỗi hình chiếu thì hướng chiếu
từ đâu?
GV hd HS tham khảo ND SGK và thảo
luận ttheo nhóm sau đó trình bày ý kiến.
GV nhận xét ý kiến HS đi đến KL như ND
SGK.
Vì sao cần mở các mp chiếu?
GV hd HS biết cách mở các mp chiếu.
Vì sao phải sử dụng nhiều hình chiếu của 1
vật thể?
GV nhận xét đi đến KL về các hchiếu.
( Đây là 3 hình chiếu được sử dụng chủ

yếu trong BVKT)
H ch đứng gọi là h ch cơ bản
Treo tranh vẽ H2.5
Nêu vò trí các hình chiếu trên BVKT?
GV nhận xét ý kiến đi đến KL như ND.
* Hoạt động 4 : Tổng kết :
- Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ.
- Hd HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà làm bài tập trang 10.
- Chuẩn bò bài 3 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 11
- Chuẩn bò : Thước kẽ, ê ke, com pa, giấy
A
4
, bút chì, giấy nháp.
- mp chđ đối diện với người quan
sát.
-mp ch bằng là mp nằm ngang và
nằm dưới vật thể.
- mp ch cạnh là mp nằm bên tay
phải người quan sát.
Các hình chiếu của 1 vật thể
phải được trình bày trên cùng 1
bảnvẽ
Để thể hiện đầy đủ các yếu tố
của vật thể.
HS quan sát tranh sau đó trả lời
III ) Các hình chiếu
vuông góc và vò trí các
hình chiếu.

1 ) Các mp chiếu :
Gồm mp chiếu đứng, mp
chiếu bằng và mp chiếu
cạnh.
2 ) Các hình chiếu :
Gồm H ch đứng
H ch bằng
H ch cạnh
3) Vò trí các hình chiếu:
H ch đứng nằm trên cùng.
- H ch bằng nằm dưới h
ch đứng.
- H ch cạnh nằm bên phải
h ch đứng.

D) Bổ sung- Kiểm tra
4
Tiết 3 Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn:
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
- KN : Đọc được các bản vẽ các vật thể có hình dạng : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
- TĐ : Có hứng thú học tập công nghệ. Nhận thức đúng với việc học VKT.
B ) Chuẩn bò :
- ND bài 4 SGK.
- Mô hình các khối đa diện. Tranh vẽ các hình trong bài4 SGK.
- Mô hình 3 mp chiếu.
C ) Tiến trình dạy học :

1 ) n đònh lớp : KTSS, KT sự chuẩn bò bài vở của HS.
2) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hình chiếu vật thể?
3) Bài mới :
Trong thực tế cuộc sống ta gặp rất nhiều các khối đa diện khác nhau, rất phức tạp. Hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu 1 vài khối đa diện đơn giản và hình biểu diễn của các khối đa diện đó.
Hoạt đọng của GV Hoạt động trò ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu các
khối đa diện.
- Vật thể phức tạp là tổ hợpp các khối
hình học cơ bản. Để dễ dàng cho việc
đọc các BVKT sau này ta tìm hiểu về
các khối đa diện.
Khối đa diện là gì?
- Treo tranh vẽ H4.1 và giới thiệu các mô
hình của các khối đa diện.
H4.1a, H4.1b, H4.1c được bao bởi các
hình gì?
* GV nhận xét và kết luận như ND.
Em hãy kể tên một số vật thể có dạng các
khối đa diện?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ
nhật.
Treo tranh vẽ H4.2 và giới thiệu mô hình
hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình
nào?
Các cạnh và các mặt của hình chữ nhật có
đặc điểm gì?
* GV nhận xét và KL như ND
HS quan sát tranh vẽ

và mô hình.
Khối đa diện là hình được
bao bởi các đa giác phẳng.
HS trả lời
Được bao bởi 6 hình chữ
nhật.
Khác nhau.
I ) Khối đa diện :
Được bao bởi các hình đa giác
phẳng.
II ) HH CN :
1 ) Thế nào là HHCN?
Được giới hạn bởi 6 hình chữ
nhật.
5
* GV vẽ HHCN lên bảng và ghi kí hiệu
các cạnh HHCN lên bảng.
* GV dùng mô hình HHCN đặt trước 3 mp
chiếu ( đặt vật mẫu // với mp chiếu)
Khi chiếu HHCN lên ba mp chiếu ta thu
được hình gì?
H ch đứng thể hiện mặt nào, kích thước
nào của HHCN?
H ch bằng thể hiện mặt nào, kích thước
nào của HHCN?
H ch cạnh thể hiện mặt nào, kích thước
nào của HHCN?
* GV nhận xét đi đến KL như ND
- Treo tranh vẽ H4.3
các hình1,2,3 là các h chiếu gì?

Các H 1,2,3 có dạng như thế nào?
* GV nhận xét ý kiến HS rồi đi đến KL
và HD HS thực hiện vào bảng 4.1
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình lăng
trụ đều.
Treo tranh vẽ H4.4
Giới thiệu mô hình hình lăng tru đều.
Khối đa diện H4.4 được bao bởi các hình
gì?
Nếu đáy là hình lục giác thì có phải là
hình lăng trụ đều không?
* GV nhận xét ý kiến HS và giải thích
mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đều.
* GV đặt mô hình hình lăng trụ trước 3
mp chiếu cho HS quan sát.( Đặt mp bên
trái // mp chiếu cạnh )
Treo tranh vẽ H4.5
Hình nào là h ch đứng, h ch cạnh, h ch
bằng. Các h chiếu đó thể hiện mặt nào
của hình lăng trụ? Chúng thể hiện kích
thước nào của hình lăng trụ?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm( 5
/
)
sau đó đại diện trình bày ý kiến.
* GV nhận xét di đến KL.
• GV HD HS điền vào bảng 4.2
SGK.
* Hoạt động 4:Tìm hiểu hình chóp
đều

Treo tranh vẽ H4.6 và giới thiệu mô hình
hình chóp đều.
3 HCN
Mặt trước, avà h
Mặt trên, a và b

Mặt bên trái, b và h
HS quan sát
Hình ,
Phải
H1là h ch đứng mặt bên ) ,
h và a.
H2 là h ch bằng ( mặt đáy),
a.
H3 là h ch cạnh ( mặt bên ),
h và a
2 ) Hchiếu của HHCN :
Hình chiếu của HHCN là 3
HCN.
III ) Hình lăng trụ đều.
1 ) Thế nào là hình lăng trụ
đều?
SGK
2 ) Hình chiếu của hình lăng
trụ đều .
IV) Hình chóp đều.
1 ) Thế nào là hình chóp
đều?
SGK
6

H chóp đều được bao bởi các hình phẳng
nào?
Các mặt đó có dạng hình gì?
* GV nhận xét và KL vê hình chóp đều
* GV treo tranh vẽ H4.7
* GV đặt mô hình chóp đều trước 3 mp
chiếu.
Các hình 1,2,3 là hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng ntn?
Chúng thể hiện những kích thứơc nào?
* Gv nhận xết và đi đến KL.
* GV HD HS điền vào bảng 4.3 SGK.
* Hoạt động 5 : Tổng kết.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhơ
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối
bài.
- Trả bài thực hành tiết 3. Nhận xét đánh
giá bài thực hành.
- Làm bài tập trang 19.
-Đọc bài 5 và chuẩn bò dụng cụ như
trong SGK.
Hình tam giác cân ( mặt
bên)
Mặt đáy là đa giác đều
H1 là h ch đứng, là tam giác
cân, thể hiện chiều cao.
H2 là h ch bằng thể hiện
hình dạng đa giác đáy.
H3 là hình chiếu cạnh,là
tam giác cân, thể hiện

chiều cao.
2) Hình chiếu của hình chóp
đều.
D) Bổ sung – Kiểm tra :
7
Tiết 4 Bài 5 THỰC HÀNH
Ngày soạn: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Đọc được ản vẽ các hình chiếu của các vật thể có dạng khối đa diện.
- KN : Phát huy trí tượng không gian.
- TĐ : Có hứng thú học tập, tập trung và nghiêm túc trong giờ học.
B ) Chuẩn bò :
- Nghiên cứu ND bài 5 SGK.
-Đọc phần “ có thể em chưa biết”.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D ( H 5.2 SGK ).
C ) Tiến trình dạy học :
1 ) n đònh lớp :
-KTBC :
* Nếu đăït mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều // với mp chiếu cạnh thì các h chiếu của của hình lăng
trụ trên 3 mp chiếu là những hình gì?
*Nếu đặt mặt đáy hình chóp đều đáy hình lục giác đều // với mp chiếu cạnh thì hình chiếu nhận được trên
3 mp chiếu là hình gì?
2) Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bò của HS.
3 ) Bài mới :
Để củng cố kiến thức về bản vẽ các khối đa diện ta tiến hành luyện vẽ các hình biểu diễn A,B, C, D
trang21 SGK.
* Hoạt động1 : Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài.
- Nêu trình tự tiến hành.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cacùh trình bày bài làm.

- GV nêu cách trình bày bài làm trên giấy A
4
. ( trình bày như BVKT )
* Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành
- GV giới thiệu các mô hình A,B,C,D
- HS tiến hành làm bài dưới sự chỉ dẫn của GV. GV quan sát, HD HS thực bài làm.đặc biệt chú ý đến
đường nét, phân tích vật thể thành những khối hình học cơ bản.
_ Cho HS trực tiếp cầm các mô hình quan sát để thực hiện bài làm.
* Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV HD HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu bài.
- GV nhận xét giờ thực hành : + Sự chuẩn bò của HS.
+ Cách thực hiện qui trình
+ Thái độ làm việc.
+ Kết quả đạt được qua 1 số bài.
- GV thu bài chấm, tiết sau trả bài.
- Về nhà đọc và soạn bài 6 SGK. Chuẩn bò mô hình các vật thể khối tròn xoay.
- Đọc phần có
<<
thể em chưa biết
>>
trang 22 SGK.
D) Bổ sung- Kiểm tra:
8
Tiết 5 Bài 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Ngày soạn:
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như Htrụ, Hnón, Hcầu.
- KN : Đọc được bản vẽ các vật thể có dạng khối tròn xoay.
- TĐ : Học tập nghiêm túc, hứng thú học tập.
B ) Chuẩn bò :

- ND bài6, đọc thông tin BS.
- Mô hình các khối tròn xoay. Vật mẫu : Hộp sữa, cái nón, quả bóng.
- Tranh vẽ H6.2 A,B, C
C ) Tiến trình dạy học :
1 ) n đònh lớp :- KTSS .
2) Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành cho học sinh.
3 ) Bài mới :
Gv dùng mô hình và đặt câu hỏi đây có phải là khối đa diện hay không?
Vật thể này được hình thành từ những hình phẳng nào? Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu khối tròn xoay
- GV yêu cầu HS lấy những mô hình đã
chuẩn bò ra để quan sát.
- GV giới thiệu các mô hình khối tròn xoay,
treo tranh vẽ H6.2 , phân tích các mô hình.
? Gọi HS gọi tên từng mô hình.
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, theo
ND SGK và hình 6.2 sau đó điền vào chỗ
trống ở các câu a,b,c
Đại diện vài HS trả lời.
GV nhận xét đi đến KL như ND.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình chiếu của
hình trụ , hình nùón, hình cầu.
* Cho HS quan sát mô hình hình trụ, H6.3.
(đặt mô hình trước 3 mp chiếu sao cho mặt
đáy // mp chiếu bằng).
Các hình chiếu có dạng hình gì?
Chúng thể hiện kích thước nào của vật thể?
Hình nào là h ch đứng, hình nào là h ch
bằng, hình nào là h ch cạnh?

GV nhận xét ý kiến HS va vẽ các hình
chiếu lên bảng, kẽ bảng 6.1 HD HS điền
vào bảng 6.1 ghi vào vở.
* Cho HS quan sát mô hình hình nón, tranh
vẽ H6.4. đặt mô hình trước 3 mp chiếu có
mặt đáy// mp chiếu bằng
HS tập trung theo dõi, quan
sát mô hình, phân tích để nhận
dạng sau đó gọi tên từng vật
thể.
a) Hình
b) Hình
c) Nửa hình tròn.
H ch đứng là
dvà h
H ch bằng là
d
H ch cạnh là
d và h
H ch đứng , d và h
I) Khối tròn xoay :
Khối tròn xoay được tạo
thành khi quay 1 hình
phẳng quanh 1 đường cố
đònh của hình.
II) Hình chiếu của htrụ,
H nón, H cầu
1) Hình trụ :
H chiếuH dạngKthước
Đứng CN d&h

Bằng Tròn d
Cạnh CN d&h
2) Hình nón :
H chiếuH dạngKthước
Đứng Tg cân d&h
9
Hình nào là h ch đứng, hình nào là h ch
bằng, hình nào là h ch cạnh?
Các hình chiếu có dạng hình gì?
Chúng thể hiện kích thước nào của hình
nón?
GV vừa nhận xét vừa vẽ các hình chiếu, kẽ
bảng 6.2 lên bảng. HD HS điền vào bảng
6.2 và ghi vào vở.
* HS quan sát mô hình hình cầu và đặt môâ
hình trước 3 mp chiếu.
Các hình chiếu trên 3 mp chiếu là hình gì?
Em có nhận xét gì về các hình chiếu của
hình cầu?
GV nhận xét và HD HS điền vào bảng 6.3
Lưu ý : Khi các hình chiếu có dạng giống
nhau và không thể hiện thêm điều gì cho
vật thể thì người ta chỉ vẽ 1 hình, thông
thường hình đó là h ch đứng.
* Hoạt động 3 : Tổng kết
- Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ.
- Nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Về nhà làm bài tập trang 26 SGK vào vở
bài tập.
- Trả bài thực hành ,nhận xét đánh giá.

-Nhận xét giờ học.
- Đọc ND bài 7 SGK và chuẩn bò theo mục
I.
H ch bằng , d
H ch cạnh , d và h
Bằng Tròn dCạnh
Tg cân d&h
3) Hình cầu ;
H chiếuH dạngKthước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
D) Bổ sung- Kiểm tra:
Tiết 6 Bài7 THỰC HÀNH
Ngày soạn: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
10
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nắm vững h chiếu của các khối tròn xoay.
- KN : Đọc được bản vẽ h chiếu các vật thể có dạng tròn xoay.
- TĐ : Hứng thú học tập, phát huy trí tưởng tượng không gian .
B ) Chuẩn bò :
- ND bài7 SGK. Mô hình các vật thể A, B, C, D
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp :
2) Kiểm tra bài cũ:
hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy hình trụ // mp chiếu cạnh thì hình chiếu trên 3 mp
chiếu là hình gì? ( Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà)
+ Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy hình trụ // mp chiếu cạnh thì hình chiếu thu
được là hình gì? ( Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà).
3) Bài mới :

Để đọc được bản vẽ của 1 vật thể thì ta phải nắm vững hình chiếu của các khối hình học cơ bản và phải
biết phân tích vật thể thành những khối hình học cơ bản.
* Hoạt động1 : Giới thiệu bài.
- GV nêu ND bài thực hành.
+ Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn câu trả lời đúng bằng cách đánh chéo vào
bảng 7.1 .
+ Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu vào bảng 7.2
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
+ GV HD HS cách thực hiện bài làm
+ Bài làm được trình bày trên giấy A
4
.
* Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- Cho HS quan sát các mô hình. Gv Đặt các mô hình trước 3 mp chiếu chỉ cho HS thấy từng
hướng chiếu để từ đó HS dễ nhận biết hình chiếu của từng vật thể.ở các hình 1, 2, 3, 4.
GV quan sát HD HS làm bài theo các bước tiến hành ở mục III.
* Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV HD HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu của bài.
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bò của HS.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập.
- Yêu cầu HS tự làmmô hình hayvẽ hình 3 chiều của các vật thể trong bài tập thực hành.
- GV thu bài về chấm
- Về nhà đọc và soạn bài 8 trang 29 SGK.
D) Bổ sung - Kiểm tra:
Tiết 7 Chương II BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ngày soạn: Bài8 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT
11
Bài 9 BẢN VẼ CHI TIẾT

A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Biết được khái niệm về BVKT. Biết được khái niệm hình cắt.
: Biết được ND của bản vẽ chi tiết.
- KN : Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ. Hiểu rõ công dụng của hình cắt.
Nắm được trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Đọc được bản vẽ chi tiết.
- TĐ : Ham thích học VKT. Học tập nghiêm túc.
Say mê học tập VKT. Học tập nghiêm túc, rèn luyện LĐ kỹ thuật.
B ) Chuẩn bò : - ND bài 8 SGK. Tranh vẽ các hình bài8.
- Vật mẫu : quả cam, ống lót được cắt làm 2, tấm phim trong làm mp cắt.
- ND bài 9 SGK. Tài liệu tham khảo BVCT.
- Bản vẽ ống lót phóng to. Vật mẫu :ống lót.
C ) Tiến trình dạy học :
1 ) n đònh lớp : KTSS.
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
KTBC: Hình nón được hình thành ntn? Hình nón có những kthước cơ bản nào?
Khi đặt mặt đáy hình nón // mp chiếu cạnh thì các hình chiếu là hình gì?
2) Bài mới :
Trong thực tế có những vật thể có hình dạng rất phức tạp, để biểu diễn các vật thể này lên bản vẽ người
ta phải làm ntn?
Thông thường ở mỗi sản phẩm thì được lắp ghép từ nhiều chi tiết khác nhau, các chi tiết thì có hình dạng
khác nhau hoặc giống nhau bất kì. Để lắp ghép các chi tiết đúng vò trí, ăn khớp với nhau thì ngưôi công
nhân phải căn cứ vào cái gì?
Hoạt động của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu khái niệm về
BVKT.
Để XD 1 căn nhà, Chế tạo ra 1 sản phẩm cơ
khí thì người ta phải dựa vào cái gì?
Việc lắp ráp, sửa chữa các sản phẩm cơ khí
người ta có cần đến BVKT hay không?
- GV đưa ra 1BVKT và 1 bức hoạ cho HS

quan sát.
Sự khác biệt giữa BVKT với hoạ là gì?
GV nhận xét đi đến KL như ND.
Người thiết kế BVKT ND phải đầy đu û như
hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu
cầu KT khác để xác đònh sản phẩm.
Tóm lại mọi lónh vực đều có BVKT riêng.
Em hãy kể 1 số ngành có sử dụng BVKT mà
em biết.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về
hình cắt.
GV dùng quả cam giới thiệu cho HS thấy.
Qủa cam có bao nhiêu tép?
Dựa vào BVKT
Từ thiết kế đến thi công
đến lắp ráp, sửa chữa……đều
phái dựa vào BVKT.
BVKT phải vẽ theo quy tắc
thống nhất.
I) Khái niệm về BVKT.
BVKT trình bàynhững thông
tin kỹ thuật của sản phẩm.
BVKTđược vẽ theo quy tắc
thống nhất và theo tỉ le.ä
II) Khái niệm về hình
cắt.
Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể nằm sau mp
cắt.
Hình cắt dùng để thể hiện

12
Làm thế nào để biểu diễn số tép quả cam lên
bản vẽ?
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
GV nhận xét, BS ý kiến HS.
Muốn thấy được cấu tạo bên trong của quả
cam hay phần bò che khuất của các vật thể
thì người ta dùng hình cắt.
Như vậy hình cắt là hình ntn?
GV nhận xét đi đến KL như ND.
Cho HS quan sát mô hình ống lót chưa bổ
đôi. Đặt ống lót trước 3 mp chiếu.
H ch đứng là hình gì?
H ch bằng là hình gì?
H ch cạnh là hình gì?
Dựa vào 3 hình chiếu đó ta có thể biết được
vật thể đó rỗng hay đặc hay không?
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
GV nhận xét đi đến KL : không thể thể
hiện được cấu trúc bên trong. Muốn thể hiện
được bên trong ta phải cắt ra để thấy được
cấu trúc bên trong.
GV dùng ống lót bổ đôi và tấm phim trong
làm mp cắt cắt qua ống lót cho HS thấy
được mp cắt qua vật thể.
GV treo tranh vẽ H8.2 a, b, c, d
Hình cắt của ống lót được vẽ ntn?
GV nhận xét ý kiến HS và đi đến KL như
ND.
( Hcắt là phần vật thể nằm sau mp cắt khi

thực hiện chiếu lên mp chiếu.)
Em có nhận xét gì giữa hình chiếu với hình
cắt?
* Yêu cầu HS thảo luận
GV nhận xét, BS:
Hình cắt có các đường gạch gạch // nghiêng
45
0
so với đường bao.
HS quan sát vật thể và thảo
luận sau đó đại diện trả lời.



HS thảo luận sau đó đại diện
trình bày ý kiến.
Dùng mp cắt cắt qua vật thể.
Bỏ phần nằm trước mp,
phần nằm sau mp cắt được
chiếu lên mp chiếu ta có
được hình cắt.
HS thảo luận sau đó trình
bày ý kiến

cấu tạo bên trong của vật
thể.
* Hoạt động3 : Tìm hiểu ND của BVCT.
Trong SX để chế tạo ra 1 sản phẩm thì phải
tiến hành chế tạo ra các chi tiết, sau đó các
chi tiết này được lắp ghép với nhau để tạo

thành sản phẩm hoàn thiện. Để chế tạo
được chi tiết đúng kích thước, đúng yêu cầu
kỹ thuật thì ngươiø ta phải căn cứ vào cái
HS thảo luận theo nhóm sau
đó trình bày ý kiến.
BVCT.
III) ND của BVCT.
Gồm :
1) Hình biểu diễn
2) Kích thước :
3) Yêu cầu KT.
4) Khung tên :
13
gì?
- GV treo BVCT : ống lót.
Để được gọi là BVCT thì trước hết phải là
bản vẽ gì?
Bản vẽ đó vẽ về những ND gì?
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm sau đó
đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Gọi
nhóm khác nhận xét, BS.
GV nhận xét, BS đi đến KL như ND.
GV chỉ ra các ND trên bản vẽ ống lót.
Hbd gồm những hình gì? Hình dạng như thế
nào?
Hbd thể hiện điều gì của chi tiết?
Chi tiết có hình dạng ntn?
GV nhận xét, BS : Các đường gạch gạch //
nghiêng 45
0

so với đường bao cho ta biết đó
là hình cắt. Khi mp cắt cắt qua vật thể mà
vò trí nào mp không tiếp xúc với vật thể thì
trên hình biểu diễn không có những đường
gạch gạch. ( Điều đó cho biết đó là phần
rỗng.)
Ngoài hình biểu diễn còn có ND gì?
Con số kích thước thể hiện điều gì của chi
tiết?
GV nhận xét đi đến KL như ND.
Ngoài 2 ND trên ta còn có ND gì?
Yêu cầu KTđược trình bày ntn?
GV nhận xét và chỉ ra các yêu cầu KT của
chi tiết trên bản vẽ ống lót và đi dến KL
như ND.
Như vậy ngoài 3 ND trên ta còn thấy có
khung ở góc phải gọi là khung tên của bản
vẽ.
Khung tên có những ND gì?

GV nhận xét và KL như ND.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu trình tự đọc
BVCT.
Muốn việc đọc bản vẽ thuận lợi, dễ hiểu thì
nên đọc từ đâu?
GV nhận xét và chỉ ra từng ND trên bản
BVKT.
Có 4 ND chủ yếu.
- hbd
- Kích thước.

- Yêu cầu KT.
- Khung tên.
H cắt đứng có dạng hình chữ
nhật rỗng ở giữa.
H ch cạnh là 2 đường tròn.
Thể hiện hình dạng, kết cấu
của chi tiết.
Hình trụ tròn rỗng.
Con số kích thước.
Cho biết độ lớn của chi tiết để
thực hiện việc chế tạo, kiểm
tra chi tiết.
Yêu cầu KT.
Bằng lời.( chữ viết)
HS quan sát bản vẽ và nêu ý
kiến.
ND khung tên hbd
kích thước yêu cầu KT
II) Trình tự đọc
BVCT.
1. Đọc ND khung tên.
2. Đọc hbd
3. Đọc con số kích
thước.
14
vẽ.
? Yêu cầu HS thử đọc các ND trong bản
vẽ.
GV theo dõi và gợi ý, HD HS đọc bản vẽ.
GV nhận xét, nhắc lại trình tự đọc như

bảng 9.1 và cho HS ghi trình tự đọc vào vở.
* Hoạt động 5 : Tổng kết.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HD HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Về nhà học bài và rèn luyện kó năng đọc
BVCT.
- Đọc bài 10 và chuẩn bò dụng cụ như mục
I bài 10.
GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Trả bài thực hành, nhận xét đánh giá kết
qua.û
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối
bài.
- Đọc và soạn ND bài 9.
tổng hợp hình dạng và công
dụng của chi tiết
4. Đọc yêu cầu KT.
5. Tổng hơp hình dạng
và công dụng của chi
tiết.
D) Bổ sung-Kiểm tra:
Tiết 8 Bài 11 BIỂU DIỄN REN
Ngày soạn:
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Biết được công dụng của ren. Biết được quy ước vẽ ren.
- KN : Nhận dạng được ren trên bản vẽ. Biểu diễn được ren lên bản vẽ.
- TĐ : Hứng thú học VKT. Học tập nghiêm túc, rèn luyện tính LĐKT.
15
B ) Chuẩn bò :

- ND bài 11 SGK.
- Tranh vẽ H11.3, H11.4, H11.2, H11.5, H11.6.
- Vật mẫu : Bu lông, đai ốc.
- Bảng phụ về các câu hỏi điền khuyết ở mục II.1 và II.2.
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp :+ KTSS.
2) Kiểm tra: + Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3) Bài mới :
Trong cuộc sống ta gặp rất nhiều các chi tiết có ren. Để tạo ra các chi tiết có ren thì cũng như các loại
chi tiết khác người ta phải trải qua rất nhiều giai đoạn. Đầu tiên là việc thiết kế chế tạo kiểm
tra, để làm được các công việc này thì tất cả phải được trình bày trên BVKT. Cách biểu diễn chi tiết có
ren lên bản vẽ ntn?
Hoạt động của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu chi tiết có ren.
? Yêu cầu HS nêu 1 vài chi tiết có ren mà em đã gặp
trong cuộc sống.
Các chi tiết có ren được dùng để làm gì?
Nêu tên các chi tiết có ren trong H11.1. công dụng
của chúng?
GV nhận xét, BS đi đến KL như ND.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
GV nêu lí do ren phải được vẽ theo quy ước vì ren
có các mặt xoắn ốc phức tạp. Nếu vẽ đúng như
thật thì phải tốn nhiều thời gian, để đơn giản hoá
người ta đưa ra quy ước vẽ ren.
- GV dùng mẫu vật bu lông, đai ốc cho HS quan
sát.
H chiếu của bu lông là hình gì?
H chiếu của đai ốc là hình gì?
Các h chiếu này có thể hiện được ren hay không?

GV treo tranh vẽ H11.2 và tranh vẽ h chiếu 11.3
cùng với mẫu bu lông.
* Yêu cầu HS quan sát,thảo luận theo nhóm kết
hợp với ND SGK mục II.1 để trả lời các câu hỏi
sau.
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét……………..
- Đường chân ren được vẽ bằng nét……………..
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ……..
- Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét ……………..
- Vòng chân ren được vẽ hởõ bằng nét ……………
Gọi HS lên thực hiện điền khuyết vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa sai cho HS ghi vào vở.
GV treo tranh vẽ H11.4 vàH 11.5 cùng với mẫu
vật đai ốc cho HS quan sát.
HS thảo luận sau đó
trình bày ý kiến.
HS thảo luận sau đó
trình bày ý kiến.
Liền đậm.
Liền mảnh.
Liền đậm.
Liền đậm
Liền mảnh.
I) Chi tiết có ren.
Các chi tiết có ren dùng
để lắp ghép với nhau
hoặc để ghép nối các
chi tiết với nhau.
II) Quy ước vẽ ren.
1) Ren ngoài( Ren

trục).
- Đường đỉnh ren và
đường giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ
bằng nét liền mảnh.
- Vòng đỉnh ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren vẽ 3/4
vòng tròn bằng nét liền
mảnh
2) Ren trong( Ren
lỗ).
- Đường đỉnh ren và
đường giới hạn ren
được vẽ bằng nét liền
đậm.
- Đường chân ren đựơc
vẽ bằng nét liền mảnh.
16
Yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo nhóm, kết
hợp với ND SGK để thực hiện điền khuyết vào
các câu hỏi ở mục II.2
GV treo bảng phụ có các câu hỏi điền khuyết ở
mục II.2 gọi HS lên thực hiện.
GV nhận xét, sửa sai cho HS ghi vào vở.
GV HD HS quan sát H11.6 và cho biết trường hợp
ren bò che khuất thì được vẽ ntn?
GV nhận xét, sửa sai đi đến KL như ND và cho HS
ghi vào vở.

* Hoạt động 3 : Tổng kết.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học bài và làm bài tập trang 37, trang 38
vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết trang38.
- Xem trước bài 12 và chuẩn bò các dụng cụ như
mục I của bài 12.
HS thảo luận theo nhóm.
HS quan sát sau đó trả
lời câu hỏi.
- Vòng đỉnh ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren chỉ vẽ
¾ vòng tròn bằng nét
liền mảnh.
3) Ren bò che khuất
Tất cả các đường đỉnh
ren, chân ren, giới hạn
ren đều được vẽ bằng
nét đứt.
D ) Bổ sung -Kiểm tra:
Tiết 9 THỰC HÀNH
Ngày soạn Bài 10 ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
Bài 12 ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nắm vững các ND của1 BVCT, trình tự đọc 1 BVCT.
Biết cách đọc BVCT có ren.
- KN : Đọc được BVCT đơn giản có hình cắt; Đọc được 1 số BVCT có ren.
17
- TĐ : Có tác phong làm việc kỹ thuật.

B ) Chuẩn bò :
- Nghiên cứu ND bài10 SGK.
- Tham khảo tài liệu VKT.
- Bản vẽ chi tiết vòng đai phóng to.
- ND bài 12. tranh vẽ H 12.1
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3) Bài mới :
GV nhận xét phần trả lời bài cũ của HS Để củng cố kiến thức bài 8, bài9 và bài 11 hôm nay
ta tiến hành luyện đọc BVCT, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
* Hoạt động1 : Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài.
- Trình tự tiến hành : + Bài làm thực hiện trên giấy A
4,
hoàn thành tại lớp.( Mỗi cá nhân một bài)
+ Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự đọc BVCT.
+ Kẻ bảng theo bảng mẫu 9.1. ghi ND đọc được ở bản vẽ vòng đai vào cột 3.
- GV nêu mục tiêu bài.
- Nêu ND và trình tự tiến hành.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
Bài làm được thực hiện như trình tự tiến hành.
- Thực hiện bài làm trên giấy A
4
.
- Kẽ bảng 9.1 ở bài 9 vào bài làm.
- Trình bày kết quả đọc được vào cột 3.
- Phần chữ viết ở khung tên phải viết theo mẫu chữ kỹ thuật.
- Bài làm phải hoàn thành tại lớp.
* Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.

- GV treo tranh vẽ H12.1; HS tiến hành làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
* Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV HD HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài.
- GV thu bài về chấm.
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Đọc và soạn bài 13 SGK.
Tiết 10 Bài 13 BẢN VẼ LẮP
Ngày soạn:
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Biết được ND và công dụng của bản vẽ lắp.
- KN : Đọc được những bản vẽ lắp đơn giản.
- TĐ : Say mê học tập kỹ thuật.
B ) Chuẩn bò :
- ND bài 13 SGK.
- Bộ vòng đai. Tranh vẽ H13.1.
18
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp : KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3) Bài mới :
Mỗi cỗ máy hay 1 sản phẩm thì thường được ghép từ nhiều chi tiết khác nhau. Vậy để ghép các chi tiết
đó đúng vò trí, đúng yêu cầu thì ta phải căn cứ vào cái gì? ND.

Hoạt động của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu ND của bản vẽ
lắp
Cho HS quan sát mmãu vật bộ vòng đai.
Tháo rời các chi tiết để quan sát hình dạng,
kết cấu của từng chi tiết và lắp lại để biết sự

quan hệ giữấcc chi tiết.
Treo tranh vẽ H13.1 cho HS quan sát.
* Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm sau đó trả
lời các câu hỏi sau.
Bản vẽ lắp gồm những ND nào?
Bản vẽ lắp bộ vòng đai có những hình biểu
diễn nào?
Mỗi hình biểu diễn thể hiện điều gì của đơn vò
lắp?
Vò trí tương đối giữa các chi tiết ntn?

Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghóa gì?
Bảng kê gồm có những ND gì?
Khung tên ghi những mục gì?
GV gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi
trên.
Yêu cầu nhóm khác nhận xét, BS.
GV nhận xét, BS đi đến KL như ND và ghi
lên bảng cho HS ghi vào vở.
GV treo sơ đồ tóm lược ND bản vẽ lắp H 13.2
Bản vẽ lắp dùng để làm gì trong lónh vực KT?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu trình tự đọc bản
vẽ lắp.
Để biết cách lắp ráp, kiểm tra các chi tiết
đúng yêu cầu kỹ thuật thì phải biết trình tự
đọc bản vẽ lắp.
GV treo tranh vẽ H 13.1 và HD HS tham khảo
ND mục II.
Trình tự đọc bản vẽ lắp ntn?
HS thảo luận.

Hbd, kthước,bảng kê,khung
tên.
H ch đứng có cắt cục bộ và h
ch bằng.
Thể hiện hình dạng, kết cấu
của đơn vò lắp.
Chi tiết 4 luồn qua lỗ chi tiết 1
và 3, rồi ghép với chi tiết2.
Thể hiện độ lớn của đơn vò
lắp.
- Tên gọi các chi tiết.
- Số lượng mỗi chi tiết.
- Vât liệu làm mỗi chi tiết.
- Ghi chú.
Dùng để lắp ghép, kiểm tra
HS quan sát tranh vẽ, tham
khảo ND sau đó trả lời.
I) ND của bản vẽ lắp.
Gồm:
-hbd :Thể hiện hình
dạng và kết cấu của
đơn vò lắp.
- K thước :Thể hiện độ
lớn của từng chi tiết và
khoảng cách giữa các
chi tiết.
- Bảng kê: Cho biết tên
gọi từng chi tiết,số
lượng chi tiết,vật liệu
làm các chi tiết,…..

- Khung tên:
II) Trình tự đọc bản
vẽ lắp.
19
- Đọc ND khung tên thì cần đọc những ND gì?
- Đọc ND bảng kê thì cần đọc những ND nào?
- Đọc Các hình biểu diễn ta hiểu được điều gì?
- Đọc các con số kích thước ta hiểu được điều
gì?
- Phân tích chi tiết nhằm để làm gì?
- Tổng hợp thì cần làm những bước nào?
* GV gọi HS trả lời sau đó nhận xét, BS đi
đến KL như ND.
Để tổng hợp được thì phải xuất phát từ công
dụng của bản vẽ lắp và công dụng của sản
phẩm.
Gọi HS lên bảng chỉ vào bản vẽ đọc bản vẽ
bộ vòng đai.
GV theo dõi HD HS đọc từng ND.
GV nhận xét kết quả đọc bản vẽ của HS.
Yêu cầu HS đọc phần chú ý ở trang 43 SGK.
* Hoạt động 3 : Tổng kết
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nêu các câu hỏi cuối bài và HD HS trả lời.
- Trả bài thực hành, nhận xét kết quả đạt
được. Nhắc nhở những điểm sai.
- Yêu cầu đọc bài14 SGK và chuẩn bò dụng cụ
thực hành như mục I bài 14.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và trả lời được các

câu hỏi cuối bài.
- Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ bản vẽ.
+ Tên gọi chi tiết và số lượng
chi tiết.
- H chiếu và h cắt.
Độ lớn của chi tiết và XĐ
khoảng cách giữa các chi tiếc.
- Nhằm XĐ có những chi tiết
nào.
Như bảng 13.1 SGK,
.
D ) Bổ sung- Kiểm tra:
Tiết 11 Bài 14 THỰC HÀNH
Ngày soạn: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nắm vững ND và trình tự đọc bản vẽ lắp.
- KN : Đọc được một số bản vẽ lắp đơn giản.
- TĐ : Ham thích tìm hiểu BVKT. Cẩn thận, nghiêm túc trong lao động, học tập.
B ) Chuẩn bò :
- Nghiên cứu ND bài 14. tham khảo tài liệu VKT.
- Bản vẽ phóng to bộ ròng rọc.
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp :
20
2) Kiểm tra bài cũ : -Bản vẽ lắp gồm có những ND gì?
- Nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp.
- Sự chuẩn bò của HS
3) Bài mới :
GV nhận xét phần trả lời bài cũ của HS để củng cố kiến thức bài 13 ta tiến hành luyện đọc

bản vẽ lắp.
* Hoạt động1 : Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài : + Nắm vững ND bản vẽ lắp.
+ Biết trình tự đọc bản vẽ lắp.
+ Đọc được bản vẽ lắp.
- Trình bày ND và trình tự tiến hành.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm :
- Bài làm trình bày trên giấy A
4
.
- Mỗi HS thực hiện 1 bản.
- Kẽ bảng 13.1 vào bài làm.
- Ghi ND đọc được vào cột 3.
* Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- GV treo bản vẽ H14.1 cho HS quan sát và HD HS làm bài theo trình tự.
- Yêu cầu : Phần chữ viết ở khung tên viết theo mẫu chữ kỹ thuật.
- Bài làm hoàn thành tại lớp.
* Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV HD HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài.
- GV thu bài về chấm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học : + Sự chuẩn bò của HS.
+ Tinh thần làm việc.
+ Kết quả đạt được.
- Đọc và soạn bài 15 SGK.
D ) Bổ sung - Kiểm tra:
Tiết 12 Bài 15 : BẢN VẼ NHÀ
Ngày soạn:
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Biết được ND và công dụng của bản vẽ nhà.
- KN : Nhận biết được 1 số kí hiệu bằng hình vẽ của 1số bộ phận dùng trong bản vẽ nhà.

Nắm được trình tự đọc bản vẽ nhà.
- TĐ : Có hứng thú môn VKT. Thích tìm hiểu Về bản vẽ nhà.
B ) Chuẩn bò :
- Nghiên cứu ND bài 15. Tìm hiểu về bản vẽ XD.
- Tranh vẽ H15.1
C ) Tiến trình dạy học :
21
1) n đònh lớp : KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS.
3) Giới thiệu bài: Để XD được 1 ngôi nhà thì công việc đầu tiên là phải thiết kế ngôi nhà đó lên bản vẽ
Như vậy bản vẽ nhà được vẽ ntn? Các kí hiệu được dùng trong bản vẽ nhà được quy ước ntn?
Hoạt độïng của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động1 : Tìm hiểu ND bản vẽ nhà.
Gv treo tranh vẽ hình phối cảnh ngôi nhà
một tầng cho HS quan sát.
GV treo bản vẽ nhà h15.1. HD HS quan các
ND trên bản vẽ nhà, kết hpọ với việc tham
khảo ND SGK ở mục Iø
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm sau đó cho
biết ND của bản nhà có những ND nào?
Gọi HS lên bảng chỉ từng ND trên bản vẽ.
Gọi HS khác nhận xét, BS ý kiến của bạn.
GV nhận xét, BS và chỉ cụ thể từng ND trên
bản vẽ và đi đến KL như ND.
- Hbd gồm những hình chiếu nào?
- Con số kích thước thể hiện những kích
thước nào?
- ND khung tên gồm những ND gì?
-Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của
ngôi nhà? Mặt đứng thể hiện mặt nào của

ngôi nhà?
-Mặt bằng có mp cắt đi qua những bộ phận
nào của ngôi nhà?
- Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của
nhà?
Mặt cắt có mp cắt // với mp chiếu nào? Mặt
cắt diễn tả các bộ phận nào của nhà?
- Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghóa
gì?
Gv gọi lần lượt từng HS trả lời.
GV nhận xét tất cả các ý kiến của HS và đi
đến KL như ND ở SGK.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu kí hiệu quy ước
một số bộ phận của ngôi nhà.
GV treo bảng kí hiệu 15.1.
GV giai rthích từng kí hiệu.
Kí hiệu cửa đi1 cánh, cửa đi 2 cánh được
mô tả ở hbd naò?
Kí hiệu cửa sổ đơn, cửa sổ kép được mô tả ở
hbd nào?
Hs quan sát tranh và thảo luận
theo nhóm.
Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt.
Kích thước chung và kích thước
các bộ phận.
Tên gọi bản vẽ, tỉ lệ bản vẽ.
Hướng chiếu từ phía trước.
Mặt đứng thể hiện mặt trước
của ngôi nhà.
MP cắt cắt qua các cửa sổ, cửa

đi.
Diễn tả các phòng, các cửa.
Mp cắt // mp ch đứng.
Diễn tả chiều cao của cửa đi,
cửa sổ, chiếu cao của ngôi nhà.
Thể hiện độ lớn của các bộ
phận trong ngôi nhà.
I) ND của bản vẽ nhà.
Gồm: Hbd, con số kích
thước và khung tên.
II) Kí hiệu quy ước một
số bộ phận của ngôi nhà.
SGK
III) Trình tự đọc bản vẽ
nhà.
22
Kí hiệu cầu thang được mô tả ở hbd nào?
GV nhận xét, sửa sai.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc kí hiệu.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ.
Trình tự đọc bản vẽ nhà ntn?
GV HD HS đọc bản vẽ 15.1.
Trong mỗi bước GV gọi HS đọc ND cụ thể.
GV nhận xét và KL như cột 3 bảng 15.2 SGK
Yêu cầu HS về nhà đọc lại bản vẽ 15.1.
* Hoạt động 4 :Tổng kết.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Trả bài tập thực hành, nhận xét đánh giá bài
thực hành.
-Đọc và soạn ND bài 16.

- Chuẩn bò dụng cụ như mục I bài16.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
-Bước 1: đọc ND khung
tên.
- Bước 2: Đọc các hình biểu
diễn.
- Bước 3: đọc kích thước.
- Bước 4:Đọc các bộ phận.
D) Bổ sung - Kiểm tra:
Tiết 13 Bài 16 THỰC HÀNH
Ngày soạn: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Nắm vững ND của bản vẽ nhà và trình tự đọc bản vẽ nhà.
- KN : Đọc được 1 số bản nhà đơn giản.
- TĐ :Có hứng thú học môn công nghệ. Ham tìm hiểu BVXD.
B ) Chuẩn bò :
- ND bài 16 SGK. SGV
-Tranh vẽ hình phối cảnh nhà ở cho bản vẽ 16.1.
C ) Tiến trình dạy học :
1) n đònh lớp : KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : Bản vẽ nhà gồm những ND nào?
23
Vò trí đặt các hbd trên bản vẽ nhà ntn?
Nêu trình tự đọc 1 bản vẽ nhà.
3) Bài mới : GV nhận xét câu trả lời của HS để củng cố KT và KN hôm nay ta tiến hành
luyện đọc bản vẽ nhà.
* Hoạt động1 : Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài 16.
-GV trình bày ND và trình tự tiến hành.
* Hoạt động 2 : Tìm hiẻu cacùh trình bày bài làm.

- Bài làm trình bày trên giấy A
4
.
- Bài làm phải hoàn thành tại lớp.
- Kẽ bảng15.2 vào bài làm, ghi ND đọc được vào cột 3 bảng 15.2.
- Phần chữ viết ở khung tên viết theo mẫu chữ kỹ thuật.
* Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- GV treo bản vẽ hình phối cảnh và bản vẽ nhà H 16.1 và HD HS đọc bản vẽ.
- HS đọc bản vẽ đưới sự HD của GV.
* Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV HD HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu của bài.
- GV thu bài về chấm, tiết tới trả bài , nhận xét đánh, đánh giá kết quả.
- Tự tìm tòi các bản vẽ nhà khác để len đọc.
-Về nhà học bài và tổng kết ND phần I.
- Soạn trả lời 10 câu hỏi trang 52- 53 SGK.
- Làm các bài tập trang 53 – 54 – 55 SGK.
- GV nhận xét đánh giá giờ thực hành.
D) Bổ sung - Kiểm tra:
Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ
Tiết 14 Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ.
Ngày soạn
A ) Mục tiêu : Sau tiết học này HS sẽ :
- KT : Biết cách phân loại các loại vật liệu cơ khí phổ biến.
- KN: Biết được các tính chát cơ bản của vật liệu cơ khí phổ biến.
- TĐ: Ham thích tìm hiểu về các loại vật liệu cơ khí, tính chất, vai trò của vật liệu cơ khí.
B ) Chuẩn bò :
- ND bài18ˆ SGK.
- Một số điểm cần làm rõ ở SGV. - Các mẫu vật liệu cơ khí. - Một số sản phẩm cơ khí.
C ) Tiến trình dạy học :
1) Ổn đònh lớp: KTSS.

24
2) Kiểm tra bài cũ: Cơ khí có vai trò ntn trong SX và đời sống?.
Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn?.
2) Bài mới:
Ta thấy cơ khí có vai trò rất quan trọng trong SX và đời sống, để đảm bảo tầm quan trọng của sản phẩm cơ
khí thì sản phẩm đó phải có tính chất tốt, vận hành tốt..... Vậy để SX ra được các sản phẩm tốt thì phải nghiên
cứu về loại vật liệu, tính chất của vật liệu đó. Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt đôïng của GV Hoạt động HS ND
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Muốn SX ra 1 sản phẩm cơ khí thì cần có 1 số vật
liệu. Các vật liệu tham gia tạo thành sản phẩm cơ
khí thì gọi là vật kiệu cơ khí, vật liệu cơ khí thì rất
đa dạng, muốn sử dụng vật liệu có hiệu quả và
kinh tế nhất thì cần phải nắm vững tính chất,
thành phần cấu tạo của chúng. Bài này chúng ta
sẽ tìm hiểu về 1 số loại vật liệu cơ khí.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các vật liệu cơ khí
phổ biến.
Đối với vật liệu cơ khí thì việc phân loại có thể
dựa vào nhiều yếu tố, song chủ yếu là dựa vào
thành phần cấu tạo của vật liệu.
Dựa vào TP cấu tạo thì người ta chia vật liệu cơ
khí thành những nhóm nào?
? GV dùng một sản phẩm cơ khí yêu cầu HS chỉ
vật liệu nào là kim loại, vật liệu nào là phi kim
loại.
Hãy nêu tên 1 số VLKL mà em biết?
Hãy kể tên 1 số VLPKL mà em biết?
Hãy kể tên các bộ phận làm bằng KL ở xe đạp?.
GV nhận xét các ý kiến HS.

GV HD HS tham khảo ND SGK trang 61 và cho
biết KL đen được phân chia ntn?
GV nhận xét:chủ yếu dựa vào tỉ lệ C .
C

2,14% gọi là thép.
C > 2,14% gọi là gang.
Gang được chia thành những loại nào? Dựa vào
đâu để phân loại?
Dựa vào đâu để phân loại thép?
Có những loại thép nào? Dùng ở đâu?
Gv nhận xét, BS.
HS mở sách vở và chú ý
lắng nghe.
HS tham khảo ND bài ở
SGK sau đó trả lời các câu
hỏi.
VLKL và VLPKL
Gang, thép, Cu, Al và các
hợp kim của chúng.
Cao su, nhựa.
Khung, nan hoa, niền, đùi...
Dựa vào thành phần Fe và C
tham gia.
Dựa vào cấu tạo và tính chất.
Gang trắng, gang xám, gang
dẻo.
Dựa vào lượng tạp chất
nhiều hay ít trong thành
phần.

Thép C thường dùng XD.
Thép C tốt dùng làm chi tiết
máy.
I) Các vật liệu cơ khí
phổ biến.
VLCK
VLKL VLPKK
Cao chất
KL KL su dẻo
Đen màu
Gốm, sứ
gang.thép
Cu và Alvà
hợp hợp
kim kim
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×