Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sông đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.04 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

---------***---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11

Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Giáo viên hướng dẫn

: Đỗ Thị Tuyết
: Anh 10
: 45
: ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân

Hà Nội, tháng 5 năm 2010


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................1
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƢỜNG ...................................................................................................... 4
I. VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ


TRƢỜNG ........................................................................................................... 4
1. Doanh nghiệp và hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường ............................................................................................ 4
1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường............................................. 4
1.2. Hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp ...................................... 5
2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ................................... 6
2.1. Khái niệm về vốn.................................................................................... 6
2.2. Đặc điểm và phân loại vốn..................................................................... 7
2.2.1. Đặc điểm ......................................................................................... 7
2.2.2. Phân loại.......................................................................................... 7
3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ................... 7
3.1. Khái niệm vốn lưu động ......................................................................... 7
3.2. Đặc điểm vốn lưu động .......................................................................... 9
3.3. Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định................................................... 9
3.4. Phân loại vốn lưu động ........................................................................ 10
3.4.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh ...................................................................................................... 10
3.4.2.Căn cứ vào hình thái biểu hiện........................................................ 12
3.4.3.Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động .................................... 12
3.4.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động ........................................................................................................ 13
II. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG ................................................ 14
1. Khái niệm .................................................................................................. 14


2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................. 15
2.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ......................................................... 15
2.1.1.Vòng quay vốn lưu động ................................................................ 15
2.1.2.Thời gian luân chuyển vốn lưu động............................................... 16
2.2. Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................ 18

2.2.1. Mức tiết kiệm tuyệt đối.................................................................. 18
2.2.2. Mức tiết kiệm tương đối ................................................................ 19
2.3. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động...................................................... 19
2.4. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động ........................................................... 19
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................... 20
3.1.Căn cứ mục đích kinh doanh của doanh nghiêp .................................... 20
3.2. Căn cứ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.................................................................................. 20
3.3. Căn cứ ý nghĩa việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................ 21
3.4. Căn cứ vào thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.................................................................................. 22
III. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG ............................................................................................................... 23
1. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................... 23
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ... 23
2.1. Các nhân tố lượng hóa ......................................................................... 23
2.1.1. Quản lý dự trữ, tồn kho .................................................................. 23
2.1.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán có độ thanh khoản cao ......... 25
2.1.3. Quản lý các khoản phải thu............................................................ 29
2.2. Các nhân tố phi lượng hóa. .................................................................. 31
2.2.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................... 32
2.2.2. Các nhân tố khách quan ................................................................. 32

CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 ........... 33


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 ............................ 33
1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 33
2. Cơ cấu bộ máy tổ chức .............................................................................. 34

2.1. Tổ chức nhân sự................................................................................... 34
2.2.Tổ chức các phòng ban ......................................................................... 35
2.3. Các xí nghiệp trực thuộc ...................................................................... 37
3. Hoạt động kinh doanh ............................................................................... 37
3.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ......................................................... 37
3.2. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh ....................................................... 39
4. Cơ chế quản lý tài chính............................................................................ 39
4.1. Công tác quản lý vốn và tài sản ........................................................... 39
4.2. Công tác quản lý doanh thu, lợi nhuận và vốn kinh doanh ................... 40
4.3. Công tác kế hoạch hóa tài chính .......................................................... 41
II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 ........................................................................... 41
1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây....................................................................................... 41
1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................ 42
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Sông Đà
11 ................................................................................................................... 56
2.1. Nguồn hình thành vốn lưu động ........................................................... 56
2.2. Cơ cấu vốn lưu động ............................................................................ 58
2.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ............................ 62
2.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................... 62
2.3.2.Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động .......... 67
2.3.4. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động..................................................... 70
2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
................................................................................................................... 71
2.4.1.Quản lý hình thái biểu hiện của vốn lưu động ................................. 71
2.4.2. Công tác kế hoạch hóa vốn lưu động ............................................. 73


2.4.3. Công tác quản lý tài chính nói chung ............................................. 75

3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 11 .................................................................................................... 77
3.1.Thành quả đạt được .............................................................................. 77
3.2. Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................... 77

CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 11................................................................................ 79
I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI ................................................................................................................... 79
1. Về năng lực sản xuất ................................................................................ 79
2. Về chất lượng sản phẩm ........................................................................... 80
3. Về chỉ tiêu kết quả kinh doanh .................................................................. 80
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 .......................................... 81
1. Kế hoạch hóa vốn lưu động....................................................................... 81
1.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ............................................................ 81
1.2. Tìm kiếm, lựa chọn các nguồn tài trợ cho vốn lưu động ....................... 86
1.3. Theo dõi, đánh giá, điều chỉnh kịp thời ................................................ 87
2. Thành lập bộ phận chuyên trách về định mức – đơn giá .......................... 87
3. Cổ phần hóa các xí nghiệp trực thuộc ...................................................... 88
4. Sử dụng hiệu quả các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn .......................... 88
5. Vận dụng chính sách tín dụng thương mại linh hoạt ............................... 89
6. Áp dụng các biện pháp quản lý vốn lưu động khoa học ........................... 90
7. Nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động thông qua việc tiếp cận công
nghệ mới ........................................................................................................ 90
8. Nâng cao năng lực quản lý tài chính thông qua công tác bồi dưỡng cán bộ .. 91
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN HỮU QUAN ............................... 92
1. Đối với Tổng công ty Sông Đà ................................................................... 92



2. Đối với các ngân hàng thương mại ........................................................... 93
3. Đối với Nhà nước ...................................................................................... 94
3.1. Hoàn thiện chế độ kế toán .................................................................... 94
3.2. Tăng cường vai trò của công tác kiểm toán .......................................... 94
3.3. Thúc đầy tiến độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước .................. 95
3.4. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành ...................................... 95
3.5. Những kiến nghị khác .......................................................................... 96

KẾT LUẬN .....................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................99


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm ........................... 42
Bảng 2.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ...................................................... 53
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu vốn lưu động........................................................... 58
Bảng 2.4. Bảng phân tích chi tiết kết cấu vốn lưu động ............................... 60
Bảng 2.5. Bảng tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................ 62
Bảng 2.6. Bảng tính toán tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở các khâu ....... 66
Bảng 2.7. Bảng tính mức tiết kiệm vốn lưu động ........................................ 67
Bảng 2.9. Bảng tính hệ số sinh lợi của vốn lưu động ................................... 70
Bảng 3.0 Bảng kế hoạch tín dụng vốn lưu động 2010 ................................. 74
Bảng 3.1. Giá trị sản lượng thực hiện đến năm 2010 ................................... 81

Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận........................................ 43
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu và tăng trưởng tài sản .................................................. 55
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu và tăng trưởng nguồn vốn ........................................... 55
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nợ ngắn hạn ................................................................ 56
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động ............................................................... 59

Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ........................................... 64
Biểu đồ 2.7. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ............................................... 69
Biểu đồ 2.8. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động .............................................. 70


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay trong bất kì lĩnh vực sản xuất nào
thì vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng cũng đảm nhận một vai trò vô cùng
quan trọng. Vốn lưu động của doanh nghiệp được nhiều người ví như là dòng máu
tuần hoàn trong cơ thể con người. Sở dĩ vốn lưu động của doanh nghiệp được ví
như vậy là vì có sự tương đồng về sự tuần hoàn cũng như sự cần thiết của nó đối với
doanh nghiệp. Vốn lưu động có mặt trong hầu hết các khâu hoạt động của doanh
nghiệp từ dự trữ, sản xuất đến lưu thông. Vốn lưu động giống như chất dầu nhờn
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và hoạt động trơn tru.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu vốn lưu động đối với các
doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn. Một mặt vì các doanh nghiệp
phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp trong nước, cũng như bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi các doanh
nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Mặt
khác, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tìm mọi
cách để tăng cường nguồn vốn đặc biệt là vốn lưu động, do vậy sự cạnh tranh ngay
cả trên thị trường vốn lưu động cũng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn.
2. Tình hình nghiên cứu
Nhu cầu vốn lưu động quan trọng như vậy, tuy nhiên, do sự vận động phức
tạp và do trình độ quản lý còn hạn chế ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu
động vẫn chưa được sử dụng, quản lý có hiệu quả dẫn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa cao. Đây cũng chính là một vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp
nói chung và với Công ty Cổ phần Sông Đà 11 nói riêng. Chính vì vậy, với kiến

thức đã tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Ngoại
Thương và thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11, tác giả đã chọn đề
tài : “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần Sông Đà 11” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
1


Khóa luận nghiên cứu thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Công ty Cổ phần Sông Đà 11, thuộc Tổng công ty Sông Đà, một doanh nghiệp nhà
nước hoạt động trong lĩnh vực xây lắp các công trình điện nước tại Việt Nam.
4. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Từ việc nghiên cứu thực trạng về hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty cổ phần Sông Đà 11, khóa luận sẽ rút ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty Cổ phần Sông Đà 11 nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu riêng về tình hình sử dụng vốn
lưu động của Công ty Cổ phần Sông Đà 11 với các số liệu thu thập được trong
khoảng thời gian từ năm 2006 đến tháng năm 2008 và các kế hoạch của Công ty
trong năm 2010.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng việc thu thập tài liệu, thông tin qua sách báo, tra cứu trên các trang web
điện tử, tài liệu từ phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 11, khóa
luận này được xây dựng dựa trên các phương pháp nghiên cứu khoa học sau:
Phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp thống kê và so sánh.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài Lời nói đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng
biểu khóa luận gồm ba chương sau:
Chƣơng I. Những vấn đề chung về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
Chƣơng II. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ

phần Sông Đà 11
Chƣơng III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ
phần Sông Đà 11, Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, và đặc biệt, tác giả xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sỹ Nguyễn Thị Kim Ngân, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện khóa luận này.
Do khuôn khổ hạn hẹp của bài viết và do thời gian nghiên cứu có hạn, khóa luận
2


này chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả rất mong nhận
được ý kiến đóng góp phê bình của các thầy, cô giáo và các bạn.
Hà Nội, tháng 3 năm 2010
Sinh viên:
Đỗ Thị Tuyết

3


CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
I. VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƢỜNG
1. Doanh nghiệp và hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường
1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường là một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường trong
đó người mua và người bán tự do thỏa thuận về giá cả và sản lượng của hàng hóa,

dịch vụ. Nền kinh tế thị trường chứa đựng 3 chủ thể là các hộ gia đình, doanh
nghiệp và chính phủ, trong đó doanh nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan trọng
trong sự hoạt động và phát triển của nền kinh tế.
“Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh”1 tức là thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
Nền kinh tế thị trường mà Việt Nam đang theo đuổi là nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là nền kinh tế với nhiều thành phần trong đó
thành phần kinh tế quốc doanh doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo. “Doanh
nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức
quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm mục tiêu thực hiện
các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao”2. Có thể phân các doanh nghiệp Nhà
nước thành hai loại: doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động
công ích, khi nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp, chúng ta tập trung vào hệ thống

1

2

Luật Doanh nghiệp (2005)
Luật Doanh nghiệp Nhà nước (2003 )

4


các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh với mục tiêu thống nhất là tối đa hóa lợi
nhuận.
Doanh nghiệp được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo hình thức

tổ chức có: doanh nghiệp tư nhân, công ty Cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH), doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo
chủ thể kinh doanh có: kinh doanh cá thể, kinh doanh góp vốn, công ty. Theo tính
chất của lĩnh vực hoạt động có: doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương
mại. Sự phân chia các doanh nghiệp để tiện cho việc quản lý và nghiên cứu, tuy
nhiên sự phân chia đó chỉ mang tính chất tương đối, còn trong nền kinh tế thị trương
hoạt động của các doanh nghiệp là rất đa dạng, phức tạp.
1.2. Hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp
Hoạt động của doanh nghiệp nằm trong một môi trường kinh tế xã hội phức
tạp và luôn biến động. Để đạt được lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp phải đưa ra các
quyết định quan trọng và các quyết định ấy nhất thiết phải gắn kết với môi trường
xung quanh. Doanh nghiệp phải giải quyết từ khâu nghiên cứu nhu cầu thị trường,
xác định năng lực bản thân, xác định các mặt hàng cung ứng, phương thức cung ứng
sao cho đạt được hiệu quả tối ưu. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa của doanh
nghiệp, một doanh nghiệp luôn phải đối mặt với ba nhóm quyết định liên quan đến:


Quyết định đầu tư



Quyết định tài trợ



Quyết định hoạt động hàng ngày

Quản lý tài chính doanh nghiệp là giải quyết một tập hợp đa dạng các quyết
định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Các quyết định tài chính như lập ngân sách vốn,
lựa chọn cấu trúc vốn là những quyết định liên quan đến những tài sản hay những

khoản nợ dài hạn, các quyết định thường liên quan đến những tài sản hay khoản nợ
dài hạn, các quyết định này không thể thay đổi một cách dễ dàng và do đó chúng có
khả năng làm cho doanh nghiệp phải theo đuổi một đường hướng hoạt động riêng
biệt trong nhiều năm. Các quyết định tài chính ngắn hạn thường liên quan đến
những tài sản hay khoản nợ ngắn hạn và thường thay đổi được dễ dàng hơn. Trong
thực tế, giá trị các tài sản lưu động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá trị doanh
5


nghiệp và có một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có thể xác định được các cơ hội đầu tư có giá trị, tìm
được chính xác tỷ lệ nợ tối ưu, theo đuổi một chính sách cổ tức hoàn hảo nhưng vẫn
thất bại vì không ai quan tâm đến việc huy động tiền mặt để thanh toán các hóa
đơn… Do vậy, khóa luận này đi sâu vào nghiên cứu vốn lưu động và việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Để có thể hiểu sâu về vốn lưu
động, chúng ta cần có một cái nhìn tổng quát về vốn và vốn lưu động , một bộ phận
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
2.1. Khái niệm về vốn
Theo K. Marx, vốn là tư bản, và tư bản được hiểu là giá trị mang lại giá trị
thặng dư. Vậy vốn có thể được hiểu là toàn bộ giá trị vật chất được doanh nghiệp
đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong cuốn Từ điển kinh tế hiện
đại có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do
hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng
như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt
được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế
tạo ra. Do bản chất không đồng nhất của nó mà sự đo lường tư bản trở thành nguyên
nhân của nhiều cuộc tranh cãi trong lý thuyết kinh tế."3
Theo sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhiều ngành nghề mới ra đời
đã làm cho quan niệm về vốn ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ

dàng nhận biết được, còn tồn tại một loại vốn vô hình như: sáng chế, phát minh,
nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí đặt trụ sở kinh doanh…Theo
cách hiểu khác, người lao động cũng được coi là một nguồn vốn vô cùng quan
trọng.
Có thể nói vốn tồn tại trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ dự trữ, sản
xuất đến lưu thông, doanh nghiệp cần vốn để đầu tư xây dựng cơ bản, duy trì sản
xuất, đầu tư nâng cao năng lực sản xuất... Rõ ràng, quyết định tài trợ là một trong ba

3

Từ điển kinh tế học hiện đại, NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội, 1999, Tr. 129

6


nhóm quyết định quan trọng của tài chính doanh nghiệp và có ảnh hưởng sâu sắc tới
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
2.2. Đặc điểm và phân loại vốn
2.2.1. Đặc điểm
Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị…,
tài sản vô hình như sáng chế, phát minh, nhãn hiệu… mà doanh nghiệp đầu tư và
tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư. Vốn
tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác: nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành
phẩm và cuối cùng là hàng thành phẩm rồi chuyển về hình thái tiền tệ.
Vốn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ ràng và hoạch định cơ cấu
nợ vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng
hóa đặc biệt do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc
huy động vốn bằng nhiều con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng

thương mại, vay Ngân hàng thương mại…đang được các doanh nghiệp hiện nay
quan tâm và vận dụng linh hoạt.
Do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển
phức tạp của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, tránh lãng phí,
thất thoát được đặt lên hàng đầu.
2.2.2. Phân loại
Vốn của doanh nghiệp được phân loại dựa theo các tiêu thức sau:


Theo hình thái tài sản: Vốn lưu động và Vốn cố định. Vốn lưu động là

toàn bộ giá trị của tài sản lưu động, vốn cố định là toàn bộ giá trị của tài sản cố
định.


Theo nguồn hình thành: Vốn chủ sở hữu và Nợ.

3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
3.1. Khái niệm vốn lưu động
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các yếu tố con người lao
động, tư liệu lao động, còn phải có đối tượng lao động. Trong các doanh nghiệp, đối
7


tượng lao động bao gồm: Một bộ phận các nguyên liệu, phụ tùng thay thế…đang dự
trữ chuẩn bị cho quá trình sản xuất, được tiến hành nhịp nhàng, liên tục; một bộ
phận còn lại là những nguyên vật liệu đang được chế biến trên dây chuyền sản xuất
(sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thái vật
chất gọi là tài sản lưu động của doanh nghiệp trong dự trữ và sản xuất.
Thông qua quá trình sản xuất, khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì toàn bộ tư

liệu lao động đã chuyển hóa thành thành phẩm. Sau khi kiểm tra, kiểm nghiệm chất
lượng thì thành phẩm được nhập kho chờ tiêu thụ. Mặt khác, để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, doanh nghiệp còn cần một lượng tiền mặt trả lương cho công nhân và các
khoản phải thu phải trả khác…Toàn bộ thành phẩm chờ tiêu thụ và tiền để phục vụ
cho tiêu thụ sản phẩm được gọi là tài sản lưu động trong lưu thông.
Như vậy, xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục,
ngoài tài sản cố định, doanh nghiệp còn cần phải có tài sản lưu động trong dự trữ,
trong sản xuất và trong lưu thông. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, để
hình thành các tài sản lưu động này, các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư
ban đầu nhất định. Vì vậy có thể nói : Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng
trước về tài sản lưu động hiện có và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệpđể đảm bảo
cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường, liên tục4.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận
động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình
này diễn ra liên tục, thường xuyên và lặp lại theo một chu kỳ nhất định và được gọi
là quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ
kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ
ban đầu sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự dữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại
trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động
cũng hoàn thành một vòng chu chuyển.

4

TS. Lưu Thị Hương, 2002, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê, Tr. 39

8



Vốn bằng tiền

Mua vật tư

Vốn dự trữ sản
xuất

Sản xuất

Vốn trong lưu
thông

Sản phẩm

Hàng hóa

Tiêu thụ sản phẩm

3.2. Đặc điểm vốn lưu động
Vốn lưu động luân chuyển với tốc độ nhanh. Vốn lưu động hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động
trong doanh nghiệp chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà không giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm.
Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình
thái khác, rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ
vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
3.3. Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố đinh. Vốn lưu động là số

tiền ứng trước về tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Đặc điểm khác biệt giữa vốn lưu động và
vốn cố định là vốn cố định chỉ chuyển dần giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo
mức khấu hao trong khi giá trị vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ một lần vào
giá trị sản phẩm.
Do đặc điểm vận động, số vòng quay của vốn lưu động lớn hơn rất nhiều so
với vốn cố định.
9


3.4. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả, cần phải phân
loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phù hợp.
3.4.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh
Theo cách phân loại này thì vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia
thành 3 loại:
3.4.1.1. Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Bao gồm các khoản vốn sau:


Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất

kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.


Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị

các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công
đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm).



Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác

dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản
phẩm trong chu kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số
kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các
công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng
cơ bản…
3.4.1.2. Vốn lưu động trong khâu dự trữ


Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất

mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.


Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản

xuất. Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết
hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được
bình thường, thuận lợi.


Vốn nhiên liệu: Là các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản

xuất kinh doanh.
10





Vốn phụ tùng thay thế: Là các giá trị vật tư dùng để thay thế, sửa chữa

các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.


Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá

trình sản xuất nó cấu thành bao bì sản phẩm bảo quản sản phẩm.


Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ dụng cụ không đủ tiêu

chuẩn là tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.4.1.3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Bao gồm các khoản vốn:


Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt

tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.


Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang

chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh, đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.



Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn

hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do
tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng
khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.


Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm

ứng… Chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách
hàng nợ doanh nghiệp trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức trả
trước hay trả sau.

11


3.4.2.Căn cứ vào hình thái biểu hiện
3.4.2.1. Tiền và các tài sản tương đương tiền
 Vốn bằng tiền
 Các tài sản tương đương tiền: bao gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3.4.2.2. Các khoản phải thu
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp cho doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và
đưa ra những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng, nâng cao doanh số cũng như hiệu quả sử dụng vốn.
3.4.2.3. Hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng vật cụ thể bao gồm:



Vốn nguyên, nhiên vật liệu

-

Vốn nguyên vật liệu chính

-

Vốn nguyên vật liệu phụ

-

Vốn nhiên liệu



Công cụ, dụng cụ trong kho



Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang



Thành phẩm tồn kho



Hàng gửi bán




Hàng mua đang đi đường

3.4.2.4. Các tài sản lưu động khác


Tạm ứng



Chi phí trả trước



Chi phí chờ kết chuyển



Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

3.4.3.Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động
3.4.3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ
các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ

12



thể riêng: Vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước; số vốn do các thành viên hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; số
vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung; số vốn góp từ liên doanh liên kết; số
vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu.
3.4.3.2. Nợ phải trả
Bao gồm:


Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn

vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn thông qua phát
hành trái phiếu.


Nguồn vốn trong thanh toán: Là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp

khác trong quá trình thanh toán.
Việc phân loại này giúp chúng ta thấy được kết cấu các nguồn hình thành
nên vốn lưu động của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các
biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.
3.4.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Nghiên cứu kết cấu
vốn lưu động giúp ta nhận thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng
mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn
lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong từng điều kiện cụ thể.
Tại các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống

nhau. Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau sẽ
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tính chất từng loại vốn lưu động mà mình đang
quản lý. Từ đó có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất
lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng doanh nghiệp.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, ta có thể chia làm
các nhóm nhân tố như sau:

13



×