Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––

ĐẶNG QUANG DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
CỦA KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––

ĐẶNG QUANG DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
CỦA KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Hợi

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, ủng hộ
của cô giáo hƣớng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều
kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Hợi, thầy giáo hƣớng
dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn
nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa
thực tiễn và có tính khả thi.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, các doanh nghiệp,
khách hàng và các đồng nghiệp... đã giúp tôi nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ
những vƣớng mắc và đề xuất trong công tác thẩm định tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Thái Nguyên.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý
và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Ngoài ra, bên cạnh sự giúp đỡ của thầy giáo hƣớng dẫn, các đồng nghiệp, tôi
còn nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè và gia đình để hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn TS.Trần Văn Hợi đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2014


Tác giả

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay ...........................................................................4
1.1.2. Khái niệm về công tác thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................4
1.1.3. Vai trò của thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của

Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................5
1.1.4. Cơ sở dữ liệu thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thƣơng mại ..........................................................................................7
1.1.5. Nội dung thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thƣơng mại ..............................................................................................12
1.1.6. Chất lƣợng thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thƣơng mại ...............................................................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................32

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




iv
1.2.1. Kinh nghiệm thẩm định tài chính của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ......32
1.2.2. Bài học kinh nghiệp đối với công tác thẩm định tài chính .............................35
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................36
2.2.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu .........................................................36
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................37
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................39
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................40
2.2.5. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................42
2.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH _Toc408209526
3.1. Giới thiệu về BIDV và BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .....................................43

3.1.1. Giới thiệu về BIDV .........................................................................................43
3.1.2. BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .......................................................................43
3.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt động
cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ...............................................................48
3.2.1. Thực trạng tín dụng tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .................................48
3.2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt động
cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ...............................................................52
3.3. Đánh giá thực trạng phân tích thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay
tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................86
3.3.1. Thành tựu ........................................................................................................86
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhận .................................................................................88
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
BIDV CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ...................................................................95

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




v
4.1. Định hƣớng hoạt động cho vay và thẩm định tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ..............................................95
4.2. Nguyên tắc hoàn thiện thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt động
cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ...............................................................97
4.3. Giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho
vay tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................98
4.3.1. Nâng cao chất lƣợng thông tin phân tích ........................................................98
4.3.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định ....................................................................100
4.3.3. Hoàn thiện phƣơng pháp phân tích ...............................................................100

4.3.4. Hoàn thiện nội dung phân tích ......................................................................108
4.3.5. Hoàn thiện hệ thống thông tín quản lý ..........................................................113
4.3.6. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực ..............................................114
4.3.7. Đầu tƣ đổi mới và cập nhật phần mềm kỹ thuật hiện đại .............................115
4.3.8. Các giải pháp khác ........................................................................................116
4.4. Một số kiến nghị...............................................................................................116
4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................117
4.4.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ...............................................118
4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................119
KẾT LUẬN ............................................................................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................121
PHỤ LỤC ...............................................................................................................123

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

BIDV


Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

TSNH

Tài sản ngắn hạn

6

NNH


Nợ ngắn hạn

7

TSDH

Tài sản dài hạn

8

TS

Tài sản

9

DTT

Doanh thu thuần

10

VCSH

Vốn chủ sở hữu

11

TSĐB


Tài sản đảm bảo

12

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

13

LNST

Lợi nhuận sau thuế

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn .................................................. 14
Bảng 2.1: Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu...................................................... 37

Bảng 2.2: Số mẫu cá nhân điều tra theo các tiêu chí ................................................. 38
Bảng 2.3: Kết quả điều tra đánh giá về quy trình thầm định tài chính.......................39
Bảng 2.4: Kết quả điều tra đánh giá về chất lƣợng hồ sơ khách hàng.......................40
Bảng 2.5: Kết quả điều tra đánh giá về chất lƣợng báo cáo thẩm định.....................40
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 của BIDV Chi nhánh
Thái Nguyên .............................................................................................. 47
Bảng 3.2: Quy mô tăng trƣởng tín dụng giai đoạn từ 2011 - 2013 của BIDV Chi
nhánh Thái Nguyên.................................................................................... 49
Bảng 3.3: Chất lƣợng hoạt động tín dụng giai đoạn 2011 – 2013 tại BIDV Chi
nhánh Thái Nguyên.................................................................................... 49
Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra của Ngân hàng Nhà nƣớc Thái Nguyên ngày
18/08/2013 tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .......................................... 51
Bảng 3.5: Bảng câu hỏi kiểm tra tính chính xác và hợp lý của BCTC ........................... 59
Bảng 3.6: Nhóm chỉ tiêu thẩm định tài chính khách hàng .......................................... 63
Bảng 3.7: Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng .................................... 72
Bảng 3.8: Báo cáo tài chính của Công ty CP Thép Toàn Thắng ................................ 74
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu tài chính khách hàng ............................................................... 77
Bảng 3.10: Bảng chấm điểm Doanh nghiệp theo hệ thống định hạng nội bộ............. 85
Bảng 4.1: Doanh thu, lợi nhuận của Công ty CP Thép Toàn Thắng ........................ 107
Bảng 4.2: Đánh giá chỉ tiêu lƣu chuyển tiền từ các hoạt động ................................ 110

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Lƣu đồ quy trình xét duyệt cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái

Nguyên ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 4.1: Đồ thị doanh thu và lợi nhuận ............................................................. 108
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ................................ 45
Sơ đồ 4.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần Thép Toàn
Thắng năm 2013 ...................................................................................... 104
Sơ đồ 4.2: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần Thép Toàn
Thắng năm 2012 ...................................................................................... 105

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sự phát triển của hệ thống ngân hàng luôn tạo điều kiện cho sự phát triển của
nền kinh tế. Với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam đang trong quá trình thực
hiện CNH-HĐH đất nƣớc và tham gia vào quá trình hội nhập thế giới thì việc xây
dựng một hệ thống ngân hàng phát triển bền vững là một yếu tố luôn đƣợc quan tâm
và là mục tiêu cần đƣợc thực hiện trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Yếu tố tạo nên sự bền vững ấy là an toàn và hiệu quả trong kinh doanh. Hai yếu tố
này tồn tại song song nhƣng lại mâu thuẫn nhau. Hoạt động ngân hàng là hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro nhất, trong đó rủi ro từ hoạt động tín dụng đƣợc đánh giá là
rủi ro tiềm ẩn lớn nhất có thể dẫn tới sự sụp đổ của một ngân hàng. Vì vậy yêu cầu
hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng là một trong những yêu cầu không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Để hạn chế đƣợc một
phần của rủi ro trong hoạt động tín dụng, trong quá tình thẩm định để đi đến quyết
định cho vay, công tác thẩm định tình hình tài chính của khách hàng là khâu đặc
biệt quan trọng.

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong
những ngân hàng lâu đời nhất tại Việt Nam, song lại là ngân hàng hoạt động dƣới
hình thức công ty cổ phần non trẻ nhất (01/5/2012). Hiện nay, mục tiêu an toàn và
sử dụng vốn hiệu quả là tiêu chí hàng đầu để BIDV xét duyệt cho khách hàng vay.
Nhìn chung, công tác thẩm định trong hoạt động cho vay, đặc biệt là khâu
thẩm định tài chính của khách hàng vay của hệ thống các ngân hàng của Việt Nam
nói chung và hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam nói riêng
còn rất nhiều hạn chế và yếu kém. Lý do một phần là do quy định của Nhà nƣớc về
chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán và chính sách pháp luật
chƣa phù hợp với thông lệ quốc tế, các số liệu tình hình tài chính của doanh nghiệp
còn chƣa minh bạch, ngoài ra còn do phẩm chất đạo đức và năng lực của những
ngƣời làm công tác thẩm định cho vay còn nhiều hạn chế….
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Chi
nhánh Thái Nguyên) cũng không phải là một ngoại lệ. Là chi nhánh cấp 1 trực
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




2
thuộc hệ thống BIDV, nằm trên địa bàn là một tỉnh gần với thủ đô, có nhiều khu
công nghiệp, dân cƣ đông đúc, tiềm năng phát triển ngành ngân hàng lớn, do đó,
nhu cầu về tín dụng và tính cạnh tranh trên thị trƣờng là rất lớn. Trong quá trình
công tác và làm việc tại BIDV Thái Nguyên, tác giả nhận thấy: Việc tập trung
nghiên cứu thực tiễn công tác thẩm định cho vay, đặc biệt là thẩm định tài chính
khách hàng để đƣa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lƣợng trong
hoạt động cho vay có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Nó giúp cho công tác thẩm định tín dụng ngày càng hoàn thiện hơn, nâng cao chất
lƣợng tín dụng cho vay tại BIDV Thái nguyên. Thực hiện mục tiêu an toàn và hiệu
trong hoạt động cho vay của BIDV Việt Nam.

Xuất phát từ những lý do trên, tác giải chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác
thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính khách hàng
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thái Nguyên từ năm 2011 - 2013.
- Đề ra định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính
khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên.

* Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2013.
- Về không gian: Tỉnh Thái Nguyên
- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tài
chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái
Nguyên có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, có ý
nghĩa thiết thực cho hoàn thiện quy trình thẩm định tài chính khách hàng của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên và đối với các
chi nhánh BIDV tại địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cục của đề tài bao gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài chính khách
hàng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính khách
hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Thái Nguyên.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình
thức khác nhau. Vậy tín dụng là gì? Tín dụng theo nghĩa la-tinh là creditium, sụ tín
nhiệm, tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của các quan hệ tín dụng. Theo
K.Marx “Tín dụng” là quá trình chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời
sở hữu đến ngƣời sử dụng tài sản một thời gian nhất định, thu hồi một lƣợng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu. Còn theo Luật của Tổ chức tín dụng (2010), cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nhiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín
dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo nghĩa đó có thể hiểu Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa
một bên là ngân hàng, một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là
các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi
va vừa là ngƣời cho vay với chức năng trung gian tài chính. Với tƣ cách là tổ chức
huy động để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức
kinh tế, các thƣơng nhận giúp họ có thểm vốn để bổ sụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, tận dụng đƣợc cơ hội làm ăn, tăng lợi nhuận cho chính mình.
1.1.2. Khái niệm về công tác thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt

động cho vay của Ngân hàng thương mại
Phân tích tài chính là tập hợp các phƣơng pháp, công cụ để xử lý các thông
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




5
tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá về tình hình tài chính
của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt động
của cũng nhƣ đƣa ra những dự báo về tình hình của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Phân tích tài chính đƣợc thực hiện thông qua 3 bƣớc: thu thập thông tin, xử
lý, dự đoán và đƣa ra quyết định. Đầu tiên các nhà phân tích phải tiến hành thu thập
các thông tin cần thiết có liên quan bao gồm thông tin trong và ngoài doanh nghiệp.
Sau khi đã có đủ thông tin cần thiết, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phƣơng pháp
phân tích thích hợp để xử lý các thông tin đã có, từ đó đánh giá điểm mạnh - yếu
của doanh nghiệp cũng nhƣ phân tích, làm rõ các nguyên nhân. Và cuối cùng, trên
cơ sở các thông tin hiện có, các nhà phân tích sẽ đƣa ra các dự báo và quyết định
trong tƣơng lai.
Thẩm định tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thƣơng mại là việc sử dụng một tập hợp các phƣơng pháp và công cụ để thu thập và
xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác của khách hàng, nhằm phân tích tình
hình tài chính, khả năng và tiềm lực trong quá khứ và hiện tại, đánh giá rủi ro và
hiệu quả hoạt động của khách hàng, đƣa ra ý kiến đánh giá về tình hình tài chính để
giúp Ngân hàng thƣơng mại đƣa ra các quyết định phê duyệt cho vay hợp lý.
Muốn tiến hành hoạt động thẩm định tài chính của khách hàng, các Ngân
hàng thƣơng mại cần có các số liệu về tình hình tài chính của khách hàng thông qua
thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính
1.1.3. Vai trò của thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại

Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của hệ thống tài chính, là
nơi bắt nguồn của quan hệ sản xuất xã hội, và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát
triển hay suy thoái của nền sản xuất xã hội. Thẩm định tài chính khách hàng là quá
trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu tài chính của doanh nghiệp trong
cả hiện tại và quá khứ. Thông qua kết quả thẩm định tài chính của khách hàng, ngân
hàng sẽ có những đánh giá đúng đắn về năng lực tài chính cũng nhƣ hiệu quả sản
xuất kinh doanh, từ đó ngân hàng có thể đánh giá triển vọng phát triển cũng nhƣ
triển vọng trong quan hệ tín dụng của ngân hàng với doanh nghiệp. Do vậy, kết quả
thẩm định tài chính của khách hàng không chỉ ảnh hƣởng đến quyết định cho vay
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




6
mà còn ảnh hƣởng đến quá trình thu hồi vốn của ngân hàng.
1.1.3.1. Đối với quyết định cho vay
Hệ thống báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn, dòng tiền và sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp đó. Thẩm định tài chính doanh nghiệp giúp cho cán bộ ngân hàng có
thể hiểu đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, sự vận động ở
hiện tại, nhằm đƣa ra những dự đoán hợp lý cho sự phát triển trong tƣơng lai. Cán
bộ thẩm định sử dụng công cụ phân tích tài chính nhƣ là một phƣơng tiện hỗ trợ để
hiểu rỗ các số liệu trong báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó ngân hàng có thể đƣa ra
quyết định cho vay hoặc không cho vay để bảo toàn vốn. Đặc biệt, trong cho vay
ngắn hạn mục đích chủ yếu là bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động kinh doanh thì
việc thẩm định tài chính càng đóng vai trò quan trọng, nó giúp cho ngân hàng có thể
thẩm định đúng mục đích vay vốn của doanh nghiệp, hiểu đƣợc sự vận động và luân
chuyển dòng tiền doanh nghiệp trong ngắn hạn nhằm đƣa ra những quyết định
chính xác về số tiền vay, thời hạn vay, phƣơng thức thanh toán. Điều này hơi khác

với việc thẩm định tài chính doanh nghiệp trong cho vay trung và dài hạn vì đặc
điểm vay trung dài hạn thƣờng là để thực hiện một dự án đầu tƣ trọn gói hoặc đầu
tƣ vào một tài sản có định. Việc thẩm định tài chính doanh nghiệp chỉ góp một phần
nhỏ trong cả quy trình tín dụng, cán bộ ngân hàng sẽ phải phân tích hiệu quả của
những dự án bao gồm: dòng tiền, khả năng thu hồi vốn… Đƣơng nhiên với một
doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời cao, khả năng tăng
trƣởng và phát triển trong tƣơng lai tốt sẽ luôn đƣợc ƣu tiên.
1.1.3.2. Đối với việc thu hồi vốn
Nguyên tắc tín dụng cơ bàn là tin tƣởng và hoàn trả, khi ngân hàng đƣa ra
quyết định cho vay đồng nghĩa với việc ngân hàng tin tƣởng vào khả năng trả nợ
của khách hàng, tài sản đảm bảo chỉ là một phƣơng thức bảo đảm cho khoản vay và
chỉ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp không thể thu hồi đƣợc khoản vay, vì sẽ phát
sinh chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản và làm giảm hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Một thực tế rằng, vốn cho vay của ngân hàng cũng là vốn đi vay, hoạt
động tín dụng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, khi ngân hàng bỏ ra 1 đồng vốn vay
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




7
thì mong muốn thu về 1 đồng và lãi, do đó việc thu hồi vốn là nhân tố sống còn
trong hoạt động tín dụng. Thẩm định tài chính khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng
kiểm soát đƣợc khoản vay, dự đoán đƣợc tình hình thanh khoản của khách khàng,
làm căn cứ cho việc thu hồi nợ hiệu quả
Bên cạnh đó, hoạt động cho vay luôn là hoạt động kinh doanh tiềm ẩn nhiều
rủi ro, thẩm định tài chính khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá xếp hạng tín dụng
trên cơ sở đó có biện pháp trích lập, phòng ngừa hợp lý những rủi ro có thể xảy ra
trong việc thanh toán và hoàn trả nợ vay, nhằm hạn chế cho ngân hàng những tổn
thất nếu có.

1.1.3.3. Đối với việc trích lập dự phòng rủi ro
Không có hoạt động kinh doanh nào mà lại không chứa đựng rủi ro trong nó.
Rủi ro trong hoạt động cho vay là tình trạng ngƣời đi vay không có khả năng trả lãi
hoặc nợ gốc hay cả hai. Ngân hàng cần phải quan tâm đến vấn đề rủi ro tín dụng để
bảo vệ ngân hàng khỏi những thất bại, mất mát, thiệt hại không dự tính trƣớc và cần
chuẩn bị cho những thay đổi bất lợi. Việc thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt
động cho vay sẽ giúp Ngân hàng có cái nhìn tổng quan và có những sự chuẩn bị tốt
hơn trong đánh giá, xếp loại dự phòng rủi ro tín dụng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng, ngân hàng căn cứ trên cơ sở kết quả thẩm định và xếp hạng tín dụng để
trích lập dự phòng rủi ro hợp lý cho từng khách hàng.
1.1.4. Cơ sở dữ liệu thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại
Để thực hiện thẩm định định tài chính của khách hàng vay vốn, ngân hàng
cần thu thập và căn cứ vào những tài liệu sau đây:
1.1.4.1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng
Hồ sơ pháp lý của khách hàng là những thông tin nhằm đánh giá về tƣ cách
và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Bao gồm:
- Về lịch sử hoạt động của khách hàng, những thay đổi về vốn góp, cơ chế
quản lý, quá trình liên kết, hợp tác, giải thể, loại hình kinh doanh của Công ty hiện
nay, khía cạnh chính trị xã hội và điều kiện địa lý đằng sau các hoạt động kinh
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




8
doanh này. Những thông tin này đƣợc dùng để đánh giá chung về khả năng hiện tại
cũng nhƣ tính cạnh tranh của Công ty trong tƣơng lai. Đây là điều cần thiết để biết
liệu Công ty có thể đứng vững trƣớc những thay đổi bên ngoài cũng nhƣ khả năng

mở rộng hoạt động
- Về tƣ cách và năng lực pháp lý: Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự của khách hàng vay vốn. Điều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng vay vốn
về phƣơng thức tổ chức, quản trị, điều hành, giấy phép đầu tƣ, chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấp phép hành nghề có hiệu lực trong thời hạn cho vay.
- Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp, quy mô hoạt động, số
lƣợng lao động, trình độ lao động, cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp
- Quản trị điều hành của Ban lãnh đạo: Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,
cách thức quản lý, đạo đức của ngƣời lãnh đạo cao nhất và ban điều hành. Khả năng
nắm bắt thị trƣờng, thích ứng hội nhập thị trƣờng.
1.1.4.2. Hồ sơ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
* Năng lực sản xuất:
- Đánh giá thực trạng của máy móc thiết bị, nhà xƣởng và công nghệ sản
xuất hiện tại, khả năng sản xuất và tỷ lệ sử dụng thiết bị
- Những thay đổi của đơn đặt hàng và số lƣợng đơn đặt hàng của từng sản
phẩm và của các khách hàng chính
- Quản lý hàng tồn kho: Những thay đổi số lƣợng hàng tồn kho, tỷ lệ phế
phẩm, thành phẩm và chất lƣợng sản phẩm, chi phí sản xuất
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi năng lực sản xuất
* Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào:
- Nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm, tình
hình cung cấp, sử dụng và những thay đổi về giá mua của nguyên vật liệu
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, phƣơng thức mua, điều kiện trả
chậm, chính sách đƣợc ƣu đãi
- Số lƣợng, tên các nhà cung cấp các nguyên liệu chính, hàng hóa chủ yếu và
mức độ tập trung, phụ thuộ vào nhà cung cấp
- Quản lý chi phí: Biến động và tổng chi phí cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





9
đến giá thành sản phẩm
* Phƣơng thức tiêu thụ và mạng lƣới phân phối:
- Tổ chức hoạt động bán hàng: Mạng lƣới, hệ thống phân phối, chính sách
bán hàng
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm, khả năng trả nợ của các khách hàng chính
trong ngành và mức độ tập trung, phụ thuộc và nhà phân phối
* Sản lƣợng và doanh thu:
- Những thay đổi về sản lƣợng sản xuất và doanh thu các loại sản phẩm theo
các năm về số lƣợng, giá trị và với từng khách hàng
- Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi này ( tăng giảm nhu cầu, trình độ
sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, các đối thủ cạnh tranh…)
* Tình hình xuất khẩu:
- Những thay đổi về số lƣợng xuất khẩu khách hàng theo từng nƣớc, vùng và
từng sản phẩm. Phƣơng thức xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu trên tổng doanh thu
- Môi trƣờng kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng tới sự thay đổi về xuất khẩu
- Phƣơng pháp, các điều kiện thanh toán, sự hỗ trợ từ Chính phủ, cạnh tranh
quốc tế, những thay đổi các chi phí về thuế quan của các nƣớc nhập khẩu, chính
sách xuất khẩu và các dự báo tƣơng lai
1.1.4.3. Hồ sơ về tài chính của khách hàng
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, đối với pháp nhân hoạt động chƣa đƣợc
03 năm thì cơ sở thẩm định tài chính là báo cáo tài chính doanh nghiệp những năm
gần nhất. Trong những trƣờng hợp cần thiế khách hàng phải cung cấp các báo cáo
tài chính đã đƣợc kiểm toán và ý kiến của kiểm toán
- Quy chế phân cấp tài chính đối với doanh nghiệp đƣợc phân cấp
- Kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch
- Bảng kê các khoản phải thu, phải trả, bảng kê công nợ các loại tại các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nƣớc

- Trong đó, hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng nhất, bao gồm 04 loại báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




10
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
* Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình hình tài chính của
một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán nhƣ một bức
ảnh chụp nhanh về doanh nghiệp. Đây là một công cụ hữu hiệu đƣợc trình bày một
cách có hệ thống và tóm tắt tài sản của doanh nghiệp, nợ của doanh nghiệp và vốn
chủ sở hữu tại thời điểm lập. Bản cân đối kế toán gồm 2 phần: phần tài sản phía bên
trái, phần nguồn vốn phía bên phải. Bên tài sản phản ánh toàn bộ tài sản hiện có đến
thời điểm báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp, bao gồm tài
sản lƣu động – những tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dƣới một năm
và tài sản cố định – tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Bên nguồn
vốn gồm Nợ ngắn hạn – nợ phải trả nhà cung cấp, nợ ngắn hạn ngân hàng thƣơng
mại và các tổ chức tín dụng khác…, Nợ dài hạn – các khoản vay dài hạn ngân hàng
thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng phát hành trái phiếu… và cuối
cùng, sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ là vốn chủ sở hữu – thƣờng bao
gồm vốn góp ban đầu, lợi nhuận giữ lại, phát hành cổ phiếu mới… Một điểm đáng
chú ý là các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán đƣợc sắp xếp theo tính thanh
khoản giảm dần từ trên xuống dƣới. Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích
có thể biết đƣợc loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh

nghiệp, đây cũng là nguồn thông tin để tính toán, xác định khả năng cân bằng tài
chính, khả năng thanh toán nhanh và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
* Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh các khoản doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thƣờng là một năm.
Những khoản mục chủ yếu đƣợc phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh là doanh
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu
từ hoạt động bất thƣờng và chi phí tƣơng ứng với từng hoạt động đó.
Báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




11
dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và con ngƣời của doanh nghiệp. Đối
với các nhà phân tích, báo cáo kinh doanh đóng một vai trò quan trọng vì nó cho
biết sự dịch chuyển tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh, cho phép dự tính về khả
năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Báo cáo kết quả kinh doanh kết hợp
với Bảng cân đối kế toán cho phép cán bộ phân tích tính toán đƣợc các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sử dụng tổng hợp các nguồn lực của doanh nghiệp.
* Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản thu và chi bằng tiền trong kỳ
của doanh nghiệp. Mục đích của Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhằm cung cấp cho
ngƣời sử dụng biết đƣợc các thông tin về sự biến động của tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền, vận động của dòng tiền đối trọng với dòng vật chất của doanh nghiệp.
Cũng giống Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc chia
thành 3 hoạt động chính: hoạt động sản xuất, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài
chính. Trong mỗi hoạt động lại bao gồm có dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất
quỹ. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện

cân đối ngân quỹ. Đối với NHTM, khi xem xét báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có thể
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng nhƣ khả năng quản lý của nhà
lãnh đạo, xác định các nhu cầu tài chính trong tƣơng lai cuả doanh nghiệp nhƣ nhu
cầu đầu tƣ tài sản cố định, đầu tƣ vào mở rộng quy mô hay các hoạt động khác…
* Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải thích một
số chỉ tiêu kinh tế tài chính chƣa đƣợc thể hiện trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT.
Phƣơng pháp trình bày các chỉ tiêu chƣa đƣợc thể hiện trên các báo cáo trên bằng
lời và bằng số liệu, bổ sung cần thiết cho việc đọc báo cáo tài chính của doanh
nghiệp đƣợc chính xác và dễ hiểu. Các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán đối với báo cáo quý. Nếu
có sự thay đổi phải trình bảy rõ ràng những thay đổi
1.1.4.4. Hồ sơ về dự án, phương án vay vốn
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh; Dự án vay vốn; Văn bản phê duyệt
phƣơng án/ dự án của cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp.
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




12
nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu nhập để trả nợ.
- Hồ sơ về dự án, phƣơng án đề nghị vay vốn, tính chất pháp lý, báo cáo
nghiên cứ tiền khả thi, báo cáo đầu tƣ.
1.1.6. Nội dung thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
Sau khi có đủ các thông tin cần thiết cũng nhƣ xác định đƣợc phƣơng pháp
phân tích phù hợp, ta cần làm rõ việc thẩm định tài chính khách hàng trong hoạt
động cho vay của NHTM đòi hỏi những nội dung gì. Nội dung thẩm định tài chính

khách hàng rất đa dạng, có thể tiến hành theo nhiều cách, nhƣng thông thƣờng có
các nội dung sau:
1.1.6.1. Phân tích các chỉ tiêu trên các Báo cáo tài chính
Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với việc nghiên cứu, đánh giá
khái quát tình hình tài chính , trình độ quản lý và sử dụng vốn cũng nhƣ triển vọng
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, khi phân tích bảng cân đối kế toán cần
xem xét các khoản mục quan trọng sau:
• Ngân quỹ: Bao gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt trong két và các khoản
phải thu. Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền khác có ảnh hƣởng trực tiếp đến
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, việc lƣu trữ tiền mặt nhiều thì sẽ tăng khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp, chính vì vậy khoản mục này thƣờng chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng khoản
mục này để loại trừ các khoản bán chịu không thu hồi đƣợc hoặc khó thu.
• Hàng tồn kho: đây là khoản mục khá quan trọng mà Ngân hàng cần xem
xét vì phần lớn các món vay ngắn hạn của doanh nghiệp là để tài trợ cho dự trữ
hàng hóa. Không những thế, nghiên cứu hàng tồn kho còn cho phép cán bộ tín dụng
đánh giá đƣợc tình hình sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, ngoài
xem xét trên sổ sách, việc yêu cầu doanh nghiệp mở kho hàng kiển tra để loại trừ
hàng hóa kém, mất phẩm chất...
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




13

• Bên cạnh các khoản mục trên, TSCĐ cũng là một điểm cần lƣu ý. Gía trị
TSCĐ thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và liên quan đến mức độ đầu tƣ

cho sản xuất cũng nhƣ đảm bảo các khoản vay cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc
đánh giá về TSCĐ sẽ chủ yếu phục vụ cho hoạt động tài trợ trung và dài hạn của
Ngân hàng.
• Nợ của khách hàng: có thể phân chia nợ thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Tùy vào mục đích cho vay mà Ngân hàng sẽ quan tâm nhiều đến khoản mục nào.
Các khoản nợ ngắn hạn có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính
hằng này của doanh nghiệp. Nếu không đảm bảo khả năng chi trả trong ngắn hạn,
doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán từ đó có nguy cơ bị phá sản.
• Vốn chủ sơ hữu: cho biết khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Vốn
chủ càng cao thì khả năng tiếp cận đƣợc với các khoản tín dụng của Ngân hàng là càng
cao. Chính vì vây, việc chú ý đến khoản mục này là cần thiết.
Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn và
mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Quá đó ngƣời phân tích có thể nắm đƣợc tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ
tài sản, biết đƣợc nguyên nhân cũng nhƣ các dấu hiệu ảnh hƣởng đến câng bằng tài
chính. Những thông tin này là căn cứ quan trọng để đánh giá cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra các quyết định điều chỉnh bảo đảm cho doanh nghiệp
có đƣợc một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh đƣợc rủi ro trong kinh
doanh. Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm việc phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn và
mối liên hệ tài sản và nguồn vốn. Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
đƣợc thực hiện bằng cách tính và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích và kỳ
gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản, nguồn vốn chiếm trong tổng số tài sản, nguồn
vốn đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ trọng từng bộ phận

=

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN


Giá trị của từng bộ phận


(1.1)


14

chiếm trong tổng số

Nợ ngắn hạn

Việc phân tích tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong
tổng số tài sản, nguồn vốn mặc dù cho phép nhà phân tích đánh giá khái quát tình
hình phân bổ và sử dụng tài sản, có cấu nguồn vốn huy động nhƣng lại không biết
các nhân tố tác động đến sự thay đỗi cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Do đó, các nhà phân tích còn có thể kết hợp với việc phân tích ngang, tức là so sánh
sự biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc (cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối ) trên
tổng tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ theo từng loại tài sản, nguồn vốn và xu hƣớng
biến động theo thời gian để thấy đƣợc mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc đánh
giá phải dựa trên tính chất kinh doanh, tình hình biến động từng bộ phận, chính sách
đầu tƣ, kinh doanh mà doanh nghiệp vận dụng trong từng thời kỳ để đánh giá và so
với cơ cấu, tỷ trọng ngành, lĩnh vực liên quan.
Nhằm thuận tiện cho việc đánh giá cơ cấu tài sản, nguồn vốn và mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu tài chính, khi phân tích, ngƣời phân tích có thể lập bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Cuối năm
(N-2)

Chỉ tiêu


A

Cuối năm N so với cuối năm ....

(N-1)

N

(N-2)

(N-1)

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Tỷ


Số

Tỷ

Tỷ

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền

lệ

trọng

tiền

lệ

trọng


C

D

E

G

H

K

L

B

F

I

M

N

A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn

Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh là việc xem xét
cân bằng tài chính của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ cân đối giữa tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Xét trên góc độ ổn định về tài trợ tài
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




15
sản, toàn bộ tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia thành nguồn tài trợ
thƣờng xuyên và nguồn tài trợ tạm thời. Nguồn tài trợ thƣờng xuyên là nguồn tài trợ
mà doanh nghiệp sử dụng thƣờng xuyên ổn định và lâu dài trong hoạt động doanh
nghiệp bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn thanh toán dài hạn, trung hạn.
Nguồn tài trợ tạm thời là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng cho
hoạt động kinh doanh, bao gồm: Nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng của ngƣời
mua, ngƣời bán,... Dƣới góc độ này cân bằng tài chính đƣợc thể hiện dƣới hằng
đẳng thức:
Tài sản
ngắn hạn

+

Tài sản
dài hạn

=


Nguồn tài trợ
thƣờng xuyên

+

Nguồn tài
trợ tạm thời

(1.2)

Từ cân bằng ta có thể tính đƣợc vốn hoạt động thuần nhƣ sau:
Vốn hoạt động thuần = Tại sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn

(1.3)


Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thƣờng xuyên - Tài sản dài hạn

(1.4)

Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp dƣới góc độ này sẽ cung cấp
cho cán bộ phân tích biết đƣợc sự ổn định, bền vững, cân đối và an toàn trong tài trợ
và sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng nhƣ những nhân tố có thể ảnh hƣởng đến
cân bằng tài chính của doanh nghiệp trong các trƣờng hợp khác nhau cũng nhƣ tính
linh hoạt trong việc sử dụng vốn hoạt động thuần.
Với cách xác định trên, vốn hoạt động thuần có thể <0 hay > 0. Cụ thể:
Vốn hoạt động thuần < 0 khi số tài sản dài hạn lớn hơn nguồn tài trợ thƣờng
xuyên hay số nợ ngắn hạn lớn hơn số tài sản ngắn hạn. Khi đó, nguồn tài trợ thƣờng
xuyên không đủ tài trợ cho tài sản dài hạn nên phần thiếu hụt doanh nghiệp phải sử
dụng một phần nợ ngắn hạn để bù đắp. Do vậy, cân bằng tài chính xảy ra trong

trƣờng hợp này đặt doanh nghiệp vào tình trạng chịu áp lực nặng lề của thanh toán
nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán mất cân bằng. Khi vốn hoạt động thuần càng <0
doanh nghiệp càng khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn và nguy cơ mất khả
năng thanh toán luôn rình rập. Trong trƣờng hợp này ngân hàng nên cân nhắc đến
các quyết định từ chối cho vay, ngừng giải ngân và áp dụng các biện pháp thu hồi
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




×