Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển hoạt động logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.98 KB, 20 trang )

Tr-ờng đại học ngoại th-ơng hà nội

Khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế
Chuyên ngành kinh tế đối ngoại
********* o0o ********

khoá luận tốt nghiệp
Đề tài:
Ph-ơng h-ớng và những giải pháp chủ yếu phát triển
hoạt động Logistics tại các doanh nghiệp
giao nhận vận tải Việt Nam

SV thực hiện

: Lê Thị Huệ

Lớp

: Anh 15

Khóa

: K42 D

GV h-ớng dẫn

: tS. Trịnh Thị Thu H-ơng

hà nội, tháng 11 / 2007



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I : HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
GIAO NHẬN VẬN TẢI ............................................................................... 3
I/

KHÁI NIỆM VỀ LOGISTICS VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI ............................................................... 3

1/ LOGISTICS ....................................................................................... 3
1.1 KHÁI NIỆM LOGISTICS ............................................................. 3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA LOGISTICS
............................................................................................................. 5
2/ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ............................................................. 6
3/ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP GIAO
NHẬN VẬN TẢI.................................................................................... 9
3.1. DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI ................................. 9
3.2. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS THUẬN LỢI CỦA
CÁC DNGNVT .................................................................................. 10
3.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT .. 10
II/ VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI ............................................................................ 12

1/ VỊ TRÍ CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT .. 12
2/ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT
.............................................................................................................. 13
2.1. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS GIẢM TỐI ĐA CHI PHÍ VÀ TĂNG
CƢỜNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ. .................................................. 14
2.2. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS GIÚP NÂNG CAO TÍNH LINH HOẠT

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................................... 16
2.3. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TĂNG DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN ............................................................................................. 16


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

III/ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI ............................ 17

1/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIAO NHẬN 17
2/ NĂNG LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN
TẢI ....................................................................................................... 18
2.1. VỊ TRÍ CỦA DOANH NGHIỆP ................................................ 19
2.2. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN ............. 19
2.3. KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP GIAO
NHẬN VẬN TẢI ............................................................................... 21
2.4. NGUỒN NHÂN LỰC ................................................................ 21
3/ CHÍNH SÁCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN
TẢI ....................................................................................................... 21
3.1. CHÍNH SÁCH GIÁ DỊCH VỤ ................................................... 21
3.2. CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH ................................................. 22
4/ CHÍNH SÁCH VĨ MÔ CỦA NHÀ NƢỚC ..................................... 22
IV/ KINH NGHIỆM VỀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA ........................................................................................ 23

1/ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ở TRUNG QUỐC ... 23
2/ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI SINGAPORE ............................ 25
3/ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CHO
CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI VIỆT NAM. ....... 27

CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI VIỆT NAM ....... 29
I/ TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI VIỆT NAM.
.................................................................................................................................... 29

1/ LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH GIAO NHẬN
VẬN TẢI VIỆT NAM ......................................................................... 29
2/ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DNGNVT VIỆT NAM. ... 30

Lê Thị Huệ

2

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1. NỘI DUNG, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DNGNVT VN ............................................................................ 30
2.2. CƠ CẤU THÀNH PHẦN CỦA CÁC DNGNVT VN RẤT ĐA
DẠNG ................................................................................................ 31
2.3. QUY MÔ NGUỒN VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÒN
NHỎ BÉ, TRÌNH ĐỘ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP CÒN LẠC HẬU
........................................................................................................... 32
2.4. TRÌNH ĐỘ ĐÔI NGŨ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC CỦA
NGÀNH CÒN NHIỀU BẤT CẬP ....................................................... 34
II/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT
VIỆT NAM NHỮNG NĂM VỪA QUA.................................................................... 34


1/ THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC
DNGNVT VIỆT NAM ......................................................................... 35
2/ NHỮNG THÀNH TỰU ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC CỦA TOÀN NGÀNH . 39
3.1. GEMADEPT............................................................................... 43
3.2. CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU- VIETFRACHT
........................................................................................................... 44
3.3. CẢNG CONTAINER QUỐC TẾ VIỆT NAM - VICT................ 46
III/ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TỪ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT VIỆT NAM. ...................................................... 46

1/ NHỮNG KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU CẦN ĐƢỢC TẬP TRUNG
PHÁT TRIỂN ...................................................................................... 46
2/ NHỮNG HẠN CHẾ, BẤT CẬP VÀ NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU
.............................................................................................................. 47
2.1. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ BẤT CẬP ............................................ 47
2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA TÌNH TRẠNG BẤT CẬP NÀY ............ 53

Lê Thị Huệ

3

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG III : PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP GIAO
NHẬN VẬN TẢI VIỆT NAM ................................................................... 61
I/ MỘT SỐ YÊU CẦU NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI

CÁC DNGNVT VIỆT NAM ..................................................................................... 61

1/ PHÁT TRIỂN LOGISTICS PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN CÁC DNGNVT VN.................................................................. 61
2/ PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT NẰM TRONG
XU THẾ HỘI NHẬP. .......................................................................... 62
3/ PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT CÓ SỰ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƢỚC................................................................................ 63
4/ PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT ĐÒI HỎI SỰ
PHỐI HỢP CỦA CÁC BỘ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN .................. 64
II/ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI VIỆT NAM VÀ PHƢỚNG
HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTIC TẠI CÁC DNGNVT ............. 65

1/ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020 ............................................................................................ 65
1.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN .......................................................... 65
1.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 66
1.3 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN ........................................................ 68
1.3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠO ĐIỀU
KIỆN PHÁT TRIỂN LOGISTICS .................................................. 68
3.1.2 CÁC ĐỊNH HƢỚNG KHÁC ................................................. 72
2/ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
TẠI CÁC DNGNVT VN...................................................................... 73
2.1. DỰ BÁO NHU CẦU LOGISTICS TRONG TƢƠNG LAI CỦA
NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .............................................................. 73

Lê Thị Huệ

4


Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS CHO CÁC
DNGNVN VIỆT NAM ...................................................................... 78
III/ MỘT SỐ GIẢI PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI CÁC DNGNVT VN ............ 80

1/ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG .................................... 80
1.1.NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG .......... 80
1.2. ĐA DẠNG HOÁ CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ ĐỂ PHÁT TRIỂN
TOÀN DIỆN MÔ HÌNH LOGISTICS. ............................................. 81
2/ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, ĐẦU TƢ TRANG THIẾT BỊ
HIỆN ĐẠI ............................................................................................ 82
3/ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÁC PHƢƠNG
PHÁP QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI ............................................................ 82
4/ KHÔNG NGỪNG CẢI TIẾN BỘ MÁY QUẢN LÝ, TÍCH CỰC
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ..................................................................... 82
5/ GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ................................................ 83
IV/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ĐỂ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
LOGISTICS. .............................................................................................................. 84

1/ XÁC ĐỊNH RÕ LỘ TRÌNH HỘI NHẬP LOGISTICS VÀ XÂY
DỰNG CHIẾN LƢỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN LOGISTICS. .. 84
1.1. XÁC ĐỊNH RÕ LỘ TRÌNH HỘI NHẬP LOGISTICS VỚI KHU
VỰC VÀ THẾ GIỚI .......................................................................... 84
1.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
LOGISTICS ....................................................................................... 85
2/ ĐẦU TƢ KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ PHƢƠNG TIỆN KỸ THUẬT

HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIỂN LOGISTICS ......................................... 85
2.1. ĐẦU TƢ CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI .... 85
2.2. ĐẦU TƢ VÀ KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ..................................................................................... 87
3/ LẬP CÁC TRUNG TÂM LOGISTICS QUỐC GIA ..................... 88

Lê Thị Huệ

5

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

4/ HỆ THỐNG HÓA PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ................................................................ 89
5/ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS ............................................................................ 90
5.1. ĐÀO TẠO NGẮN HẠN .............................................................. 90
5.2. ĐÀO TẠO DÀI HẠN .................................................................. 91
6/ THÚC ĐẨY SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP ....... 91
6.1. KHUYẾN KHÍCH LIÊN KẾT GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP. 91
6.2. TĂNG CƢỜNG VAI TRÒ CỦA CÁC HIỆP HỘI...................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 95

Lê Thị Huệ

6


Lớp : A15 – K42D - KTNT


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu viết khóa luận em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của rất nhiều ngƣời, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những ngƣời
đã giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến côgiáo, Tiến sĩ Trịnh
Thị Thu Hƣơng, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, góp ý trao đổi, giúp đỡ em để
hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế và các thầy cô khác trong trƣờng đại học Ngoại Thƣơng –
những ngƣời sẽ xem xét và đánh giá đề tài này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè – những ngƣời
đã luôn luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn, hiểu biết và kinh nghiệm
thực tế còn hạn hẹp nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3PL

Third – party logistics

Logistics bên thứ 3

DWT


Deadweight Tonnage

Đơn vị tính năng lực của tàu
chở hàng

EDI

Electronic Data Interchange

Hệ thống trao đổi dữ liệu điện

LSP

Logistics Service Provider

tử

MTO

Multimodal Transport Operator Nhà cung cấp dịch vụ logistics

NVOCC

Nonvessel operating of

Nhà vận tải đa phƣơng thức

common carrier


Quy chế của ngƣời chuyên chở

SCM

Supply Chain Management

không có tàu

TEUs

Twenty – foot equivalent units

Quản lý chuỗi cung ứng

WMS

Warehouse Management

Đơn vị tƣơng đƣơng 20 feet

System

Hệ thống quản trị kho


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống logistics................... 5
Bảng 2: Sơ lựơc phân tích SWOT về dịch vụ logistics tại Singapore ............ 26
Bảng 3: Một số cảng container lớn nhất thế giới và Việt Nam (2006) .......... 33
Bảng 4: Hàng hóa thông qua các cụm cảng Việt Nam .................................. 40

Bảng 5: Tàu vận tải Container của GEMADEPT ......................................... 43
Bảng 6: Dự kiến nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu năm 2010............ 74
Bảng 7: Dự kiến nhu cầu vận chuyển hàng hoá nhập khẩu năm 2010 ........... 74
Bảng 8: Lƣợng hàng hoá thông qua cảng biển Việt Nam đến năm 2010 ....... 76
Bảng 9: Dự kiến tỷ trọng thị trƣờng xuất khẩu đến năm 2010 ...................... 76
Bảng 10: Dự báo thị trƣờng hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 ....... 77


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
I/ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trong những năm gần đây, lộ trình hội nhập khu vực và thế giới, cùng
với sự tác động của quá trình toàn cầu hoá, tự do hoá thƣơng mại quốc tế,
hoạt động xuất nhập khẩu đã không ngừng tăng lên, vừa đặt ra những thách
thức, yêu cầu và đòi hỏi mới đối với đầu tƣ và khai thác dịch vụ mà các doanh
nghiệp giao nhận vận tải cung ứng, vừa tạo ra những cơ hội phát triển rất
thuận lợi. Kinh doanh và khai thác dịch vụ vận tải giao nhận tại các doanh
nghiệp giao nhận vận tải rất phong phú và đa dạng với nhiều thành phần,
nhiều dịch vụ đƣợc cung cấp, tuy nhiên chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện
có, chƣa đáp ứng nhu cầu chu chuyển hàng hoá ngày càng gia tăng, có nguy
cơ làm hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp giao nhận, ngành giao
nhận. Lý do chính là các doanh nghiệp chƣa chủ động, chƣa có các giải pháp
tối ƣu trong việc liên kết, điều hành và quản lí toàn bộ dây chuyền cung ứng.
Mặt khác, hiệu quả hoạt động của các loại hình dịch vụ vận tải giao nhận
không cao do phƣơng thức kinh doanh chƣa phù hợp. Vì vậy giải pháp phát
triển cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam là sự hợp tác, đầu tƣ
và áp dụng phƣơng thức kinh doanh mới, tiên tiến nhằm tiết kiệm tất cả các
chi phí phát sinh hoặc có thể phát sinh trong giao nhận vận tải để đạt hiệu quả
cao nhất trong kinh doanh. Logistics chính là phƣơng thức kinh doanh tiên

tiến cần đƣợc nghiên cứu để áp dụng và phát triển trong các doanh nghiệp
giao nhận vận tải Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó, ngƣời viết đã chọn “Phương hướng và những
giải pháp chủ yếu phát triển hoạt động Logistics tại các doanh nghiệp giao
nhận vận tải Việt Nam” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
II/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục đích của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động
logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam, phân tích, đánh giá

Lê Thị Huệ

1

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

tình hình thực tiễn, qua đó đề ra phƣơng hƣớng và kiến nghị các giải pháp
phát triển hoạt động logistics tại các DN, góp phần nâng cao hiệu quả khai
thác DN, tăng nguồn thu, bù đắp chi phí hoạt động và đầu tƣ DNGNVT trong
điều cạnh tranh và hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
III/ ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động logistics tại các
doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam, trong thời gian từ khi dịch vụ
logistics đƣợc triển khai tại Việt Nam ( khoảng 10 năm gần đây) đến nay và
định hƣớng phát triển đến năm 2020 cũng nhƣ các năm tiếp theo.
IV/ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu đề tài, khóa luận đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ phân tích- tổng hợp, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp

diễn giải- quy nạp, phƣơng pháp so sánh đối chiếu… để khóa luận có ‎ý nghĩa
thiết thực cả về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn.
V/ BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN
 Chƣơng I: Hoạt động logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận
tải( DNGNVT)
 Chƣơng II: Thực trạng áp dụng hoạt động logistics tại các DNGNVT
Việt Nam
 Chƣơng III: Phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu phát triển hoạt
động logistics tại các DNGNVT Việt Nam

Lê Thị Huệ

2

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG I
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
GIAO NHẬN VẬN TẢI
I/ KHÁI NIỆM VỀ LOGISTICS VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN TẢI
1/ Logistics
1.1 Khái niệm logistics
Logistics là một trong số ít những thuật ngữ khó dịch nhất - giống nhƣ
từ “Marketing” – từ tiếng Anh sang tiếng Việt và thậm chí cả những ngôn ngữ
khác. Bởi vì bao hàm nghĩa của logistics quá rộng nên không một từ ngữ nào
có thể truyền tải hết‎‎ý nghĩa của từ này.

Theo nguồn tin từ trang web Wikipedia thì từ “logistics” đƣợc bắt
nguồn từ tiếng Hi Lạp cổ đại, đƣợc viết là: “logos” (λόγος), có nghĩa là “ratio,
word, reason, speech, oration”. Còn thuật ngữ “logistics” nguyên bản đƣợc sử
dụng trong quân đội từ mấy trăm năm nay với ý nghĩa là quá trình cung cấp
các phƣơng tiện, trang thiết bị phục vụ cho quân đội. Ở Hi Lạp cổ, đế chế
Roman and Byzantine đã từng có những đơn vị quân đội mang tên
“logostikas”, họ có trách nhiệm trong lĩnh vực cung cấp lƣơng thực và tài
chính.
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, logistics đã đƣợc
nghiên cứu sâu và áp dụng sang nhiều lĩnh vực khác nhƣ sản xuất tiêu thụ,
kinh doanh, giao thông vận tải… Thuật ngữ “logistics” đƣợc hiểu với ý nghĩa
là quản lý (Management) hệ thống phân phối vật chất của các đơn vị sản xuất
kinh doanh trong xã hội. Mặc dù đã có rất nhiều định nghĩa về logistics đƣợc
đƣa ra nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một định nghĩa nào đầy đủ về logistics
hay hoạt động logistics. Mỗi khái niệm về logistics chỉ phù hợp với mỗi khía
cạnh mà ngƣời ta nghiên cứu về nó. Sau đây là một số khái niệm về logistics:

Lê Thị Huệ

3

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Trƣờng đại học Hàng Hải thế giới ( World Marintime University) định
nghĩa nhƣ sau: “Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý
việc chu chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và thông tin liên quan
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ vì mục đích đáp ứng nhu cầu của khách hàng”

Theo Hội đồng quản lý dịch vụ logistics ( Council of Logistics
Management – CLM) quốc tế ( Hội đồng này thiết lập các nguyên tắc thể lệ,
nội dung mà các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics các nƣớc thƣờng áp
dụng và chịu quy chế của Hội đồng này): “Logistics là một phần của quá trình
cung cấp dây chuyền bao gồm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát hiệu
quả, lƣu thông hiệu quả và lƣu thông các lọai hàng hóa, dịch vụ và có liên
quan đến thông tin từ điểm cung cấp cơ bản đến điểm tiêu thụ để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. ”
Theo khái niệm của Liên hợp quốc đƣợc sử dụng cho khoá đào tạo
quốc tế về vận tải đa phƣơng thức và quản lý logistics tổ chức tại đại học
Ngoại Thƣơng Hà Nội thì: “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lƣu
chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lƣu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới
tay ngƣời tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng…”
Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005 ( có hiệu lực từ 1/1/2006) không
đƣa ra khái niệm “Logistics” mà đƣa ra khái niệm “dịch vụ Logistics” nhƣ sau:
“Dịch vụ logistics là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực
hiện một hay nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu
bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng
gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ có liên quan đến hàng
hoá theo thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao”. [5].
Các định nghĩa trên đây về logistics tuy có khác nhau về ngôn ngữ và
cách diễn đạt song nội hàm của tất cả các khái niệm ấy đều cho rằng logistics
chính là hoạt động quản lý dòng lƣu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua
sắm qua quá trình lƣu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay ngƣời

Lê Thị Huệ

4

Lớp : A15 – K42D - KTNT



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

tiêu dùng. Mục đích giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một
thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất cũng nhƣ phân phối hàng hoá một cách kịp thời.
Như vậy, logistics có thể đƣợc hiểu một cách ngắn gọn: Logistics là
một chuỗi vận động của nguyên vật liệu,hàng hoá từ đầu vào, qua lƣu kho,
sản xuất, phân phối cho đến khi đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
1.2. Chức năng và mục tiêu hoạt động của logistics
Hiện nay, logistics đã đƣợc áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực. Trong bất cứ
một lĩnh vực nào, nếu đòi hỏi có sự cung ứng dịch vụ và quản lý chuỗi hoạt động
thì nhiệm vụ chung của logistics là thực hiện các công việc đó. Ví dụ nhƣ các
hãng sản xuất kinh doanh ứng dụng logistics từ ngay phần lập kế hoạch, mua
sắm nguyên liệu để đƣa vào sản xuất, trong quá trình sản xuất và đến khâu cuối
là tiêu thụ sản phẩm… Nhƣng do phạm vi hoạt động của mỗi lĩnh vực là khác
nhau nên mục tiêu và chức năng đánh giá chúng cũng khác nhau:
Bảng 1: Chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống logistics
Loại hình
hệ thống

Mục tiêu

Chủ thể

Lĩnh vực

Chức năng


hoạt động

đánh giá

Logistics(HTLG)
Bảo vệ
Quân đội

HTLG Quân sự
đất nƣớc
HTLG trong

doanh(SXKD)

Lê Thị Huệ

quốc gia

Lợi ích
quốc gia

Nhà
Hiệu quả

sản xuất kinh

Nhiệm vụ

SXKD


kinh doanh,
chủ hàng

5

Sản xuất

Lợi nhuận

kinh doanh

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Kinh doanh = Tối thiểu chi phí vận chuyển hàng +
tối đa chi phí phụ thêm
HTLG



hội

Tối ƣu Xã hội

Cơ sở hạ
tầng(CSHT)chủ

Chính phủ


trƣờng

hội

công dân

Lợi ích Xã hội

CSHT = CSHT phƣơng tiện + CSHT thông tin +
CSHT thể chế

yếu
Hệ thống môi

Hệ thống xã

Môi trƣờng xanh = Tối thiểu ô nhiễm

Nguồn: , 18/04/2007
2/ Hoạt động logistics
Từ các định nghĩa về logistics đƣợc nêu ở trên chứng tỏ rằng logistics
không phải là một hoạt động đơn lẻ, mà là toàn bộ quá trình vận động của
nguyên vật liệu và sản phẩm đi vào, qua, và ra khỏi doanh nghiệp tới khi phân
phối tới tay ngƣời tiêu dùng.
Theo nghiên cứu của Uỷ ban kinh tế Châu Á – Thái bình dƣơng
( Economic and Social Commission for Asia and Pacific – ESCAP) thì
logistics đã trải ba giai đoạn phát triển, ở mỗi giai đoạn phát triển đó logistics
đã tích hợp thêm các hoạt động và đã trở thành một chuỗi logistics hoàn thiện.
 Giai đoạn 1: Phân phối vật chất ( Physical Distribution) hay còn gọi là

logistics đầu vào ( in bound logistics) bao gồm các hoạt động sau: vận tải, phân
phối, bảo quản, định mức tồn kho, bao bì đóng gói, di chuyển nguyên liệu.
 Giai đoạn 2: Hệ thống logistics ( Logistics System) các hoạt động là sự
kết hợp chặt chẽ giữa cung ứng nguyên liệu cho sản xuất với phân phối sản

Lê Thị Huệ

6

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng, và luôn luôn phải đảm bảo sự ổn định và tính
liên tục của các luồng vận chuyển.
 Giai đoạn 3: Quản lý dây chuyền cung ứng ( Supply Chain
Management) các hoạt động của giai đoạn này là sự tiếp nối các hoạt động từ
ngƣời cung ứng - đến ngƣời sản xuất - đến khách hàng cùng với các dịch vụ
làm tăng thêm giá trị sản phẩm nhƣ cung cấp chứng từ liên quan, theo dõi,
kiểm tra…
Qua các giai đoạn phát triển, các hoạt động logistics ngày càng đa
dạng và phong phú thêm. Từ chỗ logistics chỉ thay mặt khách hàng để thực
hiện các công việc liên quan đến nguyên liệu đầu vào cơ bản nhƣ: làm thủ tục
thông quan, vận tải, bảo quản, định mức tồn kho… cho tới cung cấp trọn gói
một dịch vụ vận chuyển từ kho đến kho ( Door to Door) đúng nơi đúng lúc để
phục vụ nhu cầu khách hàng. Ngày nay yêu cầu dịch vụ cung cấp cho khách
hàng đa dạng, phong phú, ngƣời cung cấp dịch vụ phải tổ chức quản lý một hệ
thống đồng bộ từ giao nhận đến vận tải, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong kho, phân phối hàng hóa đúng nơi,

đúng lúc, sử dụng thông tin điện tử để theo dõi, kiểm tra…
Rõ ràng dịch vụ vận tải giao nhận không còn là hoạt động riêng lẻ, đơn
thuần nhƣ trƣớc mà đƣợc phát triển ở mức độ cao với việc tích hợp hàng loạt
các hoạt động từ giao nhận đến vận tải hàng hóa. Các hoạt động này chính là
các yếu tố nền tảng tạo nên dây chuyền logistics hoàn chỉnh và đƣợc gọi
chung là các hoạt động logistics.
Để hiểu khái quát hơn, ta chia chuỗi dịch vụ logistics thành ba hoạt
động chính nhƣ sau :
 Xác định và quản lý các nhà cung cấp , quá trình làm thủ tục, đặt hàng
và phân phối vật chất ( nguyên vật liệu hoặc dịch vụ) từ nhà cung cấp tới nhà
sản xuất.

Lê Thị Huệ

7

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Bảo quản nguyên vật liệu, quản lý hàng hóa, dịch vụ tồn kho trong suốt
cũng nhƣ ngoài quá trình sản xuất.
 Vận chuyển và phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng
cuối cùng.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là những hoạt động logistics thông thƣờng
( forward logistics - xuất phát từ đầu vào của nguyên vật liệu và kết thúc khi
hàng hóa đƣợc phân phát tới ngƣời tiêu dùng cuối cùng), mà chƣa phản ánh
đƣợc những hoạt động logistics đảo ngƣợc. [8] ( reverse logistics - là hoạt
động lên kế hoạch và quản lý dòng hàng hóa từ phía khách hàng trả lại ngƣời

bán, trở thành hàng tồn kho, hoặc hàng hóa trả lại nhà sản xuất vì bất cứ lí do
gì và đòi bồi hoàn, hoặc cũng có thể là dòng hàng hóa đƣợc mang bán lại trên
thị trƣờng thứ cấp).
Các hoạt động này sẽ đƣợc minh họa qua sơ đồ 1.
Sơ đồ 1: Những hoạt động logistics trong quá trình sản xuất

Nhà
cung cấp 1
Nhà
cung cấp 2
Nhà
cung cấp 3

Nơi sản xuất

Kho hàng
2

Nơi sản xuất

Kho hàng
3

Nơi sản xuất

Kho hàng
4

Nơi sản xuất


Sản xuất
Quá trình
sản xuất
Hỗ trợ Logistics
công nghiệp

Nhà
cung cấp 4

Lê Thị Huệ

Kho hàng
1

8

Lớp : A15 – K42D - KTNT


KHO LUN TT NGHIP








Cung cp vt cht
D oỏn nhu cu

t hng
Th tc
Qun lý kho hng
Vn chuyn
Lung thụng tin








Sn xut
K hoch sn xut
Thu mua nguyờn vt liu
Qun lý nguyờn vt liu
Qun lý kho hng
úng gúi/ vn chuyn
Lung thụng tin








Phõn phi vt cht
D oỏn nhu cu

t hng
Qun lý kho hng
Vn chuyn
Dch v khỏch hng
Lung thụng tin

Nguồn: Benjamin S. Blanchard (2006,sixth edition), Logistics Engineering
and Management, NXB:Pearson Education International, - 5-.
3/ Hoạt động logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải
3.1. Doanh nghiệp giao nhận vận tải
Doanh nghiệp giao nhận vận tải ( viết tắt là DNGNVT) là doanh nghiệp
kinh doanh các loại dịch vụ giao nhận hàng hóa trong xã hội. Sản phẩm của
doanh nghiệp giao nhận chính là các dịch vụ trong giao nhận ( dịch vụ giao
nhận hàng hóa) mà doanh nghiệp giao nhận đóng vai trò là ng-ời giao nhận.
Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp giao nhận vận tải là thực
hiện chức năng của một tổ chức giao nhận vận tải. Cụ thể là: nhận hàng hóa từ
ng-ời gửi, tổ chức vận chuyển, l-u kho l-u bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các
dịch vụ ủy thác có liên quan đến giao nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của
ng-ời vận tải, hoặc của ng-ời làm dịch vụ giao nhận khác ( các khách hàng)
với mục tiêu là hoàn thành đúng yêu cầu của khách hàng và thu đ-ợc hiệu quả
cao nhất, lâu dài, bền vững.
Trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập, sự vận động của hàng hóa từ
sản xuất đến ng-ời tiêu dùng trở nên phức tạp, nhu cầu về dịch vụ logistics
ngày càng tăng và việc cung cấp các dịch vụ vận tải truyền thống chỉ với kho
v vn n thun tr nờn lc hu. Nhim v tt yu ca cỏc doanh nghip
giao nhn vn ti l phi ci tin dch v ca mỡnh hng ti cung cp mt
chui dch v c t chc, liờn kt cht ch vi nhau trong ton b quỏ trỡnh
lu chuyn ca hng húa. Nờn, cỏc doanh nghip giao nhn vn ti ngy cng

Lờ Th Hu


9

Lp : A15 K42D - KTNT


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

có xu hƣớng trở thành những nhà cung cấp dịch vụ logistics ( Logistics
service provider).
3.2. Điều kiện hoạt động logistics thuận lợi của các DNGNVT
Các doanh nghiệp giao nhận vận tải luôn đƣợc hội tụ các nhân tố thuận
lợi để có thể phát triển hoạt động logistics. Bởi vì, vận tải giao nhận chỉ là
một trong số các hoạt động của dây chuyền logistics nhƣng lại chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng chi phí của dịch vụ này ( chiếm khoảng 1/3 chi phí
logistics). Muốn trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đầu tƣ phƣơng tiện, kho bãi… hết sức tốn kém. Trong khi đó, các
doanh nghiệp giao nhận vận tải đã có sẵn cơ sở vật chất đó, nên khi chuyển
sang kinh doanh dịch vụ logistics họ sẽ thuận lợi hơn các doanh nghiệp trong
các lĩnh vực khác vì chỉ phải bỏ vốn đầu tƣ ban đầu ít hơn. Mặt khác các
doanh nghiệp giao nhận vận tải cũng là những ngƣời đã từng thực hiện việc
phân phối các hoạt động của nhiều đối tác trong chuỗi vận tải làm cho hoạt
động thông suốt tại các điểm trung chuyển. Việc gom hàng cũng nằm trong
chức năng của các doanh nghiệp này. Và cuối cùng, với chức năng vận tải các
công ty giao nhận còn thực hiện thêm các nhiệm vụ thƣơng mại khác nhƣ
giao dịch tài khoản với khách hàng liên quan đến việc thanh toán các dịch vụ
vận tải.
3.3. Nội dung hoạt động logistics tại các DNGNVT
Nội dung hoạt động logistics đƣợc triển khai tại các doanh nghiệp giao
nhận vận tải khá đa dạng, với nhiều thành phần, nhiều dịch vụ đƣợc cung cấp,

nhƣng hoạt động chủ yếu vẫn là trong lĩnh vực hàng hải ( chiếm từ 80 – 85%) và
phổ biến nhất là đại lý tàu biển và đại lý vận tải biển. Ngoài ra hoạt động
logistics còn hoạt động trên các lĩnh vực khác nhƣ: hàng không, đƣờng sắt,
đƣờng ô tô tạo nên một mô hình vận tải đa dạng và phong phú trong lƣu chuyển
hàng hóa. Chuỗi hoạt động logistics hiện đang đƣợc áp dụng với một số loại
hình dịch vụ chủ yếu sau: Dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;

Lê Thị Huệ

10

Lớp : A15 – K42D - KTNT



×