Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tác động của việc việt nam gia nhập wto đến hoạt động xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.62 KB, 20 trang )

Tr-ờng đại học ngoại th-ơng hà nội

Khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế
Chuyên ngành kinh tế đối ngoại
********* o0o ********

khoá luận tốt nghiệp
Đề tài:
Tác động của việt nam gia nhập wto đến hoạt
động xuất nhập khẩu

SV thực hiện

: Nguyễn Thanh Loan

Lớp

: Anh 14

Khóa

: K42 A

GV h-ớng dẫn

: PGS.tS. Nguyễn Hữu Khải

hà nội, tháng 11 / 2007


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu



LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.... 7
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XUẤT NHẬP KHẨU ..................................................... 7
1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu......................................................................................... 7
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động xuất nhập khẩu................................................... 8
1.2.1 Mục tiêu nhiệm vụ của xuất khẩu .......................................................................... 8
1.2.2 Mục tiêu nhiệm vụ của nhập khẩu ......................................................................... 9
1.3.Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu ..................................................................... 10
1.3.1 Nhập khẩu ........................................................................................................... 10
1.3.2 Xuất khẩu............................................................................................................ 12
II. CAM KẾT CỦA VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO ............................................ 15
2.1. Cam kết về thuế nhập khẩu...................................................................................... 15
2.1.1 Mức cam kết chung ............................................................................................... 15
2.1.2 Mức cam kết cụ thể ............................................................................................... 15
2.2. Cam kết về các biện pháp phi thuế quan ................................................................. 20
III. KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC TRONG VIỆC XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU SAU KHI GIA NHẬP
WTO ............................................................................................................................ 22
3.1. Trung Quốc sau khi gia nhập WTO ........................................................................ 22
3.1.1 Những tác động tích cực của việc gia nhập WTO đến kinh tế Trung Quốc............. 22
3.1.2 Những khó khăn và thách thức kinh tế Trung Quốc phải đối mặt khi gia nhập
WTO
..................................................................................................................... 26
3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 29
3.2.1 Điều chỉnh chính sách kinh tế nhằm nâng cao sức cạnh tranh, tận dụng các lợi
thế so sánh
..................................................................................................................... 29
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với điều cầu của WTO........................ 29
3.2.3 Vận dụng quy tắc và cơ chế của WTO để ứng phó có hiệu quả với các tranh chấp

thương mại ..................................................................................................................... 30
3.2.4 Nắm vững và linh hoạt trong việc thực hiện các cam kết và quy định của WTO ...... 31
3.2.5 Đổi mới tư duy kinh tế............................................................................................ 31
CHƢƠNG II: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM ...................................................................................... 33
I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN TRƢỚC KHI GIA NHẬP WTO....................................................................... 33
1.1. Xuất khẩu ................................................................................................................ 33
1.1.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu ............................................................ 33
1.1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ............................................................................ 34
1.1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ........................................................................... 35
1.1.4.Cơ cấu thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu ................................................ 37
1.2. Nhập khẩu ................................................................................................................ 38
1.2.1 Quy mô, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu............................................................ 38
1.2.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ............................................................................ 40
1.2.3 Cơ cấu thị trường nhập khẩu ........................................................................... 41
1.2.4 Cơ cấu thành phần kinh tế tham gia nhập khẩu ............................................... 42
1.3. Đánh giá ................................................................................................................... 43

1


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM SAU
KHI GIA NHẬP WTO................................................................................................... 45
2.1 Xuất khẩu ................................................................................................................. 45
2.1.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu .......................................................... 45
2.1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu .......................................................................... 47
2.1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu ........................................................................ 48

2.1.4. Cơ cấu thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu ............................................. 50
2.2 Nhập khẩu ................................................................................................................ 50
2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu ......................................................... 50
2.2.2. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ......................................................................... 51
2.2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu ........................................................................ 52
2.2.4. Cơ cấu thành phần kinh tế tham gia nhập khẩu ............................................ 53
2.3 Đánh giá .................................................................................................................. 54
III. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ĐẾN HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM ....................................................................... 56
3.1 Tác động tích cực đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam ............................. 56
3.1.1 Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu .............................................................. 56
3.1.2 Thúc đẩy cải cách trong nước ...................................................................... 57
3.1.3 Tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vào
sản xuất và sự lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào ...................................................... 58
3.1.4 Thúc đẩy sự phát triển của thương mại dịch vụ ............................................ 58
3.1.5 Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ..................................................................... 59
3.1.6 Nâng cao thế và lực của Việt Nam trong đàm phán và giải quyết tranh chấp 60
3.1.7 Phát huy được lợi thế so sánh quốc gia, đưa hoạt động xuất nhập khẩu phát
triển cả vể bề rộng lẫn bề sâu .................................................................................. 62
3.2 Tác động không thuận lợi đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam ................ 62
3.2.1 Sửa đổi và hoàn thiện hệ thống pháp luật phủ hợp với tiêu chuẩn quốc tế .... 62
3.2.2 Nguy cơ mất thị phần, thị trường và sức cạnh tranh của hàng hoá xuất nhập
khẩu của Việt Nam ................................................................................................... 63
3.2.3 Thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ (SHTT) ....................................................... 65
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU THỰC HIỆN NHỮNG CAM KẾT KHI GIA NHẬP WTO ............................... 67
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .......................... 67
1.1. Quan điểm............................................................................................................... 67
1.1.1. Phát triển xuất nhập khẩu phải gắn với phát triển sản xuất, đảm bảo hiệu quả

kinh tế xã hội, phát triển bền vững:.................................................................................. 67
1.1.2. Phát triển xuất - nhập khẩu phải dựa trên sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành
phần kinh tế, các ngành kinh tế và vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước theo định hướng XHCN .................................................................................... 67
1.1.3.Thực hiện tự do hoá, gắn thị trường trong nước và nước ngoài: ............................. 68
1.2. Mục tiêu và định hướng........................................................................................... 68
1.2.1 Xuất khẩu ..................................................................................................... 68
1.2.2 Nhập khẩu .................................................................................................... 71

2


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
VÀ HẠN CHẾ NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO
ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................... 72
2.1. Các giải pháp vĩ mô ................................................................................................. 72
2.1.1Cải cách hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách quản lý nền kinh tế ................... 72
2.1.2 Đẩy mạnh hoạt đông xúc tiến thương mại (XTTM) ............................................. 74
2.1.3 Xây dựng nền kinh tế thị trường và đổi mới cơ cấu nền kinh tế ........................... 75
2.1.4Nhận thức vai trò của khu vực kinh tế tư nhân (KTTN)và tạo điều kiện cho khu
vực KTTN .................................................................................................................. 77
2.1.5 Nâng cao vai trò của các hiệp hội các ngành hàng ............................................. 79
2.1.6 Tích cực tham gia hơn nữa vào chuỗi giá trị toàn cầu ........................................ 80
2.2. Các giải pháp vi mô ................................................................................................. 81
2.2.1. Đổi mới tư duy kinh tế của doanh nghiệp ......................................................... 82
2.2.2. Nắm vững các cam kết cụ thể của Việt Nam khi gia nhập WTO ........................ 83
2.2.3. Đổi mới công nghệ và dây chuyền sản xuất ...................................................... 84
2.2.4. Xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm .................................................. 85

2.2.5. Ứng dụng thướng mại điện tử vào hoạt động kinh doanh.................................. 86
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 88

3


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là thành viên chính thức của WTO - tổ chức thương mại lớn nhất hành
tinh với 150 quốc gia, chiếm tới 85% tổng giá trị thương mại hàng hoá và
90% thương mại dịch vụ toàn cầu, Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội nhưng cũng
sẽ phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức.
Cơ hội lớn nhất mà WTO đem lại cho Việt Nam, đó là nền kinh tế có
động lực đẩy mạnh cải cách và phát huy lợi thế cạnh tranh để tăng trưởng với
chất lượng cao, phát triển với tốc độ nhanh. Tuy nhiên, thách thức cũng không
phải là nhỏ, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ
mạnh hơn ngay trên “sân nhà”, đồng thời phải tuân thủ những cam kết, quy
định khắt khe của WTO. Những cơ hội và thách thức đó chia đều cho tất cả
các ngành, các địa phương và tác động đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là hoạt động kinh tế đối ngoại, trong đó quan trọng nhất là khu vực “đầu
vào” và “đầu ra”.
Tuy thời gian gia nhập WTO của nước ta tính đến nay chưa đầy một
năm - khoảng thời gian quá ngắn để đánh giá một cách toàn diện những tác
động của việc gia nhập WTO đối với nền kinh tế Việt Nam, và càng không đủ
để nói về một xu thế phát triển mới trong lĩnh vực xuất nhập khẩu; nhưng chí
ít qua đó ta có thể nhận thấy một dấu hiệu nào đó của một thời kỳ mới.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu kịp thời những biến động trong hoạt
động xuất nhập khẩu và những tác động của việc gia nhập đối với hoạt động

này là một việc vô cùng quan trọng và cần thiết trong thời điểm hiện nay, từ
đó có thể chuẩn bị tốt hơn cho những bước đi tiếp theo. Việc này sẽ góp phần
đánh giá những tác động ban đầu, từ đó kịp thời điều chỉnh những điểm bất
cập, hạn chế những tiêu cực và phát huy các yếu tố tích cực, nhằm khai thác

4


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

và tận dụng hiệu quả nhất mọi cơ hội mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
cho Việt Nam.
Chính vì tính cấp thiết và tầm quan trọng này mà tôi đã chọn đề tài:
“Tác động của việc gia nhập WTO đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt
Nam” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của khoá luận này là nghiên cứu hoạt động xuất nhập
khẩu của Việt Nam, so sánh hoạt động xuất nhập khẩu giữa giai đoạn trước và
sau khi gia nhập WTO, từ đó đánh giá những tác động của việc trở thành
thành viên WTO đối với hoạt động xuất nhập khẩu. Tiếp đó, kiến nghị một số
giải pháp nhằm phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những
tác động tiêu cực do việc gia nhập WTO đem đến cho hoạt động xuất nhập
khẩu của Việt Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Với mục đích trên, phạm vi nghiên cứu của đề tài không chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu mà còn đi sâu vào
phân tích, đánh giá những tác động của việc gia nhập WTO đối với hoạt động
này. Đối tượng nghiên cứu tập trung chủ yếu vào hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hoá của Việt Nam, và thời gian nghiên cứu là từ năm 2001 đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Khoá luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp
phân tích – tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh - đối chiếu, phương
pháp diễn giải – quy nạp…Bên cạnh đó, khoá luận còn sử dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu thư viện và trên internet.
5. Nội dung đề tài
Khoá luận được chia thành 3 phần chính:
- Chương I: Những lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu

5


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

- Chương II: Những tác động của việc gia nhập WTO đến hoạt động xuất
nhập khẩu của Việt Nam
- Chương III: Một số giải pháp nhằm phát huy những tác động tích cực
và hạn chế những tác động tiêu cực của việc Việt Nam gia nhập WTO đến
hoạt động xuất nhập khẩu
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Hữu
Khải, người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận này. Tôi xin
cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình, với sự tìm tòi phân
tích cá nhân. Do những hạn chế về kiến thức, chắc chắn tôi sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. Kính mong quý
thầy cô và độc giả góp ý để tôi tiến bộ hơn trong những nghiên cứu tiếp sau.

6


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu


CHƢƠNG I:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
I. Khái quát chung về xuất nhập khẩu
1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu
Theo Từ điển bách khoa toàn thư, xuất khẩu là việc bán hàng hoặc dịch
vụ ra thị trường nước ngoài; gồm hai loại hình: xuất khẩu hàng hoá hay còn
gọi là xuất khẩu hữu hình và xuất khẩu dịch vụ (cho thuê tàu, bảo hiểm, ngân
hàng, du lịch, chuyển giao công nghệ…) hay còn gọi là xuất khẩu vô hình.
Còn nhập khẩu là việc đưa hàng hoá từ nước ngoài vào nước mình; cùng với
xuất khẩu, tạo thành cán cân thương mại của một quốc gia. Nhập khẩu có thể
được chia thành hai loại: nhập khẩu hàng hoá hay còn gọi là nhập khẩu hữu
hình và nhập khẩu dịch vụ (thuê tàu, bảo hiểm, ngân hàng, tài chính, du lịch
quốc tế, mua quyền sở hữu công nghiệp của nước ngoài) hay còn gọi là nhập
khẩu vô hình.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (điều 28), xuất khẩu hàng hoá là
việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ của Việt Nam hoặc đưa vào khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật. Nhập khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Theo Giáo trình kinh tế ngoại thương (Trường đại học ngoại thương 2006), xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho nước ngoài, và nhập
khẩu là việc mua hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài.
Tóm lại, nói một cách khái quát, xuất nhập khẩu là việc đưa hàng hoá
hoặc dịch vụ ra hoặc vào Việt Nam, và được chia làm hai loại cơ bản là xuất
nhập khẩu hữu hình và xuất nhập khẩu vô hình. Như vậy, xuất nhập khẩu chỉ
là một bộ phận trong hoạt động thương mại vì “thương mại”, theo định nghĩa

7



Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

của Luật Thương mại Việt Nam 2005, là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương mại và các
hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động xuất nhập khẩu
1.2.1 Mục tiêu, nhiệm vụ của xuất khẩu
Mục tiêu của xuất khẩu
Một doanh nghiệp có thể kinh doanh xuất nhập khẩu đơn giản chỉ vì lợi
nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa các quốc gia. Một quốc gia, trong một giai
đoạn nào đó, có thể thông qua xuất khẩu để trả nợ, để mua vũ khí hoặc để
thực hiện các mục đích ngoại giao.
Tuy nhiên, đối với một nền kinh tế, đó là mục tiêu dài hạn, nó không
phải là mục tiêu trước mắt và cũng không đơn thuần chỉ là thu lợi nhuận. Mục
tiêu quan trọng nhất của xuất khẩu đối với một nền kinh tế là đáp ứng được
các nhu cầu của nền kinh tế đó, chẳng hạn như tạo công ăn việc làm, tăng dự
trữ ngoại tệ, thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế…
Nhiệm vụ của xuất khẩu
Để thực hiện tốt các mục tiêu trên thì hoạt động xuất khẩu phải hướng
vào thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tận dụng, khai thác triệt để và hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước
như tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực…
- Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu bằng cách tăng cường đầu
tư chiều sâu để tăng nhanh khối lượng và kim ngạch xuất khẩu, đồng thời
nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh hàng hoá trên thị trường thế giới.
- Tạo ra những mặt hàng, nhóm hàng xuất khẩu chủ lực đáp ứng những
đòi hỏi của thị trường thế giới về chất lượng và số lượng, có sức hấp dẫn và
có khả năng cạnh tranh cao.


8


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

- Mở rộng thị trường, đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu đồng thời tăng
cường công tác xúc tiến thương mại, tiếp cận và thâm nhập thị trường mới tại
khu vực và trên thế giới.
1.2.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của nhập khẩu
Mục tiêu nhập khẩu
Nhập khẩu đồng nghĩa với việc hàng hoá nước ngoài sẽ thâm nhập vào
thị trường nội địa và cạnh tranh với hàng hoá trong nước. Do đó, với việc hạn
chế nhập khẩu hoặc nhập khẩu có chọn lọc, một quốc gia có thể giảm bớt sự
cạnh tranh của hàng hoá nhập khẩu với hàng hoá nội địa, từ đó bảo hộ một số
ngành sản xuất trong nước. Tuy nhiên, đối với một số mặt hàng, nhập khẩu sẽ
thuận tiện và rẻ hơn so với tự sản xuất trong nước. Nhưng không thể vì thế mà
ỷ lại vào nhập khẩu, vì như vậy chính là đã gián tiếp bóp chết nền sản xuất
trong nước. Chính vì thế, mục tiêu quan trọng của nhập khẩu là vừa phải bảo
vệ có mức độ những ngành sản xuất nội địa còn non kém, vừa phải đảm bảo
nhập khẩu ở một mức độ hợp lý để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
nước nâng cao năng lực sản xuất của mình để cạnh tranh với hàng nhập khẩu,
đồng thời để đẩy mạnh xuất khẩu.
Đối với Việt Nam, việc nhập khẩu đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Mục tiêu của nhập khẩu lúc này là phải ưu tiên nhập khẩu thiết
bị kỹ thuật tiên tiến hiện đại, phù hợp với điều kiện và trình độ của Việt Nam.
Đồng thời, nhập khẩu cũng phải hết sức chọn lọc, tiếp thu những công nghệ
tiên tiến hiện đại, tránh trường hợp chỉ vì chi phí thấp mà nhập khẩu những
công nghệ đã quá cũ và lạc hậu, bởi những công nghệ như vậy sẽ không sử
dụng được bao lâu thì đã phải thay thế.

Nhiệm vụ nhập khẩu
- Sử dụng nguồn vốn dành cho nhập khẩu phải hết sức tiết kiệm và hiệu
quả, ưu tiên dành ngoại tệ cho nhập vật tư và nguyên liệu để sản xuất hàng

9


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

xuất khẩu và hàng tiêu dùng, từ đó giảm thiểu nhu cầu nhập khẩu, phát triển
sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
- Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, hiện đại phục
vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, cho tăng trưởng xuất
khẩu.
- Nhập khẩu phải bảo bảo hộ chính đáng cho sản xuất nội địa, đồng thời
tạo tạo điều kiện để sản xuất trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh đối với
hàng nhập khẩu.
1.3. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu
1.3.1 Nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng của thương mại
quốc tế, tác động trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước.
Mục đích của nhập khẩu có thể là để bổ sung các hàng hoá trong nước
không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng được nhu cầu; cũng có thể
là để thay thế - nhập khẩu những mặt hàng trong nước sản xuất sẽ không có
lợi bằng nhập khẩu. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, nhập khẩu
đảm nhiệm một số vai trò sau đây:
a. Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi cơ bản toàn diện các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh tế, xã hội từ dựa vào lao động thủ công là

chính sang dựa vào lao động kết hợp cùng với phương tiện, phương pháp
công nghệ, kỹ thuật, tiên tiến hiện đại để tạo ra năng suất lao động cao. Mục
tiêu của chúng ta là đến năm 2020 sẽ trở thành một nước công nghiệp hiện
đại, và trước mắt là điều chỉnh tỉ trọng trong GDP của nông nghiệp xuống 1617%, tỉ trọng của công nghiệp lên khoảng 40-41%, dịch vụ lên 42-43% vào
năm 2010.

10


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

Trong khi đó, khoa học công nghệ đã được xác định là động lực của tiến
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Do vậy, nhập khẩu đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong việc góp phần thực hiện những mục tiêu này, đặc biệt là khi
Việt Nam có xuất phát điểm là một nước có nền sản xuất nông nghiệp quy mô
nhỏ. Nhập khẩu sẽ giúp trang bị, đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ cho
các ngành kinh tế chủ chốt, từ đó góp phần hướng cho các ngành kinh tế
chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
b. Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh
tế đảm bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định
Một nền kinh tế ổn định và tăng trưởng là một nền kinh tế đảm bảo cân
đối giữa các thành phần như: sản xuất tư liệu sản xuất và sản xuất tư liệu tiêu
dùng, tiêu dùng và tích luỹ, giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh
toán quốc tế…
Nhập khẩu sẽ cung cấp các điều kiện đầu vào như vật tư, nguyên liệu mà
trong nước không có cho các ngành sản xuất trong nước, tạo điều kiện thúc
đẩy sản xuất phát triển. Ngoài ra, nhập khẩu chính là điều kiện để một quốc
gia chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tận dụng những lợi thế từ thị trường
thế giới như công nghệ, vốn…; từ đó kịp thời giải quyết những mặt mất cân
đối của nền kinh tế, đảm bảo cho cơ cấu kinh tế trong nước có một tỷ lệ hợp

lý, phát triển một nền kinh tế bền vững.
c. Nhập khẩu có tác dụng điều tiết và hướng dẫn tiêu dùng, góp phần
cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân
Nhập khẩu sẽ góp phần thoả mãn nhu cầu trực tiếp của người dân về
hàng tiêu dùng mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ
đáp ứng nhu cầu như lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh…
Nhập khẩu còn có tác dụng bảo vệ những ngành sản xuất trong nước
chưa phát triển, tránh được sự cạnh tranh quá mức của những sản phẩm nước
ngoài, đồng thời vẫn đảm bảo đầu vào cho sản xuất, khôi phục lại những

11


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

ngành nghề cũ, mở ra những ngành nghề mới, tạo việc làm ổn định cho người
lao động, từ đó nâng cao khả năng thanh toán.
Hơn thế nữa, hàng hoá nhập khẩu còn buộc các doanh nghiệp trong nước
cải tiến sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, do đó nhập khẩu đã gián tiếp
góp phần phát triển những ngành sản xuất nội địa. Kết quả là chủng loại hàng
hoá sẽ đa dạng hơn, chất lượng sẽ tốt hơn, điều đó đồng nghĩa với việc người
dân có nhiều cơ hội lựa chọn hơn, đời sống được nâng cao hơn.
d. Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu
Đối với một số nước đang và kém phát triển, do khả năng về công nghệ,
trình độ sản xuất còn thấp cho nên thường phải nhập khẩu để tạo đầu vào cho
sản xuất hàng xuất khẩu. Chẳng hạn như hình thức gia công, với hình thức
này, người sản xuất sẽ nhập toàn bộ hoặc một phần nguyên vật liệu của bên
đặt gia công để thực hiện sản xuất ra hàng hoá xuất khẩu trở lại cho bên đặt
gia công.
1.3.2 Xuất khẩu

Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại và
được coi là phương tiện để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với định hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế hướng về xuất khẩu, nước ta đã sử dụng nhiều
biện pháp khuyến khích phát triển các ngành sản xuất phục vụ xuất khẩu, vừa
tạo công ăn việc làm cho người dân vừa tăng thu ngoại tệ cho đất nước. Xuất
khẩu ngày càng tỏ rõ vai trò quan trọng của nó trong nền kinh tế quốc dân, và
điều đó được thể hiện cụ thể qua các mặt sau:
a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp
hóa, hiện đại hoá đất nước
Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là xây dựng nước ta thành
một nước công nghiệp có cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp
lý. Đây là bước đi tất yếu nếu muốn phát triển kinh tế, khắc phục tình trạng
nghèo nàn và chậm phát triển của nước ta. Muốn thực hiện quá trình chuyển

12


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

đổi từ lao động thủ công lạc hậu sang lao động với công nghệ hiện đại thì phải
có một số vốn lớn để nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến.
Vốn dành cho nhập khẩu có thể bao gồm các nguồn như: vốn đầu tư
nước ngoài, vốn vay, vốn từ viện trợ, vốn từ xuất khẩu hàng hoá, vốn thu
được từ các hoạt động du lịch, dịch vụ…Trong số đó, nguồn vốn từ xuất khẩu
được coi là nguồn vốn quan trọng nhất phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước, bởi vốn từ viện trợ hay vốn vay thì không sớm thì
muộn và bằng cách này hay cách khác cũng sẽ phải trả lại.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ như hiện
nay, nguồn vốn từ bên ngoài sẽ chảy vào Việt Nam ngày càng nhiều, nhưng
nguồn vốn từ xuất khẩu vẫn giữ vai trò vô cùng quan trọng, vì xuất khẩu phải

phát triển mạnh mẽ thì cơ hội vay vốn hay xin viện trợ từ các tổ chức nước
ngoài hoặc các nhà đầu tư mới có thể được hiện thực hóa.
b. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đấy sản
xuất phát triển
Những thành tựu của cách mạng khoa học, kỹ thuật, đặc biệt sự bùng nổ
của công nghệ thông tin đã và đang làm thay đổi nhanh chóng cơ cấu sản xuất
và tiêu dùng trên thế giới. Do vậy, muốn đẩy mạnh xuất khẩu thì tất yếu phải
đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước sao cho phù hợp
hơn với xu hướng phát triển của thị trường thế giới cũng như lợi ích của bản
thân nước đó.
Như vậy, việc xuất khẩu dựa trên cơ sở thị trường, đặc biệt là thị trường
thế giới sẽ tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách nhanh
nhạy và hợp lý, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Cụ thể, vai trò của hoạt
động xuất khẩu đối với sản xuất biểu hiện qua các một số mặt như sau:
- Xuất khẩu sẽ kéo theo việc phát triển một số ngành khác có liên quan.
Chẳng hạn như khi ngành dệt may xuất khẩu phát triển sẽ tạo điều kiện cho
các ngành công nghiệp phụ trợ khác phát triển như các ngành sản xuất nguyên

13


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

liệu khuy, chỉ, thuốc nhuộm… hoặc ngành công nghiệp thiết kế. Hoặc sự phát
triển của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô sẽ tạo cơ hội để phát
triển các ngành công nghiệp sản xuất linh kiện như săm, lốp, dây điện…
- Xuất khẩu luôn đòi hỏi các doanh nghiệp phải duy trì, củng cố các thị
trường hiện tại đồng thời mở rộng ra các thị trường mới, từ đó góp phần ổn
định và mở rộng sản xuất.
- Xuất khẩu tạo điều kiện về vật chất - kỹ thuật để cải tạo và nâng cao

năng lực sản xuất trong nước. Thông qua xuất khẩu, những công nghệ mới,
vốn, kỹ thuật hiện đại từ thế giới sẽ được đưa vào Việt Nam, từ đó góp phần
hiện đại hoá nền sản xuất trong nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế. Hơn thế nữa, xuất khẩu hàng hoá cho phép chúng ta tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đó chính là cơ hội để đổi mới nền sản
xuất và hình thành nên một cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường thế giới.
c. Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm
và cải thiện đời sống nhân dân
Những tác động của xuất khẩu đối với đời sống của người dân được thể
hiện trên nhiều mặt. Trước nhất phải kể đến, đó là ngành sản xuất để xuất
khẩu như: dệt may, da giầy, thuỷ sản…đã thu hút được hàng triệu lao động.
Xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm tăng quy mô và tốc độ sản xuất,
do đó đòi hỏi nhiều lao động hơn, năng suất lao động cao hơn; điều đó đồng
nghĩa với việc sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, góp phần
ổn định thu nhập và cải thiện đời sống.
Mặt khác, chính xuất khẩu đã tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu những vật
phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân, đáp ứng nhu cầu ngày
càng phong phú của nhân dân.
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế của
nước ta

14


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có mối quan hệ mật thiết tác
động qua lại với nhau. Xuất khẩu chính là việc di chuyển hàng hoá từ thị
trường nội địa ra thị trường nước ngoài, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp
cũng như các quốc gia phải mở rộng giao dịch với nhiều đối tác khác nhau, đó

lại là cơ sở quan trọng để mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước
khác. Chẳng hạn như hoạt động xuất khẩu có thể có trước và tạo điều kiện
cho các quan hệ tín dụng, đầu tư, phát triển vận tải quốc tế…phát triển.
Ngược lại, chính các quan hệ kinh tế này lại tạo điều kiện thuận lợi và mở
rộng hơn nữa hoạt động xuất khẩu.
II. Cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO
2.1. Cam kết về thuế nhập khẩu
2.1.1 Mức cam kết chung
Việt Nam đồng ý ràng buộc mức trần cho toàn bộ biểu thuế nhập khẩu
hiện hành với 10.600 dòng thuế. Thuế suất cam kết cuối cùng có mức bình
quân giảm đi 23% (từ 17,4% xuống còn 13,4%) so với mức thuế bình quân
hiện hành (thuế suất MFN) của biểu thuế. Tuy nhiên, chúng ta sẽ có một thời
gian để thực hiện lộ trình này từ 5 đến 7 năm.
Trong toàn bộ Biểu cam kết, Việt Nam sẽ cắt giảm thuế với khoảng
3.800 dòng thuế (chiếm 35,5% số dòng của Biểu thuế); ràng buộc ở mức thuế
hiện hành với khoảng 3.700 dòng (chiếm 34,5% số dòng của Biểu thuế); ràng
buộc theo mức thuế trần - cao hơn mức thuế suất hiện hành với 3.170 dòng
thuế (chiếm 30% số dòng của Biểu thuế).
2.1.2 Mức cam kết cụ thể
Một số mặt hàng đang có thuế suất cao từ trên 20%, 30% sẽ được cắt
giảm thuế ngay khi gia nhập. Các mặt hàng trọng yếu, nhạy cảm đối với nền
kinh tế như nông sản, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, ôtô - xe máy... vẫn
được duy trì mức bảo hộ nhất định. Những nhóm mặt hàng có cắt giảm thuế
nhiều nhất là: dệt may (63%), cá và sản phẩm cá (38%), gỗ giấy (33%), máy

15


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu


móc thiết bị điện, điện tử (24%). Ta đạt được mức thuế trần cao hơn mức
đang áp dụng đối với nhóm hàng xăng dầu, kim loại, hóa chất là phương tiện
vận tải.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, mức cam kết bình quân là 25,2% vào thời
điểm gia nhập và 21,0% sẽ là mức cắt giảm cuối cùng. So sánh với mức thuế
MFN bình quân đối với lĩnh vực nông nghiệp hiện nay là 23,5% thì mức cắt
giảm đi sẽ là 10%. Việt Nam sẽ được áp dụng cơ chế hạn ngạch thuế quan đối
với 4 mặt hàng gồm: trứng, đường, lá thuốc lá, muối (muối trong WTO không
được coi là mặt hàng nông sản). Đối với 4 mặt hàng này, mức thuế trong hạn
ngạch tương đương mức thuế MFN hiện hành (trứng 40%, đường thô 25%,
đường tinh 50-60%, thuốc lá lá: 30%, muối ăn 30%), thấp hơn nhiều so với
mức thuế ngoài hạn ngạch.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, mức cam kết bình quân vào thời điểm gia
nhập là 16,1%, và mức cắt giảm cuối cùng sẽ là 12,6%. So sánh với mức thuế
MFN bình quân của hàng công nghiệp hiện nay là 16,6% thì mức cắt giảm đi
sẽ là 23,9%.
Các mức cắt giảm này có thể so sánh tương ứng với các mức cắt giảm
trung bình của các nước đang và đã phát triển trong vòng đàm phán Uruguay
(1994), chẳng hạn như đối với hàng nông sản, các nước đang và đã phát triển
cam kết cắt giảm 30% và 40%; với hàng công nghiệp tương ứng là 24% và
37%. Trung Quốc trong vòng đàm phán của mình đã cam kết cắt giảm khoảng
45% thuế nhập khẩu, từ 17% xuống 10%. (Bảng 1-1)
Mức độ cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam tổng hợp theo một số nhóm
ngành hàng và nhóm mặt hàng chính với thời gian thực hiện được cụ thể hoá
trong bảng 1-2 dưới đây.

16


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu


Bảng 1-1: Diễn giải mức thuế bình quân cam kết
Bình
quân
chung và
theo
ngành

Thuế
suất
MFN
hiện
hành
(%)

Thuế
suất
cam kết
khi gia
nhập
WTO
(%)

Thuế
suất
cam kết
vào cuối
lộ trình
(%)


Mức
giảm so
với thuế
MFN
hiện
hành
(%)

Cam
kết
WTO
của
Trung
Quốc

Nông sản

23,5

25,2

21,0

10,6

16,7

16,6

16,1


12,6

23,9

9,6

17,4

17,2

13,4

23,0

10,1

Hàng
công
nghiệp
Chung
màn biểu

Mức cắt giảm thuế
chung tại Vòng
Uruguay
Nƣớc
Nƣớc
đang
phát triển phát

triển
giảm
giảm 40%
30%
giảm 37%

giảm
24%

Nguồn: Bộ Tài chính

Bảng 1-2: Mức thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng chính
Nhóm mặt hàng
1. Nông sản
2. Cá, sản phẩm cá
3. Dầu khí
4. Gỗ, giấy
5. Dệt may
6. Da, cao su
7. Kim loại
8. Hóa chất
9. Thiết bị vận tải
10. Máy móc thiết bị cơ khí
11. Máy móc thiết bị điện
12. Khoáng sản
13. Hàng chế tạo khác
Cả biểu thuế

Thuế suất cam kết tại
thời điểm gia nhập WTO

(%)
25,2
29,1
36,8
14,6
13,7
19,1
14,8
11,1
46,9
9,2
13,9
16,1
12,9
17,2

17

Thuế suất cam kết
cắt giảm cuối cùng
cho WTO (%)
21,0
18,0
36,6
10,5
13,7
14,6
11,4
6,9
37,4

7,3
9,5
14,1
10,2
13,4
Nguồn: Bộ Tài chính


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

Bảng 1-3: Tổng hợp cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu trong đàm phán
gia nhập WTO đối với một số nhóm hàng quan trọng

STT

I

2.

Thuế
suất
MFN
(%)

Ngành hàng/Mức thuế suất
Một số sản phẩm nông nghiệp
- Thịt bò
- Thịt lợn
- Sữa nguyên liệu
- Sữa thành phẩm

- Thịt chế biến
- Bánh kẹo (thuế suất bình
quân)
Bia
Rượu
Thuốc lá điếu
Xì gà
Thức ăn gia súc
Một số sản phẩm công nghiệp
- Xăng dầu
- Sắt thép (thuế suất bình quân)
- Xi măng
- Phân hoá học (thuế suất bình
quân)
- Giấy (thuế suất bình quân)
- Tivi
- Điều hoà
- Máy giặt
- Dệt may (thuế suất bình
quân)

- Giày dép

18

Cam kết với WTO
Thuế
Thuế
Thời
suất

suất khi
gian
cuối
gia nhập
thực
cùng
(%)
hiện
(%)

20
30
20
30
50

20
30
20
30
40

14
15
18
25
22

5 năm
5 năm

2 năm
5 năm
5 năm

39,3

34,4

25,3

3-5 năm

80
65
100
100
10

65
65
150
150
10

35
45-50
135
100
7


5 năm
5-6 năm
5 năm
5 năm
2 năm

0-10
7,5
40

38,7
17,7
40

38,7
13
32

5-7 năm
2 năm

0,7

6,5

6,4

2 năm

22,3

50
50
40

20,7
40
40
38

15,1
25
25
25

37,3

13,7

13,7

50

40

30

5 năm
5 năm
3 năm
4 năm

Ngay
khi gia
nhập
(thực tế
đã thực
hiện
theo
hiệp
định dệt
may với
Mỹ và
EU
5 năm


Tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đến hoạt động xuất nhập khẩu

- Xe ôtô con
+ Xe từ 2.500 cc trở lên, chạy
xăng
+ Xe từ 2.500 cc trở lên, loại
2 cầu
+ Dưới 2.500 cc và các loại
khác
- xe tải
+ Loại không quá 5 tấn
+ Loại thuế suất khác hiện
hành 80%
+ Loại thuế suất khác hiện
hành 60%

- Phụ tùng ôtô
- Xe máy
+ Loại từ 800 cc trở lên
+ Loại khác

90

90

52

12 năm

90

90

47

10 năm

90

100

70

7 năm

100


80

50

10 năm

80

100

70

7 năm

60

60

50

5 năm

20,9

24,3

20,5

3-5 năm


100
100

100
95

40
8 năm
70
7 năm
Nguồn: Bộ Tài chính

Việt Nam cũng cam kết cắt giảm thuế theo một số hiệp định tự do theo
ngành của WTO. Đây là hiệp định tự nguyện của WTO nhưng các nước mới
gia nhập đều phải tham gia ở một số ngành. Việt Nam đã cam kết tham gia
đầy đủ một số ngành gồm sản phẩm công nghệ thông tin (ITA), dệt may và
thiết bị y tế. Những ngành mà Việt Nam tham gia một phần với thời gian thực
hiện từ 3 – 5 năm là thiết bị máy bay, hóa chất và thiết bị xây dựng.
Trong số các Hiệp định trên, tham gia ITA là quan trọng nhất, theo đó
khoảng 330 dòng thuế thuộc diện công nghệ thông tin sẽ phải có thuế suất 0%
sau 3 đến 5 năm. Như vậy, các sản phẩm điện tử như: máy tính, điện thoại di
động; máy ghi hình, máy - ảnh kỹ thuật số… sẽ đều có thuế suất 0%, thực
hiện sau 3-5 năm, tối đa là sau 7 năm.
Việc tham gia Hiệp định dệt may (thực hiện đa phương hoá mức thuế đã
cam kết theo các Hiệp định dệt may với EU, Hoa kỳ) cũng dẫn đến giảm thuế
đáng kể đối với các mặt hàng này: vải từ 40% xuống 12%, quần áo từ 50%
xuống 20%, sợi từ 20% xuống 5%. (Bảng 1-4 sẽ đề cập cụ thể tình hình cam
kết theo Hiệp định tự do hoá theo ngành của Việt Nam trong WTO)


19



×