Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng tại công ty bảo việt quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

uế

Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã

tế
H

Quảng Trị, ngày 28 tháng 2 năm 2014

h

Người cam đoan

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK



in

Trần Nguyễn Trường Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.

uế

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô

giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin

tế
H

bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo, Tiến sỹ Nguyễn Thị Minh Hòa là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.

h

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt,

in


Bảo Việt Quảng Trị đã tạo điều kiện hỗ trợ về vật chất, tinh thần và thời gian cho bản thân
tôi trong quá trình học tập; cán bộ nhân viên, đại lý Bảo Việt Quảng Trị đã tạo điều kiện

cK

giúp đỡ tôi trong việc khảo sát khách hàng, tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc
hoàn thành luận văn.

họ

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

Đ
ại

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ườ

ng

Tác giả luận văn

Tr


Trần Nguyễn Trường Sơn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN NGUYÊN TRƯỜNG SƠN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số : 60340102; Niên khóa: 2012 -2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

uế

Tên đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO
HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT

tế
H

QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

Bảo Việt Quảng Trị là Công ty bảo hiểm hoạt động và kinh doanh chủ yếu trong
lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô chiếm tỷ trọng

h

khoảng 60% trong tổng doanh thu của Bảo Việt Quảng Trị hàng năm.

in


Thu nhập của người dân trên địa bàn Quảng Trị ngày càng gia tăng, nhu cầu mua

cK

sắm xe ô tô ngày càng nhiều, do nhiều người dân chưa hiểu được tác dụng, lợi ích của
việc tham gia BHVC xe ô tô nên số lượng xe ô tô tham gia bảo hiểm còn rất ít. Đề tài:
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách

họ

hàng tại Công ty Bảo Việt Quảng Trị“ mục đích tìm được giải pháp phù hợp với yêu
cầu của khách hàng, nhằm đẩy mạnh công tác khai thác doanh thu từ nghiệp vụ BHVC
xe ô tô cho Công ty góp phần vào sự phát triển của Công ty trong thời gian tới.

Đ
ại

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ
cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm SPSS,

ng

phương pháp thống kê, phân tích và so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận

ườ

Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; phân tích các


yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng. Từ

Tr

đó, đưa ra những định hướng cho ban lãnh đạo Bảo Việt Quảng Trị. Những định
hướng này tập trung vào việc tăng cường nhận thức rủi ro của khách hàng bằng các
biện pháp truyền thông tuyên truyền kết hợp với biện pháp tư vấn sâu cho khách hàng,
nghiên cứu kỹ nhu cầu của từng nhóm khách hàng khác nhau, chuẩn hóa đội ngũ nhân
viên, phát triển thương hiệu công ty để đáp ứng công tác khai thác bảo hiểm trong cơ
chế thị trường ngày càng cạnh trach khốc liệt.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
An toàn giao thông

Bảo Việt Quảng Trị

Công ty Bảo Việt Quảng Trị

BHVC

Bảo hiểm vật chất

CB,CNV

Cán bộ, công nhân viên

XCG


Xe cơ giới

XH

Xã hội

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

ATGT


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu phí BHVC xe ô tô........................................................................................ 12

Bảng 1.2:

Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua BHVC xe ô tô .............. 30

Bảng 2.1:

Số lượng xe ô tô đăng ký hoạt động tại địa bàn tỉnh Quảng Trị.......................... 36

Bảng 2.2:

Số lượng xe ô tô tham gia BHVC tại Quảng Trị ................................................. 37

Bảng 2.3:

Số vụ tai nạn giao thông và thiệt hại về người .................................................... 38

Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Bảo Việt Quảng Trị qua 3 năm 2010-1012. 45

Bảng 2.5

Số lượng xe ô tô tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt Quảng Trị. ............................. 47


Bảng 2.6

Khách hàng tham gia bảo hiểm ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị. ............................. 47

Bảng 2.7.

Tình hình khai thác nghiệp vụ BHVC xe ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị

h

tế
H

uế

Bảng 1.1:

in

từ năm 2010 đến 2012. ........................................................................................ 48
Phân bố doanh thu BHVC xe ô tô theo khách hàng ............................................ 49

Bảng 2.9

Tình hình khai thác bảo hiểm xe vật chất xe ô tô của hệ thống đại lý

cK

Bảng 2.8.


Bảo Việt Quảng Trị qua các năm. ....................................................................... 50
Kết quả kinh doanh nghiệp vụ BHVC xe ô tô..................................................... 50

họ

Bảng 2.10

Bảng 2.11: Thống kê mô tả đối tượng điều tra ...................................................................... 51
Bảng 2.12: Thống kê mô tả con đường và số lần va chạm của khách hàng .......................... 54

Đ
ại

Bảng 2.13: Cronbach Alpha của thang đo đặc điểm cá nhân tương ứng các lần chạy
độ tin cậy ............................................................................................................. 55
Bảng 2.14: Cronbach Alpha của các yếu tố trong thang đo đặc điểm cá nhân ...................... 55

ng

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Barlett’s thang đo đặc điểm cá nhân................................... 57
Bảng 2.16: Kết quả phân tích EFA ........................................................................................ 58
Bảng 2.17: Cronbach Alpha của các yếu tố trong thang đo các yếu tố ảnh hưởng ............... 59

ườ

Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Barlett’s thang đo các yếu tố ảnh hưởng ............................ 61
Bảng 2.19: Kết quả phân tích EFA ........................................................................................ 62

Tr


Bảng 2.20: Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy.......................................................... 63
Bảng 2.21: Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm.. 64
Bảng 2.22: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Nhận thức rủi ro” ......... 67
Bảng 2.23: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “tài chính” ...................... 68

v


Bảng 2.24: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “thương hiệu và chất lượng
dịch vụ của công ty” ............................................................................................ 69
Bảng 2.25: Kiểm định T-test giá trị trung bình “giới thiệu” và “đánh giá chung” ................ 70
Bảng 2.26: Kiểm định Post Hoc sự khác biệt giữa các nhóm tuổi......................................... 71

uế

Bảng 2.27: Kiểm định Post Hoc sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng có
trình độ khác nhau ............................................................................................... 72

tế
H

Bảng 2.28: Kiểm định Post Hoc sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng có

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

thời gian tham gia khác nhau............................................................................... 73

vi


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ

Các loại hình bảo hiểm XCG ....................................................................... 7

Hình 1.2:

Mô hình thuyết hành động hợp lý (Schiffman và Kanuk, 1987) [30]........ 17

Hình 1.3:

Mô hình hành vi hoạch định (Ajzen, 1991) [25]........................................ 18

Hình 1.4:


Nhu cầu mua bảo hiểm phi nhân thọ ở Đài Loan ...................................... 18

Hình 1.5:

Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm ................ 21

Hình 1.6:

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm .............................. 26

Hình 1.7:

Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 28

Hình 1.8:

Mô hình nghiên cứu được đề xuất ............................................................. 29

h

tế
H

uế

Hình 1.1:

in

Biểu đồ 2.1 Thị phần BHVC xe ô tô tại Quảng Trị năm 2012...................................... 38


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Mô hình 2.1: Mô hình nghiên cứu sau khi hồi quy ....................................................... 66

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .............................................................................................iii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v

tế

H

DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ .....................................................................vii

MỤC LỤC ....................................................................................................................viii
PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................... 5

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE

in

Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG........................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về bảo hiểm và BHVC xe ô tô............................................................ 5

cK

1.1.1. Khái niệm chung về bảo hiểm........................................................................ 5
1.1.2. Các loại hình bảo hiểm................................................................................... 5

họ

1.1.3. Bảo hiểm XCG. .............................................................................................. 6
1.1.4. BHVC xe ô tô................................................................................................. 7
1.1.4.1. Đối tượng bảo hiểm................................................................................. 7

Đ
ại


1.1.4.2. Phạm vi bảo hiểm: ................................................................................... 8
1.1.4.3. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm:...................................................... 9
1.1.4.4. Phí bảo hiểm. ......................................................................................... 11

ng

1.1.4.5. Giám định và bồi thường....................................................................... 12
1.1.4.6. Hợp đồng BHVC xe ô tô ....................................................................... 13

ườ

1.2. Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô................. 13
1.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ..................................... 13

Tr

1.2.1.1. Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa.............................................................. 13
1.2.1.2. Ảnh hưởng của yếu tố xã hội ................................................................ 14
1.2.1.3. Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân .............................................................. 14
1.2.1.4. Ảnh hưởng của yếu tố tâm lý ................................................................ 15

1.2.2. Các mô hình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng ....................................... 16

viii


1.2.2.1. Mô hình học thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action
Models- TRA)..................................................................................................... 16
1.2.2.2. Mô hình hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour- TPB)..... 17

1.2.3 Lý thuyết về hành vi mua bảo hiểm .............................................................. 18

uế

1.2.4 Các nghiên cứu liên quan .............................................................................. 19
1.2.5 Mô hình quyết định mua BHVC xe ô tô. ...................................................... 21

tế
H

1.2.5.1. Nhận thức sự rủi ro ............................................................................. 21
1.2.5.2.Thái độ.................................................................................................... 22
1.2.5.3. Ảnh hưởng xã hội .................................................................................. 22
1.2.5.4. Hiểu biết bảo hiểm............................................................................... 23

h

1.2.5.5. Thu nhập:............................................................................................... 24

in

1.2.5.6. Mục đích sử dụng xe. ............................................................................ 24
1.2.5.7 Thương hiệu và chất lượng dịch vụ bảo hiểm........................................ 24

cK

1.2.5.8. Phí bảo hiểm:......................................................................................... 25
1.2.5.9. Rào cản tham gia BHVC xe ô tô ........................................................... 25
1.3 Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài ............................ 26


họ

1.3.1 Xây dựng phương pháp nghiên cứu .............................................................. 26
1.3.2 Quy trình nghiên cứu. ................................................................................... 27

Đ
ại

1.3.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu..................................................................... 28
1.3.4. Hình thành thang đo ..................................................................................... 29
1.3.4.1. Phương pháp thảo luận nhóm................................................................ 29
1.3.4.2. Phương pháp phỏng vấn sâu khách hàng .............................................. 29

ng

1.3.5. Thiết kế bảng hỏi (phiếu phỏng vấn) ........................................................... 32
1.3.6. Điều tra chính thức....................................................................................... 33

ườ

1.3.6.1. Xác định quy mô mẫu và phương pháp chọn mẫu................................ 33

Tr

1.3.6.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................................ 33

1.3.7. Phân tích kết quả .......................................................................................... 34
1.3.7.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá......................................................................................... 34
1.3.7.2. Phân tích hồi quy, kiểm định t-test và phân tích phương sai Anova..... 35


ix


CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
BẢO VIỆT QUẢNG TRỊ.............................................................................................. 36
2.1 Thực trạng kinh doanh BHVC xe ô tô ở Quảng Trị và Bảo Việt Quảng Trị. ..... 36

uế

2.1.1 Thực trạng kinh doanh BHVC xe ô tô tại Quảng Trị.................................... 36
2.1.2. Thực trạng kinh doanh BHVC xe ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị. .................. 39

tế
H

2.1.2.1 Đặc điểm tình hình kinh doanh của Bảo Việt Quảng Trị....................... 39
2.1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và kết quả đạt được: .................................. 43
2.1.3.3 Thực trạng kinh doanh BHVC xe ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị. ............ 46
2.2 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 51

h

2.2.1 Thống kê mô tả.............................................................................................. 51

in

2.2.1.1 Thống kê mô tả chung đối tượng phỏng vấn.......................................... 51
2.2.1.2 Thống kê mô tả đoạn đường tham gia giao thông và số lần va chạm xe


cK

của khách hàng ................................................................................................... 54
2.2.2 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách
hàng ........................................................................................................................ 55

họ

2.2.2.1 Kiểm tra độ tin cậy đặc điểm cá nhân .................................................... 55
2.2.2.2 Phân tích nhân tố thang đo đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đến quyết định

Đ
ại

mua của khách hàng ........................................................................................... 57
2.2.2.4 Phân tích nhân tố thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng ................................................................................................... 61
2.2.3 Phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết

ng

định mua BHVC xe ô tô của khách hàng.............................................................. 63
2.2.4 Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến

ườ

quyết định mua bảo hiểm vật chât xe ô tô của khách hàng:................................... 67

Tr


2.2.4.1 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Nhận thức rủi
ro” ....................................................................................................................... 67
2.2.4.2 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Tài chính” ..... 68
2.2.4.3 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Thương hiệu và
chất lượng dịch vụ của công ty ” ........................................................................ 69

x


2.2.4.4 Kiểm định giá trị trung bình yếu tố “Giới thiệu bạn bè mua bảo hiểm” và
“các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm”...................................... 70
2.2.5 Phân tích sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách hàng về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của Bảo Việt Quảng Trị: ............. 71

uế

2.2.5.1 Kiểm định giả thuyết cho sự khác nhau giữa các nhóm tuổi ................. 71
2.2.5.2 Kiểm định giả thuyết cho sự khác nhau giữa các nhóm trình độ ........... 72

tế
H

2.2.5.3 Kiểm định giả thuyết cho sự khác nhau giữa các nhóm thu nhập:......... 73
2.2.5.4 Kiểm định giả thuyết cho sự khác nhau giữa các nhóm số năm tham gia
............................................................................................................................ 73
2.2.5.5 Kiểm định giả thuyết cho sự khác nhau giữa các nhóm nơi cư trú khác

h


nhau .................................................................................................................... 74

in

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM VẬT
CHẤT Ô TÔ CHO BẢO VIỆT QUẢNG TRỊ .............................................................. 75

cK

3.1. Định hướng kinh doanh của Bảo Việt Quảng Trị đến năm 2020. ...................... 75
3.1.1 Đinh hướng chung......................................................................................... 75
3.1.2 Đinh hướng kinh doanh BHVC xe tô tại Bảo Việt Quảng Trị ..................... 77

họ

3.2 Giải pháp kinh doanh BHVC xe ô tô cho Bảo Việt Quảng Trị ........................... 78
3.2.1 Nâng cao nhận thức của khách hàng về rủi ro .............................................. 78

Đ
ại

3.2.2 Tăng cường chất lượng dịch vụ, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp 79
3.2.3 Phát triển thương hiệu công ty ...................................................................... 79
3.2.4 Phân loại khách hàng theo các tiêu chí riêng. ............................................... 80
3.2.5 Công tác tổ chức cán bộ, đại lý: .................................................................... 81

ng

3.2.6 Đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ thông tin:.................................................. 81


PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................. 82

ườ

1. Kết luận .................................................................................................................. 82
2. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 82

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84
PHỤ LỤC

xi


PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế - xã hội phát triển, hội nhập giữa các khu vực, các nước ngày càng sâu

uế

rộng, kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển nhanh nên phương tiện giao thông
trên thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng ngày càng tăng cao. Để đáp ứng nhu

tế
H

cầu về vận chuyển hàng hóa, cũng như lưu thông nên lượng xe cơ giới (XCG) luân
chuyển nhiều trong lúc hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông ở nước ta còn thấp kém,


chưa đáp ứng được với sự gia tăng của các phương tiện giao thông, dẫn đến tai nạn
giao thông ngày một tăng cao và mức độ tổn thất ngày càng nghiêm trọng, nhiều vụ

h

tai nạn giao thông mang tính chất thảm hoạ, gây ra thiệt hại rất lớn về tính mạng

in

con người và tài sản. Nhằm giảm thiểu các tổn thất do tai nạn giao thông gây ra nhà

cK

nước đã có rất nhiều chính sách như xây dựng các công trình an toàn giao thông, đề
phòng hạn chế tổn thất, tuyên truyền ý thức tham gia giao thông cho mọi cá nhân,
phạt nghiêm các hành vi vi phạm luật giao thông, hỗ trợ những trường hợp không

họ

may bị tai nạn để sớm khắc phục tổn thất… Một trong những biện pháp góp phần
rất lớn vào việc khắc phục các tổn thất cho các đối tượng khi tham gia giao thông

Đ
ại

không may gặp rủi ro là cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ triển khai
kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm cho XCG.
Công ty Bảo Việt Quảng Trị (Bảo Việt Quảng Trị) là Công ty bảo hiểm trực

ng


thuộc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt thuộc Tập đoàn Bảo Việt, hoạt động và kinh
doanh chủ yếu trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Bảo hiểm XCG là một nghiệp

ườ

vụ bảo hiểm truyền thống của công ty. Bảo Việt đã triển khai nghiệp vụ này trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị hơn 20 năm qua. Nghiệp vụ bảo hiểm này chiếm tỷ trọng

Tr

khoảng 60% trong tổng doanh thu của Bảo Việt Quảng Trị hàng năm, do vậy định
hướng kinh doanh của công ty tập trung đầu tư rất lớn về nhân lực cũng như các nguồn
lực khác cho việc kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm vật chất (BHVC) xe ô tô.
Mục đích của bảo hiểm là chia sẽ rủi ro của một người hay một số ít người cho cả
cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại, bằng cách mỗi người trong
cộng đồng góp một số tiền nhất định vào quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt

1


hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro gây ra. Trong thực
tế thời gian qua rất nhiều người dân, tổ chức không tham gia BHVC xe ô tô, do vậy khi tai
nạn xảy ra mọi tổn thất họ phải tự khắc phục, sửa chữa tài sản. Chi phí sửa chữa lớn ảnh
hưởng đến đời sống kinh tế, cũng như tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh.

uế

Thu nhập của người dân trên địa bàn Quảng Trị ngày càng gia tăng, nhu cầu mua
sắm xe ô tô ngày càng nhiều, số lượng xe tăng trưởng hàng năm từ 10-15%/năm, tổng


tế
H

số xe ô tô đăng ký hoạt động trên toàn tỉnh Quảng Trị tính đến 30/09/2013 khoảng
12.000 chiếc. Do nhiều người dân chưa hiểu được tác dụng, lợi ích của việc tham gia

BHVC xe ô tô, mặt khác có thể nhiều người dân đang lo ngại thủ tục thanh toán bảo
hiểm phức tạp, khó khăn, nên số người tham gia BHVC xe ô tô mới chỉ chiếm khoảng

in

h

từ 40-50 % tổng số lượng xe ô tô đăng ký hoạt động tại địa bàn (theo báo cáo của Ban
ATGT tỉnh Quảng Trị năm 2013) [1].

cK

Từ những vấn đề nêu trên, để tìm được giải pháp phù hợp với yêu cầu của khách
hàng, nhằm đẩy mạnh công tác khai thác doanh thu từ nghiệp vụ BHVC xe ô tô Tôi

họ

chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô
của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Quảng Trị“ để nghiên cứu.

Đ
ại


2. Câu hỏi nghiên cứu

Nghiên cứu này trả lời các câu hỏi sau:
- Những nghiên cứu nào về quyết định mua BHVC xe ô tô đã được thực hiện trên

ng

thế giới và Việt Nam ?

- Mô hình được sử dụng trong các nghiên cứu về quyết định mua BHVC xe ô tô

ườ

là gì?

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách

Tr

hàng ?

- Những động cơ chính dẫn đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng ?
- Những định hướng marketing cần đề xuất cho lãnh đạo các doanh nghiệp bảo

hiểm phi nhân thọ khai thác tốt nghiệp vụ BHVC xe ô tô ?
3. Mục tiêu nghiên cứu

2



* Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua BHVC xe ô tô của khách hàng tại Bảo Việt Quảng Trị nhằm đề xuất các giải pháp
Maketing cho lãnh đạo Bảo Việt Quảng Trị phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng, khai
thác nghiệp vụ BHVC xe ô tô có hiệu quả cao.

uế

* Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết để đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh

tế
H

hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng tại Bảo Việt Quảng Trị.

- Xác đinh các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp cho lãnh đạo Bảo Việt Quảng Trị đáp ứng tốt hơn nhu cầu

h

khách hàng nhằm trong khai thác nghiệp vụ BHVC xe ô tô.

in

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô

cK


của khách hàng.

Đối tượng điều tra: khách hàng tham gia BHVC xe ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị.

- Phạm vi thời gian

họ

- Phạm vi không gian : Địa bàn tỉnh Quảng Trị
:

+ Thông tin thứ cấp: các tài liệu, số liệu thứ cấp liên quan đến bảo hiểm xe ô tô

Đ
ại

qua 3 năm 2010-2012.

+ Thông tin sơ cấp: Tiến hành thu thập thông qua điều tra khách hàng từ tháng
06/2013 đến tháng 11/2013.

ng

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua

BHVC xe ô tô của khách hàng tại Bảo Việt Quảng Trị và đưa ra các giải pháp trong

ườ

khai thác BHVC xe ô tô cho ban lãnh đạo Bảo Việt Quảng Trị


Tr

5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
- Số liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin số liệu từ các báo cáo về khách hàng tham

gia bảo hiểm tại Bảo Việt Quảng Trị, ngoài ra còn sử dụng các thông tin thống kê của
ngành được đăng trên các báo tạp chí, bản tin Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam...
- Số liệu sơ cấp: Để thu thập thông tin cho đề tài, bảng câu hỏi đã được thiết kế

3


và sử dụng để thu thập số liệu thông qua quá trình điều tra khách hàng đã tham gia
BHVC xe ô tô của Bảo Việt Quảng Trị
* Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc

uế

điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá
trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các

tế
H

bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor

Analysis): Đánh giá độ tin cậy của thang đo: cho phép người phân tích loại bỏ các biến
không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.

h

* Phương pháp phân tích hồi quy, kiểm định thống kê: như phân tích

in

ANOVA, kiểm định T-Test

cK

6. Hạn chế của đề tài nghiên cứu

Như các đề tài nghiên cứu khác, đề tài nghiên cứu này cũng có những hạn chế
nhất định.

họ

- Thứ nhất, đề tài nghiên cứu ở tỉnh Quảng Trị phạm vi rộng nhưng số mẫu điều
tra là 217 nếu tăng số mẫu điều tra thì kết quả sẽ có tính khái quát cao hơn.
- Thứ hai, nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc sử dụng phân tích nhân tố khám

Đ
ại

phá (EFA) chứ chưa dùng kĩ thuật phân tích nhân tố khẳng định (CFA).
- Thứ ba, nghiên cứu này chưa phân tích giữa hai nhóm khách hàng (đã mua và
chưa mua) để tìm ra sự khác biệt nhằm đề xuất các hàm ý quản trị tốt hơn.


ng

7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm các

ườ

chương như sau:

Tr

Chương 1: Cơ sở khoa học về hành vi mua BHVC xe ô tô của khách hàng
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô
của khách hàng tại Bảo Việt Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô tô cho
Bảo Việt Quảng Trị

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI MUA BẢO

1.1 Tổng quan về bảo hiểm và bảo hiểm vật chất xe ô tô
1.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm

uế

HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG


tế
H

Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của
số ít [21].

Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người

h

được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn

in

để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một
khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo

cK

hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương
pháp của thống kê [21].

Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế

họ

này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty
bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm


Đ
ại

vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm [21].
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): “Kinh doanh bảo hiểm là
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp

ng

bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng

ườ

hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”[10].
1.1.2 Các loại hình bảo hiểm

Tr

Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam thì bảo hiểm chia thành

2 lĩnh vực chính: Bảo hiểm nhân thọ và Bảo hiểm phi nhân thọ.
Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm, qua đó công ty bảo hiểm cam kết sẽ rả

một số tiền thỏa thuận khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến sinh mạng và sức
khoẻ con người. Bảo hiểm nhân thọ sẽ đáp ứng một số nhu cầu nhất định của khách
hàng. Chẳng hạn hợp đồng bảo hiểm hưu trí cung cấp khoản tiền hàng năm cho khách

5



hàng khi đã về hưu; hoặc là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp vừa mang tính đảm
bảo vừa mang tính tiết kiệm sẽ chi trả một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn
hoặc khách hàng bị thương tật, chết … theo nội dung cam kết trên hợp đồng.
Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và

uế

các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ, gồm:
- Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

tế
H

- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt
và đường không;
- Bảo hiểm hàng không;

in

h

- Bảo hiểm XCG;
- Bảo hiểm cháy, nổ;

cK

- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;

- Bảo hiểm trách nhiệm chung;

- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

họ

- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
- Bảo hiểm nông nghiệp;

Đ
ại

- Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.
1.1.3 Bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm XCG là một trong những loại hình thuộc bảo hiểm phi nhân thọ Theo

ng

Nghị định 103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 của Chính phủ, XCG gồm các loại: ô tô;
máy kéo; xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp, rơ moóc hoặc sơ mi rơ

ườ

moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn
máy và các loại xe tương tự ( kể cả XCG dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.

Tr

* Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới: Có 2 loại bảo hiểm:

- Bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ XCG đối với

người thứ ba (về người và tài sản).
- Bảo hiểm tự nguyện, gồm các loại hình sau:
+ Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự của chủ XCG ( bao gồm bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ XCG đối với người thứ ba và đối với hành khách trên xe).

6


+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ XCG đối với hàng hoá trên xe.
+ Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và lái, phụ xe.
+ BHVC xe.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe

uế

Bảo hiểm bắt buộc

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
tự nguyện của chủ xe

tế
H

Bảo hiểm XCG
Bảo hiểm tự nguyện

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

của chủ xe đối với hàng hóa

BHVC xe ô tô

cK

in

h

Bảo hiểm tai nạn người ngồi
trên xe và lái, phụ xe

Hình 1.1 : Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới
1.1.4 Bảo hiểm vật chất xe ô tô

họ

1.1.4.1 Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng BHVC xe ô tô chính là bản thân chiếc xe với đầy đủ các yếu tố như:

Đ
ại

xe ô tô phải có giá trị cụ thể (có thể lượng hoá bằng tiền); xe có giá trị sử dụng; xe có
đầy đủ các điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật và pháp lý để được lưu hành; và xe ô tô
phải là một chỉnh thể thống nhất với đầy đủ các bộ phận cấu thành.

ng


Các chủ xe ô tô có thể tham gia bảo hiểm cho toàn bộ xe hoặc chỉ tham gia bảo hiểm
cho từng tổng thành riêng biệt. Về mặt kỹ thuật xe ô tô được chia thành 7 tổng thành cơ bản:

ườ

- Tổng thành thân vỏ, bao gồm: cabin toàn bộ, calang, cabô, chắn bùn, toàn bộ

cửa và kính, toàn bộ đèn và gương, toàn bộ phần vỏ kim loại, các cần gạt và bàn đạp

Tr

ga, cần số, phanh chân, phanh tay...;
- Tổng thành hệ thống lái, bao gồm: vôlăng lái, trục tay lái, thanh kéo ngang,

thanh kéo dọc, phi de;
- Tổng thành hộp số, bao gồm: hộp số chính, hộp số phụ (nếu có);
- Tổng thành động cơ;

7


- Tổng thành trục trước (cần trước), bao gồm: dầm cầu trục lắp hệ thống treo
nhíp, mayơ nhíp, cơ cấu phanh, nếu là cần chủ động thì có thêm cần visai với vỏ cần;
- Tổng thành trục sau, bao gồm: vỏ cầu toàn bộ, một cầu, visai, cụm mayơ sau,
cơ cấu phanh, xilanh phanh, trục lắp ngang, hệ thống treo cầu sau, nhíp...;

uế

- Tổng thành bánh xe, bao gồm: lốp, săm (kể cả săm lốp dự phòng);

Ngoài ra, với các xe chuyên dụng như xe cứu hoả, xe cứu thương, xe chở

tế
H

container... thì có thêm tổng thành chuyên dụng.

Thông thường các Công ty bảo hiểm thường triển khai BHVC xe theo một trong
hai hình thức sau:
- Bảo hiểm toàn bộ xe,

in

h

- Bảo hiểm thân vỏ xe.
1.1.4.2 Phạm vi bảo hiểm

cK

Theo Quy tắc bảo hiểm xe ô tô của Bảo Việt (2012) [19]
Quy tắc bảo hiểm xe ô tô của Bảo Việt, các rủi ro được BHVC bao gồm:

họ

- Tai nạn do đâm va, lật đổ, chìm.

- Cháy, nổ, bão lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sống thần
- Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe;


Đ
ại

- Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên;
Ngoài việc được bồi thường những thiệt hại vật chất xẩy ra cho chiếc xe được
bảo hiểm, nhà bảo hiểm còn thanh toán cho chủ xe tham gia bảo hiểm những chi phí

ng

cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa và hạn chế tổn thất phát sinh thêm khi xe bi thiệt hại do các rủi ro

ườ

được bảo hiểm;

Tr

- Chi phí bảo vệ xe và cẩu, kéo xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất;
- Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm

không vượt quá số tiền bảo hiểm đã ghi trên đơn hay giấy chứng nhận bảo hiểm.
Công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại vật
chất của xe bị gây ra bởi :

8


- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

- Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp
đối với loại XCG bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn

uế

liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép)

tế
H

- Xe chở chất nổ trái phép.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến tranh, khủng bố

- Hao mòn tự nhiên, mất giá, giảm dần chất lượng, hỏng hóc do khuyết tật và hư

in

h

hỏng do sửa chữa gây nên.

do tai nạn gây ra.

cK

- Hư hỏng về điện hoặc bộ phận máy móc, thiết bị, săm lốp bị hư hỏng mà không


- Mất cắp các bộ phận của xe.

- Xe sử dụng tập lái, đua thể thao, chạy thử sau khi sửa chữa.

họ

-Thiệt hại do chiến tranh

Trong trường hợp chủ xe chuyển quyền sở hữu xe cho chủ xe khác thì quyền lợi

Đ
ại

bảo hiểm vẫn có hiệu lực với chủ xe mới. Nếu chủ xe cũ không chuyển quyền lợi bảo
hiểm cho chủ xe mới thi công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại phí cho họ và làm thủ tục bảo
hiểm cho chủ xe mới nếu chủ xe mới có yêu cầu.

ng

1.1.4.3 Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
* Giá trị bảo hiểm: Giá trị bảo hiểm là giá trị thực tế trên thị trường của xe ô tô

ườ

tại thời điểm người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm.
Giá trị bảo hiểm là căn cứ quan trọng để lựa chọn số tiền bảo hiểm và là cơ sở bồi

Tr


thường thiệt hại thực tế cho người tham gia bảo hiểm. Vì vậy, việc xác định đúng số
tiền bảo hiểm là rất quan trọng nhưng để đánh giá được chính xác thì không phải là dễ
dàng, cần phải căn cứ vào nhiều yếu tố. Trên thực tế các nhà bảo hiểm thường dựa vào
năm sản xuất, số năm đưa vào sử dụng, loại xe, độ cũ mới, thể tích làm việc của
xilanh…để xác định giá trị của xe. Tuy nhiên, việc đánh giá các yếu tố này là rất khó
khăn, hiệu quả không cao chỉ có những người có chuyên môn mới thực hiện được, có

9


thể dẫn đến tranh chấp, không khách quan. Vì vậy, các doanh nghiệp bảo hiểm thường
xác định giá trị bảo hiểm căn cứ vào khấu hao và giá trị ban đầu (giá trị mua mới) của
chiếc xe để xác định .
- Đối với những chiếc xe mới bắt đầu đưa vào sử dụng, việc xác định giá trị ban

uế

đầu của xe đơn giản hơn. Có thể căn cứ vào các giấy tờ, hoá đơn mua bán xe, hoá đơn
thu thuế trước bạ để xác định giá trị xe.

tế
H

* Số tiền bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm là khoản tiền được xác định trong hợp

đồng bảo hiểm thể hiện giới hạn trách nhiệm của người bảo hiểm hay giới hạn bồi
thường tối đa của nhà bảo hiểm. Nói cách khác, trong bất kì trường hợp nào, số tiền
bồi thường, chi trả cao nhất của người bảo hiểm cũng chỉ bằng số tiền bảo hiểm.

in


h

Cơ sơ để xác định số tiền bảo hiểm trong BHVC XCG là giá trị bảo hiểm và được
chia thành ba trường hợp sau:

cK

- Bảo hiểm dưới giá trị: theo hình thức này, số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo
hiểm.

- Bảo hiểm ngang gia trị (bảo hiểm đúng giá trị): số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo

họ

hiểm

- Bảo hiểm trên giá trị: số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm.

Đ
ại

Trường hợp bảo hiểm toàn bộ xe, số tiền bảo hiểm chính là giá trị thực tế của xe
vào thời điểm ký kết hợp đồng. Đây còn gọi là trường hợp bảo hiểm đúng giá trị.
Trường hợp chủ xe tham gia bảo hiểm bộ phận, số tiền bảo hiểm sẽ được xác

ng

định căn cứ vào tỷ lệ giữa giá trị của bộ phận được bảo hiểm và giá trị toàn bộ xe. tỷ lệ
này là khác nhau ở những chủng loại xe khác nhau, và các doanh nghiệp bảo hiểm


ườ

thường có những bảng tỷ lệ về giá trị của các bộ phận so với giá trị từng loại xe. Trong
số các tổng thành của xe thì tổng thành thân vỏ xe thường chiếm tỷ lệ lớn về mặt giá trị

Tr

cũng như chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi hậu quả của những vụ tai nạn. Vì thế nếu
chọn một tổng thành để tham gia bảo hiểm thì chủ xe thường chọn tổng thành này.
Thông thường, số tiền bảo hiểm do công ty bảo hiểm và người tham gia bảo

hiểm thoả thuận tức là số tiền bảo hiểm do người bảo hiểm yêu cầu và người được bảo
hiểm chấp nhận.

10


1.1.4.4 Phí bảo hiểm
* Phí bảo hiểm: Phí BHVC XCG là khoản tiền nhất định mà người tham gia
phải nộp cho nhà bảo hiểm sau khi ký hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chỉ có
hiệu lực khi người tham gia nộp phí theo đúng quy định, trừ khi có thỏa thuận khác.

uế

Doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe có thể thực hiện bảo hiểm theo biểu phí và
mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu do Bộ Tài Chính phê duyệt hoặc có thể thoả thuận

tế
H


với nhau theo biểu phí và mức trách nhiệm cao hơn hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn
biểu phí và mức trách nhiệm mà doanh nghiệp đăng ký với Bộ Tài chính.
* Phương pháp tính phí bảo hiểm

Việc xác định mức phí bảo hiểm là công tác rất quan trọng trong triển khai bất kỳ

h

nghiệp vụ bảo hiểm nào, phí bảo hiểm được coi là giá của sản phẩm bảo hiểm, phí bảo

in

hiểm có hợp lý mới thu hút được khách hàng. Đặc biệt nghiệp vụ BHVC xe ô tô là
nghiệp vụ phổ biến và được triển khai ở tất cả các công ty bảo hiểm Phi nhân thọ vì

cK

vậy tính cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Ngoài việc thu hút khách hàng bằng công tác
chăm sóc khách hàng, bồi thường nhanh chóng, chính xác, kịp thời thì giá cả của sản
nghiệp bảo hiểm.

họ

phẩm bảo hiểm là nhân tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
Khi xác định phí bảo hiểm cho từng đối tượng tham gia cụ thể, công ty bảo hiểm

Đ
ại


thường căn cứ vào những nhân tố sau:

 Loại xe: Do mỗi loại xe có những đặc điểm kỹ thuật riêng nên các công ty
bảo hiểm thường đưa ra những biểu phí xác định phù hợp cho hầu hết các loại xe
thông dụng thông qua việc phân loại thành các nhóm. Việc phân loại này dựa trên cơ

ng

sở tốc độ tối đa của xe, tỷ lệ gia tốc, sự khan hiếm của phụ tùng, trọng tải xe. Đối với
các loại xe hoạt động không thông dụng như xe kéo Rơmooc, xe chở hàng nặng do

ườ

mức độ rủi ro cao nên phí bảo hiểm thường được cộng thêm một tỷ lệ nhất định trên

Tr

mức phí cơ bản.
 Số năm sử dụng xe: Thông thường xe ô tô có số năm sử dụng càng nhiều thì mức

độ rủi ro càng cao nên tỷ lệ phí bảo hiểm thường cao hơn các xe mới đưa vào sử dụng.
 Mục đích sử dụng xe: đây là nhân tố quan trọng khi xác định phí bảo hiểm. Với

mục đích sử dụng khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Xe dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thì khả năng gặp rủi ro cao hơn rất nhiều so với xe sử dụng

11


cho cá nhân, gia đình hoặc cơ quan hành chính sự nghiệp. Xe hoạt động lăn bánh trên

đường càng nhiều thì xác suất rủi ro xảy ra càng lớn.
 Tình hình bồi thường tổn thất những năm trước: Nếu những năm trước đó tổn
thất xảy ra lớn và thường xuyên thì phí bảo hiểm sẽ tăng và ngược lại.

uế

 Tuổi tác, kinh nghiệm của lái xe, của người yêu cầu bảo hiểm và người thường

xuyên sử dụng chiếc xe được bảo hiểm: số liệu thống kê cho thấy rằng các lái xe trẻ

tế
H

tuổi bị tai nạn nhiều hơn so với các lái xe lớn tuổi. Trong thực tế, các công ty thường
áp dụng giảm phí bảo hiểm cho các lái xe trên 50 tuổi do kinh nghiệm cho thấy những
lái xe này ít gặp tai nạn hơn so với các lái xe trẻ tuổi. Tuy nhiên, với những lái xe quá

h

lớn tuổi (thường từ 60 tuổi trở lên) phải xuất trình giấy chứng nhận sức khoẻ phù hợp

in

để có thể lái xe thì công ty bảo hiểm mới nhận bảo hiểm. Ngoài ra, để hạn chế tai nạn
công ty bảo hiểm thường yêu cầu người được bảo hiểm tự chịu một phần tổn thất xảy

cK

ra đối với xe của mình (hay còn gọi là mức miễn thường). Đối với những lái xe trẻ tuổi
mức miễn thường này thường cao hơn so với các lái xe lớn tuổi.


họ

Bảng 1.1: Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng

Tỷ lệ phí (%)
BH thân vỏ xe

Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp

1,55

2,55

Xe ô tô vân tải hàng

1,8

2,8

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

2,05

3,05

Xe ô tô chở hàng đông lạnh

2,6


4,6

Xe đầu kéo

2,8

4,6

Taxi

3,9

5,9

ườ

ng

Đ
ại

BH toàn bộ xe

(Nguồn: Biểu phí BHVC XCG của Bảo Việt)

Tr

1.1.4.5 Giám định và bồi thường
* Giám định tổn thất: Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, mọi tổn thất


về vật chất XCG thuộc trách nhiệm bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành giám
định thiệt hại với sự chứng kiến của chủ xe, người thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp
của các bên có liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do tai nạn gây ra.

12


* Bồi thường: Bồi thường thiệt hại là khâu công việc rất quan trọng trong quy
trình triển khai một sản phẩm bảo hiểm. Bởi đây là khâu quan trọng thể hiện trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với khách hàng cũng như thể hiện quyền lợi của
khách hàng và phản ánh rõ nhất lợi ích của sản phẩm bảo hiểm. Vì vậy, yêu cầu của

uế

công tác bồi thường là doanh nghiệp phải tiến hành bồi thường nhanh chóng, chính xác
cho khách hàng đảm bảo khắc phục thiệt hại về tài chính cho khách hàng những cũng phải

tế
H

đảm bảo yếu tố chính xác cho bản thân doanh nghiệp tránh các trường hợp trục lợi có thể
xảy ra.
1.1.4.6 Hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô

Hợp đồng BHVC XCG là một văn bản pháp lý qua đó bên bảo hiểm cam kết bồi

in

h


thường cho bên đươc bảo hiểm khi có rủi ro xẩy ra gây tổn thất cho chiếc xe và ngược

bảo hiểm đã nhận.

cK

lại, bên được bảo hiểm cam kết trả phí phù hợp với mức trách nhiệm và rủi ro mà bên

Thời hạn bảo hiểm: Thời gian hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực tới khi kết
thúc trách nhiệm bảo hiểm được gọi là thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm. Thời

hạn từ 2 đến 3 năm.

họ

hạn của hợp đồng BHVC xe thông thường là một năm, cũng có nhiều hợp đồng có thời

Đ
ại

Trường hợp chủ xe tham gia BHVC xe ô tô với hợp đồng dài hạn thông thường
các công ty bảo hiểm giảm phí. Ví dụ: 2 năm: 180 %; 3 năm 240 %.
1.2 Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô

ng

1.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Philip Kotler (2002) cho rằng: “hành vi người tiêu dùng là những hành động


ườ

của con người trong việc mua sắm và sử dụng sản phẩm bao gồm các quá trình
tâm lý và xã hội trước, trong và sau khi mua. Có bốn nhóm yếu tố ảnh hưởng đến

Tr

hành vi tiêu dùng, bao gồm: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lí” [8].
1.2.1.1 Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa
Ảnh hưởng của văn hóa bao gồm văn hóa chung, văn hóa đặc thù và tầng lớp xã

hội. Những người tiêu dùng trong cùng nhóm văn hóa và tầng lớp xã hội có thể có
hành vi ứng xử tương đối giống nhau, dẫn đến hành vi tiêu dùng tương tự nhau.

13


1.2.1.2 Ảnh hưởng của yếu tố xã hội
Ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến hành vi tiêu dùng bao gồm: các nhóm tham
khảo, gia đình và địa vị xã hội.
Nhóm tham khảo là những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quan

uế

điểm và cách ứng xử của cá nhân. Các nhóm tham khảo ảnh hưởng đến hành vi người
tiêu dùng bởi vì họ ảnh hưởng đến thông tin, quan điểm, cách đánh giá tạo nên các tiêu

tế
H


chuẩn tiêu dùng.

Gia đình đóng vai trò như một trung tâm mua của xã hội, vì nhu cầu của một
người thường thay đổi theo tình trạng gia đình và các thành viên trong gia đình người
mua có thể tạo nên một ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi mua của người ấy.

in

h

Vai trò của một người trong nhóm (cộng đồng) sẽ gắn với một địa vị xã hội và con
người thường lựa chọn tiêu dùng sản phẩm thể hiện được vai trò và địa vị xã hội của mình.

cK

1.2.1.3 Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân

Quyết định của người mua còn chịu ảnh hưởng bởi những đặc điểm cá nhân, đặc
biệt là tuổi tác, trình độ, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong cách sống, cá tính và

họ

quan niệm riêng của người đó.

Tuổi tác, chu kỳ sống, nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế ảnh hưởng rõ ràng đến

Đ
ại

quyết định mua của người tiêu dùng vì chúng liên quan đến nhu cầu và khả năng thanh

toán của họ. Do đó, chúng là những yếu tố quan trọng cần xét đến khi phân đoạn thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm.

ng

Phong cách sống của một người là sự biểu hiện của người đó được thể hiện ra
thành những hành động, mối quan tâm và quan điểm của người ấy trong cuộc sống. Sự

ườ

phân tích cách sống của người tiêu dùng đã tạo ra nhiều hiểu biết về hành vi người tiêu
dùng, từ đó giúp ích cho nhà quản trị trong phân đoạn thị trường, xác định khách hàng

Tr

mục tiêu và xây dựng các chương trình truyền thông.
Cá tính là những đặc tính tâm lý nổi bật của một người dẫn đến cách ứng xử nhất

quán trước hoàn cảnh riêng của người ấy. Cá tính là một thông số hữu ích để phân tích
cách ứng xử của người tiêu dùng. Nhiều doanh nghiệp có thể sử dụng cá tính làm tiêu
thức để phân đoạn thị trường, và làm cơ sở xây dựng chiến lược truyền thông. Khái
niệm có liên quan đến cá tính gọi là sự ý niệm về bản thân (self-concept) hay sự cảm

14


×