Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB tại huyện đakrông tỉnh quảng trị giai đoạn 2009 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

uế

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

h

tế
H

Tác giả luận văn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

Trần Thị Ánh Tuyết

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin cảm ơn trường Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình học tập

uế

của mình.

Tôi xin cảm ơn PGS.TS Phan Thị Minh Lý đã truyền đạt kinh nghiệm và tận

tế
H

tình giúp đỡ trong quá trình ti hoàn thành luận văn. Trong thời gian đó, tôi đã học
hỏi được rất nhiều kiến thức cũng như tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý giá.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã giúp tôi điều tra và thu thập dữ liệu

h

cũng như đã cung cấp thông tin, số liệu cho đề tài này.

in


Tôi xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị đã cung cấp cho tôi các số liệu liên quan đến luận văn.

cK

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước
Đakrông cùng các đồng chí, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có

Huế, ngày

tháng 2 năm 2014

Tác giả luận văn

Đ
ại

họ

thể hoàn thành tốt chương trình học cao học cũng như làm luận văn tốt nghiệp.

Tr

ườ

ng

Trần Thị Ánh Tuyết

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2011-2013.

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHAN THỊ MINH LÝ

uế

Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN GIẢM NGHÈO
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG TỈNH

tế
H

QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2009-2012.
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Đầu tư XDCB từ nguồn vốn giảm nghèo để phát triển KT-XH là mục tiêu
quan trọng của Đảng, Nhà nước ta nhằm rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền,
làm tăng mức sống của người dân ở các huyện nghèo. Bên cạnh những kết quả to

h

lớn đã đạt được vẫn còn tồn tại những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nguồn

in


vốn, làm thế nào để nguồn vốn giảm nghèo được sử dụng đúng mục đích, có hiệu

cK

quả, đem lại lợi ích cho xã hội. Nghiên cứu này nhằm xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đầu tư tại huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2009-2012.

họ

2. Phương pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn bao gồm nghiên cứu định
tính và định lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật hỏi ý kiến chuyên gia,

Đ
ại

nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn bằng câu hỏi thu thập
được mẫu nghiên cứu chính thức là 120 mẫu (7% nữ và 93 % nam ). Phân tích nhân
tố được sử dụng để trích xuất các yếu tố lựa chọn quan trọng và phân tích hồi quy
để kiểm định các giả thuyết..

ng

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn: Kết quả nghiên cứu

ườ


cho thấy những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn giảm
nghèo. Ngoài ra, nghiên cứu tìm thấy rằng có một số yếu tố ít hoặc không có tác
động tới công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo như môi trường cạnh tranh. Một

Tr

số kiến nghị nhằm hoàn thiện về công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo như đổi
mới cơ chế quản lý; công tác đấu thầu công khai; Có sự phân bổ và điều chỉnh kế
hoạch vốn hợp lý…
Kết quả nghiên cứu có thể là nguồn tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác quản
lý nguồn vốn giảm nghèo, bên cạnh đó vẫn còn một vài hạn chế. Nghiên cứu sử dụng
mẫu thuận tiện và số lượng điều tra chưa nhiều nên hạn chế khả năng tổng quát hóa.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao

BTO:

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh

BT:

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

CNH:

Công nghiệp hóa


ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

GO:

Giá trị sản xuất

HĐND:

Hội đồng nhân dân

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

NSNN:


Ngân sách nhà nước

TTCX:

Trung tâm cụm xã

UBMTTQVN:

tế
H

h

in

cK

Ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
Xây dựng cơ bản

Tr

ườ

ng

Đ
ại


XDCB:

họ

UBND:

iv

uế

BOT:


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn của dự án đầu tư.................................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện đầu tư dự án XDCB:...............................................14

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn.......................16

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Quy trình cấp phát, thanh toán nguồn vốn 30a .....................................14

Bảng 2.1:

Đặc điểm khí hậu, thời tiết huyện Đakrông..........................................29

Bảng 2.2:

Quy mô và cơ cấu các loại đất chính huyện Đakrông ..........................32

Bảng 2.3:


Tình hình dân số, lao động của huyện năm 2012. ................................36

Bảng 2.4.

Cơ cấu đất theo từng loại có đến 31/12/2012 .......................................37

Bảng 2.5:

Báo cáo tình hình thu – chi NSNN qua các năm 2009-2012................43

Bảng 2.6:

Tổng quan về lượng vốn giảm nghèo đầu tư cho huyện Đakrông từ

tế
H

uế

Bảng 1.1:

h

2009-2012 .............................................................................................44
Một số thông tin của người được phỏng vấn ........................................47

Bảng 2.8:

Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra...........................................48


Bảng 2.9.

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra...........................................51

cK

in

Bảng 2.7:

Bảng 2.10: Đánh giá về Quy trình quản lý dự án và quy trình chọn thầu...............53

họ

Bảng 2.11: Tiến độ xây dựng và giải ngân..............................................................54
Bảng 2.12: Chất lượng công trình ...........................................................................55
Bảng 2.13: Sự phối hợp giữa các bên liên quan......................................................56

Đ
ại

Bảng 2.14. Phân tích mô hình hồi quy tương quan các nhân tố tác động đến công
tác quản lý nguồn vốn...........................................................................57
Các chỉ tiêu phát triển xã hội huyện Đakrông đến năm 2020...............60

Tr

ườ

ng


Bảng 3.1:

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................................ii

uế

Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ........................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ...................................................................................iv

tế
H

Danh mục các sơ đồ...............................................................................................................v
Danh mục các bảng...............................................................................................................vi
Mục Lục...............................................................................................................................vii
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

h

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................................1

in

2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2
PHẦN II:: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................3

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ XDCB.............................................................................................................................3
1.1.Khái niệm về đầu tư XDCB.............................................................................................3

Đ
ại

1.1.1.Khái niệm chung về đầu tư ...........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm chung về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng .........................................3
1.2. Các giai đoạn của quá trình đầu tư XDCB .....................................................................4

ng

1.2.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư....................................................................................4
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư .................................................................................................6

ườ

1.3.Quan điểm và mục tiêu của chương trình 30a .................................................................9
1.3.1.Quan điểm.....................................................................................................................9
1.3.2. Mục tiêu .......................................................................................................................9


Tr

1.4.Tổng quát về công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với XDCB.........................11
1.4.1 Sự cần thiết phải quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với XDCB ..............................11
1.4.2 Công tác quản lý nguồn vốn .......................................................................................11
1.4.3 Những nội dung về nguồn vốn giảm nghèo............................................................... 12

vii


1.5. Khung lý thuyết phân tích đánh giá công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với
đầu tư XDCB .......................................................................................................................12
1.5.1. Tiến độ xây dựng và giải ngân...................................................................................12
1.5.2. Chất lượng công trình ................................................................................................13

uế

1.5.3. Quy trình quản lý dự án và quy trình chọn thầu.............................................................14
1.5.4. Quy trình cấp phát, thanh toán...................................................................................14

tế
H

1.5.5. Sự phối hợp giữa các bên liên quan ...........................................................................15
1.6 Kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng ở một số nước và một số địa phương trong
nước .....................................................................................................................................16
1.6.1. Kinh nghiệm của một số nước ...................................................................................16

h


1.6.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ......................................................21

in

1.6.3. Những nhận xét rút ra từ kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng của các nước và
các tỉnh, thành phố trong nước.............................................................................................25

cK

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN 30A ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ XDCB TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG ................................................................................27
TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2009-2012.....................................................................27

họ

2.1. Khái quát tổng quan về huyện Đakrông .......................................................................27
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Đakrông – Tỉnh Quảng Trị.........................27

Đ
ại

2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội ........................................................................................35
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội ...............................................39
2.2. Thực trạng sử dụng nguồn vốn 30a đối với đầu tư XDCB tại huyện Đakrông giai đoạn
2009-2012 ............................................................................................................................43

ng

2.2.1. Tình hình thu - chi NSNN trên địa bàn huyện Đakrông giai đoạn 2009-2012. ...................43

2.2.2. Chính sách nguồn vốn, phân bổ vốn 30a cho đầu tư XDCB. ....................................44

ườ

2.3. Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn 30a đối với đầu tư XDCB tại huyện Đakrông
giai đoạn 2009-2012 ............................................................................................................46

Tr

2.3.1. Mô tả mẫu khảo sát....................................................................................................46
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha...........48
2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố: .........................................................................................49
2.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với XDCB...........53
2.3.5. Kết quả phân tích hồi quy ..........................................................................................56

viii


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XDCB TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG
ĐẾN NĂM 2020 ..................................................................................................................59
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Đakrông .......................................................59

uế

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................59

tế
H


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu

tư XDCB tại huyện Đakrông đến năm 2020........................................................................61
3.2.1. Về quy trình quản lý dự án và quy trình chọn thầu: ..................................................61
3.2.2. Về tiến độ xây dựng và giải ngân: .............................................................................63

h

3.2.3. Về cơ chế quản lý chất lượng công trình. ..................................................................64

in

PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................................................66
1. Kết luận............................................................................................................................66

cK

2. Kiến nghị..........................................................................................................................67
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

PHẢN BIỆN 1

Tr

ườ

ng

Đ

ại

PHẢN BIỆN 2

họ

PHỤ LỤC ............................................................................................................................72

ix


PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

uế

Huyện Đakrông-Quảng Trị là một trong 61 huyện nghèo nhất cả nước theo

nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo

tế
H

nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo của chính phủ. Hàng năm, nguồn vốn
đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng như nguồn đóng góp, viện trợ của các tổ
chức (Viettel, Tổng công ty lương thực Miền Trung…) và nguồn ngân sách Nhà

h


nước (NSNN) cho các huyện nghèo là khá lớn. Đây là những nguồn lực tài chính

in

hết sức quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển KT-XH của cả nước cũng như
từng địa phương, nhằm xoá đói giảm nghèo, cân bằng xã hội, thúc đẩy tăng trưởng

cK

kinh tế ở các vùng miền. Trong 3 năm từ 2009 đến 2012, kể từ khi có nghị quyết
30a/NQ-CP, công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện Đakrông đã có

họ

nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của huyện ngày một đổi mới, kết cấu cơ
sở hạ tầng từng bước thay đổi, hệ thống trường học, đường xá, cầu cống …được
xây dựng, hoàn thiện đã làm cho KT-XH của huyện không ngừng tăng trưởng, điều

Đ
ại

kiện đời sống của người dân được cải thiện, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát
triển giữa các vùng miền, các dân tộc. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được
thì vẫn còn tồn tại những hạn chế như: Nguồn vốn NSNN đầu tư cho các công trình

ng

XDCB còn manh mún, nhỏ lẻ, dàn trải…dẫn đến việc sử dụng nguồn vốn kém hiệu
quả, các công trình chậm tiến độ, thi công kém chất lượng. Từ những cơ sở trên đặt


ườ

ra yêu cầu làm thế nào để nguồn vốn giảm nghèo nhanh và bền vững (30a) cho đầu
tư XDCB được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Đó là lý do tôi chọn đề tài

Tr

“Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn Giảm nghèo đối với đầu tư XDCB tại huyện
Đakrông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2009-2012”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với đầu tư XDCB tại huyện Đakrông giai đoạn 2009-2012

1


Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo
- Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn 30a đối với XDCB tại huyện
Đakrông giai đoạn 2009-2012.

uế

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn 30a đối
với đầu tư XDCB tại huyện Đakrông.

tế
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: liên quan đến công tác quản lý nguồn vốn giảm
nghèo tại huyện Đakrông.

- Về thời gian: Từ năm 2009-2012.

in

- Về không gian: Địa bàn huyện Đakrông.

h

Phạm vi nghiên cứu:

cK

- Về đối tượng: Tập trung nghiên cứu nguồn vốn 30a cho đối tượng xây dựng
đối với các công trình đường, trường học đã hoàn thành đưa vào sử dụng
4. Phương pháp nghiên cứu

họ

Điều tra thu thập số liệu:

- Số liệu thứ cấp: Từ các cơ quan ban ngành trong huyện và đơn vị trực tiếp

Đ
ại

quản lý vốn.


- Số liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát các đơn vị thực hiện.
Phương pháp phân tích số liệu:

ng

- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích nhân tố;

Tr

ườ

- Phương pháp hồi quy bội.

2


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN GIẢM NGHÈO

uế

ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XDCB
1.1. Khái niệm về đầu tư XDCB

tế
H


1.1.1. Khái niệm chung về đầu tư

Theo luật đầu tư năm 2010, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư.
Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến

h

hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai.

in

Nguồn lực bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật

cK

chất khác . Biểu hiện của tất cả nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là vốn đầu tư.
Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật
chất (nhà máy, đường giao thông…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn,

họ

khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực.

1.1.2. Khái niệm chung về hoạt động đầu tư và đầu tư xây dựng

Đ
ại

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm

lực sẵn có hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, dịch
vụ, phục vụ KT - XH, là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt

ng

động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động đầu tư cần hoàn thiện cơ chế

ườ

quản lý tài chính vốn đầu tư ở tầm quản lý vĩ mô và vi mô.
Đối với quản lý vĩ mô cần chú trọng việc xác định quyền hạn, trách nhiệm

Tr

các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương trong việc xác định chủ trương
đầu tư, mục tiêu đầu tư, ra các quyết định liên quan đến đầu tư.
Đối với quản lý vi mô cần phải đề ra các biện pháp cụ thể trong công tác

quản lý ở từng khâu, thực hiện mục tiêu cụ thể đối với từng cấp quản lý (theo sự
phân công). Có thể phân chia thành các loại sau:

3


Đầu tư tài chính là loại đầu tư trong đó người ta bỏ tiền ra cho vay hoặc mua
giấy tờ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu Chính phủ)
hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát hành
(mua cổ phiếu, trái phiếu công ty). Đầu tư tài chính không tạo ra tài sản mới cho


uế

nền kinh tế (nếu không xét đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng
giá trị tài sản tài chính của các tổ chức, cá nhân. Với sự hoạt động của hình thức đầu

tế
H

tư này, vốn được lưu chuyển dễ dàng, khi cần có thể rút ra nhanh chóng.

Đầu tư thương mại là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua
hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá
khi mua và khi bán. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu

in

h

không xét đến ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của nhà đầu tư trong
quá trình mua đi bán lại , chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người bán với

cK

nhà đầu tư với khách hàng của họ.

Đầu tư tài sản vật chất và nguồn nhân lực là loại đầu tư trong đó người có
tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho

họ


nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác.
Đầu tư phát triển là những hoạt động đầu tư tạo ra tài sản mới cho nền kinh

Đ
ại

tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện
chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Nói
cách khác đầu tư phát triển là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa, kết cấu

ng

hạ tầng, mua sắm trang thiết và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn
nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản

ườ

này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới
cho nền kinh tế.

Tr

1.2. Các giai đoạn của quá trình đầu tư XDCB
1.2.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,

nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic.
Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ

4



khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy
hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:

Nghiên cứu dự
án tiền khả thi

Nghiên cứu dự
án khả thi

Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL

họ

Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán

Đ
ại

Thiết kế, lập

tổng dự toán,
dự toán

cK

in

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thẩm định và
phê duyệt dự án

h

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

tế
H

uế

Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Đưa vào khai thác sử dụng

Sơ đồ 1.1 Các giai đoạn của dự án đầu tư


ng

Qua sơ đồ 1.1 ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai
đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô

ườ

của dự án mà một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
đối với dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội

Tr

đầu tư và bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi,
thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và
những dự án có thiết kế mẫu.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của

5


bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và
được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý
nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:

uế

+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm


tế
H

nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư.

+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.

h

+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,

in

tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.

cK

- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước, mặt biển và thềm
lục địa.

họ

+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.

+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.


Đ
ại

+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.

ng

+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.

ườ

1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
Trên thực tế, các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và

Tr

thời hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân
loại dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau.
Theo tính chất của dự án người ta có thể chia dự án đầu tư thành các loại dự

án: dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển KT - XH, dự án đầu tư
nhân đạo.

6



Theo nguồn vốn đầu tư có dự án đầu tư bằng vốn trong nước, vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu tư của Chính phủ, vốn đầu tư của khu vực tư
nhân, vốn liên doanh và vốn cổ phần…
Theo ngành, lĩnh vực đầu tư có thể chia thành dự án thuộc ngành công

uế

nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…
Theo quy mô có dự án đầu tư quy mô lớn, dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ.

tế
H

Phân loại dự án theo yêu cầu phân cấp quản lý của Nhà nước thì trong luật
Xây dựng và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình [3,32] có ba nhóm dự án sau:
(1) Dự án nhóm A

in

h

- Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính bảo mật quốc
gia, có ý nghĩa chính trị, xã hội quan trọng, thành lập và xây dựng hạ tầng khu công

cK

nghiệp mới (không phụ thuộc quy mô vốn đầu tư).

- Các dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ (không phụ thuộc vào quy mô vốn

đầu tư).

họ

- Các dự án có Tổng mức đầu tư lớn:

+ Trên 400 tỷ đồng đối với dự án thuộc các Ngành: Công nghiệp điện, Dầu

Đ
ại

khí, Hoá chất, Phân bón, Chế tạo máy, Xi măng, Luyện kim, Khai thác, Chế biến
khoáng sản, Cầu, Cảng biển, Sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
+ Trên 200 tỷ đồng đối với dự án thuộc các Ngành: Thuỷ lợi, Giao thông

ng

(khác ở điểm a), Cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ tầng, Kỹ thuật điện, Điện
tư, tin học, Công trình cơ khí khác, Sản xuất vật liệu, Bưu chính viễn thông.

ườ

+ Trên 100 tỷ đồng đối với các dự án: BOT trong nước, dự án hạ tầng, khu

đô thị mới trong nước; dự án thuộc các ngành: Công nghiệp nhẹ, Sành, Sứ, Thuỷ

Tr

tinh, Hoá dược, thuốc chữa bệnh, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thiết bị
xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.

+ Các dự án thuộc ngành: Y tế, Văn hoá, Giáo dục, Phát thanh, truyền hình,

xây dựng dân dụng, Kho tàng, Du lịch, Thể dục thể thao, Nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có mức vốn trên 75 tỷ đồng.

7


(2) Dự án nhóm B
- Từ 30 tỷ đồng đến dưới 400 tỷ đồng đối với dự án thuộc các ngành:
Công nghiệp điện, Dầu khí, Hoá chất, Phân bón, Chế tạo máy, Xi măng,
Luyện kim, Khai thác, Chế biến khoáng sản, Cầu, Cảng biển, Sân bay, đường

uế

sắt, đường quốc lộ.

- Từ 20 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng đối với dự án thuộc các Ngành: Thuỷ

tế
H

lợi, Giao thông , cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ tầng, Kỹ thuật điện, Điện
tử, tin học, Công trình cơ khí khác, Sản xuất vật liệu, Bưu chính viễn thông.

- Từ 15 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng đối với các dự án: BOT trong nước, dự

h

án hạ tầng, khu đô thị mới trong nước; dự án thuộc các ngành: Công nghiệp nhẹ,


in

Sành, Sứ, Thuỷ tinh, Hoá dược, Thuốc chữa bệnh, Vườn quốc gia, Khu bảo tồn

Chế biến nông, lâm sản.

cK

thiên nhiên, Thiết bị xây dựng, Sản xuất nông, lâm nghiệm, Nuôi trồng thuỷ sản,

- Từ 7 tỷ đồng đến 75 tỷ đồng thuộc các Ngành: Y tế, Văn hoá, Giáo dục,

họ

Phát thanh, Truyền hình, Xây dựng dân dụng, Kho tàng, Du lịch, Thể dục thể thao,
Nghiên cứu khoa học và các dự án khác.

Đ
ại

(3) Dự án nhóm C

- Dưới 30 tỷ đồng đối với dự án thuộc các Ngành: Công nghiệp điện, Dầu
khí, Hoá chất, Phân bón, Chế tạo máy, Xi Măng, Luyện kim, Khai thác, Chế biến
khoáng sản, Cầu, Cảng biển, Sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.

ng

- Dưới 20 tỷ đồng đối với dự án thuộc các Ngành: Thuỷ lợi, Giao thông, Cấp


ườ

thoát nước và công trình kỹ thuật hạ tầng, Kỹ thuật điện, Điện tử, tin học, Công
trình cơ khí khác, Sản xuất vật liệu, Bưu chính viễn thông.

Tr

- Dưới 15 tỷ đồng đối với các dự án: BOT trong nước, dự án hạ tầng, khu đô

thị mới trong nước; dự án thuộc các ngành: Công nghiệp nhẹ, Sành, Sứ, Thuỷ tinh,
Hoá dược, Thuốc chữa bệnh, Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Thiết bị xây
dựng, Sản xuất nông, lâm nghiệp, Nuôi trồng thuỷ sản, Chế biến nông, lâm sản.
- Dưới 7 tỷ đồng đối với dự án không thuộc 3 mục của dự án nhóm C.

8


1.3.Quan điểm và mục tiêu của chương trình 30a
1.3.1. Quan điểm
Xoá đói giảm nghèo là chủ trương lớn, nhất quán của Đảng, Nhà nước và là
sự nghiệp của toàn dân. Phải huy động nguồn lực của Nhà nước, của xã hội và của

uế

người dân để khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của từng địa phương, nhất là
sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp để xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội

tế
H


bền vững. Cùng với sự đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước và cộng đồng xã hội, sự nỗ lực
phấn đấu vươn lên thoát nghèo của người nghèo, hộ nghèo là nhân tố quyết định
thành công của công cuộc xoá đói giảm nghèo.

Công cuộc giảm nghèo nhanh, bền vững đối với các huyện nghèo là nhiệm

in

h

vụ chính trị trọng tâm hàng đầu, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, sự
chỉ đạo sâu sát, cụ thể và đồng bộ của các cấp chính quyền, sự phối hợp tích cực của

cK

Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân; đồng thời, phải phát huy vai trò làm
chủ của người dân từ khâu xây dựng kế hoạch, đến tổ chức thực hiện, giám sát,
1.3.2. Mục tiêu

họ

đánh giá hiệu quả của Chương trình.

1.3.2.1. Mục tiêu tổng quát

Đ
ại

Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo,

đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo, bảo đảm đến năm 2020 ngang bằng
các huyện khác trong khu vực. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,

ng

theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác tốt các thế mạnh của địa phương. Xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với đặc điểm của từng huyện; chuyển đổi cơ

ườ

cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng xã
hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường

Tr

sinh thái được bảo vệ; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng.
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 40% (theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết

định số 170/2010/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2010); cơ bản không còn hộ dân ở
nhà tạm; cơ bản hoàn thành việc giao đất, giao rừng; trợ cấp lương thực cho người

9


dân ở những nơi không có điều kiện tổ chức sản xuất, khu vực giáp biên giới để bảo
đảm đời sống. Tạo sự chuyển biến bước đầu trong sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân trên cơ sở đẩy mạnh phát
triển nông nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng, đẩy mạnh một bước xây dựng kết cấu


uế

hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; tăng cường nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ

khoa học - kỹ thuật, tạo bước đột phá trong đào tạo nhân lực; triển khai một bước

tế
H

chương trình xây dựng nông thôn mới; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấn,
huấn luyện đạt trên 25%.
1.3.1.3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015

h

Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của tỉnh. Tăng

in

cường năng lực cho người dân và cộng đồng để phát huy hiệu quả các công trình cơ
sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, từng bước phát huy lợi thế về địa lý, khai thác hiệu

cK

quả tài nguyên thiên nhiên; bước đầu phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng
hóa quy mô nhỏ và vừa, người dân tiếp cận được các dịch vụ sản xuất và thị trường

họ

tiêu thụ sản phẩm một cách thuận lợi; lao động nông nghiệp còn dưới 60% lao động

xã hội; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện đạt trên 40%.

Đ
ại

1.3.1.4. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của khu vực.
Giải quyết cơ bản vấn đề sản xuất, việc làm, thu nhập để nâng cao đời sống của dân
cư ở các huyện nghèo gấp 5 - 6 lần so với hiện nay. Lao động nông nghiệp còn

ng

khoảng 50% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấn, huấn

ườ

luyện đạt trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%. Phát triển
đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, trước hết là hệ thống thuỷ lợi

Tr

bảo đảm tưới tiêu chủ động cho toàn bộ diện tích đất lúa có thể trồng 2 vụ, mở rộng
diện tích tưới cho rau màu, cây công nghiệp; bảo đảm giao thông thông suốt 4 mùa
tới hầu hết các xã và cơ bản có đường ô tô tới các thôn, bản đã được quy hoạch;
cung cấp điện sinh hoạt cho hầu hết dân cư; bảo đảm cơ bản điều kiện học tập, chữa
bệnh, sinh hoạt văn hoá, tinh thần, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

10



1.4. Tổng quát về công tác quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với XDCB
1.4.1 Sự cần thiết phải quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với XDCB
Do yêu cầu của việc sử dụng nguồn vốn XDCB từ ngân sách nhà nước một
cách có tiết kiệm và hiệu quả

chính của Nhà nước trong đầu tư XDCB.

tế
H

Do yêu cầu phải chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư XDCB

uế

Do yêu cầu phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chính sách và nguyên tắc tài

Do yêu cầu phải nâng cao chất lượng công trình đầu tư từ nguồn vốn giảm
nghèo, góp phần thúc đẩy nhanh sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất,
tinh thần của người nghèo và người đồng bào dân tộc thiểu số, rút ngắn khoảng

in

h

cách giữa các vùng, miền.

Tóm lại, quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB là một tất yếu

cK


khách quan, nó góp phần khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí vốn, nâng cao chất
lượng các công trình, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT-XH.
1.4.2 Công tác quản lý nguồn vốn

họ

Chủ thể quản lý: là tổng thể các cơ quan quản lý vốn đầu tư XDCB với cơ
cấu tổ chức nhất định, gồm các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý

Đ
ại

vĩ mô đối với nguồn vốn giảm nghèo và cơ quan chủ đầu tư.
Đối tượng quản lý: Nếu xét về mặt hiện vật thì đối tượng quản lý chính là
nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB . Nếu xét về cấp quản lý thì đối tượng

ng

quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB là cơ quan quản lý sử dụng
vốn đầu tư cấp dưới. Như vậy khái niệm đối tượng quản lý là một khái niệm tương

ườ

đối. Một cá nhân hay một pháp nhân đứng trên gốc độ này thì là chủ thể quản lý
nhưng đứng trên gốc độ khác họ là đối tượng bị quản lý. Bởi vì, suy cho cùng, quản

Tr

lý việc sử dụng nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB cũng là quản lý con

người và mục tiêu vì con người.
Các công cụ và phương pháp quản lý: Để quản lý có hiệu quả nguồn vốn

giảm nghèo đối với đầu tư XDCB, Nhà nước cần tạo lập hành lang pháp lý, kỷ
cương làm cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu cùng cơ quan có liên quan dựa vào đó để

11


thực hiện. Đây là nhân tố vĩ mô có tầm quan trọng không thể thiếu được trong quản
lý kinh tế nói chung, trong đó có quản lý nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư
XDCB nói riêng.
1.4.3 Những nội dung về nguồn vốn giảm nghèo:

uế

Xóa đói giảm nghèo bền vững là mục tiêu quan trọng trong phát triển, góp
phần ổn định đời sống của người dân. Nhất là trong điều kiện Nhà nước phải thực

tế
H

hiện đồng bộ các giải pháp vừa đầu tư phát triển KT-XH, vừa phải bố trí nguồn lực

tài chính hợp lý cho các chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Đây vừa là
chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, vừa là thành quả mà quốc tế công
nhận chúng ta là một trong những quốc gia quan tâm nhất đến công tác xóa đói

in


h

giảm nghèo và chính sách xóa đói giảm nghèo đã mang lại chuyển biến đáng ghi
nhận.

cK

Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư cho các công trình giảm nghèo là
khá lớn, có thể kể đến một số chương trình của chính phủ về giảm nghèo như
chương trình 134, chương trình 135, chương trình định canh định cư, chương trình

họ

30a…Nguồn vốn giảm nghèo chủ yếu được đầu tư từ nguồn NSNN, bên cạnh đó
một số nguồn vốn lòng ghép, nguồn vốn ODA, từ các tập đoàn… đã phần nào góp

Đ
ại

phần xóa đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền, nâng cao trình
độ dân trí, nâng mức thu nhập…
1.5. Khung lý thuyết phân tích đánh giá công tác quản lý nguồn vốn giảm

ng

nghèo đối với đầu tư XDCB

1.5.1. Tiến độ xây dựng và giải ngân

ườ


Tiến độ xây dựng (tiến độ thi công): Là kế hoạch lập ra để chỉ đạo thi công

cho một công trường xây dựng nhằm quy định trình tự khởi công và xác định thời

Tr

gian thi công của từng hạng mục công trình trên công trường. Nó là một bộ phận
quan trọng của công tác thiết kế tổ chức thi công, nhằm vạch ra kế hoạch chỉ đạo thi
công giúp cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật theo dõi chỉ đạo mọi công tác trên
công trường, công trình được thuận lợi, chủ động đảm bảo thời gian và an toàn lao
động. Mặt khác nhằm yêu cầu cung cấp vật tư, nhân lực, thiết bị máy móc...nhằm

12


huy động mọi khả năng phục vụ cho thi công công trình đảm bảo điều hòa và cân
đối mọi mặt đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Tiến độ thi công thường có 3 loại:
+ Kế hoạch tổng tiến độ: là kế hoạch lập để chỉ đạo thi công cho một công

uế

trường hay một cụm công trình có khối lượng lớn, thời gian thi công dài.
+ Kế hoạch tiến độ thi công công trình đơn vị hay tiến độ thi công hạng mục

tế
H

công trình: là kế hoạch lập ra để chỉ đạo thi công cho một công trình cụ thể.


+ Kế hoạch tiến độ thi công ngắn ngày (tháng, tuần): là kế hoạch lập ra để
chỉ đạo thi công cho từng công việc, một nhóm công việc của một công trình trong
thời gian 10 ngày hay 1 tháng (còn gọi là kế hoạch tác nghiệp). Là một kế hoạch chi

in

h

tiết về khối lượng, thời gian và vị trí của từng công việc, nhu cầu về vật liệu, nhân
công và các dụng cụ thiết bị phục vụ cho công việc.

cK

Tiến độ giải ngân: Trong đầu tư XDCB, giải ngân là việc chủ đầu tư thực
hiện việc thanh toán tiền cho nhà thầu khi tạm ứng hoặc thanh toán khối lượng hoàn
thành công việc trong hợp đồng. Thời gian thanh toán nhanh hay chậm phụ thuộc

họ

vào thời gian thi công của nhà thầu, cũng như cam kết trong hợp đồng đã ký kết.
Tuy nhiên trong thực tế, đôi khi do nguồn vốn NSNN bố trí cho từng công

Đ
ại

trình không sát với thực tế nên việc giải ngân sẽ kéo dài, gây chậm trễ cho việc
thanh toán. Bên cạnh đó do thủ tục hành chính cũng là rào cản gây ách tắc trong
việc giải ngân.


ng

1.5.2. Chất lượng công trình

Đối với hoạt động XDCB, quản lý chất lượng công trình là vấn đề rất quan

ườ

trọng xuyên suốt từ khâu khảo sát thiết kế đến khâu thi công xây dựng hoàn thành.
Đối với công trình xây dựng, trước khi thi công, chủ đầu tư và các nhà thầu

Tr

thi công xây dựng phải thống nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của
chủ đầu tư và của nhà thầu; kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở
chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của nhà thầu, kiểm định chất lượng, giám sát thi
công xây dựng, quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện sản phẩm… nghiệm thu công
việc xây dựng phải đảm bảo đầy đủ thành phần, thủ tục, quy trình nhằm đảm bảo

13


tính khách quan, chính xác.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, thường xuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất
về xây dựng, kiểm tra đột xuất về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công
trình xây dựng đồng thời báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất

uế

lượng công trình xây dựng lên cơ quan quản lý cấp trên.


Quy hoạch
và chủ
trương
đầu


Lập dự án
và chuẩn bị
đầu tư

tế
H

1.5.3. Quy trình quản lý dự án và quy trình chọn thầu
Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Triển khai
thực hiện
dự án

Đánh giá
đầu tư

in

h


Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện đầu tư dự án XDCB:
(Nguồn: tổng hợp các quy định về dự án đầu tư)

cK

1.5.4. Quy trình cấp phát, thanh toán

Đối với nguồn vốn 30a do NSNN cấp phải thực hiện việc thanh toán thông
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Qua đó chủ đầu tư mở tài khoản tại KBNN nơi

họ

thực hiện giao dịch. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ
trong quá trình thanh toán, đảm bảo thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.

Đ
ại

Định kỳ và đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư tình hình chấp hành chế độ chính sách
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, về tình hình sử dụng vốn đầu tư [11].
Về quy trình kiểm soát, thanh toán tại kho bạc được thực hiện theo QĐ

ng

282/QĐ-KBNN và thông tư 46/TT-BTC.
Bảng 1.1: Quy trình cấp phát, thanh toán nguồn vốn 30a

Nội dung


ườ

ST

Tr

T

Tài liệu gửi

1

KBNN lần
đầu

2

Tạm ứng

Hồ sơ, thủ tục

Thời gian
xử lý

Hồ sơ mở tài khoản
Báo cáo Kinh tế kỹ thuật
Văn bản lựa chọn nhà thầu
Hợp đồng giữ chủ đầu tư và nhà thầu
Giấy đề nghị thanh toán Vốn đầu tư (2 liên)


14

3 ngày


Giấy rút Vốn đầu tư(4-5 liên)
Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu
trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả
thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng);
ngày(đối

uế

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc 3

thanh

có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại toán

nhiều

tế
H

hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán với

diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu lần)

(trường hợp thanh toán theo hợp đồng); Dự 7 ngày (đối
3


Thanh toán

toán được duyệt cho từng công việc(trường với

in

h

hợp thanh toán không theo hợp đồng).
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;

toán

thanh
lần

cuối cùng)

(nếu có);

cK

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Vốn đầu tư

họ

- Giấy rút vốn đầu tư.

(Nguồn thông tư 46/TT-BTC)


1.5.5. Sự phối hợp giữa các bên liên quan

Đ
ại

Trong công tác xây dựng cơ bản, làm thế nào để quản lý tốt nguồn vốn
cần có sự phối hợp tốt của cơ quan quản lý nhà nước và nhà thầu…Việc đồng
bộ trong công tác quản lý sẽ thúc đẩy tiến độ công trình, chất lượng công trình

ng

và giải ngân vốn.

Sở Kế hoạch và đầu tư: Chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn

ườ

Kho bạc Nhà nước: quản lý kiểm soát, thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán

tài khoản nguồn vốn giảm nghèo đối với đầu tư XDCB.

Tr

Cơ quan tài chính: chịu trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết

toán vốn đầu tư.
Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục

đích sử dụng vốn và đúng định mức.


15


Đơn vị thầu: có trách nhiệm giám sát, thi công công trình đảm bảo chất
lượng, đúng yêu cầu và tiến độ theo hợp đồng.
Quy trình
quản lý dự
án và chọn
thầu

tế
H

uế

Sự phối
hợp giữa
các bên liên
quan

Công tác
quản lý
nguồn vốn

Quy trình
cấp phát,
thanh toán

cK


in

h

Tiến độ xây
dựng và
giải ngân

họ

Chất lượng
công trình

Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn

Đ
ại

1.6 Kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng ở một số nước và một số địa
phương trong nước

1.6.1. Kinh nghiệm của một số nước

ng

Ở các nước phát triển và đang phát triển, dành vốn đầu tư xây dựng (ĐTXD)
vào phát triển cơ sở hạ tầng, các cơ sở kinh tế lớn mà tư nhân không thể đầu tư

ườ


được và dùng chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua con
đường tín dụng Nhà nước để đầu tư vào các cơ sở sản xuất, chủ yếu là các doanh

Tr

nghiệp tư nhân, các tập đoàn kinh doanh. Gần chúng ta nhất là các nước Trung
Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan... là những nước dùng rất lớn nguồn vốn ngân
sách vào ĐTXD và đạt được những kết quả đáng học tập.
a. Trung Quốc
Trung Quốc đã dành một lượng Vốn đầu tư thích đáng từ NSNN để đầu tư

16


×