LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
với đề tài “Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ chế quản lý vốn tập
uế
trung tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị ” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả và chưa được
tế
H
sử dụng để bảo vệ một học vị nào; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Trị và sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trịnh Văn Sơn.
h
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
in
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
họ
cK
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Hoàng Quốc Hoàn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự cộng tác và giúp
đỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
uế
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
tế
H
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này. Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với
các đồng nghiệp tại BIDV cũng như các anh chị tại các chi nhánh ngân hàng trên
địa bàn đã ủng hộ giúp đỡ tôi trong thời gian quan
h
Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
in
sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình viết
và hoàn thành luận văn.
cK
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa
học Trường Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận
họ
văn này.
Đ
ại
Tác giả
Tr
ườ
ng
Hoàng Quốc Hoàn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: HOÀNG QUỐC HOÀN
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
tế
H
uế
Tên đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ chế quản lý vốn
tập trung tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng
hiệu đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế, một trong
những vấn đề mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) quan
h
tâm đó là triển khai áp dụng cơ chế quản lý, điều hành vốn trong hệ thống. BIDV là
in
ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung.
cK
BIDV Quảng Trị là thành viên của BIDV và đã điều hành hoạt động kinh doanh của
mình theo cơ chế này và đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, trước
diễn biến thị trường tiền tệ chưa thực sự ổn định, thực trạng kết quả kinh doanh còn
họ
khiêm tốn và yêu cầu phải đổi mới để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh
đặc biệt hướng đến mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận của ngân hàng.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu: từ các tài liệu được xuất bản, công
bố; các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của BIDV. Các báo
cáo hoạt động của BIDV, BIDV Quảng Trị
ng
Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp thống kê mô tả;
Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; Phương pháp so sánh
ườ
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã trình bày đầy đủ các vấn để lý luận liên quan đến cơ chế quản lý
Tr
vốn tập trung trong ngân hàng thương mại, bao gồm việc so sánh nội dung cơ bản,
nguyên tắc vận hành giữa cơ chế quản lý vốn cũ và cơ chế quản lý vốn mới, cốt lõi
của cơ chế là nội dung về Định giá điều chuyển vốn. Đã xác định các chỉ tiêu về
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, đặc biệt đã đánh giá được
thực trang hoạt động theo cơ chế quản lý vốn tập trung của BIDV Quảng Trị. Từ đó
đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế và nâng cao hiệu quả hoạt động
của ngân hàng.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Định chế tài chinh
CN
Chi nhánh
CK
Cuối kỳ
BQ
Bình quân
HĐV
Huy động vốn
HSC
Hội sở chính
QLVTT
Quản lý vốn tập trung
TMCP
Thương mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng nhà nước
in
cK
họ
NHTM
Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
TCKT
TCTD
h
ĐCTC
tế
H
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị
iv
uế
BIDV Quảng Trị
PHẦN DANH MỤC BẢNG BIỂU
-----Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
48
uế
Bảng 2.1 Định biên lao động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2009 -2012
48
Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn từ 2009 – 2012
58
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2009 – 2012
tế
H
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2012
giai đoạn 2009 – 2012
in
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2009 – 2012
h
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Trị
59
63
64
cK
Bảng 2.7: Bảng phân tích các chỉ tiêu chất lượng tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 67
Bảng 2.8: Bảng phân tích kết quả hoạt động các dòng sản phẩm dịch vụ
họ
giai đoạn 2010-2012
68
68
Bảng 2.10: Bảng tính thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng
70
70
Bảng 2.12: Bảng tính thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn
71
Bảng 2.13: Bảng phân tích thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn
72
Bảng 2.14: Qui mô hoạt động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2010-2012
73
Bảng 2.15: Bảng kết quả hoạt động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2010-2012
75
Bảng 2.16: Bảng so sánh các chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng bình quân qua các
80
Tr
ườ
Bảng 2.11: Bảng phân tích thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng
ng
Đ
ại
Bảng 2.9: Bảng phân tích kết quả thu dịch vụ ròng giai đoạn 2010 – 2012
giai đoạn
Bảng 2.17: Đánh giá hiệu quả của BIDV Quảng Trị từ 2009-2012
81
Bảng 2.18: NIM huy động vốn và NIM cho vay của BIDV Quảng Trị
81
giai đoạn 2010-2012
v
Bảng 2.19: NIM huy động vốn và NIM cho vay toàn hệ thống BIDV
82
giai đoạn 2010-2012
85
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp ý kiến trả lời về thời điểm áp dụng cơ chế
86
uế
Bảng 2.20: Bảng phân tích ý kiến đánh giá chung
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về tác động của cơ chế đến
tế
H
mục tiêu hoạt động kinh doanh
Bảng 2.23: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về tác động của cơ chế đến
kết quả hoạt động kinh doanh
87
89
in
h
Bảng 2.24: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về tỷ trọng nguồn thu nhập
87
mang lại sau khi áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung
cK
Bảng 2.25: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức chênh lệch lãi cận biên (NIM)
89
giữa Chi nhánh và mức bình quân toàn hệ thống
họ
Bảng 2.26: Tổng hợp ý kiến đánh giá về lý do vẫn áp dụng cơ chế quản lý
90
vốn phân tán
Đ
ại
Bảng 2.27: Tổng hợp ý kiến hiểu biết thông tin về cơ chế quản lý vốn tập trung 90
Bảng 2.28: Tổng hợp ý kiến đánh giá của các ngân hàng (chưa áp dụng) về
91
ng
Cơ chế quản lý vốn tập trung
Tr
ườ
Bảng 3.1: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT)
vi
96
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
-----PHẦN DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ
Trang
uế
Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn cuối kỳ và bình quân từ 2009-2012
tế
H
59
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn cuối kỳ theo loại khách hàng giai đoạn
2010-2012
61
Biểu đồ 2.3: Biến động dư nợ tín dụng giai đoạn 2009-2012
h
64
65
Biểu đồ 2.5: Phân loại dư nợ tín dụng theo kỳ hạn từ 2010-2012
66
Biểu đồ 2.6: Qui mô hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị từ 2009-2012
74
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu các nguồn thu nhập ròng qua các năm từ 2010-2012
76
họ
cK
in
Biểu đồ 2.4: Phân loại dư nợ tín dụng cuối kỳ theo khách hàng từ 2010-2012
79
Biểu đồ 2.9: Thời điểm các NHTM tiến hành chuyển đổi Cơ chế quản lý mới.
86
Biểu đồ 2.10: Đánh giá của các chi nhánh Ngân hàng về cơ chế
88
Đ
ại
Biểu đồ 2.8: Biến động Lợi nhuận của BIDV Quảng Trị từ 2009-2012
ườ
ng
Quản lý vốn tập trung tác động đến kết quả kinh doanh
Tr
Số hiệu sơ đồ
PHẦN DANH MỤC SƠ ĐỒ
-----Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV
43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Hội sở chính BIDV
44
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động BIDV Quảng Trị
47
vii
PHẦN DANH MỤC HÌNH
-----Số hiệu hình
Tên hình
Trang
7
Hình 1.2: Minh họa nguyên tắc thực hiện chế quản lý vốn tập trung
uế
Hình 1.1: Minh họa cơ chế quản lý vốn phân tán
9
tế
H
Hình 1.3: Minh họa việc HSC thực hiện điều hòa vốn giữa các chi nhánh thông 28
qua cơ chế quản lý vốn tập trung.
29
Hình 1.5: Tập trung rủi ro lãi suất chuyển giao về Hội sở chính.
29
in
h
Hình 1.4: Tập trung rủi ro thanh khoản chuyển giao về Hội sở chính.
30
Hình 1.7: Minh họa việc phân bổ lợi nhuận của Chi nhánh và Trung tâm vốn
30
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Hình 1.6: Minh họa phần chênh lệch lãi suất
viii
MỤC LỤC
Trang
i
Lời cảm ơn
ii
uế
Lời cam đoan
Tóm lược luận văn
iii
tế
H
Danh mục các chử viết tắt và ký hiệu
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, hình
Phần I: Mở đầu
cK
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
in
h
Mục lục
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh và cơ chế
iv
v
vii
ix
1
4
4
họ
quản lý vốn tập trung của các ngân hàng thương mại
1.1 Ngân hàng thương mại
4
Đ
ại
1.1.1 Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
4
1.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
4
1.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
ng
1.2 Cơ chế quản lý vốn của các ngân hàng thương mại
5
6
6
ườ
1.2.1 Cơ chế quản lý vốn phân tán
Tr
4
1.2.1.1 Khái niệm
6
1.2.1.2 Nguyên tắc thực hiện của cơ chế quản lý vốn phân tán
6
1.2.1.3 Hạn chế và tồn tại của cơ chế quản lý vốn phân tán
7
1.2.2 Cơ chế quản lý vốn tập trung
8
1.2.2.1 Khái niệm
8
1.2.2.2 Mục đích thực hiện Cơ chế Quản lý vốn tập trung
8
1.2.2.3 Nguyên tắc thực hiện Cơ chế Quản lý vốn tập trung
9
ix
1.2.3 So sánh hai cơ chế
10
1.2.4 Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế Quản lý vốn tập trung
13
1.2.4.1 Ưu điểm
13
1.2.4.2 Nhược điểm
14
uế
1.3 Nội dung đánh giá kết quả kinh doanh theo cơ chế quản lý vốn tập trung 14
1.3.1 Quản trị tài sản nợ
14
14
tế
H
1.3.1.1 Khái niệm
1.3.1.2 Các thành phần của tài sản nợ
1.3.1.3 Nội dung quản trị tài sản nợ
1.3.2.2 Các thành phần của tài sản có
cK
1.3.2.3 Nội dung quản trị tài sản có
in
1.3.2.1 Khái niệm
h
1.3.2 Quản trị tài sản có
1.3.3 Định giá chuyển vốn nội bộ (Fund transfer Pricing – FTP)
15
15
20
20
20
21
24
25
1.3.3.2 Nguyên tắc định giá chuyển vốn nội bộ
26
họ
1.3.3.1 Các khái niệm và quy ước
27
1.3.3.4 Luân chuyển vốn giữa các chi nhánh
28
Đ
ại
1.3.3.3 Công thức xác định FTP mua/bán vốn
1.3.3.5 Tập trung rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất về Hội sở chính
1.3.4 Xác định và phân bổ lợi nhuận cho từng chi nhánh,
28
30
từng sản phẩm, khách hàng theo cơ chế quản lý vốn tập trung
ng
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh ngân hàng thương mại
31
ườ
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại 31
Tr
1.4.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả về qui mô, cơ cấu, chất lượng
31
hoạt động của ngân hàng thương mại
1.4.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả của ngân hàng thương mại
34
1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị kinh doanh (chi nhánh)
36
theo cơ chế quản lý vốn tập trung
1.5 Kinh nghiệm thực tiễn việc áp dụng cơ chế QLVTT và đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM khác.
x
38
Chương 2: Thực trạng kết quả kinh doanh theo cơ chế quản lý vốn tập trung
41
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị,
giai đoạn 2010-2012
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và
41
uế
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 41
tế
H
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.2. Sơ đồ mô hình tổ chức và mạng lưới kinh doanh của BIDV
2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP
41
42
44
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
h
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
45
46
2.1.2.3. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động
47
cK
in
2.1.2.2. Các hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị
2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng tổ của BIDV Quảng Trị
49
2.2. Cơ chế quản lý vốn tập trung và quá trình triển khai áp dụng trên toàn
52
2.2.1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc BIDV trong việc triển khai cơ chế
52
họ
hệ thống BIDV và tại BIDV Quảng Trị
Đ
ại
Quản lý vốn tập trung và Chương trình Định giá chuyển vốn nội bộ
2.2.1.1. Đối với các đơn vị thuộc Hội sở chính BIDV
52
2.2.1.2. Đối với các chi nhánh của BIDV
56
ng
2.2.2. Hệ thống báo cáo định giá chuyển vốn nội bộ FTP
2.3. Đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV
56
57
ườ
Quảng Trị trong cơ chế quản lý vốn tập trung
2.3.1. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn (quản trị tài sản nợ)
58
Tr
và tín dụng (quản trị tài sản có) của BIDV Quảng Trị
2.3.1.1. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn
58
2.3.1.2. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng
62
2.3.2. Đánh giá tình hình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng
67
2.3.3. Kết quả định giá chuyển nhượng vốn nội bộ
70
xi
2.3.3.1. Xác định và phân tích thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng
70
2.3.3.2. Xác định và phân tích thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn
71
2.3.4. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh của BIDV Quảng Trị
72
trong giai đoạn 2010 – 2012
BIDV Quảng Trị giai đoạn 2010-2012
tế
H
2.3.4.2 Phân tích một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của
73
uế
2.3.4.1 Phân tích về qui mô hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị
2.3.5. Đánh giá tác động của cơ chế quản lý vốn tập trung đến
74
79
kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị
2.3.5.1. Đánh giá tác động đến kết quả kinh doanh
thanh khoản và rủi ro lãi suất
in
h
2.3.5.2. Đánh giá tác động đến việc kiểm soát rủi ro
cK
2.3.6. Khảo sát về việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại các
79
83
84
Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn và trong hệ thống BIDV
84
2.3.6.2. Mô tả quá trình thu thập thông tin
84
2.3.6.3. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng được khảo sát
85
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh theo cơ chế quản lý
92
Đ
ại
họ
2.3.6.1. Mục đích của việc khảo sát
vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị
92
ng
3.1. Định hướng phát triển
ườ
3.1.1. Định hướng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Quảng Trị
93
94
Tr
3.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của BIDV Quảng Trị 95
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế và nâng cao kết quả, hiệu quả 97
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Trị
xii
3.3.1. Giải pháp khắc phục những nhược điểm và hoàn thiện cơ chế QLVTT 97
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo
98
cơ chế QLVTT tại BIDV Quảng Trị
102
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
102
102
tế
H
2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục I
Phụ lục II
h
Phụ lục III
in
Phụ lục IV
Phụ lục VI
cK
Phụ lục V
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họ
Bản nhận xét của phản biện 1
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Bản nhận xét của phản biện 2
xiii
104
105
114
115
120
122
127
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng
hiệu đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế, một trong
uế
những vấn đề mà Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) quan tâm đó là nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh thông qua việc tăng
tế
H
cường quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ - có, mà trọng tâm là triển khai áp dụng cơ
chế quản lý, điều hành vốn trong hệ thống.
BIDV là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai áp dụng cơ chế quản lý
h
vốn tập trung. Sau hơn 6 năm áp dụng, công tác điều hành cân đối vốn của BIDV đã
in
có nhiều biến chuyển tích cực, dần đáp ứng được yêu cầu quản lý vốn tập trung, hạn
chế rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, thích ứng nhanh với điều kiện thị trường, góp
cK
phần nâng cao kết quả kinh doanh chung của ngân hàng.
Cơ chế quản lý vốn tập trung đã phát huy được mục tiêu thực hiện phân bổ chi
họ
phí, thu nhập vốn một cách khách quan, công bằng, đánh giá đúng mức độ đóng góp
của các đơn vị thành viên vào thu nhập chung của toàn hệ thống.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Đ
ại
Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) là đơn vị thành viên của BIDV, cũng đã triển khai áp
dụng cơ chế quản lý vốn tập trung này với vai trò là đơn vị “mua – bán” toàn bộ
vốn với Trung tâm vốn của Hội sở chính
ng
Trong những năm qua, BIDV Quảng Trị đã điều hành hoạt động kinh doanh của
mình theo cơ chế quản lý vốn tập trung và đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ,
ườ
nhưng trước diễn biến thị trường tiền tệ chưa thực sự ổn định và yêu cầu phải đổi mới,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn khiêm tốn. Đặc biệt, sau khi BIDV
Tr
đã chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng thương mại cổ phần, thì mọi hoạt
động của ngân hàng đều phải hướng đến mục tiêu lợi nhuận.
Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh theo cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung: Tập trung nghiên cứu cơ chế quản lý vốn và việc đánh
giá kết quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. Thực hiện phân tích, đánh giá
tình hình hoạt động của BIDV Quảng Trị khi áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung.
uế
Từ đó đưa ra được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
2.2 Mục tiêu cụ thể
tế
H
BIDV Quảng Trị trong thời gian đến.
Hệ thống hóa những vấn để lý luận về quản lý vốn cũng như cách thức đánh
giá kết quả hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và cụ thể về cơ chế
quản lý vốn tập trung mà BIDV đang triển khai áp dụng
in
h
Đánh giá, phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ chế quản
mạnh và những tốn tại hạn chế.
cK
lý vốn tập trung của BIDV Quảng Trị ba năm gần nhất để thấy được những điểm
Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh danh cho Chi
nhánh BIDV Quảng Trị và hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung
họ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương
Đ
ại
mại và cơ chế quản lý vốn tập trung đang áp dụng tại BIDV (hệ thống và chi
nhánh). Kết quả quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị theo cơ chế quản lý
vốn tập trung
ng
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tổng
ườ
quan) và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
Tr
(cụ thể) có địa chỉ tại: 24 Hùng Vương – Tp Đông Hà – Quảng Trị
Thời gian: Quá trình triển khai cơ chế từ năm 2007 đến nay; Kết quả
quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị thời kỳ 2010-2012;.
4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
Tài liệu thứ cấp: từ các tài liệu được xuất bản, công bố; các văn bản
2
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của BIDV. Các báo cáo hoạt động
của BIDV, BIDV Quảng Trị trong giai đoạn 2010 – 2012 và một số văn bản quy
định liên quan.
Xử lý số liệu: Phần mềm EXCEL, chương trình định giá chuyển vốn
uế
nội bộ FTP (của BIDV)
Phương pháp tổng hợp và phân tích:
tế
H
Phương pháp thống kê mô tả: Là việc thu thập số liệu, tư liệu, thông
tin liên quan đến cơ chế quản lý vốn và đánh giá kết quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại từ đó tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu
h
Phương pháp phân tích dữ liệu biến động theo thời gian: Là việc căn
in
cứ vào thời gian và chỉ tiêu phản ánh hiện tượng nghiên cứu để phản ánh quá trình
diễn biến của hiện tượng. Các chỉ tiêu trong dãy số thời gian phải thống nhất về nội
cK
dung, phương pháp và đơn vị tính; thống nhất về khoảng cách thời gian.
Phương pháp so sánh: Mục đích của phương pháp này là so sánh
họ
những điểm giống và khác nhau giữa hai cơ chế quản lý vốn đang áp dụng tại các
ngân hàng thương mại. So sánh mức độ tác động của các cơ chế đến kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng qua các thời kỳ, các năm.
Đ
ại
Phân tích SWOT: Được dùng để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của
ngân hàng và ước lượng những cơ hội và thách thức của môi trường kinh doanh bên
ngoài. Để từ đó đưa ra những chiến lược, giải pháp phù hợp giúp ngân hàng nâng
ng
cao hiệu quả hoạt động
5. Kết cấu của đề tài
ườ
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh và cơ chế quản
lý vốn tập trung của các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng kết quả kinh doanh theo cơ chế quản lý vốn tập trung
Tr
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị giai
đoạn 2010-2012.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh theo cơ chế quản lý
vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Trị
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
tế
H
uế
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo định nghĩa của Peter S. Rose: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
h
chính, cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín
in
dụng,tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [12]
cK
Ở Mỹ: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.” [2]
họ
Ở Pháp: “NHTM là những xí nghiệp và cơ sở thường xuyên nhận của công
chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác những số tiền họ dùng cho chính
họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” [2]
Đ
ại
Ở Việt Nam, theo Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa XII (Luật số
47/2010/QH12) thông qua năm 2010, tại khoản 4 – điều 4 định nghĩa:“Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
ng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi
nhuận” [11]
ườ
1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
Tr
Ngân hàng thương mại có bốn chức năng cơ bản sau:
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và thanh toán.
Đây là chức năng đặc trưng cơ bản nhất của NHTM, có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc huy động khoản tiền tệ chưa sử dụng từ
các chủ thể kinh tế khác nhau trong xã hội để hình thành nên quỹ cho vay tập trung.
Trên cơ sở nguồn vốn này, NHTM sử dụng để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung
4
trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng…của các chủ thể kinh tế.
- Chức năng “ sản xuất” gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo
ra sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Trên cơ sở khách hàng
mở tài khoản tiền gởi, ngân hàng cung cấp các phương tiện thanh toán không dùng
uế
tiền mặt như: thẻ thanh toán, ủy nhiệm chi, séc,..ngân hàng sẽ đại diện chủ tài khoản
thực hiện các giao dịch. Hoạt động trên của ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho
tế
H
nền kinh tế như: (i) Trên cơ sở đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển
vốn, ngân hàng đã thành công với vai trò thúc đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng
hóa, tạo đà phát triển kinh tế; (ii) Tiết giảm lượng tiền mặt lưu thông dẫn đến tiết
kiệm chi phí lưu thông.
in
h
- Chức năng tạo tiền, sáng tạo ra bút tệ gia tăng khối tiền tế. ngân hàng nhận
tiền gởi từ cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác, nhằm đảm bảo an toàn tài
cK
sản, và đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng. Đồng thời, ngân hàng cam
kết chi trả một mức lãi suất nhất định cho khách hàng tùy thuộc vào loại hình tiền
gởi. Ngân hàng đã tạo được nguồn vốn để thực hiện chức năng tín dụng, và còn là
họ
cơ sở để thực hiện chức năng thanh toán.
- Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác. Ngân hàng có thể tư
Đ
ại
vấn về tài chính, đầu tư cho doanh nghiệp, làm đại lý phát hành cổ phiếu, chứng
khoán. Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ như: lưu trữ và quản lý chứng
khoán, thu lãi chứng khoán, thực hiện mua bán chứng khoán cho khách hàng…
ng
1.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Theo Luật NHNN thì “Hoạt động ngân hàng việc kinh doanh, cung ứng
ườ
thường xuyên thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi;
Tr
Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [10]
Như vậy theo khái niệm này, thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại bao gồm 3 lĩnh vực nghiệp vụ chính:
- Nhận tiền gửi (Huy động vốn): Đây chính là nghiệp vụ quản trị Tài sản Nợ
trong ngân hàng thương mại
5
- Cung cấp tín dụng (Cho vay): Đây chính là nghiệp vụ quản trị Tài sản Có
trong ngân hàng thương mại
- Cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Thu phát tiền mặt,
vận chuyển, bảo quản; Cung ứng phương tiện thanh toán; Thực hiện dịch vụ thanh
uế
toán và chuyển tiền; Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; Nghiệp vụ ủy thác và
đại lý; Tư vấn tài chính và tiền tệ …
tế
H
Ngoài ra ngân hàng thương mại còn thực hiện một số hoạt động khác như: Đầu
tư trực tiếp (Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng; Thành
lập các công ty trực thuộc); Đầu tư gián tiếp (Đầu tư trái phiếu Chính phủ; tín phiếu
h
Kho bạc; Cổ phiếu của các doanh nghiệp và Giấy tờ có giá khác)
in
1.2 Cơ chế quản lý vốn của các ngân hàng thương mại
1.2.1 Cơ chế Quản lý vốn phân tán
cK
1.2.1.1 Khái niệm: Cơ chế Quản lý vốn phân tán là việc các chi nhánh của
Ngân hàng thương mại thực hiện quản lý vốn độc lập thông qua hoạt động của
họ
Phòng Nguồn vốn tại từng chi nhánh. Các chi nhánh tự cân đối vốn trên cơ sở tuân
thủ các qui định của ngành và của hệ thống về quản lý rủi ro, quản lý thanh khoản
và dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng nhà nước. Chi nhánh phải mở ít nhất 1 tài khoản
Đ
ại
tại Ngân hàng nhà nước địa phương và tại một Tổ chức tín dụng khác để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản tức thời và an toàn vốn. [5]
1.2.1.2 Nguyên tắc thực hiện của cơ chế quản lý vốn phân tán:
ng
Hoạt động theo cơ chế vay - gửi với lãi suất áp dụng là lãi suất điều
ườ
chuyển vốn nội bộ.
Ngân hàng chỉ chuyển vốn phần chênh lệch giữa tài sản Nợ và tài sản
Có. Hội sở chính của Ngân hàng thương mại nhận vốn/ chuyển vốn đối với phần
Tr
vốn dư thừa/thiếu hụt của chi nhánh
Lãi suất điều chuyển vốn nội bộ (cho vay, nhận gửi) cũng chỉ áp dụng
cho phần chênh lệch này
Tại mỗi chi nhánh đều có bảng Tổng kết tài sản cân bằng giữa tài sản
Nợ và tài sản Có.
6
Chi nhánh hoạt động như một “ngân hàng nhỏ”, tự cân đối tài sản Có và
tài sản Nợ, chỉ nhận hoặc gửi vốn trung ương trong trường hợp thiếu hụt và dư thừa
Mọi rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản đều do từng chi nhánh ngân hàng
chịu trách nhiệm
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hình 1.1 Minh họa cơ chế quản lý vốn phân tán
Đ
ại
Nguồn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
1.2.1.3 Hạn chế và tồn tại của cơ chế quản lý vốn phân tán
Theo cơ chế vay - gửi, mỗi chi nhánh hoạt động như một ngân hàng độc
lập, chủ động quyết định huy động vốn, sử dụng vốn (tự cân đối sử dụng vốn). Do
ng
đó mức độ tập trung vốn thấp, phân tán, chức năng quản lý vốn (quản lý thanh
ườ
khoản, rủi ro lãi suất) không tập trung, bị dàn trải tại tất cả các đơn vị, gây khó khăn
Tr
trong kiểm soát rủi ro toàn ngành.
Điều hành cân đối vốn toàn ngành tại Hội sở chính bị động; Quản lý tài
sản Nợ - Có toàn hệ thống chưa hiệu quả.
Không tận dụng được nguồn vốn nội bộ, không thực hiện luân chuyển
vốn giữa các đơn vị trên các địa bàn khác nhau
Các chi nhánh ngân hàng cạnh tranh với nhau để thu hút khách hàng
7
bằng các biện pháp tiêu cực như tăng lãi suất huy động, giảm lãi suất cho vay,…
làm gia tăng chi phí huy động vốn.
Các chi nhánh, dưới áp lực hoàn thành kế hoạch kinh doanh, dùng biện
pháp kỹ thuật tạm thời để số dư huy động cuối năm để đạt mức kế hoạch như: phát
uế
vay vào tài khoản khách hàng nhưng chưa thanh toán ngay, đàm phán các khách
hàng là các công ty hoãn các khoản thanh toán không gấp, hoặc tạm thời chuyển
tế
H
tiền vào tài khoản,… Điều này dẫn đến tình trạng, số dư huy động của các ngân
hàng tăng cao vào cuối năm và giảm nhanh vào những ngày đầu năm sau nhưng
không có cơ chế kiểm soát.
h
Đánh giá mức độ đóng góp của chi nhánh vào kết quả chung toàn
in
ngành chưa chính xác, các chính sách chưa thể hiện được tính nhất quán và bình
đẳng chung trong hệ thống.
cK
Quy mô hoạt động của các chi nhánh ngân hàng ngày càng phát triển,
đồng nghĩa với khối lượng phát sinh giao dịch vốn nội bộ ngày càng gia tăng, đòi
hỏi số lượng thao tác cho nghiệp vụ chuyển vốn nội bộ ngày càng nhiều, mất nhiều
họ
thời gian cho xử lý sự vụ.
1.2.2 Cơ chế quản lý vốn tập trung
Đ
ại
1.2.2.1 Khái niệm: Cơ chế quản lý vốn tập trung là cơ chế quản lý vốn từ
Trung tâm quản lý vốn đặt tại Hội sở chính của ngân hàng, các chi nhánh Ngân
hàng Thương mại trở thành các đơn vị kinh doanh, thực hiện mua bán vốn với Hội
ng
sở chính (thông qua trung tâm vốn). Hội sở chính sẽ mua toàn bộ tài sản Nợ của chi
nhánh và bán vốn để chi nhánh sử dụng cho tài sản Có, từ đó, thu nhập và chi phí
ườ
của từng chi nhánh được xác định thông qua chênh lệch mua bán vốn với Hội sở
Tr
chính. Tập trung rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất về Hội sở chính. [5]
Cơ chế quản lý vốn tập trung còn được gọi là cơ chế FTP (Fund Transfer
Pricing)
1.2.2.2 Mục đích thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung:
Quản lý tập trung nguồn vốn của toàn hệ thống đáp ứng cho các mục tiêu sử
dụng vốn phù hợp với định hướng và kế hoạch kinh doanh, đảm bảo các giới hạn an
8
toàn theo quy định, kiểm soát rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất trong hoạt động
ngân hàng;
Quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn hiệu quả, đạt được các chỉ tiêu kế hoạch tài
chính của ngân hàng.
uế
Phát huy được lợi thế kinh doanh của các chi nhánh trên các địa bàn khác nhau.
Phân bổ chi phí, thu nhập vốn một cách khách quan, công bằng để đánh giá
tế
H
đúng mức độ đóng góp của các đơn vị vào thu nhập chung của toàn hệ thống.
1.2.2.3 Nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung:
Quản lý vốn tập trung và thống nhất: Nguồn vốn được quản lý theo nguyên tắc
tập trung, cả hệ thống là một bảng tổng kết tài sản thống nhất và duy nhất, không
in
h
tồn tại nghiệp vụ cân đối vốn tại các đơn vị kinh doanh qua cơ chế “mua - bán” vốn.
Thực hiện cơ chế mua-bán vốn với chi nhánh:
chế “mua - bán” vốn.
cK
Công tác điều hành vốn nội bộ chuyển từ cơ chế “vay - gửi” vốn sang cơ
ườ
ng
Đ
ại
họ
Hình 1.2 Minh họa nguyên tắc thực hiện chế quản lý vốn tập trung
TÀI SẢN CÓ
TÀI SẢN NỢ
Tr
Nguồn: BIDV – Cơ chế quản lý vốn tập trung
Chi nhánh phải trả lãi cho hoạt động “mua” vốn (tương ứng với Tài sản Có)
và nhận được lãi khi “bán” vốn cho Hội sở chính (tương ứng với Tài sản Nợ). Lãi,
hay giá của hoạt động “mua – bán” vốn (gọi là giá chuyển vốn) do Hội sở chính xác
định và định kỳ thông báo tới các đơn vị kinh doanh.
9
Giá chuyển vốn là công cụ đắc lực cho hoạt động điều hành vốn tại Hội sở
chính cũng như là căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động trong kỳ của mỗi đơn vị
kinh doanh bằng chênh lệch giữa lãi suất thực hiện với khách hàng và giá chuyển vốn
Quản lý tập trung thanh khoản, rủi ro lãi suất: Tập trung công tác quản trị, điều
uế
hành vốn tại Hội sở chính trong đó có tổ chức quản lý rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi
suất toàn hệ thống. Chi nhánh thực sự trở thành các đơn vị kinh doanh, tìm kiếm lợi
tế
H
nhuận từ các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.2.3 So sánh hai cơ chế
Cơ chế quản lý vốn phân tán
Cơ chế quản lý vốn tập trung
nhất tại trung tâm vốn là Hội sở
in
số lượng, kỳ hạn, chỉ giao dịch
h
- Chi nhánh tự cân đối vốn cả về - Vốn được cân đối tập trung duy
vốn với Hội sở chính khi dư
chính. Theo đó, chi nhánh sẽ được
thừa và thiếu hụt vốn.
thu nhập lãi từ “kinh doanh” bán
cK
Nội dung
Nội dung
cơ bản
của cơ
chế
toàn bộ nguồn vốn (huy động vốn,
lệch kỳ hạn giữa nguồn vốn –
các nguồn vốn khác) và chịu chi
họ
- Chi nhánh tự quản lý chênh
phí trả lãi toàn bộ sử dụng vốn
“kinh doanh kỳ hạn” với Hội
(cho vay, dự trữ thanh toán tại chi
sở chính
nhánh ...) qua trung tâm vốn thông
Đ
ại
cho vay, theo đó chi nhánh
qua giá mua bán vốn nội bộ.
- Thu nhập của chi nhánh đến từ cả
ng
hai hoạt động, huy động vốn và
cho vay, qua đó giúp phát huy thế
ườ
mạnh của từng địa bàn. Có những
địa bàn có thế mạnh huy động
Tr
vốn, thu nhập từ huy động vốn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu
nhập của chi nhánh
10
Nội dung
Cơ chế quản lý vốn phân tán
Cơ chế quản lý vốn tập trung
Những điểm khác biệt giữa 2 phương thức quản lý
- Ngoài việc phải lo kinh doanh - Công tác cân đối vốn được thực
trên thị trường, chi nhánh phải
hiện tại Hội sở chính, chi nhánh
lo cân đối vốn
chỉ tập trung vào việc kinh doanh
uế
Tập
trung
kinh
doanh
trên thị trường tính chuyên
- Công cụ lãi suất nội bộ không - Giá mua bán vốn nội bộ luôn
được điều chỉnh bám sát thị
điều chỉnh kỳ hạn nguồn vốn
trường, thực sự trở thành định
– cho vay theo mong muốn
hướng lãi suất đối với hoạt động
h
phát huy được tác dụng trong
in
Về định
hướng lãi
suất
tế
H
môn hóa cao
hướng được lãi suất trên toàn
nhánh, là kênh phát tín hiệu nhanh
bộ nguồn vốn huy động toàn
nhạy của Hội sở chính để chi
ngành.
nhánh quyết định lãi suất.
họ
cK
cho vay, huy động vốn tại chi
- Việc kinh doanh kỳ hạn xảy ra - Điều hành cân đối vốn tập trung
tại chi nhánh nên chi nhánh
tại Hội sở chính đã khắc phục
phải chịu mọi rủi ro thanh
việc kinh doanh kỳ hạn tại chi
khoản, lãi suất khi lãi suất thị
nhánh, chi nhánh không cần quan
trường thay đổi.
tâm đến việc quản lý chênh lệch
Đ
ại
Quản lý
rủi ro
thanh
khoản lãi
suất
- Hội sở chính không định
ng
kỳ hạn giữa Tài sản nợ - Tài sản
có là nguyên nhân chính dẫn đến
ườ
rủi ro lãi suất,
rủi ro thanh
khoản, Hội sở chính sẽ đảm
Tr
nhiệm vai trò này thông qua điều
hành giá mua bán vốn nội bộ để
tái cơ cấu bảng tổng kết tài sản
11
Cơ chế quản lý vốn phân tán
- Quản lý vốn phân tán, tại chi - Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước
nhánh thường tồn đọng vốn tại
phải chịu chi phí, do đó chi nhánh
tài khoản Tiền gửi tại Ngân
đã chú ý hơn trong tiết giảm vốn
hàng nhà nước tỉnh, thành phố
tồn đọng và chuyển về Hội sở
với số dư lớn, gây lãng phí
chính, vừa tập trung nguồn vốn
vốn, gia tăng chi phí.
đảm bảo thanh khoản, vừa tiết
- Ngoài ra chi nhánh còn phát
uế
Nâng cao
hiệu quả
sử dụng
vốn toàn
hệ thống
Cơ chế quản lý vốn tập trung
tế
H
Nội dung
kiệm chi phí vốn.
sinh thêm chi phí chuyển tiền - Không mất phí chuyển tiền.
- Hỗ trợ đắc lực trong việc khống
- Không kiểm soát được chi phí
chế chi phí vốn đầu vào ở mức
in
h
giữa chi nhánh – Hội sở chính
nhất định, hạn chế tình trạng chi
động lãi suất cao.
nhánh huy động vốn lãi suất quá
cK
vốn phát sinh từ các khoản huy
cao, đặc biệt là trong tình trạng
và thị trường 2.
- Không đánh giá được kết quả - Tất cả các chi nhánh đều được định
giá công bằng ở một mức giá điều
vị kinh doanh một cách công
chuyển vốn chung, đưa các chi
bằng
nhánh về một mặt bằng quy mô, kỳ
Đ
ại
đóng góp thực tế của các đơn
hạn, loại tiền đối với các hoạt động,
Tr
ườ
ng
Đánh giá
hiệu quả
hoạt
động
họ
chênh lệch giá giữa thị trường 1
do đó, đánh giá mức độ đóng góp
của chi nhánh vào lợi nhuận chung
toàn ngành là công bằng.
- Không thấy rõ được thu nhập - Xác định ngay được lãi/lỗ của từng
của chi nhánh đối với từng
giao dịch, qua đó, có thể xác định
hoạt động, từng giao dịch.
mức lợi nhuận đóng góp của từng
phòng, từng cán bộ tại chi nhánh.
12