Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Đẩy mạnh công tác quản lý CT XD NTM tại huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.42 KB, 133 trang )

h

tế
H

TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2013


h

tế
H

TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

cK

in

ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ng


Đ
ại

Chuyên ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH – Mã số: 60 34 01 02

Tr

ườ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn.

uế

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

tế
H

Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

h

Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 8 năm 2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Tác giả luận văn

i

Trần Thị Xuân Hương


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp

với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, sự nỗ lực cố gắng của bản thân.

uế

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô

giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá

tế
H

trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Phó

Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Tài Phúc - Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp
hướng dẫn khoa học, Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

h

và hoàn thành luận văn.

in

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thừa Thiên Huế, Phòng Tổng Hợp và các Phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

cK

Thừa Thiên Huế; Lãnh đạo UBND và các cơ quan đoàn thể huyện Quảng Điền,
lãnh đạo, chuyên viên phòng Nông nghiệp và các phòng ban thuộc huyện Quảng


họ

Điền; Lãnh đạo, cán bộ UBND các xã thuộc huyện Quảng Điền, các trưởng thôn và
nhân dân trả lời phiếu phỏng vấn đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.

Đ
ại

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh
tôi động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

ng

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Tr

ườ

Xin chân thành cảm ơn!

Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 8 năm 2013
Trần Thị Xuân Hương

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên: TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

uế

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh. Niên khoá: 2011-2013

tế
H

Tên đề tài: ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài

họ

cK

in

h

Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 4/6/2010 về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM giai đoạn
2010 – 2020; trong những năm qua lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế đã tích cực chỉ
đạo các cấp, các ngành triển khai XD NTM tại các xã trên địa bàn. Theo đó, Quảng

Điền là một trong hai huyện được chọn làm huyện điểm XD NTM của Tỉnh; Huyện
đã tích cực chỉ đạo, quản lý, đôn đốc các phòng ban, các xã XD NTM theo định
hướng của Trung ương và của Tỉnh. Trong quá trình thực hiện Huyện đã gặt hái
được khá nhiều thành công bên cạnh những kết quả tích cực cũng còn tồn tại không
ít khó khăn, hạn chế đã tác động đến tiến trình phát triển XD NTM của toàn huyện.

ng

Đ
ại

Với hy vọng có thể đóng góp một phần kiến thức của mình để nghiên cứu, đề
xuất những ý tưởng, những giải pháp nhằm phát huy những thế mạnh, thuận lợi,
khắc phục những tồn tại hạn chế để xây dựng huyện Quảng Điền sớm đạt được
huyện nôn thôn mới, tôi đã chọn đề tài “Đẩy mạnh công tác quản lý CT XD NTM
tại huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Phương pháp nghiên cứu

Tr

ườ

Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các phương pháp sau: Phương
pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phương pháp điều tra, phương pháp phỏng
vấn chuyên gia, làm việc trực tiếp.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý XD NTM.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý XD NTM.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác quản lý XD NTM.


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2006-2012...............................39

Bảng 2.2:

Thống kê công tác lập quy hoạch, đề án và kế hoạch XD NTM ........45

Bảng 2.3:

Tiến độ hoàn thành công tác lập quy hoạch của các xã. .....................46

Bảng 2.4:

Tình hình huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng NTM 3 năm 2010-2012 .......48

Bảng 2.5:

Tình hình thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng XD NTM 3 năm 2010-2012 .....52

Bảng 2.6:

Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng XD NTM 3 năm 2010-2012..............55

Bảng 2.7:

Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện 3 năm 2010-2012..........58


Bảng 2.8:

Tình hình cơ giới hóa và phát triển mô hình sản xuất 3 năm 2010-2012..........60

Bảng 2.9:

Tình hình phát triển các lĩnh vực phi nông nghiệp 3 năm 2010-2012 63

Bảng 2.10:

Tình hình phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ...........................66

Bảng 2.11:

Tình hình thay đổi thu nhập và giảm nghèo 3 năm 2010-2012 ..........68

Bảng 2.12:

Các hình thức tổ chức tuyên truyền, vận động....................................69

Bảng 2.13:

Huy động nhân dân đóng góp đất đai, ngày công,... XD NTM 2 năm

họ

cK

in


h

tế
H

uế

Bảng 2.1:

2011-2012............................................................................................71
Bảng 2.14:

Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí trước (năm 2010) và sau 2

Đ
ại

năm (năm 2012) thực hiện CT XD NTM............................................73
Kết quả phỏng vấn các bộ về hệ thống tổ chức XD NTM ..................77

Bảng 2.16:

Mức độ hài lòng của cộng đồng với hệ thống tổ chức XD NTM .......78

Bảng 2.17:

Tổng hợp sự đánh giá về đồ án quy hoạch..........................................80

Bảng 2.18:


Tổng hợp sự tham gia của người dân vào các cuộc họp dân ..............83

Bảng 2.19:

Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác huy động vốn .............83

Bảng 2.20:

Các hình thức tiếp cận thông tin XD NTM của cộng đồng ................85

Bảng 2.21:

Tổng hợp hiểu biết của người dân về CT XD NTM ở địa phương....86

Tr

ườ

ng

Bảng 2.15:

Bảng 2.22 : Mức độ tham gia của người dân vào các hoạt động XD NTM ...........87
Bảng 3.1:

Tổng hợp ý kiến về nhóm giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới..............92

iv



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Hệ thống quản lý CT XD NTM .........................................................11

Sơ đồ 1.2:

Quy trình lập, theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch XD NTM.........18

Sơ đồ 2.1:

Bộ máy tổ chức thực hiện Chương trình NTM của huyện..................41

Sơ đồ 2.2:

Quy trình xây dựng quy hoạch NTM ..................................................43

tế
H

uế

Sơ đồ 1.1:

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

h

Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng kinh tế theo giá trị sản xuất (Giá so sánh năm 1994) .....39


in

Biểu đồ 2.2: Những khó khăn trong quản lý Chương trình XD NTM ....................88

cK

Biểu đồ 2.3: Kiến nghị của cán bộ để đẩy mạnh CT XD NTM...............................89

Bản đồ Hành chính huyện Quảng Điền...............................................36

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Hình 2.1:

họ

DANH MỤC CÁC HÌNH

v


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

uế

Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................... iv

tế
H

Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................v
Danh mục các hình......................................................................................................v

h

Mục lục...................................................................................................................... vi

in

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2

họ


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3

Đ
ại

7. Hạn chế của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY

ng

DỰNG NÔNG THÔN MỚI........................................................................................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................5

ườ

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................5

Tr

1.1.2. Sự cần thiết của việc quản lý XD NTM ...................................................7
1.1.3. Mục tiêu của XD NTM.............................................................................7
1.1.4. Các phương châm thực hiện CT XD NTM .............................................8
1.1.5. Những nguyên tắc XD NTM ....................................................................9
1.1.6. Các bước XD NTM ................................................................................10
1.1.7. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với XD NTM............10

vi



1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XD NTM ..........................11
1.2.1. Hệ thống quản lý CT XD NTM.............................................................11
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ quản lý CT XD NTM của các cấp chính quyền..13
1.2.3. Nội dung quản lý CT XD NTM ............................................................16

uế

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá XD NTM..............................................................24
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ XD NTM............................................27

tế
H

1.3.1. Khái quát tình hình quản lý và kết quả XD NTM trên toàn quốc ..........27
1.3.2. Tình hình XD NTM tại Thừa Thiên Huế ...............................................29
1.3.3. Kinh nghiệm quản lý XD NTM ở một số địa phương trong nước........31
1.3.4. Kinh nghiệm XD NTM trên thế giới ......................................................33

in

h

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN..................................................36

cK

2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ................................36

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................37

họ

2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH XD NTM TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ..........41
2.2.1. Thực trạng XD NTM của huyện ............................................................41

Đ
ại

2.2.2. Hệ thống tổ chức thực hiện Chương trình NTM ....................................41
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XD NTM CỦA HUYỆN QUẢNG ĐIỀN..43
2.3.1. Công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch XD NTM ..........43

ng

2.3.2. Công tác huy động vốn và quản lý vốn phát triển cơ sở hạ tầng ...........47
2.3.3. Quản lý phát triển kinh tế của huyện trong 3 năm 2010-1012 ...............56

ườ

2.3.4. Quản lý công tác tuyên truyền, vận động ...............................................69
2.3.5. Kết quả thực hiện những tiêu chí NTM theo Quyết định 491/QĐ-TTg

Tr

của Thủ tướng Chính phủ .................................................................................72

2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN GIA, CÁN BỘ VÀ NGƯỜI DÂN VỀ QUẢN

LÝ XD NTM TẠI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN........................................................75
2.4.1. Khái quát về mẫu phỏng vấn, điều tra....................................................75
2.4.2. Tổng hợp kết quả thu thập từ các cuộc phỏng vấn, điều tra...................76

vii


Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015.....................91
3.1. MỤC TIÊU XD NTM GIAI ĐOẠN 2013-2015 ...........................................91
3.1.1 Mục tiêu XD NTM ..................................................................................91

uế

3.1.2. Các lĩnh vực trọng điểm .........................................................................91
3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ XD NTM....................92

tế
H

3.2.1. Giải pháp xây dựng hệ thống tổ chức quản lý ........................................94
3.2.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng ......97
3.2.3. Giải pháp quản lý phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm nghèo
cho người dân .................................................................................................101

in

h

3.2.4. Giải pháp về quản lý công tác tuyên truyền, vận động XD NTM; phát

huy dân chủ cơ sở của cộng đồng dân cư .......................................................105

cK

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................108
1. Kết luận...........................................................................................................108
2. Kiến nghị.........................................................................................................109

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................111
PHỤ LỤC................................................................................................................114

Tr

ườ

ng

Đ
ại

BIÊN BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài


uế

Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ương Khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn; Quyết định số

tế
H

491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới (NTM), Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 về

phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (XD NTM)

h

giai đoạn 2010 – 2020. Trong những năm qua lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế đã tích

in

cực chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai XD NTM tại các xã trên địa bàn.
Theo đó, Quảng Điền là một trong hai huyện được chọn làm huyện điểm XD

cK

NTM của Tỉnh; Huyện đã tích cực chỉ đạo, quản lý, đôn đốc các phòng ban, các xã
XD NTM theo định hướng của Trung ương và của Tỉnh. Trong quá trình thực hiện

họ


Huyện đã gặt hái được khá nhiều thành công như: tất cả các xã đều đã có định
hướng quy hoạch phát triển, diện mạo hạ tầng đã khang trang hơn, đời sống nhân

Đ
ại

dân có phần được cải thiện... đạt được những kết quả là nhờ sự chỉ đạo nhất quán
của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh, UBND Tỉnh; nỗ lực phấn đấu của các
ngành, các địa phương cùng với sự đồng lòng góp công, góp sức của doanh nghiệp

ng

và toàn dân; mà phải kể đến nhất là “sự quản lý” của các cấp chính quyền và đoàn
thể trên địa bàn huyện. Bên cạnh những kết quả tích cực cũng còn tồn tại không ít

ườ

khó khăn, hạn chế đã tác động đến tiến trình phát triển XD NTM của toàn huyện.
Triển khai nghiên cứu để đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp

Tr

thực hiện là một trong những việc làm quan trọng hàng đầu trong XD NTM. Song,
cho đến nay trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và huyện Quảng Điền nói
riêng vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Hiện tại, nhiều địa phương vẫn
còn lúng túng trong quá trình triển khai thực hiện và Quảng Điền cũng không phải
là một trường hợp ngoại lệ; trong khi đó, huyện đang phấn đấu hoàn thành quá trình

1



XD NTM để làm thay đổi cơ bản diện mạo nông thôn, cải thiện chất lượng cuộc
sống cho người dân. Chính vì thế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện XD NTM, đưa ra
những giải pháp có tính khả thi cao, sát với thực tiễn, là những yêu cầu cấp bách

uế

trong quá trình thực hiện xây dựng nông mới.
Trong giai đoạn “nhà nhà XD NTM, làng làng XD NTM, xã xã XD NTM...”,

tế
H

liên kết 4 nhà “nhà nước, nhà doanh nghiệp, nhà nông, nhà khoa học” chung tay XD

NTM; là một nhà quản trị, là một công dân sống trong thời kỳ này, tôi cũng muốn
góp một ít sức lực nhỏ bé của mình vào công cuộc XD NTM, vì vậy tôi đã chọn đề

h

tài “Đẩy mạnh công tác quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới (CT XD

in

NTM) tại huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”; với hy vọng có thể đóng góp
một phần kiến thức của mình để nghiên cứu, đề xuất những ý tưởng, những giải

cK

pháp nhằm phát huy những thế mạnh, thuận lợi, khắc phục những tồn tại hạn chế để

xây dựng huyện Quảng Điền sớm đạt được huyện nôn thôn mới.

họ

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng công tác quản lý XD NTM ở các xã tại

Đ
ại

huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề xuất giải pháp đẩy mạnh thực hiện
trong thời gian tới.

* Mục tiêu cụ thể:

ng

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý XD NTM.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý XD NTM.

ườ

- Đánh giá kết quả đạt được từ công tác quản lý XD NTM.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác quản lý XD NTM

Tr

trong giai đoạn 2013 -2015.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng công tác quản lý XD NTM tại các xã thuộc huyện Quảng Điền
như thế nào?

2


- Giải pháp nào cần thực hiện nhằm đẩy mạnh công tác quản lý XD NTM?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*. Đối tượng nghiên cứu

uế

Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý XD NTM.
*. Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian: Đánh giá thực trạng năm 2010-2012

tế
H

- Không gian: 10/10 xã huyện Quảng Điền đang thực hiện CT XD NTM.

Trong đó: Năm 2010 - mốc được đánh giá là thực trạng của huyện trước khi

h

thực hiện Chương trình xây dựng nông thông mới.

in


Năm 2012 - mốc kết quả đạt được của huyện sau 2 năm thực hiện Chương
trình xây dựng nông thông mới.

cK

Giải pháp định hướng 2013-2015

- Phạm vi về mặt nội dung: Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung

họ

nghiên cứu các vấn đề sau:

Công tác quản lý xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch XD NTM;

Đ
ại

Công tác huy động vốn để phát triển cơ sở hạ tầng;
Công tác quản lý phát triển sản xuất nâng cao đời sống nhân dân;
Công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia của toàn xã hội.

ng

5. Nội dung nghiên cứu

Tập trung nghiên cứu phân tích về thực trạng công tác quản lý tác động đến

ườ


kết quả XD NTM của các xã trên địa bàn từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh công tác
quản lý trong thời gian tới.

Tr

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập số liệu
*. Thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập tài liệu, các văn bản pháp lý và các công trình có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu.

3


- Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên
cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên
cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet...

uế

- Tài liệu, số liệu đã được công bố về các chỉ tiêu, tiêu chí XD NTM, tình
hình kinh tế, văn hóa xã hội, môi trường... của các xã trên địa bàn huyện. Các số

tế
H

liệu này thu thập từ UBND các xã, UBND huyện Quảng Điền, phòng Nông nghiệp,
Thống kê, Tài chính Kế hoạch, Tài nguyên Môi trường và các phòng, ban, đoàn thể
có liên quan. Trên cơ sở đó tổng hợp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác


h

nghiên cứu.

in

*. Thu thập số liệu sơ cấp

- Phỏng vấn chuyên gia cấp tỉnh về công tác quản lý XD NTM.

cK

- Làm việc trực tiếp với lãnh đạo phòng Tài chính và Kế hoạch và phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quảng Điền.

họ

- Khảo sát, điều tra thông qua phiếu khảo sát cán bộ huyện và các xã, các
thôn và người dân trong xã.

Đ
ại

Toàn bộ số liệu điều tra thu thập được tổng hợp, tính toán và phân tổ thống
kê theo nhiều tiêu thức khác nhau; các dữ liệu được xử lý trên Excel.
6.2. Phương pháp phân tích đánh giá

ng


Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá trực
trạng của các xã, huyện trước và sau khi thực hiện CT XD NTM.

ườ

7. Hạn chế của vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi cũng đã nhận ra một số hạn chế nhất

Tr

định của đề tài như sau:
- Do đề tài tương đối mới nên số liệu chưa được hệ thống đầy đủ; sách, tài

liệu tham khảo ít...
- Một số yếu tố còn mang tính chủ quan của người được phỏng vấn.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY

tế
H

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

uế


DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Khái niệm nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các
thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.

h

Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng

in

riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và

cK

các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có
hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Khái niệm NTM: Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư của Trung ương,

họ

NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy

Đ
ại


hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.[1]

ng

Như chúng ta đã biết, NTM chính là những điều giản dị, gần gũi trong cuộc

sống; XD NTM là nhằm xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh,

ườ

giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật

Tr

tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Như vậy, NTM trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị

xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn
theo năm nội dung cơ bản sau: Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch
đẹp, hạ tầng hiện đại. Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa. Ba là đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Bốn là bản sắc

5


văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển. Năm là xã hội nông thôn được quản lý
tốt và dân chủ.
Khái niệm Quản lý: Về cơ bản và trước hết là tác động đến con người để họ

thực hiện, hoàn thành những công việc được giao; để họ làm những điều bổ ích, có lợi.

uế

Điều đó đòi hỏi ta phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: cấu tạo thể chất, những
nhu cầu, các yếu tố năng lực, các quy luật tham gia hoạt động (tích cực, tiêu cực).

tế
H

Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối
hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua
việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát.

Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt động nào đó; điều tiết được

in

h

nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt động bộ phận.

Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông người được

cK

hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không ngừng phát triển.
Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián
tiếp và trực tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực.


họ

Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân

Đ
ại

hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan.
Khái niệm Quản lý nhà nước: là sự chỉ huy, điều hành xã hội của các cơ quan
nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà nước, thông

ng

qua các văn bản quy phạm pháp luật.
Khái niệm Quản lý hành chính nhà nước: Là việc tổ chức thực thi quyền hành pháp

ườ

để quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống XH bằng pháp luật và theo pháp luật.
Khái niệm Quản lý Chương trình: Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có

Tr

định hướng quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt
được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định.
Quản lý Chương trình bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công
việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình


6


phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự lôgic mà có thể biểu diễn được dưới
dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ

uế

thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình

tế
H

hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kì và cuối kì cũng được
thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các giai đoạn sau của dự án.
1.1.2. Sự cần thiết của việc quản lý XD NTM

in

h

Sau 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên nhiều

cK


thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế: nông nghiệp phát
triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học – công nghệ và
đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế.

họ

Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao
thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước… còn yếu kém, môi trường ngày

Đ
ại

càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ
nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh
nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Vì vậy cần thiết phải tiến hành quản lý quá trình XD

ng

NTM có hiệu quả để khắc phục những tồn tại hạn chế đó.
1.1.3. Mục tiêu của XD NTM

ườ

- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn;

nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị

Tr

đúng đắn, đóng vai trò làm chủ NTM.

- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại. Nâng

cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. Sản phẩm nông nghiệp có sức
cạnh tranh cao.

7


- XD NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là
đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

uế

- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường,
xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức.

tế
H

Có thể nói mục tiêu của NTM là phát triển theo quy hoạch; hạ tầng tương đối
hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền vững; kinh tế phát triển, đời
sống vật chất - tinh thần tăng nhanh, môi trường xanh - sạch - đẹp; dân trí nâng cao,

văn hóa truyền thống được bảo tồn, phát huy; chất lượng đội ngũ cán bộ cơ sở được

in

h


nâng cao (kiến thức, kỹ năng quản lý) thông qua sự điều hành quản lý của các cấp,
các ngành.

cK

1.1.4. Các phương châm thực hiện CT XD NTM

- Mô hình NTM được thực hiện theo phương châm dựa vào nội lực của cộng
đồng địa phương kết hợp với nguồn ngân sách từ chương trình mục tiêu Quốc gia

họ

XD NTM, ngân sách địa phương.

- Các hoạt động cụ thể của từng mô hình thí điểm do chính người dân ở mô

Đ
ại

hình tự đề xuất và thiết kế trên cơ sở bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định
thông qua cộng đồng; cấp uỷ Đảng và chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức
điều hành quá trình thực thi chính sách, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn,

ng

kỹ thuật, nguồn lực hoạch định và tạo điều kiện, động viên tinh thần... cho người
dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.

ườ


- XD NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Trước hết,

phát động phong trào toàn dân thi đua thực hiện; khơi dậy tinh thần tự chủ, tự lực tự

Tr

cường, vươn lên của nông dân; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hoà thuận, dân
chủ, có đời sống văn hoá phong phú, tạo động lực cho quá trình XD NTM. Tùy tình
hình cụ thể để xây dựng kế hoạch phấn đấu hoàn thành một số chỉ tiêu cho từng
năm và cả giai đoạn.

8


Vì vậy, trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước ta hiện nay,
XD NTM là một trong những chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng của
Đảng và Nhà nước, mang tính toàn diện và nhân văn sâu sắc, vừa là mục tiêu, yêu cầu
của phát triển bền vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách lâu dài. Chương trình này đã từng

1.1.5. Những nguyên tắc XD NTM

tế
H

Việc XD NTM cần đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau: [2]

uế

bước đi vào cuộc sống, trở thành một phong trào chung tay XD NTM của toàn xã hội.


- Các nội dung, hoạt động của CT XD NTM phải hướng tới mục tiêu thực
hiện 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ về Bộ tiêu
chí quốc gia NTM.

in

h

- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà
nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán

cK

bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở
ấp, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ

họ

có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện CT XD NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Đ
ại

của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch XD NTM
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân


ng

cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
CT XD NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân

ườ

chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- XD NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng,

Tr

chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế
hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong XD NTM. Sở dĩ đó nên
công tác quản lý đóng vai trò rất cần thiết nhằm mang lại hiệu quả cao cho sự
nghiệp XD NTM của xã.

9


1.1.6. Các bước XD NTM
- Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện
- Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện CT XD NTM (được
thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện)

uế

- Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ


- Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã
- Bước 5: Lập, phê duyệt đề án XD NTM của xã
- Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án

tế
H

tiêu chí quốc gia NTM

- Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Chương trình.[3]

in

h

1.1.7. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với XD NTM
Có thể nói, xây dựng nông thôn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam. Trước đây,

cK

có thời điểm chúng ta xây dựng mô hình nông thôn ở cấp huyện, cấp thôn, nay
chúng ta XD NTM ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với
XD NTM chính là ở những điểm sau

được định trước.

họ

- Thứ nhất, XD NTM là xây dựng nông thôn theo tiêu chí chung cả nước


Đ
ại

- Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước,
không thí điểm, nơi làm nơi không.
- Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể của XD NTM, không phải ai làm hộ,

ng

người nông dân tự xây dựng.

- Thứ tư, đây là một chương trình khung, bao gồm 11 chương trình mục tiêu

Tr

ườ

quốc gia và 13 chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn.

10


1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XD NTM
1.2.1. Hệ thống quản lý CT XD NTM
Cấp TW

BCĐ XDNTM TW

Cấp Tỉnh


tế
H

uế

VP DPTW
(Bộ NN&PTNT)
BCĐ XDNTM Tỉnh

BCĐ XDNTM Huyện

cK

in

Cấp Huyện

h

VP DPTW
(Sở NN&PTNT)

CQ thường trực Huyện
(Phòng NN&PTNT)

họ

BCĐ XDNTM Xã
Cấp xã


Đ
ại

BQL XDNTM xã

ườ

ng

Cấp Thôn

BPT XDNTM thôn
Sơ đồ 1.1: Hệ thống quản lý CT XD NTM

Tr

*. Trung ương: Thành lập Ban Chỉ đạo CT XD NTM Trung ương.
*. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thành lập Ban Chỉ đạo

CT XD NTM của tỉnh, thành phố (gọi chung là Ban Chỉ đạo tỉnh).
Ban Chỉ đạo CT XD NTM cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh -

Trưởng Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh làm Trưởng ban,
Phó Trưởng ban thường trực là Phó Chủ tịch UBND tỉnh và 01 Phó Trưởng ban là

11


Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các thành viên Ban Chỉ đạo là
lãnh đạo các sở, ban ngành liên quan. Thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh gồm

Trưởng ban, các phó trưởng ban và 3 ủy viên là đại diện lãnh đạo các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính;

uế

Ban Chỉ đạo tỉnh thành lập Văn phòng Điều phối CT XD NTM đặt tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Chương trình

tế
H

trên địa bàn. Số lượng cán bộ của Văn phòng Điều phối do Trưởng Ban chỉ đạo tỉnh

quyết định, trong đó có cán bộ hoạt động chuyên trách, chủ yếu là cán bộ Chi cục
Phát triển nông thôn và cán bộ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm là cán bộ cấp
phòng của các Sở, Ngành liên quan cử đến. Chánh Văn phòng Điều phối là Lãnh

in

h

đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Chánh văn phòng Điều phối nên
do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn đảm nhiệm.

cK

*. Cấp huyện, thị xã: Thành lập Ban Chỉ đạo CT XD NTM của huyện, thị
xã (gọi chung là Ban Chỉ đạo huyện).

Ban Chỉ đạo huyện do Chủ tịch UBND huyện làm Trưởng ban; Phó Chủ tịch


quan của huyện;

họ

UBND huyện là Phó Trưởng ban. Thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban có liên

Đ
ại

Ban Chỉ đạo huyện chọn phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
Phòng Kinh tế) là cơ quan thường trực điều phối, giúp Ban Chỉ đạo huyện thực hiện
CT XD NTM trên địa bàn.

ng

*. Cấp xã: Thành lập Ban Chỉ đạo hoặc Ban quản lý CT XD NTM của xã.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết

ườ

định việc thành lập hoặc không thành lập Ban chỉ đạo XD NTM ở cấp xã. Trường
hợp thành lập, thành phần Ban chỉ đạo XD NTM ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp

Tr

tỉnh quyết định.
Thành lập Ban quản lý XD NTM xã (sau đây gọi tắt là Ban quản lý xã) do

Ủy ban nhân dân xã quyết định thành lập. Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban; Phó

Chủ tịch UBND xã là Phó Trưởng ban. Thành viên là một số công chức xã, đại diện

12


một số ban, ngành, đoàn thể chính trị xã và trưởng thôn. Thành viên Ban quản lý xã
chủ yếu hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
*. Cấp thôn, bản, ấp (gọi chung là thôn): Thành lập Ban phát triển thôn.
Thành lập Ban phát triển thôn, thành viên là những người có uy tín, trách

uế

nhiệm và năng lực tổ chức triển khai do cộng đồng thôn trực tiếp bầu và Chủ tịch
UBND xã có quyết định công nhận (gồm người đại diện lãnh đạo thôn, đại diện các

tế
H

đoàn thể chính trị và hội ở thôn và một số người có năng lực chuyên môn khác liên
quan đến XD NTM). [4]

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ quản lý CT XD NTM của các cấp chính quyền
Trong quá trình quản lý, điều hành CT XD NTM, các cấp chính quyền thông

in

h

qua các Ban chỉ đạo/Ban quản lý thực hiện những chức năng, nhiệm vụ như sau:
*. Cấp tỉnh: Ban Chỉ đạo tỉnh có có chức năng và nhiệm vụ chỉ đạo, quản lý,


cK

điều hành việc thực hiện các nội dung của CT XD NTM trên phạm vi địa bàn.
*. Cấp huyện: Ban Chỉ đạo huyện có chức năng và nhiệm vụ chỉ đạo, quản lý,
điều hành việc thực hiện các nội dung của Chương trình NTM trên phạm vi địa bàn:

họ

- Hướng dẫn, hỗ trợ xã rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn; tổng hợp
chung báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh.

Đ
ại

- Hướng dẫn, hỗ trợ xã xây dựng đề án XD NTM; giúp UBND huyện tổ chức
thẩm định và phê duyệt đề án theo đề nghị của UBND xã.
- Giúp UBND huyện quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật

ng

(KTKT) các công trình được ngân sách nhà nước hỗ trợ trên 03 (ba) tỷ đồng trong
tổng giá trị của công trình.

ườ

- Tổng hợp kế hoạch thực hiện các nội dung của CT XD NTM trên địa bàn

hàng năm và 5 năm báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh.


Tr

*. Cấp xã: Ban quản lý xã trực thuộc UBND xã, có tư cách pháp nhân, được

mở tài khoản và sử dụng con dấu của UBND xã trong hoạt động giao dịch với các
tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
- Ban quản lý xã có chức năng và nhiệm vụ:

13


+ Ban quản lý xã là chủ đầu tư các dự án, nội dung XD NTM trên địa bàn xã.
UBND tỉnh và UBND huyện có trách nhiệm hướng dẫn và tăng cường cán bộ
chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch đầu tư

uế

hàng năm XD NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư trong toàn xã và trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.

hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã.

tế
H

+ Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát các

+ Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực hiện
các bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và đưa dự án


in

h

vào khai thác, sử dụng.

+ Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân, cộng

cK

đồng hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực hiện các công
trình, dự án đầu tư.

Trong trường hợp, đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có

họ

trình độ chuyên môn mà Ban quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ
đầu tư, UBND xã có thể thuê một đơn vị/tổ chức có đủ năng lực quản lý để hỗ trợ

Đ
ại

hoặc chuyển cho UBND huyện làm chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh đạo Ban
quản lý xã. Việc thuê đơn vị/tổ chức có đủ năng lực thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.

ng


*. Cấp thôn: Ban phát triển thôn có các chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức họp dân để tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về chủ

ườ

trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người dân,
cộng đồng thôn trong quá trình XD NTM. Triệu tập các cuộc họp, tập huấn đối với

Tr

người dân theo đề nghị của các cơ quan tư vấn, tổ chức hỗ trợ nâng cao năng lực
của người dân và cộng đồng về phát triển nông thôn.
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào bản quy

hoạch, bản đề án XD NTM chung của xã theo yêu cầu của Ban quản lý xã.

14


- Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do Ban quản lý xã giao nằm trên
địa bàn thôn (đường giao thông, đường điện liên xóm, liên gia; xây dựng trường
mầm non, nhà văn hóa thôn).
- Tổ chức vận động nhân dân tham gia phong trào thi đua giữa các xóm, các

uế

hộ tập trung cải tạo ao, vườn, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào để có cảnh quan đẹp.
Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trong thôn; cải tạo hệ thống tiêu,

tế

H

thoát nước; cải tạo, khôi phục các ao hồ sinh thái; trồng cây xanh nơi công cộng, xử
lý rác thải.

- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây
dựng nếp sống văn hóa trong phạm vi thôn và tham gia các phong trào thi đua do xã

in

h

phát động.

tế tăng thu nhập, giảm nghèo.

cK

- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh

- Tự giám sát cộng đồng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thôn.

nghiệm thu bàn giao.

họ

Thành lập các nhóm quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công trình sau khi

- Đảm bảo an ninh, trật tự thôn xóm; xây dựng và tổ chức thực hiện hương


Đ
ại

ước, nội quy phát triển thôn.

Như vậy, trong tổng thể quá trình quản lý, cấp hyện và cấp xã có chức năng
và nhiệm vụ khá quan trọng trong việc thực hiện thành công CT XD NTM.

ng

*. Công cụ, phương pháp quản lý của các cấp chính quyền: Để thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mình, các cấp chính quyền sử dụng những công cụ,

ườ

phương pháp quản lý như:
- Thông qua các chủ trương, chính sách

Tr

- Thông qua quy hoạch và kế hoạch hàng năm
- Thông qua tuyên truyền, vận động
- Thông qua tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực
- Thông qua họp dân, tham vấn ý kiến
- Thông qua công tác theo dõi, giám sát đánh giá và báo cáo

15



×