Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phú yên đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 147 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết

uế

quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận

tế
H

văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

họ

cK

in

h

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

Nguyễn Thị Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình của
Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành

uế

luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau Đại học,

tế
H

Lãnh đạo và các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế - Huế, Đại học Huế, các

thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã giúp đỡ và góp ý tận tình trong suốt thời gian
học tập.


h

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Lãnh đạo và các anh chị đồng

in

nghiệp trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu, nơi tác giả đang công tác.

thời gian thực hiện đề tài.

cK

Tác giả xin cảm ơn tập thể lớp đã động viên, đóng góp nhiều ý kiến trong

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè đồng

họ

nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận

Đ
ại

văn này.

ườ

ng

Tác giả luận văn


Tr

Nguyễn Thị Hiếu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HIẾU
Chuyên nghành : Quản trị kinh doanh. Niên Khoá: 2011 - 2013
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ
Tên đề tài: “Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh Phú Yên đến năm 2020”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi
lĩnh vực, góp phần vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm thay đổi
cơ bản cách quản lý, học tập, làm việc của con người, nâng cao hiệu quả công việc
và chất lượng cuộc sống. Trong hoạt động quản lý Nhà nước, việc ứng dụng CNTT
đã và đang trở thành công tác bắt buộc và cấp thiết.
Với chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh giao, Trung
tâm Tích hợp dữ liệu là đầu mối thực hiện việc hỗ trợ ứng dụng CNTT vào việc cải
cách hành chính, hình thành và phát triển chính quyền điện tử tại địa phương, xây
dựng hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống an ninh mạng của tỉnh, xây dựng
và quản lý hệ thống mạng WAN của tỉnh phục vụ tin học hóa quản lý hành chính
nhà nước và chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
Trước những lý do như vậy, tôi chọn đề tài luận văn cao học của mình là
“Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú
Yên đến năm 2020” là yếu tố cấp thiết đối với Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng
các phương pháp sau: phương pháp phân tích thống kê; Tổng hợp, suy luận khoa
học; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm SPSS.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
3.1. Kết quả nghiên cứu
1. Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược và thực hiện

chiến lược phát triển của tổ chức trong ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
2. Phân tích những kết quả thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích
hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2012, nhận diện được những điểm còn hạn
chế, những ưu điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá phù
hợp dựa trên nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp.
3. Đề xuất được một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
3.2. Những đóng góp của luận văn
Với việc đưa ra một số giải pháp, luận văn góp phần giúp Trung tâm cải
thiện công tác quản lý, mở rộng đầu tư mới cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch
vụ nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ và nhu cầu của người sử dụng thông tin
trong giai đoạn mới. Luận văn là tài liệu tham khảo cho Trung tâm trong việc định
hướng, hoạch định chiến lược và phát triển tốt hơn trong tương lai.

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Tổng hợp một số chỉ tiêu dân số, diện tích và lao động của tỉnh Phú Yên ....23

Bảng 2.2:

Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2010 tỉnh Phú Yên................................. 27


Bảng 2.3.

Cơ cấu GDP và cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh...........................................28

Bảng 2.4.

Xếp hạng chung mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-Truyền

uế

Bảng 2.1:

Bảng 2.5:

tế
H

thông một số tỉnh Nam Trung bộ......................................................................32
Xếp hạng tổng thể mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
Website/Portal của một số tỉnh trong khu vực.................................................43
Tỷ lệ cơ quan đã khai báo tên miền thứ cấp đến năm 2012............................44

Bảng 2.7:

Các lớp mà CBVC Trung tâm tham gia từ năm 2010 đến năm 2012............48

Bảng 2.8:

Tình hình đào tạo từ năm 2009 đến năm 2012................................................49


Bảng 2.9

Danh mục thiết bị của Trung tâm được đầu tư qua các năm ..........................51

Bảng 2.10

Công tác xây dựng và nâng cấp cổng thông tin điện tử qua các năm ............53

cK

in

h

Bảng 2.6.

họ

Bảng 2.11. Thông tin chung về đối tượng được khảo sát...................................................60
Bảng 2.12. Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics) của thang đo.....................61
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các khái niệm nghiên cứu(Item -

Đ
ại

Total Statistics)................................................................................................... 61

Bảng 2.14. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO(KMO and Bartlett's Test) ...........65
Bảng 2.15. Bảng phân tích nhân tố của các thuộc tính của cổng


ng

thông tin điện tử ................................................................................................. 66

Bảng 2.16. Đánh giá của các cơ quan về tình hình cổng thông tin điện tử .......................70

ườ

Bảng 2.17. Tổng hợp mức độ hài lòng của người sử dụng đối với Cổng thông tin điện tử
.............................................................................................................................72

Tr

Bảng 2.18. Đánh giá của các cơ quan về tính năng kỹ thuật của hộp thư điện tử ............75
Bảng 2.19

Tổng hợp mức độ hài lòng của người sử dụng đối với
hộp thư điện tử ................................................................................................... 77

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...........................................iii


tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 2

h

3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2

in

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2

cK

5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................... 4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG TỔ CHỨC

họ

VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ................................................... 4
1.1. Khái niệm chung về chiến lược phát triển......................................................................... 4
1.2. Chiến lược phát triển nghành............................................................................................. 7

Đ
ại


1.2.1. Khái niệm về chiến lược phát triển ngành .................................................................... 7
1.2.2. Yêu cầu của một bản chiến lược phát triển ngành......................................................... 8
1.2.3. Nội dung của chiến lược phát triển ngành ..................................................................... 9

ng

1.2.4. Hệ thống các giải pháp và chính sách ..........................................................................10
1.2.5. Các phương pháp phân tích chiến lược........................................................................10

ườ

1.2.6. Thực hiện chiến lược.....................................................................................................15
1.3. Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam .........................17
Mục tiêu phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.....................................17

1.3.2.

Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông ................................. 17

Tr

1.3.1.

1.4. Kinh nghiệm phát triển Trung Tâm Tích Hợp Dữ Liệu ................................................20
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................22

v



ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM TÍCH HỢP
DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2009-2012 .......................................................................................22
2.1. Khái quát về sự phát triển của tỉnh Phú Yên và sự ứng dụng công nghệ thông tin trong
khu vực hành chính công tại tỉnh nhà.....................................................................................22

uế

2.1.1 Đặc điểm tự nhiên...........................................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..............................................................................................26

tế
H

2.1.3. Tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong khu vực hành chính

công tại tỉnh Phú Yên...............................................................................................................29
2.2. Giới thiệu Trung tâm Tích hợp dữ liệu Phú Yên............................................................32
2.2.1. Mô hình và cơ chế tổ chức quản lý hiện nay tại Trung Tâm Tích Hợp

in

h

Dữ Liệu.....................................................................................................................................32
2.2.2. Quy mô và mục tiêu phát triển Trung Tâm Tích Hợp Dữ Liệu................................. 34

cK

2.2.3. Căn cứ xây dựng chiến lược phát triển của Trung Tâm Tích Hợp Dữ Liệu giai đoạn
2008-2012................................................................................................................................. 39

2.3. Đánh giá hoạt động thực hiện chiến lược phát triển Trung Tâm Tích Hợp Dữ liệu giai

họ

đoạn 2009-2012........................................................................................................................42
2.3.1. Một số đánh giá chung về hoạt động của Trung tâm giai đoạn 2009-2012 ..............42

Đ
ại

2.3.2. Đánh giá thực hiện chiến lược phát triển tại Trung Tâm Tích Hợp Dữ Liệu giai đoạn
2009-2012 thông qua số liệu thứ cấp......................................................................................47
2.3.3. Đánh giá thực hiện chiến lược Nâng cấp cơ sở hạ tầng của Trung Tâm Tích Hợp Dữ

ng

Liệu dựa trên số liệu sơ cấp.....................................................................................................54
2.4. Những vấn đề còn tồn tại trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm

ườ

Tích hợp dữ liệu .......................................................................................................................79
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................................80

Tr

MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM TÍCH
HỢP DỮ LIỆU ĐẾN NĂM 2020..........................................................................................80
3.1. Mục tiêu phát triển............................................................................................................80
3.1.1 Mục tiêu tổng quát..........................................................................................................80

3.1.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................................81

vi


3.2. Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú
Yên đến năm 2020...................................................................................................................87
3.2.1. Giải pháp phát triển nghiên cứu khoa học....................................................................87
3.2.2. Phát triển nguồn nhân lực Trung tâm, nâng cao trình độ nhận thức chuyên sâu

uế

chuyên môn của CBVC Trung tâm........................................................................................87
3.2.3. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức trong tỉnh về công nghệ thông tin đồng thời

tế
H

sử dụng thư điện tử, khai thác Internet, sử dụng các phần mềm ứng dụng đang triển khai

trong cơ quan............................................................................................................................89
3.2.4. Công tác phát triển cơ sở hạ tầng của Trung tâm ........................................................89
3.2.5. Giải pháp về tài chính....................................................................................................89

in

h

3.2.6. Giải pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử và hộp thư
điện tử .......................................................................................................................................89


cK

3.2.6. Một số giải pháp khác....................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................98
1. Kết luận................................................................................................................................. 98

họ

2. Kiến nghị ..............................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................101

Đ
ại

PHỤ LỤC...............................................................................................................................103

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

Tr

ườ

ng

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, Chính phủ đã đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào cải
cách hành chính, phục vụ công việc trong cơ quan Nhà nước. Việc ứng dụng rộng

uế

rãi công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước gắn với công tác cải

cách hành chính nhằm cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên

tế
H

diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước
minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.

Cùng với sự phát triển của đất nước, sự nghiệp phát triển ngành Thông tin và

h

Truyền thông của tỉnh Phú Yên đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, cơ sở hạ tầng,

in

mạng lưới bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (CNTT) không ngừng phát
triển mở rộng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân,

cK


hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng sâu rộng trong xã hội, đặc biệt
là trong hoạt động quản lý cơ quan nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội của địa phương.

họ

Với chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh giao, Trung
tâm Tích hợp dữ liệu (TT.THDL) là đầu mối thực hiện việc hỗ trợ ứng dụng CNTT

Đ
ại

vào việc cải cách hành chính, hình thành và phát triển chính quyền điện tử tại địa
phương, xây dựng hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống an ninh mạng của
tỉnh, xây dựng và quản lý hệ thống mạng WAN của tỉnh phục vụ tin học hóa quản

ng

lý hành chính nhà nước và chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện Luật Công nghệ thông tin, Chỉ thị, Nghị định của Chính

ườ

phủ và công văn hướng đẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND Tỉnh Phú
Yên về việc thực hiện chính quyền điện tử tại địa phương Phú Yên cần thiết phải

Tr

đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trong đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động của TT.THDL là một trong những

nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết.
Trước những lý do như vậy, tôi chọn đề tài luận văn cao học của mình là
“Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú
Yên đến năm 2020”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng thực hiện chiến lược phát triển Trung
tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên, xác định những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục
để đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp dữ liệu

uế

tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
Mục tiêu cụ thể: Đề tài tập trung các vấn đề sau:

tế
H

- Làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn về chiến lược và hoạch định chiến lược phát
triển Trung tâm Tích hợp dữ liệu.

- Đánh giá tình hình thực hiện chiến lược phát triển của TT.THDL giai đoạn
2009-2012.

h

- Đưa ra một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung tâm Tích hợp


in

dữ liệu tỉnh Phú Yên đến năm 2020.

cK

3. Phương pháp nghiên cứu

* Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:

- Số liệu thứ cấp: Từ các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh như: Sở Thông

họ

tin và Truyền thông, Trung tâm Tích hợp dữ liệu và các đơn vị có liên quan
- Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp các cơ quan, tổ chức, trên địa

Đ
ại

bàn tỉnh Phú Yên theo bảng hỏi được thiết kế sẵn.
* Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;

ng

- Phương pháp phân tích nhân tố;
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.


ườ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực

Tr

hiện chiến lược của Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên.
* Phạm vi nghiên cứu:
Trung tâm THDL Phú Yên có nhiều lĩnh vực hoạt động, trong khuôn khổ

nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu đến hoạt động của hộp thư điện tử
và cổng thông tin điện tử của tỉnh.

2


- Không gian: tỉnh Phú Yên và Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Yên
- Thời gian: Đánh giá thực trạng thực hiện chiến lược của Trung tâm thời kỳ
2009-2012; điều tra năm 2012 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn

uế

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lược phát triển

tế
H


Trung tâm Tích hợp dữ liệu.

Chương 2: Đánh giá thực hiện chiến lược phát triển Trung Tâm Tích
Hợp Dữ Liệu giai đoạn 2009-2012

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Tích Hợp Dữ Liệu Tỉnh Phú Yên đến năm 2020

h

Chương 3: Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Trung Tâm

3



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC

uế

PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU
1.1. Khái niệm chung về chiến lược phát triển

tế
H

Thuật ngữ chiến lược phát triển có nguồn gốc từ xa xưa, nhưng đến nay nó đã
được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế chính trị văn hoá xã hội.

Xét trên quan điểm vi mô có thể tiếp cận với thuật ngữ này theo nhiều cách
khác nhau.

h

Chiến lược là việc xác định những con đường và những phương tiện vận dụng

in

để đạt tới các mục tiêu đã được xác định thông qua các chính sách (Aillere nhà kinh

cK

tế học người Pháp - sách kế hoạch và chiến lược phát triển doanh nghiệp).
Chiến lược là sự kết hợp giữa định tính và định lượng, định tính là chủ yếu,
định lượng ở mức cần thiết (khi nghiên cứu tính toán cần làm cụ thể chi tiết nhiều


họ

phương án, song khi lựa chọn và xác định thì rất có mức độ tương đối vững chắc,
hiện thực cơ động, và mềm dẻo). Để định hướng đúng cần cố gắng làm tốt cả

Đ
ại

nghiên cứu cả về mặt định tính (quan điểm, phương hướng, chính sách ... ) và cả về
mặt định lượng (có tính toán, dự báo luận chứng cụ thể ) để có đủ căn cứ lựa chọn.
Theo cách tiếp cận khác chiến lược được xem như là một hệ thống các phân
tích đánh giá và lựa chọn về các căn cứ của chiến lược, các quan điểm cơ bản, các

ng

mục tiêu tổng quát và mục tiêu chủ yếu các định hướng phát triển trong các lĩnh vực

ườ

của đời sống xã hội các giải pháp cơ bản chủ yếu là các chính sách về bồi dưỡng
khai thác huy động phân bổ và sử dụng các nguồn lực phát triển các biện pháp và

Tr

tổ chức thực hiện chiến lược.
Chiến lược vạch ra một bức tranh rõ ràng về con đường đi đến mục tiêu, chiến

lược chỉ rõ các nguồn lực cần thiết phải có và tổ chức các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu và chỉ rõ các chính sách, chủ yếu cần phải tuân theo.


4


Chiến lược là một phương tiện để doanh nghiệp trả lời các câu hỏi “chúng ta
muốn đi đến đâu chúng ta có thể đi đến đâu và đi đến đó như thế nào, chúng ta có
những gì và người khác có những gì”.
Ngày nay xu hướng quốc tế hoá các quan hệ kinh tế cùng với sự khan hiếm

uế

ngày càng gia tăng của các nguồn lực, nguồn tài nguyên sự phát triển như vũ bão
của khoa học kỹ thuật, sự thay đổi của tiêu dùng xã hội làm cho môi trường kinh

tế
H

doanh ngày càng trở nên phức tạp và biến đổi khôn lường.

Đối mặt với môi trường như vậy, các doanh nghiệp phải nắm bắt các xu thế
biến động của môi trường, tìm ra những nhân tố then chốt, khai thác thế mạnh, hạn
chế mặt yếu đánh giá đúng đối thủ, cạnh tranh để đề ra và thực hiện những chiến

in

h

lược đúng đắn đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững của doanh nghiệp. Như vậy
chúng ta có thể đưa ra một khái niệm chung nhất về chiến lược.


cK

Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh
nghiệp. Đồng thời, lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ các

triển số 21/1/1997).

họ

nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó (Alfred Chandler- kinh tế phát

Chiến lược phát triển của doanh nghiệp là hệ thống các mục tiêu dài hạn các

Đ
ại

chính sách và biện pháp chủ yếu về sản xuất kinh doanh về tài chính và về giải
quyết nhân tố con người, nhằm đưa doanh nghiệp phát triển lên một bước mới cao
hơn trước.

ng

Như vậy chiến lược của doanh nghiệp là một sản phẩm kết hợp giữa những gì
môi trường có, những gì doanh nghiệp mong muốn. Nói cách khác trong đời sống

ườ

của doanh nghiệp thì chiến lược là một nghệ thuật thiết kế tổ chức các phương tiện
nhằm đạt đến các mục tiêu dài hạn và có mối quan hệ với môi trường biến đổi và


Tr

cạnh tranh.
Chiến lược bao gồm mục tiêu chiến lược, các chủ trương hoạt động chính yếu,

các chính sách huy động nguồn lực quan trọng. Trong kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp cạnh tranh, giành giật khách hàng trên cơ sở các ưu thế về chất lượng, giá cả
hàng hoá ... Vì vậy đã hình thành nên các chiến lược bộ phận như: chiến lược sản

5


phẩm thị trường, chiến lược về khoa học công nghệ, chiến lược tài chính, đầu tư,
chiến lược về con người. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược giảm thiểu chi phí,
chiến lược tạo ra những khác biệt về công dụng, chất lượng sản phẩm, chiến lược
trọng tâm hoá thị trường khách hàng. Khi đã có chiến lược tương đối đúng đắn,

nghiệp cũng vì thế mà phát triển hơn.

tế
H

- Vai trò của chiến lược với sự phát triển của doanh nghiệp

uế

doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được nhiều hàng, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

Trong cơ chế thị trường, việc xây dựng và thực hiện chiến lược có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.


Chiến lược đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, chiến lược

in

h

giúp cho các cấp lãnh đạo cũng như nhân viên trong doanh nghiệp nắm bắt được
những phương hướng hành động để thành công. Việc tập trung các quyết định chiến

cK

lược quan trọng vào các cấp lãnh đạo, doanh nghiệp sẽ đảm bảo được tính chuẩn
xác của các thông tin về cạnh tranh trên thương trường. Theo đó chỉ có người chủ
sở hữu doanh nghiệp mới có quyền quyết định lựa chọn hoặc thay đổi các mô hình

họ

chiến lược phát triển cho doanh nghiệp mình. Như vậy, chiến lược được thực hiện
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tăng cường vị thế cạnh tranh

Đ
ại

giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trong cơ chế thị trường.
Chiến lược giúp doanh nghiệp nhận rõ được hướng đi mục đích của mình.
Chiến lược là loại kế hoạch quan trọng đặc biệt, là kim chỉ nam cho người quản lý.

ng


Chiến lược phác thảo các mục tiêu và phướng hướng phát triển của doanh nghiệp
trong thời kỳ dài (5 năm, 10 năm) tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo

ườ

cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi trường kinh doanh
thương xuyên biến động. Việc kết hợp “mục tiêu chiến lược với mục tiêu tình thế”

Tr

trong thực hành kinh doanh là yêu cầu cần thiết để đảm bảo hiệu quả kinh doanh và
khắc phục những sai lầm do tính định hướng của chiến lược gây ra.
Chiến lược giúp doanh nghiệp nắm bắt tận dụng những cơ hội vượt qua nguy

cơ cạm bẫy của thị trường. Trong điều kiện môi trường hoạt động của các doanh
nghiệp luôn biến đổi thì việc xây dựng chiến lược giúp các nhà quản trị tranh thủ

6


được các cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ trong tương lai. Hơn nữa chiến lược có
tính tiến công, giành thắng lợi trên thương trường chiến lược được hoạch định và
thực thi dựa trên sự phát triển và sử dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh
của doanh nghiệp là nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao.

uế

Xây dựng chiến lược tạo căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp đề ra các quyết
định phù hợp với diễn biến của thị trường. Chiến lược là cơ sở chuẩn bị các điều


tế
H

kiện cần thiết cho triển khai thành công các hoạt động có quy mô, mức độ phức tạp
lớn. Hoạt động không có định hướng, không được hoạch định cụ thể trước trong

điều kiện cạnh tranh quyết liệt sẽ khó tránh khỏi thất bại, đổ vỡ, phá sản. Kinh
nghiệm cho thấy thành công hay thất bại chủ yếu là do quyết đoán là đúng hay sai,

in

h

tức là hoạt động có chiến lược hay không, nếu có thì chiến lược đó đúng đắn hay sai
lầm .. . Để quyết đoán đúng, để xây dựng được chiến lược phải có sự hiểu biết sâu

cK

rộng về cả lý thuyết và thực tế, phải dự đoán được tương đối chính xác Thiên - Địa Nhân của từng tình huống, trường hợp cụ thể.

Tóm lại, thực tế cho thấy phần lớn các doanh nghiệp có vận dụng quản lý

họ

chiến lược và xây dựng chiến lược thì đạt kết quả tốt hơn nhiều so với những gì mà
họ đạt được trước đó cũng như so với các công ty không xây dựng chiến lược và

Đ
ại


vận dụng quản lý chiến lược sẽ không gặp phải các vấn đề khó khăn phức tạp mà
thậm chí có thể bị phá sản. Ở đây việc xây dựng chiến lược sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm bớt được các rủi ro khi gặp phải các vấn đề trầm trọng và tăng khả

ng

năng của mình trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi nó xuất hiện.
1.2. Chiến lược phát triển nghành

ườ

1.2.1. Khái niệm về chiến lược phát triển ngành
Khi nghiên cứu sự phát triển của đất nước, người ta thường coi nền kinh tế

Tr

quốc dân là một tổng thể gồm nhiều ngành khác nhau và mỗi ngành là một bộ phận
của tổng thể đó.Theo logic đó thì chiến lược phát triển ngành sẽ là một bộ phận cấu
thành quan trọng trong tổng thể chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nó
cũng mang những đặc điểm cơ bản như chiến lược phát triển kinh tế xã hội nhưng ở
phạm vi hẹp hơn. Nó cũng cho tầm nhìn dài hạn 10-15 năm hoặc lâu hơn nữa về

7


triển vọng phát triển ngành, làm cơ sở cho hoạch định chính sách phát triển, quy
hoạch kế hoạch phát triển ngành ở trung hạn, ngắn hạn, mang tính khách quan và có
căn cứ khoa học.
Chiến lược phát triển ngành được xem là sự hoạch định đường hướng của Nhà


trường thế giới.

tế
H

1.2.2. Yêu cầu của một bản chiến lược phát triển ngành

uế

nước trong việc tạo ra thể chế của ngành trong nội bộ nền kinh tế cũng như với thị

Chiến lược rất đa dạng với nhiều loại hình khác nhau, nên khi xây dựng chiến
lược phải tùy theo bối cảnh và đặc điểm kinh tế - xã hội của mỗi thời kỳ mà lựa
chọn cho phù hợp. Chính vì vậy yêu cầu đối với chiến lược, trước hết cần không đi

in

h

theo "lối mòn" trong tư duy và sự hoạch định. Để chiến lược thực sự mới, sáng tạo,
đột phá, thiết thực thì từ hoạch định chiến lược đến hành động không còn tách rời

cK

phân cách, cần căn cứ vào xuất phát từ những yếu tố chủ yếu sau đây:
- Từ thực tiễn của cuộc sống và phát triển đất nước, tìm ra những vấn đề đang
nổi cộm và gay gắt, đồng thời cũng chứa đựng những điều kiện và kinh nghiệm cho

họ


phép giải quyết những vấn đề đó.

- Từ xu thế của thời đại, từ đó thấy được thành tựu khoa học kỹ thuật của nhân

Đ
ại

loại, những xu thế tiến hoá và phát triển, những thách thức và cơ hội, v.v… Tất cả
đều tác động vào sự phát triển của tổng thể nền kinh tế nói chung và cũng như các
ngành trong nền kinh tế nói riêng, từ đó cần phải học hỏi để có kinh nghiệm, giải

ng

pháp trong chiến lược.

Chiến lược phát triển ngành phải quan tâm đến quá trình ra quyết định về quan

ườ

điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và đối tượng mà yếu tố cơ bản của nó là phân tích đánh
giá về các mặt: thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức. Từ đó xác định được xuất

Tr

phát điểm của ngành nghiên cứu cái mà có thể sẽ quyết định đến những khả năng
phát triển trong tương lai của ngành.
Cần phải có tính nhất quán trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nói

chung cũng như trong chiến lược phát triển ngành nói riêng. Nghĩa là các chính
sách phát triển ngành phải thống nhất trong tổng thể các chính sách kinh tế, chính


8


sách xã hội thể hiện vai trò tác động của chính phủ nhằm đạt được những mục tiêu
chung về phát triển kinh tế xã hội.
1.2.3. Nội dung của chiến lược phát triển ngành
Xuất phát từ những yêu cầu nêu trên, một bản chiến lược phát triển đòi hỏi

uế

phải trả lời được các câu hỏi sau:
- Chúng ta đang ở đâu?

tế
H

- Cần phải làm gì?
- Cần phải làm như thế nào?
- Cần phải làm bằng cách nào?

Do vậy nội dung của chiến lược phải bao gồm các bộ phận sau: các quan điểm

h

cơ bản, các mục tiêu phát triển và hệ thống các giải pháp - chính sách lớn nhằm

in

thực hiện mục tiêu đó.


cK

 Đánh giá thực trạng

Quá trình đánh giá thực trạng, phải được đánh giá toàn diện trong một
khoảng thời gian dài tương đương với thời gian của chiến lược sẽ xây dựng. Nó là

họ

cơ sở để rút ra các kết luận đúng đắn cho câu hỏi chúng ta đang ở đâu?
 Các quan điểm cơ bản

Đ
ại

Quan điểm cơ bản của chiến lược là những tư tưởng chỉ đạo và chủ đạo thể
hiện tính định hướng của chiến lược, quan điểm thể hiện trung thành ý tưởng của
người hoạch định đường lối phát triển. Nó quyết định con đường đi và phương
hướng của các giải pháp lớn. Việc xác định quan điểm cơ bản có ý nghĩa quan trọng

ng

trong việc tìm ra các bước ngoặc của con đường phát triển, tạo ra động lực cơ bản
xuyên suốt quá trình phát triển.

ườ

 Các mục tiêu phát triển
Mục tiêu là mức phấn đấu cần phải đạt được thông qua một thời kỳ nhất


Tr

định. Mục tiêu bao gồm cả phần định tính và phần định lượng phản ánh một cách
toàn diện những biến đổi quan trọng trong vấn đề nghiên cứu:
- Về mặt định tính, mục tiêu được miêu tả bằng lời văn. Chẳng hạn mô tả

bước tiến mới của đất nước trên những phương diện như: trình độ hiện đại hoá của
nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế xã hội khi kết thúc một thời kỳ chiến lược…

9


- Về mặt định lượng, mục tiêu định lượng hướng vào một số chỉ tiêu quan
trọng và chủ yếu nhất. Chẳng hạn như: mức tăng bình quân GDP trong thời kỳ, sản
phẩm chủ yếu, cơ cấu thành phần, vùng lãnh thổ, tỷ lệ lao động làm việc trong các
thành phần….

uế

1.2.4. Hệ thống các giải pháp và chính sách
Hệ thống các giải pháp - chính sách là hướng dẫn cụ thể về cách thức thực

tế
H

hiện nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra, các giải pháp là thể hiện tính đột
phá của chiến lược, nhằm vào các khâu yếu, khó khăn phức tạp.
Chính sách và giải pháp bao gồm nhiều loại như:
- Đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý


in

h

- Các chính sách và giải pháp về vốn
- Các chính sách về lao động, việc làm

cK

- Chính sách về khoa học công nghệ

- Chính sách về bộ máy tổ chức cán bộ.

1.2.5. Các phương pháp phân tích chiến lược

họ

Phân tích môi trường là một hoạt động thường xuyên liên tục của doanh nghiệp,
chúng có vai trò rất quan trọng đó là tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định chức năng

Đ
ại

nhiệm vụ (hoặc khẳng định lại chức năng nhiệm vụ đã được hoạch định từ trước) và
hoạch định mục tiêu, đồng thời giúp ta xác định việc gì cần làm để đạt được các mục
tiêu và chức năng nhiệm vụ đề ra.

ng


Với quan điểm xem xét doanh nghiệp như là một hệ thống, có thể nói môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp chứa đựng những thời cơ và những nguy cơ nhất

ườ

định đối với hoạt động của nó. Mặt khác, trên thực tế mỗi doanh nghiệp đều phân tích
các phương án chiến lược, cần lựa chọn sự kết hợp thích ứng các cấp: cấp cơ sở, cấp bộ

Tr

phận chức năng cũng như các chiến lược thuộc các lĩnh vực của đơn vị.
Nhận biết chiến lược hiện tại của doanh nghiệp nhằm xác định vị trí của

doanh nghiệp đang ở đâu và chiến lược của doanh nghiệp đang theo đuổi là gì. Việc
xác định chính xác chiến lược hiện tại là căn cứ để lựa chọn mới hoặc khẳng định
lại chiến lược đã có.

10


Nhận thức tổng quát tình hình cạnh tranh và sức hấp dẫn trên thị trường. Sức
mạnh của doanh nghiệp hoặc khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành
bao gồm các yếu tố cần phân tích: thị phần, giá bán, chất lượng sản phẩm, mức độ
am hiểu về thị trường, hiệu quả bán hàng, hệ thống phân phối dịch vụ có những

uế

điểm mạnh và những điểm yếu nhất định.
 Phương án chiến lược


tế
H

Phân tích theo ma trận SWOT. Ma trận nguy cơ – cơ hội – điểm mạnh –
điểm yếu là một công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp nhà quản trị phát triển bốn
loại chiến lược. Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), yếu (WO), chiến lược
điểm mạnh – cơ hội (ST), chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT). Sự kết hợp các yếu

in

h

tố quan trọng bên trong và bên ngoài là nhiệm vụ khó khăn nhất của việc phát triển
ma trận SWOT, nó đòi hỏi sự phán đoán tốt và sẽ không có một kết hợp tốt nhất.

cK

Biểu đồ của ma trận SWOT gồm 9 ô. Như hình 1.1, có 4 ô chứa đựng các yếu tố
quan trọng, 4 ô chiến lược, và 1 ô luôn luôn để trống (ô phía trên bên trái). Bốn ô
chiến lược, được gọi là SO, WO, ST và WT được phát triển sau khi đã hoàn thành 4

phải trải qua 8 bước:

họ

ô chứa đựng các yếu tố quan trọng, gọi là S, W, O và T. Để lập một ma trận SWOT

Đ
ại


- Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của công ty.
- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài của công ty.
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong của công ty.

ng

- Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty.
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến

ườ

lược SO vào ô thích hợp.
- Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến WO.

Tr

- Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lược ST.
- Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lược WT.

11


Ma trận SWOT

Cơ hội


Đe dọa

(O-Opportunities)

(T-threats)

Các chiến lược SO: Sử Các chiến lược ST: Dùng

Điểm mạnh

dụng các điểm mạnh để điểm mạnh để vượt qua đe

(S-strengths)

dọa

uế

tận dụng cơ hội.

Các chiến lược WO: Vượt Các chiến lược WT: Tối

Điểm yếu

tế
H

qua điểm yếu bằng cách thiểu hóa nhưng điểm yếu

(W-weaknesses)


tận dụng các cơ hội

để tránh khỏi mối đe dọa.

Hình 1.1. Mô hình ma trận SWOT

h

Ma trận SWOT là ma trận mà một trục mô tả điểm mạnh và điểm yếu còn

in

trục kia mô tả các cơ hội và nguy cơ đối với các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ chiến lược xác định. Các ô là giao điểm của ô tương ứng

cK

mô tả ý tưởng chiến lược nhằm tận dụng điểm mạnh khai thác cơ hội, khai thác
điểm mạnh, hạn chế nguy cơ cũng như khắc phục điểm yếu. Sự phối hợp các điểm
mạnh, yếu (từ bảng phân tích hoàn cảnh nội bộ doanh nghiệp) với các cơ hội, đe

họ

dọa (môi trường kiinh doanh vĩ mô, vi mô) hình thành ma trận SWOT và các
phương án chiến lược để lựa chọn.

Đ
ại


Lựa chọn chiến lược tối ưu

Những phân tích trên cho ta nhiều phương án chiến lược, vì vậy cần phải
đánh giá ưu nhược điểm của từng phương án, cân nhắc đến các yếu tố như: Khả
năng đạt được mục tiêu, khai thác được cơ hội, hạn chế được nguy cơ, tận dụng thế

ng

mạnh, khắc phục thế yếu, phù hợp năng lực tài chính, hiệu quả kinh tế. Có thể dùng

ườ

các phương pháp khác nhau để đánh giá: Phương pháp cho điểm truyền thống,
phương pháp chuyên gia.

Tr

Xây dựng các chính sách để thực thi chiến lược
Hoạch định chiến lược còn bao gồm cả việc đề ra các chính sách như những

chỉ dẫn chung về cách thức để đạt tới mục tiêu nhằm hỗ trợ và thúc đẩy các công
việc ứng với mục tiêu dài hạn đã được hình thành.
Các chính sách dưới dạng các chỉ dẫn, các nguyên tắc chỉ đạo, những phương
pháp, thủ tục, quy tắc, quy chế được xác định cho tất cả các lĩnh vực chức năng.

12


Chính sách tổ chức nhân sự
Một trong những vấn đề quan trọng của quá trình thực hiện chiến lược là xây

dựng cơ cấu tổ chức mới phù hợp để thực hiện các chiến lược đề ra. Các vấn đề
chính ở đây là phân tích các mô hình cơ cấu tổ chức, xác định các yếu tố chủ yếu

uế

ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp để lựa chọn mô hình phù hợp.

Kế tiếp là xây dựng hệ thống các chính sách liên quan đến con người như:

tế
H

chính sách tuyển dụng, đào tạo, bố trí công việc cho nhân viên, đánh giá thành quả

lao động của họ, chính sách tiền lương, tiền thưởng và các đãi ngộ khác đối với
người lao động.

h

Chính sách marketing

in

Chính sách marketing ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại trong giai đoạn
thực hiện chiến lược của doanh nghiệp, chính sách này phải làm rõ và hướng đến: thị

cK

trường mục tiêu, sản phẩm dịch vụ, kênh phân phối, giá cả, truyền thông cổ động. Như
vậy chính sách marketing bao gồm những quyết định quan trọng sau:


họ

+ Phân đoạn thị trường để xác định thị trường mục tiêu.
+ Hoạch định sản phẩm và dịch vụ.

Đ
ại

+ Định giá.

+ Phân phối tiêu thụ: mở rộng kênh, đào tạo đội ngũ bán hàng, dự trữ hàng hoá.
+ Truyền thông cổ động: làm cho khách hàng hiểu doanh nghiệp và những
sản phẩm dịch vụ của mình, khuyến khích, dịch vụ hậu mãi...

ng

+ Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và nhãn hiệu.

ườ

Các doanh nghiệp cần phải xây dựng được những thương hiệu mạnh trên thị

trường, thúc đẩy mạnh mẽ hành vi người tiêu dùng. Để có thương hiệu mạnh, ngoài các

Tr

yếu tố cơ bản như sản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ tốt việc tạo giá trị gia tăng cho
thương hiệu là yếu tố vô cùng quan trọng.
Tuỳ theo chiến lược xâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản


phẩm hay các chiến lược chi phí thấp nhất (chiến lược giá thành sản phẩm), khác
biệt hoá, tập trung, đa dạng hoá... mà có các phối thức marketing phù hợp.

13


Chính sách tài chính
Việc thực hiện thành công chiến lược thường đòi hỏi phải thêm vốn, chính
sách tài chính bao gồm: chính sách đầu tư: tài chính, cổ phiếu, lợi tức cổ phần.
Chính sách tài chính tuỳ thuộc vào chiến lược chung của đơn vị kinh doanh chiến

uế

lược để thực hiện các quyết định sau:
Quyết định đầu tư: Là các quyết định đầu tư vốn dài hạn, chú trọng đến việc

tế
H

phân bổ nguồn lực căn cứ vào danh mục vốn của doanh nghiệp trong tương lai.
Quyết định tài chính:

- Nguồn vốn: từ vốn tự có, huy động vốn cổ phần hoặc vay tín dụng khi các
quyết định chiến lược đòi hỏi nguồn vốn vượt quá mức tạo ra của doanh nghiệp.

in

h


- Cơ cấu vốn: vốn cố định, vốn lưu động, vốn tự có, vốn vay, vốn cổ phần.
- Chính sách về cổ phiếu và lợi tức cổ phần, thị trường tài chính.

cK

Chính sách nghiên cứu và phát triển

Nghiên cứu và phát triển là chính sách không thể thiếu được trong việc thực
hiện chiến lược. Những quyết định có tính chiến lược về nghiên cứu và phát triển

họ

bao gồm :

+ Cải thiện hay sáng tạo sản phẩm dịch vụ.

Đ
ại

+ Đổi mới kỹ thuật, phát triển kinh tế công nghệ nhằm giảm chi phí, nâng
cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm.
Trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không nhất

ng

thiết phải xây dựng đầy đủ chi tiết các chiến lược thành phần mà có thể kết hợp hai
hay nhiều chiến lược thành phần đó vào nhóm chiến lược bởi chúng có quan hệ mật

ườ


thiết với nhau.

Trong quá trình xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

Tr

có thể đưa ra nhiều phương án lựa chọn khác nhau, nhưng tất yếu phải là sự thống
nhất giữa các chiến lược thuộc các lĩnh vực (nhân công, công nghệ, giá thành,
marketing, sản phẩm, tài chính…), giữa các cấp chiến lược với nhau, bên cạnh đó
yếu tố rất quan trọng là phải mang tính khả thi, phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp ở hiện tại cũng như trong tương lai.

14


Xây dựng chiến lược cần phải chú trọng đến các giải pháp thực hiện, bởi đây
là nội dung chính của chiến lược, các giải pháp đó phải mang tính thực tiễn, chi phí
thực thi các giải pháp đó phải là thấp nhất. Trong quá trình thực tiễn, chi phí thực
thi các giải pháp đó phải là thấp nhất. Trong quá trình xây dựng chiến lược cần phải

uế

thấy mối liên hệ giữa các nội dung, các giải pháp đưa ra, để từ đó mà có sự chọn lựa
tương thích, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp, đó là cơ sở để mang lại hiệu

tế
H

quả kinh tế cao cho đơn vị.
1.2.6. Thực hiện chiến lược


Quá trình thực hiện chiến lược đã được chọn là hết sức quan trọng trong
quản lý chiến lược, vấn đề đặt ra là làm thế nào để các thành viên có điều kiện tốt

in

h

nhất để thực hiện chiến lược.

Chiến lược nói chung và chiến lược sản xuất kinh doanh nói riêng, khi xây

cK

dựng thường được đặt trong một điều kiện, môi trường cụ thể ứng với một thời
gian, không gian nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi chiến lược lại có
những thay đổi về môi trưởng bên ngoài hoặc thay đổi trong nội tại doanh nghiệp

họ

mà trong chiến lược đề ra ban đầu có tính đến hoặc chưa được tính đến.
Chính vì vậy sẽ có rất nhiều thuận lợi khi xây dựng chiến lược phù hợp với

Đ
ại

thực tế, phù hợp với xu thế phát triển và những biến động của môi trường kinh
doanh nói chung. Ngược lại, thật rất khó khăn nếu chiến lược không dự báo được
những trường hợp có thể xảy ra và cách ứng phó. Trong trường hợp này sự nhanh


ng

nhạy để có những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế là rất cần thiết điều này
cho thấy rằng trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải tuân thủ các nội dung

ườ

của chiến lược nhưng cũng rất cần có sự linh động để nằm bắt thời cơ, cơ hội để có
những giải pháp thiết thực nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tối ưu nhất

Tr

cho doanh nghiệp.
Soát xét lại các mục tiêu, điều kiện môi trường và chiến lược: Bước quan

trọng đầu tiên trong kế hoạch thực hiện chiến lược là soát xét lại các kết quả phân
tích đã thu được từ trước và các quyết định liên quan đến các mục tiêu điều kiện
môi trường và chiến lược. Công việc này còn có thể tạo ra cơ hội cho việc phát hiện

15


những biến động của môi trường diễn ra kể từ khi các phân tích cơ bản về điều kiện
môi trường được tiến hành. Như vậy việc soát xét lại các mục tiêu, điều kiện môi
trường và chiến lược nhằm đảm bảo cho nhà quản trị nhận thức một cách thông suốt
nội dung của chiến lược. Nếu chiến lược được xây dựng trong điều kiện môi trường

uế

không xảy ra sự thay đổi nào đáng kể thì công việc trên sẽ được tiến hành thuận lợi,

ngược lại cần thiết phải có những hiệu chỉnh nhất định.

tế
H

Đánh giá, điều chỉnh và đảm bảo nguồn lực: Mục đích chính của công việc
này là đề ra các chương trình, ngân sách và thủ tục thích hợp, các nội dung cụ thể
của các biện pháp hoặc các nước cần tiến hành để thực hiện một công việc nào đó.

Đánh giá nguồn lực: Được tiến hành như một phần của việc phân tích tình

h

hình nội bộ của doanh nghiệp và đồng thời nó cũng là một khâu trong quá trình

in

chọn lựa chiến lược tối ưu. Trong một điều kiện không gian, thời gian nhất định thì

cK

việc đánh giá nguồn lực nhằm để đảm bảo doanh nghiệp có thể nhận được các
nguồn lực với số lượng và chất lượng cần thiết để thực hiện mỗi chiến lược đã chọn.
Điều chỉnh nguồn lực: Muốn chiến lược được thực hiện tốt, điều đầu tiên là

họ

phải đảm bảo nguồn lực.

Lao động: số lượng, chất lượng, trình độ tay nghề, kinh nghiệm, tinh thần lao

động, sự gắn bó của bản thân đối với doanh nghiệp, bố trí nhân lực phù hợp với

Đ
ại

công việc.

Vốn: quy mô vốn, sự phân bổ vốn cho các lĩnh vực, tính chất sở hữu vốn, cơ
cấu vốn, nhu cầu vốn, nguồn vốn.

ng

Xây dựng cơ cấu tổ chức: Đối với doanh nghiệp thì một trong các phương

diện quan trọng của quá trình thực hiện là xây dựng cơ cấu tổ chức, bao gồm: mô

ườ

hình cơ cấu tổ chức (theo chức năng nhiệm vụ, theo địa bàn hoạt động, theo đối
tượng khách hàng, theo mô hình tổ chức sản xuất…) và các nhân tố ảnh hưởng đến

Tr

cơ cấu tổ chức (địa lý, công nghệ, quy mô SXKD, nhân lực, tài chính…)
Tóm lại, những vấn đề lý luận trên đây về chiến lược là cơ sở khoa học để

luận văn phân tích đánh giá thực trạng công tác triển khai thực hiện chiến lược
trong thời gian qua đồng thời là cơ sở để đưa ra các giải thực hiện chiến lược Trung
tâm Tích Hợp Dữ Liệu tỉnh Phú Yên đến năm 2020.


16


1.3. Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam
1.3.1. Mục tiêu phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông trong các ngành, lĩnh
vực trọng điểm của nền kinh tế. Hình thành, xây dựng và phát triển Việt Nam điện

uế

tử với công dân điện tử, Chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và
thương mại điện tử để Việt Nam đạt trình độ trung bình khá trong khu vực ASEAN.

nghiệp mũi nhọn có tốc độ tăng trưởng 20 - 25%/năm.

tế
H

Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông trở thành ngành công

Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phủ trên cả nước, với thông lượng
lớn, tốc độ và chất lượng cao, giá rẻ. Đến năm 2010 mật độ điện thoại cả nước đạt

in

h

32 - 42 máy/100 dân; mật độ thuê bao Internet đạt 8 - 12 thuê bao/100 dân (trong đó
30% là thuê bao băng rộng), với tỷ lệ sử dụng Internet đạt 25 - 35%; mật độ bình


cK

quân máy tính cá nhân đạt trên 10 máy/100 dân.

Đào tạo ở các khoa công nghệ thông tin và truyền thông trọng điểm đạt trình
độ và chất lượng tiên tiến trong khu vực ASEAN. Đảm bảo đa số cán bộ, công

họ

chức, viên chức, giáo viên tất cả các cấp, bác sĩ, y sĩ, sinh viên đại học và cao đẳng,
học sinh trung học chuyên nghiệp, trung học dạy nghề và trung học phổ thông, 50%

Đ
ại

học sinh trung học cơ sở và trên 30% dân cư có thể sử dụng các ứng dụng công
nghệ thông.

1.3.2. Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông

ng

 Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Xây dựng và phát triển công dân điện tử

ườ

Đảm bảo trên 80% thanh niên ở các thành phố, thị xã, thị trấn có thể sử dụng

các ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông và khai thác Internet. Từng bước


Tr

đưa công nghệ thông tin và truyền thông vào đời sống của nông dân, thu hẹp
khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. Người dân được truy cập thông tin và
tri thức kịp thời thông qua phát thanh, truyền hình, Internet và các trang thông tin
điện tử. Phát triển và phổ cập hệ thống quản lý điện tử đến trên 80% số bệnh viện
trên toàn quốc. Phổ cập sử dụng tin học cho trên 70% cán bộ y tế.

17


Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
Đảm bảo hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời
từ Trung ương đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; trên 50% các văn bản được lưu chuyển trên

uế

mạng; đa số cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai
thác thông tin trong công việc. 100% các cơ quan của Chính phủ có trang thông tin

tế
H

điện tử với đầy đủ thông tin về hoạt động của cơ quan, pháp luật, chính sách, quy
định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu và mua sắm.
Người dân và các doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin liên quan đến các hoạt
động của các cơ quan hành chính một cách nhanh chóng, dễ dàng. Hệ thống thông


in

h

tin tài chính, ngân hàng và hải quan đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến
trong khu vực. Hệ thống thông tin về dân cư, cán bộ công chức, tài nguyên, môi

cK

trường, và thống kê có thông tin cơ bản được cập nhật đầy đủ và cung cấp thường
xuyên. Một số dịch vụ khai báo, đăng ký, cấp phép được thực hiện trực tuyến qua
các hệ thống thông tin của các quận, Sở thuộc các tỉnh, thành phố.

họ

Xây dựng và phát triển doanh nghiệp điện tử
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và truyền thông trong những ngành

Đ
ại

dịch vụ kinh tế có tính hội nhập cao như viễn thông, ngân hàng, hải quan, hàng
không, du lịch, thuế, v.v..., đảm bảo năng lực quản lý và chất lượng dịch vụ của các
ngành này đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. 50 - 70% doanh nghiệp ứng dụng

ng

công nghệ thông tin và truyền thông vào các hoạt động quản lý, điều hành, quảng bá
thương hiệu, tiếp thị, mở rộng thị trường, giám sát, tự động hoá các quy trình sản


ườ

xuất, thiết kế, kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, v.v…
Phát triển giao dịch và thương mại điện tử

Tr

Hình thành và thúc đẩy phát triển môi trường giao dịch và thương mại

điện tử. Hình thành các sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng giá trị gia tăng,
hệ thống quản lý dây truyền cung ứng. Đảm bảo 25 - 30% tổng số giao dịch của
các ngành kinh tế được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch và thương mại
điện tử.

18


×