Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp trên địa bàn huyện quảng xương – tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.73 KB, 137 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

U

Người cam đoan

Ế

Thanh Hoá, ngày 01 tháng 02 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Dương Cao Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại Chi Cục Thuế Huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hoá, với sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo TS: Nguyễn Đình Chiến –

Ế

Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã dày

U

công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục thuế



Huyện Quảng Xương đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận

văn cũng như trong công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn

IN

đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣C

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

Xin chân thành cảm ơn!
Thanh hóa, ngày 01 tháng 02 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Dương Cao Cường

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Họ và tên: Dương Cao Cường
Chuyên nghành: Quản trị kinh doanh. Niên khóa: 2013-2015
Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Đình Chiến
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hoá.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý cao, là
nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước. Thuế không chỉ đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Trong các đối tượng chịu thuế, kinh tế ngoài quốc doanh là đối tượng có số
thuế phải thu chiếm tỷ trọng cao trong Ngân sách Nhà nước, được xem là thành
phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và năng động nhất. Song cũng là thành phần kinh
tế đa dạng và phức tạp nhất
Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với lĩnh vực này đặt ra đòi hỏi bức
thiết là làm sao quản lý chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ của khu vực kinh tế này,
đồng thời đảm bảo công bằng xã hội trong nghĩa vụ đóng góp với nguồn thu của
ngân sách. Để đáp ứng được vấn đề này, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT các doanh nghiệp doanh trên địa bàn huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh
Hoá” Sẽ giúp cho cơ quan thuế có những căn cứ và định hướng trong công tác quản
lý thu thuế GTGT đối với thành phần kinh tế hết sức nhạy cảm trong cơ chế thị
trường như hiện nay ở nước ta.
2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp phân
tích ANOVA, Phân tích nhân tố để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý thuế GTGT
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế
GTGT. Phân tích đánh giá thực trạng đồng thời đề ra các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả quản lý thuế GTGT các DN trên địa bàn Huyện Quảng Xương góp phần
vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

iii


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức

CQ SDĐ

Chuyển quyền sử dụng đất

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

GDP

Giá trị gia tăng
(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

HC-NS-TV-AC

Hành chính – nhân sự - tài vụ- ấn chỉ

HTX
KK

Hợp tác xã
Kê khai

KK-KTT-TH

Kê khai – kế toán thuế - tin học

KTNB

Kiểm tra nội bộ

KKT

Kiểm tra thuế

KT-XH

Kinh tế - xã hội


KT

Kiểm tra



H

IN

K

NNT

Người nộp thuế
Ngoài quốc doanh

NSNN

Đ
A

̣I H

NVDT
QLN-CCN

O


̣C

NQD

QLT

́H

U

Ế

CBCC

Ngân sách Nhà nước
Nghiệp vụ dự toán
Quản lý nợ - cưỡng chế nợ
Quản lý thuế

QLTLPTB-TK

Quản lý thu lệ phí trước bạ- thu khác

SD ĐNN

Sử dụng đất nông nghiệp

SXKD
SL


Sản xuất kinh doanh
Số lượt

TCT
TNHH

Tổng cục Thuế
Trách nhiệm hữu hạn

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

UBND

Uỷ ban nhân dân

VA

Giá trị tăng thêm

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế huyện Quảng Xương................ 46

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1

Tình hình cán bộ, công nhân viên của Chi cục thuế huyện Quảng
Xương năm 2011 - 2013 ..................................................................... 48


Bảng 2.2:

Tình hình phát triển kinh tế của huyện năm 2011 - 2013 ................... 50

Bảng 2.3:

Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Xương giai đoạn 2011-201351

Bảng 2. 4

Số lượng doanh nghiệp theo loại hình huyện Quảng Xương

Tình hình doanh nghiệp được cấp mã số thuế, kê khai thuế

U

Bảng 2.5

Ế

năm 2011 – 2013 ................................................................................ 53

́H

giai đoạn 2011-2013............................................................................ 56
Tình hình nộp ngân sách của DN giai đoạn 2011 – 2013 ................... 57

Bảng 2.7

Tình hình nộp thuế GTGT của các DN tại huyện Quảng Xương




Bảng 2.6

H

theo loại hình doanh nghiệp. ............................................................... 58
Tình hình nợ thuế GTGT của các DN ngoài quốc doanh ................... 59

Bảng 2.9

Tình hình hoàn thuế GTGT của các DN ở huyện Quảng Xương

IN

Bảng 2.8

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại cơ quan thuế

̣C

Bảng 2.10

K

giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 63

Tình hình kiểm tra tại trụ sở DN ở huyện Quảng Xương


̣I H

Bảng 2.11

O

các DN ở huyện Quảng Xương giai đoạn 2011 -2013........................ 65

giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 66
Đánh giá của các DN về công tác đăng ký thuế, kê khai

Đ
A

Bảng 2.12:

nộp thuế phân theo ngành nghề kinh doanh........................................ 67

Bảng 2.13:

Kiểm định phương sai giữa các loại hình DN đối với
đánh giá về công tác đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế................. 68

Bảng 2.14:

Đánh giá của các DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ hướng dẫn
chính sách cho người nộp thuế phân theo ngành nghề kinh doanh..... 70

Bảng 2.15:


Kiểm định phương sai giữa các loại hình DN đối với công tác tuyên
truyền, hỗ trợ hướng dẫn chính sách cho người nộp thuế................... 70

Bảng 2.16

Ý kiến doanh nghiệp NQD khi vướng mắc về chính sách.................. 73

vi


Bảng 2.17

Đánh giá của doanh nghiệp NQD đối với công tác hoàn thuế của
Chi cục thuế huyện Quảng Xương ...................................................... 74

Bảng 2.18:

Kiểm định phương sai giữa các loại hình DN đối với
công tác hoàn thuế của Chi cục thuế huyện Quảng Xương ................ 74

Bảng 2.19:

Đánh giá của doanh nghiệp đối với việc thực hiện kiểm tra
tại doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp .................................... 76

Bảng 2.20:

Kiểm định phương sai giữa các loại hình DN đối với

Đánh giá của cán bộ thuế về việc đăng ký, kê khai nộp thuế


U

Bảng 2.21:

Ế

công tác kiểm tra tại DN theo loại hình doanh nghiệp........................ 77

Bảng 2.22:

́H

đối với từng bộ phận công việc tại Chi cục thuế Quảng Xương......... 80
Kiểm định phương sai giữa các bộ phận công việc

Bảng 2.23:



trong việc đánh giá về công tác đăng ký, kê khai nộp thuế ................ 81
Đánh giá của cán bộ thuế ở từng bộ phận về hành vi không tuân thủ

Kiểm định phương sai của cán bộ thuế ở từng bộ phận về hành vi

IN

Bảng 2.24:

H


pháp luật thuế ...................................................................................... 82

Bảng 2.25:

K

không tuân thủ pháp luật thuế ............................................................. 82
Đánh giá của cán bộ thuế ở từng bộ phận về công tác

Kiểm định phương sai đánh giá của cán bộ thuế của từng bộ phận về

̣I H

Bảng 2.26:

O

̣C

kiểm tra thuế tại doanh nghiệp ............................................................ 84

công tác kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.............................................. 84
Khó khăn khi kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà cán bộ gặp phải ..... 85

Đ
A

Bảng 2.27:
Bảng 2.28:


Đánh giá khó khăn khi kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà cán bộ gặp
phải trên địa bàn huyện Quảng Xương ............................................... 85

Bảng 2.29:

Nhóm ngành gian lận trong kê khai, nộp thuế trên địa bàn huyện
Quảng Xương ...................................................................................... 86

Bảng 2.30:

Phân tích nhân tố với các biến điều tra ............................................... 87

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................. iii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. v

Ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi

U

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1


́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1



2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3

H

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

IN

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ.................................................. 7

K

GIÁ TRỊ GIA TĂNG .................................................................................................. 7

̣C

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ....................................................................................7

O

1.1.1 Khái niệm về thuế ..............................................................................................7


̣I H

1.1.2 Đặc điểm của thuế ..............................................................................................8
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường.....................................................9

Đ
A

1.1.3.1 Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước........9
1.1.3.2 Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô .............................................10
1.1.3.3 Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối ...................................................................................................................10
1.1.3.4 Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các họat động sản xuất kinh doanh....11
1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế...........................................................................11
1.1.4.1 Bản chất của thuế ..........................................................................................11
1.1.4.2 Chức năng của thuế .......................................................................................12
1.1.5 Chính sách thuế và phân loại thuế ...................................................................14

viii


1.1.5.1 Khái niệm ......................................................................................................14
1.1.5.2 Phân loại thuế ................................................................................................15
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.........................16
1.2.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng .....................................16
1.2.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng......................................................18
1.2.2.1.Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng............................................................ 18
1.2.2.2.Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế .................................................. 18


Ế

1.3 QUẢN LÝ THUẾ ...............................................................................................21

U

1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 21

́H

1.3.2. Nội dung quản lý thuế .....................................................................................21
1.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ.....23



1.4.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................24
1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ...........................................................................24

H

1.4.3 Công tác tin học ...............................................................................................24

IN

1.4.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế ............................................................25

K

1.4.5 Sự phối hợp giữa ban ngành chức năng ...........................................................25
1.4.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ................26


O

̣C

1.4.7 Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước.....................26

̣I H

1.4.8 Quy trình quản lý thu thuế ...............................................................................26
1.5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH.............................27

Đ
A

1.5.1 Đặc điểm của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ............................................27
1.5.2 Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ................................................27
1.5.3 Thất thu thuế ngoài doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................28
1.6

MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT TRÊN THẾ GIỚI

VÀ VIỆT NAM ........................................................................................................30
1.6 .1 Trên thế giới .................................................................................................... 30
1.6.1.1. Thuế GTGT tại Trung Quốc ........................................................................ 30
1.6.1.2 Thuế GTGT tại Pháp ..................................................................................... 31
1.6.1.3 Thuế GTGT tại Thụy Điển............................................................................ 37

ix



1.6.1.4 Thuế GTGT tại Indonesia ............................................................................. 38
1.6.2 Ở Việt Nam ......................................................................................................42
1.7 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GTGT.........43
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................ 44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG TỈNH
THANH HOÁ ........................................................................................................... 45

Ế

2.1 Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Quảng Xương................................................ 45

U

2.1.1 Khái quát về Chi cục thuế huyện Quảng Xương ............................................. 45

́H

2.1.2 Tình hình phân bố cán bộ thuế tại chi cục thuế huyện Quảng Xương.............48
2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Xương ................................................. 49



2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUÊ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC HUYỆN QUẢNG XƯƠNG .............................................52

H

2.3.1 Khái quát tình hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Xương .............52


IN

2.3.2 Vấn đề phân cấp quản lý doanh nghiệp ...........................................................54

K

2.3.3 Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng ......................................................54
2.3.4 Tình hình kê khai nộp thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................56

O

̣C

2.3.5 Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Xương

̣I H

giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................57
2.3.5.1 Tình hình nộp thuế GTGT của doanh nghiệp ở huyện Quảng Xương giai

Đ
A

đoạn 2011- 2013........................................................................................................58
2.3.5.2 Công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thuế ....................................................59
2.3.5.3 Tình hình công tác hoàn thuế GTGT ............................................................60
2.3.5.4 Công tác kiểm tra thuế ..................................................................................64
2.4 Đánh giá của doanh nghiệp về cơ chế tự khai, tự nộp thuế ................................67
2.4.1 Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế . 67

2.4.2 Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ hướng dẫn
chính sách thuế cho người nộp thuế.......................................................................... 69
2.4.3 Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác hoàn thuế của cơ quan thuế.....73

x


2.4.4 Đánh giá của doanh nghiệp đối với việc thực hiện kiểm tra tại doanh nghiệp
trên địa bàn Huyện Quảng Xương ............................................................................ 76
2.5. Đánh giá cán bộ thuế đối việc kê khai nộp thuế của doanh nghiệp ................... 79
2.5.2. Đánh giá của cán bộ thuế về việc đăng ký, kê khai nộp thuế ......................... 79
2.5.3. Đánh giá của cán bộ thuế về hành vi không tuân thủ pháp luật thuế.............. 82
2.5.4. Đánh giá của cán bộ thuế về việc kiểm tra thuế tại doanh nghiệp .................. 83
2.5.5. Những khó khăn khi kiểm tra thuế tại DN mà CB gặp phải ........................... 85

Ế

2.6. Phân tích nhân tố (Factor Analysis) ................................................................... 86

U

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

́H

TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG..................................................................................................... 89




3.1 ĐỊNH HƯỚNG NHẰM THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG ......................... 89

H

3.1.1 Định hướng chung............................................................................................89

IN

3.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................89

K

3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG

O

̣C

XƯƠNG ....................................................................................................................91

̣I H

3.2.1 Giải pháp mang tính vĩ mô...............................................................................91
3.2.2 Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục thuế Huyện Quảng Xương.................94

Đ
A


3.2.2.1 Đẩy mạnh công tác quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý đăng ký, kê khai thuế ....94
3.2.2.2 Tăng cường công tác kiểm tra các doanh nghiệp, nhằm hạn chế tình trạng
thất thu.......................................................................................................................95
3.2.2.3 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ..........................................97
3.2.2.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức chấp hành pháp
luật thuế của đối tượng nộp thuế, trong đó đổi mới trong tác phong làm việc của cán
bộ thuế. Nâng cao hiểu biết pháp luật thuế, khơi dậy tính tự giác chấp hành nghĩa vụ
thuế đối với ngân sách nhà nước trong mọi tầng lớp nhân dân ................................97

xi


3.2.2.5 Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ làm công tác thuế trên địa bàn .....................................................................100
3.2.2.6 Phối hợp đồng bộ các giải pháp ..................................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 103
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 104
1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 104
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 105

Ế

2.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC .................................................................................... 105

U

2.1.1. Hoàn thiện khung khổ pháp luật kinh tế ....................................................... 105

́H


2.1.2. Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội............................ 106
2.2. ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH............................................................................... 106



2.3. ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG.................................................... 107
2.4. ĐỐI VỚI CƠ QUAN THUẾ............................................................................ 107

H

2.4.1. Đối với Tổng cục thuế................................................................................... 107

IN

2.4.2. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế .................................................................. 108

K

2.5. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 111

O

̣C

PHỤ LỤC................................................................................................................ 114

̣I H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

Đ
A

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

xii


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) ra đời trước hết để đáp ứng tình hình mới, sau
một thời gian được áp dụng và kiểm nghiệm, thuế GTGT được đại đa số các nước
trên thế giới thừa nhận về những ưu điểm nổi bật của nó, đó là: Có khả năng mang
lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước; Với điều kiện số lượng đối tượng được

Ế

miễn hạn chế và sự vận dụng thuế suất 0% chỉ hạn chế đối với hoạt động xuất khẩu,

U

GTGT là một thứ thuế trung lập và không dẫn đến bất kỳ một sự méo mó nào. Điều

́H

này thể hiện tính ưu việt của thuế GTGT so với các loại thuế được nó thay thế; Tính




đơn giản của thuế GTGT bắt nguồn từ cơ chế đánh thuế và khấu trừ thuế của nó.
Thuế GTGT giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu thu Ngân sách và ngày càng

H

chiếm tỉ trọng cao khi thuế XNK được cắt giảm theo cam kết Việt Nam gia nhập

IN

vào WTO; thuế TNDN giảm thuế suất và mở rộng diện miễn, giảm.
Chi cục thuế huyện Quảng Xương là cơ quan chuyên môn trong hệ thống

K

thuế Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế và thu khác trên địa bàn huyện

̣C

Quảng Xương. Số thu từ thuế GTGT bình quân qua 3 năm (từ 2011 đến năm 2013)

O

chiếm 67% trong tổng số thu Ngân sách nội địa trừ các khoản thu từ đất. Số thu

̣I H

thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng số thu

đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của huyện, nhiều nguồn thu chưa được khai

Đ
A

thác. Nguyên nhân do công tác quản lý Nhà nước về thuế cũng như Luật thuế
GTGT bộc lộ nhiều hạn chế; Chính sách thuế thường xuyên thay đổi, một số quy
định trong Luật thuế GTGT và các quy trình nghiệp vụ không còn phù hợp với tình
hình quản lý thu thuế trên dịa bàn huyện Quảng Xương; Tổ chức bộ máy chưa theo
kịp yêu cầu quản lý; Quyền hạn của cơ quan thuế chưa tương xứng với chức năng,
nhiệm vụ; Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm còn nhiều hạn chế; Chất
lượng cán bộ thuế thực sự chưa đáp ứng được yêu cầu. Từ đó hiện tượng trốn thuế,
lách thuế còn khá phổ biến đối với các doanh nghiệp hoạt động trên dịa bàn huyện

1


có quy mô kinh doanh đa dang về các mặt hàng nhưng vẫn kê khai thuế GTGT âm
liên tục trong thời gian dài ảnh hưởng trục tiếp đến kết quả thu Ngân sách. Đặc biệt,
tình hình thất thu thuế vẫn đang diễn ra ở một số lĩnh vực như: sản xuất - xây dựng
và thương mại. Tình trạng trong doanh nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng không
khai thuế, nộp thuế vẫn còn nhưng chưa có giải pháp hữu hiệu để xử lý; tỷ lệ nợ
thuế vẫn còn cao.
Vì thế, để phát huy vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu

Ế

cho ngân sách Nhà nước, chi cục Thuế huyện Quảng Xương cần phải có những giải

U


pháp hết sức thiết thực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý về công tác thu thuế GTGT,

́H

tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động và đảm bảo công bằng giữa
các thành phần kinh tế. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài:



“Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp trên địa bàn huyện

IN

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

H

Quảng Xương - tỉnh Thanh Hoá” làm luận văn khoa học của mình.

2.1 Mục đích chung

K

Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT từ đó làm cơ sở cho việc

̣C

đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp


O

trên địa bàn huyện Quảng Xương.

̣I H

2.2 Mục đích cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế

Đ
A

GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh

nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Xương;
- Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế GTGT các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Xương trong thời gian đến.
2.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng
Xương tỉnh Thanh Hóa

2


3. Phạm vi nghiên cứu
3.1 Nội dung nghiên cứu: Đánh giá công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Quảng Xương.
3.2 Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện

Quảng Xương - Tỉnh Thanh Hóa.
3.3 Phạm vi thời gian: Trong thời gian từ năm 2011-2013
Trọng tâm của vấn đề nghiên cứu chủ yếu là thuế GTGT và các đối tượng

Ế

quản lý thu thuế trên địa bàn huyện. Trên cơ sở phân tích kết quả thu thế từng năm

U

chỉ ra ưu, nhược điểm và tác động của chính sách thuế đến số thu ngân sách và phát

́H

triển kinh tế thực hiện công bằng xã hội giữa các thành phần kinh tế đồng thời đề
xuất những định hướng giải pháp quản lý khả thi trong thời gian tới.



4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chung

H

Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy

IN

vật lịch sử; vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong quá trình


K

đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính sách thuế ỏ địa
phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất các giải pháp

O

̣C

để góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN trên địa

̣I H

bàn huyện Quảng Xương.

Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp

Đ
A

vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy
trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra, kiểm tra
…để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại
để nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.
4.2 Phương pháp cụ thể
4.2.1 Phương pháp thu nhập số liệu
+ Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Cục thống
kê, Phòng thống kê, các đội kiểm tra thuế, đội kê khai kế toán tin học. đội cưỡng
chế quản lý và thu nợ thuế thuộc Chi cục huyện Quảng Xương, niên giám thống kê


3


của huyện, các tài liệu kinh tế – xã hội Intenet… Ngoài ra còn sử dụng các số liệu từ
báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều
tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
+ Số liệu sơ cấp: Về doanh nghiệp năm 2011 số lượng doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Quảng Xương 298 đơn vị, năm 2012 số lượng doanh nghiệp là 331 đơn
vị, năm 2013 số lượng doanh nghiệp NQD là 368 đơn vị. Tiến hành điều tra chọn
mẫu ngẫu nghiên với số lượng 70 đơn vị căn cứ tiêu thức ngành nghề kinh doanh

Ế

doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải khác quyết định cơ cấu mẫu.

U

Được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh nghiệp dựa trên số lượng

́H

doanh nghiệp mà Chi cục thuế đang quản lý. Cụ thể chọn 70 DN sản xuất kinh



doanh trên địa bàn, gồm: 17 Công ty cổ phần, 24 Công ty TNHH, 22 Doanh nghiệp
tư nhân, 07 Hợp tác xã

H


Về cán bộ: Số lượng cán bộ công chức năm 2011 là 46 người, năm 2012 là 46

IN

người, năm 2013: 50 người căn cứ vào số năm công tác cán bộ thuế quyết định cơ
cấu mẫu, chọn ngẫu nhiên 40 cán bộ công chức (CBCC) thuế tiến hành điều tra

K

trong đó: Đội kiểm tra thuế 10 cán bộ, Đội tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế

̣C

10 cán bộ, Đội kê khai, kế toán thuế, tin học 9 cán bộ, Quản lý thu nợ và cưỡng chế

O

nợ 6 cán bộ, Đội khác 5 cán bộ

̣I H

Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát và được thiết kế sẵn,
nhằm đánh giá các quy định về việc kê khai đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ hài

Đ
A

lòng của người nộp thuế, công tác hoàn thuế, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp của cơ
quan thuế.


Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực
hiện cơ chế tự khai nộp thuế theo luật quản lý thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám sát
theo các nội dung của các quy trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương nghiên
cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng vấn cho

4


là đúng nhất, có đặt một số câu hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy
ý kiến đề xuất của DN.
Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn khảo sát cán bộ công chức thuế thuộc
Chi cục thuế nhằm thu nhập các dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống
quản lý thuế nói chung và các chức năng quản lý thuế nói riêng. Số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm thông dụng Excel, SPSS.
4.2.2 Phương pháp phân tích kinh tế

Ế

Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê là phương pháp chủ yếu được sử

U

dụng trong đề tài cụ thể gồm phân tích các chi tiêu tương đối, tuyệt đối số bình quân



gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.

́H


để đánh giá sự biến động của các chi tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời

4.2.3 Phương pháp phân tích ANOVA

H

Phương pháp phân tích phương sai ANOVA được dùng để kiểm định sự khác

IN

nhau về trị trung bình các ý kiến đánh giá loại hình doanh nghiệp với nhau (của các cán
bộ công chức thuế) về công tác quản lý thu thuế GTGT và giữa các loại hình doanh

K

nghiệp (các cán bộ công chức thuế) với trung bình chung của tổng thể điều tra.
=

4

Đ
A

̣I H

O

H0 ;  1 =  2 =  3


̣C

Giả thiết được sử dụng để kiểm định:
- Không có sự khác biệt trong cách đánh giá về
công tác quản lý thu thuế GTGT trong mỗi loại
hình DN và từng loại hình doanh nghiệp với
trung bình chung của tổng thể nghiên cứu.
- Không có sự khác biệt trong cách đánh giá
về công tác quản lý thu thuế GTGT trong mỗi
nhóm cán bộ công chức và giữa các nhóm với
trung bình chung của tổng thể nghiên cứu.
H1 :  1   2   3   4

- Có sự khác biệt trong cách đánh giá về công
tác quản lý thu thuế GTGT trong mỗi loại hình
DN và từng loại hình DN với trung bình chung
của tổng thể nghiên cứu.

5


- Có sự khác biệt trong cách đánh giá về công
tác quản lý thu thuế GTGT trong mỗi loại
nhóm cán bộ công chức và giữa các nhóm với
trung bình chung của tổng thể nghiên cứu.
4.2.4 Phương pháp phân tích số liệu
Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT của

Ế


cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế.

U

Phương pháp thống kê mô tả, kiểm định sự bằng nhau của hai giá trị trung

́H

bình trong trường hợp mẫu phối hợp từng cặp để so sánh sự khác biệt ý kiến đánh
giá giữa hai nhóm đối tượng được điều tra về nội dung chính sách thuế, công tác



quản lý thuế, thu thuế.

Phân tích nhân tố để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý

H

thuế GTGT.

IN

Để tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế

K

GTGT trên địa bàn huyện Quảng Xương -Thanh Hóa, tác giả sử dụng mẫu câu hỏi điều
tra được thiết kế với nhiều câu hỏi chi tiết để phỏng vấn đối tượng là doanh nghiệp


O

̣C

(70DN). Do đó, trong nội dung này tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố.

̣I H

Theo Hoàng Trọng (2008) khi phân tích nhân tố thì các biến cần phải đưa ra
dựa trên dự tính và phạm vi nghiên cứu mà dựa trên khung nghiên cứu này để đưa

Đ
A

ra các câu hỏi cụ thể, thông thường số quan sát phải ít nhất bằng 4 hay 5 lần số biến.
Trong nghiên cứu này, tác giả điều tra 70 đối tượng và số biến đưa vào là 17 biến.
Mặt khác, các biến được đưa vào mô hình để phân tích phải thỏa mãn tiêu

chuẩn KMO (Kaise-Meyer-Olkin). Đây là một chỉ số được dùng để xem xét sự
thích hợp trong phân tích nhân tố với trị số của nó giao động từ 0.5 đến 1. Ngược
lai, nếu chỉ số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố khám phá có khả năng không
thích hợp với các dữ liệu.

6


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1 Khái niệm về thuế
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một

Ế

tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy

U

trì sự tồn tại của mình. Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, trước

́H

hết là chi cho việc việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ Trung đến Địa phương



thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công việc chức
năng của Nhà nước như: Quốc phòng, An ninh, chi cho xây dựng và phát triển các

H

cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước

IN

mắt và lâu dài (30,32).

Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng


K

quyền lực chính trị buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân

̣C

sách Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài

O

chính cho Nhà nước. Hình thức đóng góp đó chính là thuế (30.20)

̣I H

Như vậy, thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Bản
chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế.

Đ
A

Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế
là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền” (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch
vụ) của các Công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà là Tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật
(30,20).
Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho rằng,
để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật các khía cạnh sau


7


đây: Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà
nước với các pháp nhân và các thế nhân; những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này
được nãy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa đặc biệt việc chuyển giao thu
nhận có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước xét theo khía cạnh luật
pháp, thuế và một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu
và thời hạn nhất định.
Kết hợp những hạt nhân hợp lý của các quan niệm về thuế kể trên, có thể nêu

Ế

lên khái niệm tổng quát về thuế như sau:

U

Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp

́H

nhân cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu
nhập dưới hình thức thuế để phúc vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế



không được sử dụng cho mục tiêu các nhân [19]

Trong thực tế. ở nước ta hiện nay khi tình hình quỹ tiền tệ tập trung. Nhà nước


H

thực hiện các chức năng của mình trong đó có chức năng quản lý và xây dựng kinh tế

IN

thông quan việc kiến thiết, xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi

K

xã hội khác thì người nộp thuế thông qua đó được hưởng một phần kết quả nộp thuế
của mình [4]. Như vậy thuế ở nước ta luôn luôn là khoản thu bắt buộc, không được trực

O

̣C

tiếp hoàn trả cho người nộp thuế nhưng họ được giám tiếp hưởng lợi do chính sách đầu

̣I H

tư, phát triển của Nhà nước cho các công trình phúc lợi xã hội khác [30].
1.1.2 Đặc điểm của thuế

Đ
A

Thứ nhất, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các


quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt
buộc của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Các tổ chức kinh tế và
công dân thực hiện nghĩa vụ thuế theo các Luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực
tối cao ở quốc gia đó quy định phù hợp với các hoạt động và thu nhập của từng tổ
chức kinh tế và công dân. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện nghĩa vụ thuế
của mình, tức là họ đã vi phạm Luật pháp của quốc gia đó [19].

8


Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế và các khoản đóng góp mang
tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ
Tuy nhiên, cũng cần phải hiểu rằng thuế là biện pháp tài chính mang tính chất
bắt buộc của Nhà nước, nhưng sự bắt buộc đó luôn được xác lập dựa trên nền tảng
của các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quan hệ kinh tế thế giới.
Thứ hai, thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp
Khác với các khoản vay, Nhà nước thu thuế từ các tổ chức kinh tế và các cá

Ế

nhân nhưng không phải hoàn trả lại trực tiếp cho người nộp thuế sau một khoản

U

thời gian với một khoản tiền mà họ đã nộp vào NSNN. Số tiền thuế thu được, Nhà

́H

nước sẽ sử dụng cho các chỉ tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và

mỗi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân, người nộp thuế cho Nhà nước cũng như



người người không nộp thuế, người nộp thuế nhiều cũng như người nộp thuế ít, đều
bình đẳng trong việc nhận được các phúc lợi công cộng từ phía Nhà nước, được tính

H

toán không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng họ nhận được mà dựa trên khối

IN

lượng lợi ích công cộng họ nhận được mà dựa trên những hoạt động cụ thể và thu

K

nhập của họ. Đặc điểm này cũng phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí [19]
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường

O

̣C

1.1.3.1 Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước

̣I H

Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội
bộ kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập


Đ
A

theo đường lối xây dựng xã hội chũ nghĩa ở nước ta. Đặc biệt trong tình hình hiện
nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chịu sức ép của quan
hệ “mua bán sòng phẳng”, “có vay có trả”, thuế phải là công cụ quan trọng góp
phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế - xã hội, chuẩn
bị điều kiện và tiền để cho việc phát triển đất nước lâu dài. Thuế phải trở thành
nguồn thu chủ yếu, bộ phân cơ bản của nền tài chính quốc gia lành mạnh. Với nền
kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành
phần kinh tế. Thuế phải bao trả được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn
thu nhập trong xã hội…[9]

9


Mục tiêu của Quốc hội đề ra trong những năm tới là động viên về thuế chiếm
khoản 20 đến 25% GDP và ổn định mức đóng góp về thuế. Mức động viên trên đây
là phù hợp với khả năng kinh tế, phù hợp với sức đóng góp của nhân dân, bảo đảm
phần lớn các nhu cầu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước, nguồn vốn để xây dựng cơ
sở hạ tầng và phát triển kinh tế theo hướng có lợi cho đất nướ. Nhà nước ta luôn coi
thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách Nhà nước [1]
1.1.3.2 Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô

Ế

Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế,

U


việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, thuế suất, chế độ miễn

́H

giảm, phương pháp quản lý thu thuế dự trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ , chính
xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên



hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có
hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản

H

xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí . Thuế còn khuyến

IN

khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh

K

thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần
khuyến khích khai thác nguyên liệu , vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác của

O

̣C


nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hóa, không ngừng nâng cao khả năng tích lũy,

̣I H

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. Thuế thúc đẩy
mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu văn hóa, vừa

Đ
A

đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để
hưỡng chênh lệch giá [19].
1.1.3.3 Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối

Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tác đảm bảo công bằng và bình đẳng trong
làm nghĩa vụ và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua
chính sách động viên giống nhau (thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và

10


bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ với công dân, không có những đặc quyền, đặc
lợi cho bất cứ đối tượng nào. Thuế kích thích mọi công dân, doanh nghiệp cải tiến
kỹ thuật, đầu tư vốn, đầu tư chất xám, làm ăn giỏi và có thu nhập cao một cách
chính đáng [4]
1.1.3.4 Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các họat động sản xuất kinh doanh
Vai trò này được xuất hiện chính do quá trình tổ chức thực hiện thuế trong

thực tế. Để thu được thuế và thực hiện đúng các Luật thuế đã được ban hành, cơ

Ế

quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biên pháp nắm vững số lượng,

U

quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt

́H

hàng họ được phép kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện
những việc làm sai trái, vi phạm Luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất kinh



doanh, hoặc phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện
pháp tháo gỡ. Như vậy, do công tác quản lýthu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra,

H

kiểm soát toàn diện các mặt hàng, hoạt động của các cơ sở kinh tế đảm bảo thực

IN

hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội [19]
1.1.4.1 Bản chất của thuế

K


1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế

O

̣C

Thuế là một phạm trù kinh tế đồng thời cũng là một phạm trù lịch sử, thuế

̣I H

luôn luôn gắn chặt với sự ra đời, tôn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là một
công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập

Đ
A

trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế

Những đặc điểm đó là:
Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của
công dân đã được quy định trong Hiến pháp; thuế là một phần thu nhập của các tầng
lớp dân cư bắt buộc phải nộp thuế cho Nhà nước; thuế là một hình thức chuyển giao
thu nhận không mang tính chất hoán trả trực tiếp [1].
Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân vì dân. Nhà nước thu
thuế cũng là nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung để chi phát triển cơ sở hạ tầng, chi

11



phúc lợi công cộng, chi văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội, an ninh, quốc phòng…Hiến
pháp nước ta năm 1992, Điều 80 ghi rõ. “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao
động công ích theo quy định pháp luật”. Tuy nhiên, Nhà nước cần phải thu đúng thu
đủ để đảm bảo chi cho các mục tiêu trên, còn người nộp thuế thường muốn nộp thuế
càng ít càng tốt. Do đó khi ý thức tự giác chấp hành phấp luật của người dân chưa
cao thì tình trạng trốn thuế, nợ thuế là điều không thể tránh khỏi, dẫn đến công tác
thuê luôn gặp những khó khăn nhất định [4]

Ế

1.1.4.2 Chức năng của thuế

U

Thuế là phạm trù tài chính, nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của

́H

các quan hệ tài chính. Tuy nhiên thuế cũng có những đặc trưng, hình thức vận động
và các chức năng riêng bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính.



Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại phát triển của thuế,
chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây:

H

Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản, đặc thù của thuế.


IN

Ngay từ lúc ra đời thuế là phương tiện dùng để vận động viên nguồn tài chính vào

K

Ngân sách Nhà nước (có ở tất cả các kiểu Nhà nước). Về mặt lịch sử, chức năng
huy động nguồn tài chính là chức năng đầu tiên, phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra

O

̣C

thuế. Thông qua chức năng này, các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình

̣I H

thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự hoạt động thường xuyên và tồn tại của Nhà
nước. Bằng chính chức năng này, nhà nước tiến hành tham gia phân phối lại tổng

Đ
A

sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Chức năng phân phối và phân
phối lại thu nhập của tiền là sự huy động một bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình
thức tiền tệ vào Ngân sách Nhà nước. Phần lớn thuế đánh trên hàng hóa thu nhập.
Người có nhu cầu và sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế nhiều hơn.
Số tiền này sau đó lại được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính sách kinh tế – xã
hội, tạo ra tính công bằng tương đối cho xã hội. Trong một chừng mực nhất định,

chức năng phân phối và phân phối lại đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác
dụng chức năng điều tiết của thuế. Chức năng phân phối và phân phối lại có vị trí
ngày càng quan trọng. Điều này được giải thích bởi sự phát triển, mở rộng các chức

12


năng của Nhà nước và việc thực hiện nhiều chính sách khac nhau, trong đó có việc
can thiệp của Nhà nước vào các quá trình kinh tế [4]
Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế
Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những năm
đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với nền kinh tế.
Việc tăng cường vai trò kinh tế – xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi tiêu của Nhà
nước ngay càng tăng lên và hậu quả tất yếu là đòi hỏi Nhà nước phải mở rộng quỹ tài

Ế

chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài chính càng

U

lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của thuế để tác động một cách có

́H

hiệu quả đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình đó chức năng phân phối và
phân phối lại và chức năng điều chỉnh của thuế đã được sử dụng một cách hiện thực.




Điều đó có nghĩa là nội dung điều tiết theo mục tiêu nào đó đã được dự liệu trước vào
trong quá trình huy động tập trung nguồn tài chính. Bằng cách sử dụng nó để kích thích

H

hoặc kìm hảm tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu đi sự tích lũy tiết kiệm, mở

IN

rộnh hoặc thu hẹp nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cư, đẩy nhanh hoặc làm

K

chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đã thực hiện điều tiết các hoạt động
kinh tế – xã hội trong phạm vi quốc gia [19].

O

̣C

Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình thức

̣I H

thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế; xây
dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp

Đ
A


thuế. Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung
của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích của toàn xã hội . Trong điều kiện chuyển
xang cơ chế thị trường, vai trò kích thích kinh tế thông qua thuế ngày càng được nâng
cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động lên lợi ích kinh tế của các chủ thể vì lợi ích
của nền kinh tế quốc dân. Với công cụ thuế, sự can thiệp của Nhà nước không mang
tính chất mệnh lệnh bắt buộc các chủ thể phải kinh doanh hay không kinh doanh mà
chủ yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể kinh doanh [4].
Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
chức năng phân phối và phân phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự

13


×