LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Các thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thành phố Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2014
TÊ
́H
U
Ế
Tác giả
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Ngô Văn Phong
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ và Luận văn này, bản thân đã nổ
lực phấn đấu học tập tại Trường Đại học kinh tế Huế, kết hợp sự tận tình giảng dạy,
hướng dẫn và giúp đỡ của quý Thầy cô trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy cô đã tham gia giảng dạy,
quản lý, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt khóa học tại Trường Đại học
Ế
kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn
U
Phát đã giành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi nghiên
́H
cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường
Đại học Kinh tế Huế, Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau
TÊ
đại học, các Khoa và Phòng ban chức năng của Trường Đại học Kinh tế đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học.
H
Tôi cũng xin cám ơn lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng
IN
Cô, các Sở, ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục thống kê huyện Phú Lộc, quý
K
đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong việc tìm kiếm tài liệu, điều tra
O
trình học tập.
̣C
khảo sát nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu hoàn thành luận văn và trong suốt quá
̣I H
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Đ
A
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy cô giáo; đồng chí
và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả
Ngô Văn Phong
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGÔ VĂN PHONG.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh;
Mã số: 60 34 01 02.
Niên khóa: 2012 – 2014.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT.
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ TỪ
U
Ế
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
́H
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Là làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực
tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng; trên cơ sở đó khảo sát, phân tích,
TÊ
đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh
tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước và đề xuất giải pháp nhằm hoàn
H
thiện công tác quản lý trong gian đoạn đến năm 2020.
IN
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Sử dụng các phương pháp
K
thu thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi. Sau đó
tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS; sử dụng
̣C
phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh để nghiên cứu.
O
3. Các kết quả chính và kết luận: Quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ
̣I H
tầng từ ngân sách Nhà nước có vai trò quan trọng. Qua nghiên cứu, luận văn đã làm
sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác quản lý nguồn vốn này; kết quả khảo sát, phân
Đ
A
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ
ngân sách Nhà nước đã đạt được kết quả trong công tác quy hoạch, phân cấp quản
lý, quản lý đầu tư, quản lý chi phí; bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại, hạn chế như
quy hoạch thiếu gắn kết và thống nhất, phân bổ vốn và đầu tư dàn trãi, giải phóng
mặt bằng chậm, giải ngân và quyết toán vốn chậm, công tác giám sát và đánh giá
đầu tư còn hình thức, thanh tra và kiểm toán chưa phát huy hiệu quả. Từ đó, luận
văn đã đề xuất chín nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
: Ban quản lý dự án
CĐT
: Chủ đầu tư
DAĐT
: Dự án đầu tư
ĐT
: Đầu tư
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND
: Hội đồng Nhân dân
KH
: Kế hoạch
KCHT
: Kết cấu hạ tầng
KKT
: Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
KBNN
: Kho bạc Nhà nước
NSĐP
: Ngân sách địa phương
NSTW
: Ngân sách Trung ương
U
́H
TÊ
H
IN
K
O
̣I H
QH
: Quản lý dự án
: Quản lý vốn đầu tư
̣C
QLDA
QLVĐT
Ế
BQLDA
: Quy hoạch
: Quyết toán vốn đầu tư
TMĐT
: Tổng mức đầu tư
Đ
A
QTVĐT
UBND
: Ủy ban Nhân dân
VĐT
: Vốn đầu tư
XDCB
: Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC BIỂU, BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình dân số, lao động các xã, thị trấn trong KKT ...........................43
Bảng 2. 2: Thu, chi ngân sách đầu tư KCHT trên địa bàn KKT...............................44
Bảng 2. 3: Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng KKT ........................45
Bảng 2. 4: Hiện trạng sử dụng đất các khu chức năng KKT ....................................46
Bảng 2. 5: Vốn bố trí cho các dự án quy hoạch giai đoạn 2008-2012......................58
Ế
Bảng 2. 6: Nhu cầu vốn và vốn được bố trí giai đoạn 2008-1012 ............................61
U
Bảng 2. 7: Tình hình phê duyệt và điều chỉnh TMĐT dự án năm 2008-2012..........64
́H
Bảng 2. 8: Tình hình thanh toán vốn đầu tư giai 2008-2012 ....................................69
TÊ
Bảng 2. 9: Tình hình quyết toán vốn đầu tư các năm 2008-2012 .............................71
Bảng 2. 10: Kết quả thanh tra, kiểm toán các dự án giai đoạn 2008-2012 ...............75
Bảng 2. 11: Thông tin về chung về mẩu điều tra ......................................................79
H
Bảng 2. 12: Ý kiến đánh giá về bộ máy, nhân sự quản lý VĐT ...............................80
IN
Bảng 2. 13: Ý kiến đánh giá về quy định và thực hiện quy định về quản lý VĐT ...82
K
Bảng 2. 14: Ý kiến đánh giá về tình hình thực hiện quản lý VĐT ...........................84
̣C
Bảng 2. 15: Ý kiến đánh giá về đánh giá đầu tư; thanh tra, kiểm toán VĐT............85
O
Bảng 2. 16: Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics).................................87
̣I H
Bảng 2. 17: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các câu hỏi nghiên cứu........87
Bảng 2. 18: KMO and Bartlett’s Test .......................................................................89
Đ
A
Bảng 2. 19: Tổng phương sai giải thích (Total Variance Explained) .......................91
Bảng 2. 20: Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) .............................93
Bảng 2. 21: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu.....................................................96
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Trình tự trong hoạt động đầu tư xây dựng KCHT..................................14
Sơ đồ 1. 2: Quy trình quản lý vốn đầu tư từ NSNN..................................................15
Sơ đồ 1. 3: Mối quan hệ giữa các cơ quan với chủ đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN
...................................................................................................................................16
Sơ đồ 2. 1: Bản đồ vị trí địa lý KKT Chân Mây - Lăng Cô......................................39
Sơ đồ 2. 2: Bản đồ quy hoạch chung KKT Chân Mây – Lăng Cô ...........................45
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý VĐT của Ban Quản lý KKT ..................50
H
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỔ, HÌNH ẢNH
IN
Biểu đồ 2. 1: Vốn bố trí cho các dự án quy hoạch giai đoạn 2008-2012..................58
K
Biểu đồ 2. 2: Nhu cầu vốn và vốn được bố trí giai đoạn 2008-1012 ........................61
̣C
Biểu đồ 2. 3: Tình hình phê duyệt và điều chỉnh TMĐT dự án năm 2008-2012 .....65
Đ
A
̣I H
O
Hình 2. 1: Ảnh cảnh quan thiên nhiên Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô...............42
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU, BẢNG .......................................................................................x
Ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
U
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỔ, HÌNH ẢNH....................................................... vi
́H
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
TÊ
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
H
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
IN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
K
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
̣C
4. Phương pháp và nguồn số liệu nghiên cứu .............................................................3
O
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
̣I H
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Đ
A
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.....5
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ, VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5
1.1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng....................................................5
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.............................................................7
1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước.......................8
vii
1.1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước..........9
1.1.2. Vai trò, đặc điểm và phân loại vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân
sách Nhà nước
. ....................................................................................................10
1.1.2.1. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.........................................10
1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước .....11
1.1.2.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước......12
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................................................................13
U
Ế
1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà
́H
nước..................... .....................................................................................................13
1.2.1.1. Quy trình đầu tư và xây dựng ......................................................................13
TÊ
1.2.1.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước .................15
1.2.2. Các yếu tố của quá trình quản lý vốn đầu tư xây kết cấu hạ tầng từ ngân sách
H
Nhà nước............. .....................................................................................................16
IN
1.2.2.1. Chủ thể quản lý ............................................................................................16
1.2.2.2. Đối tượng quản lý ........................................................................................19
K
1.2.2.3. Công cụ và phương thức quản lý .................................................................19
̣C
1.2.2.4. Mục tiêu quản lý...........................................................................................20
O
1.2.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách
̣I H
Nhà nước............. .....................................................................................................23
1.2.3.1. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ............................................23
Đ
A
1.2.3.2. Lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ..................23
1.2.3.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng...............................24
1.2.3.4. Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ..........................................26
1.2.3.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.........................................28
1.2.3.6. Nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng .........................................31
1.2.4. Những yêu cầu đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
từ ngân sách Nhà nước ..............................................................................................31
1.3. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẦU HẠ
TẦNG........................................................................................................................33
viii
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................33
1.3.2. Kinh nghiệm của các nước..............................................................................35
1.3.3. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm của địa phương và các nước ................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2012...........................................39
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................39
U
Ế
2.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................39
́H
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................40
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .........................................................................................40
TÊ
2.1.1.4. Tài nguyên, thiên nhiên................................................................................41
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...........................................................................42
H
2.1.2.1. Nguồn lao động, dân số................................................................................42
IN
2.1.2.2. Tình hình thu ngân sách, chi ngân sách đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ............................................................................43
K
2.1.2.3. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...............................................44
̣C
2.1.2.4. Thực trạng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước ..........46
O
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT
̣I H
CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................48
2.2.1. Thực trạng về công tác tổ chức bộ máy ..........................................................48
Đ
A
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan quản lý nhà nước..............................48
2.2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.........50
2.2.2. Tình hình thực hiện quy định pháp luật trong quản lý vốn đầu tư..................52
2.2.2.1. Tình hình thực hiện chính sách pháp luật ....................................................52
2.2.2.2. Tình hình thực hiện quy định phân cấp quản lý...........................................55
2.2.2.3. Tình hình áp dụng hệ thống định mức, đơn giá ...........................................56
2.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư............................................57
2.2.3.1. Lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư...................................................................57
2.2.3.2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư .......................................................................60
ix
2.2.3.3. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.........................................62
2.2.3.4. Quản lý thanh toán vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ............................67
2.2.3.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng .........................................70
2.2.3.6. Nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng ........................................72
2.2.4. Thực trạng công tác giám sát, đánh giá đầu tư; thanh tra, kiểm toán .............73
2.2.4.1. Về công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư ......................................73
2.2.4.2. Công tác thanh tra, kiểm toán ......................................................................74
2.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC
U
Ế
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ
́H
CHÂN MÂY – LĂNG CÔ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................78
2.3.1. Đặc điểm về mẫu điều tra................................................................................78
TÊ
2.3.2. Kết quả phân tích ............................................................................................80
2.3.2.1. Ý kiến đánh giá của người được điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư...80
H
2.3.2.2. Phân tích và kiểm định số liệu .....................................................................86
IN
2.3.2.3. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ...................................................89
2.3.2.4. Phân tích nhân tố (Factor Analysis) .............................................................90
K
2.3.2.5. Giá trị trung bình của các biến quan sát.......................................................95
̣C
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
O
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG TỪ NGÂN
̣I H
SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................................................................98
2.4.1. Kết quả và nguyên nhân đạt được...................................................................98
Đ
A
2.4.1.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................98
2.4.1.2. Nguyên nhân đạt được ...............................................................................101
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...................................................................103
2.4.2.1. Tồn tại, hạn chế ..........................................................................................103
2.4.2.2. Nguyên nhân ..............................................................................................107
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 ..........................109
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ GIAI
x
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020.........................................................................................109
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................110
3.1.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................110
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................112
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý vốn đầu tư và phân cấp quản lý vốn
đầu tư................... ...................................................................................................112
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá..............................113
U
Ế
3.2.3. Đổi mới cơ chế phân bổ vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách
́H
Nhà nước............. ...................................................................................................114
3.2.4. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng..........................116
TÊ
3.2.5. Hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư..................................118
3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư, quản lý chi phí đầu tư..........................119
H
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý thanh toán và giải ngân vốn của Kho bạc Nhà
IN
nước..................... ...................................................................................................122
3.2.8. Kiện toàn công tác giám sát, đánh giá đầu tư; thanh tra, kiểm toán .............124
K
3.2.9. Nâng cao năng lực bộ máy quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước của
̣C
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.....................................................127
O
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................129
̣I H
1. Kết luận ...............................................................................................................129
2. Kiến nghị .............................................................................................................131
Đ
A
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................134
PHỤ LỤC................................................................................................................138
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN
xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước trong công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp hiện đại. Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu
kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020, với mục đích hình thành các khu kinh
tế động lực trên cơ sở có sự phát triển đa ngành thúc đẩy sự phát triển chung, nhất là
U
Ế
thúc đẩy sự phát triển của các vùng nghèo trên các vùng ven biển của Việt Nam; tạo
́H
tiền đề thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư, nhất là vốn đầu tư nước ngoài [48].
Đến nay, 15 khu kinh tế ven biển trong cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ
TÊ
thành lập, trong đó có Khu kinh tế Chân Mây -Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Để xây dựng và phát triển khu kinh tế theo định hướng được phê duyệt, việc
H
đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thiết yếu phải
IN
được quan tâm trước một bước, trong đó đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
K
đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu tổng vốn đầu tư, đồng thời tạo tiền đề và động
lực cho các thành phần kinh tế khác thực hiện đầu tư. Sau khi được thành lập, được
̣C
sự quan tâm của Chính phủ và các Bộ ngành, cơ quan Trung ương và tỉnh Thừa
O
Thiên Huế, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô được phân bổ nguồn vốn hỗ trợ có
̣I H
mục tiêu từ ngân sách Nhà nước hàng năm để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu nhằm từng bước hoàn thiện hạ tầng, phục vụ nhà đầu tư. Đến nay,
Đ
A
kết cấu hạ tầng như giao thông, cấp điện, cấp nước, viễn thông, y tế,… đã được đầu
tư khá đồng bộ, cơ bản đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn trước mắt.
Đạt được kết quả này là nhờ hệ thống văn bản pháp luật đồng bộ, nhiều cơ
chế, chính sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, đặc biệt là quản lý vốn đầu tư xây
dựng từ ngân sách Nhà nước từ Trung ương đến địa phương được ban hành, tạo môi
trường pháp lý chặt chẽ, quan trọng để các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và các
doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, công tác quản lý vốn
đầu xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế còn nhiều bất cập, hạn chế như: Đầu tư
dàn trãi, chưa đúng trọng tâm, trọng điểm; công tác giải phóng mặt bằng chậm, tiến
1
độ thực hiện dự án kéo dài ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và hiệu quả của dự
án; công tác quản lý vốn và quản lý thực thiện dự án còn nhiều hạn chế dễ gây thất
thoát; hiệu quả đầu tư chưa cao, một số dự án được đầu tư khai thác thiếu hiệu quả.
Hiện nay, nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng rất lớn nhưng nguồn
vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Nhà nước là rất hạn chế. Việc quản lý và sử
dụng vốn ngân sách có hiệu quả trong đầu tư, đây thực sự là vấn đề quan trọng cần
được nghiên cứu làm rõ cả về lý luận và thực tiễn. Để có cái nhìn tổng quát, khách
Ế
quan về thực tiễn quá trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nêu trên, tác giả chọn đề
U
tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu
́H
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
TÊ
2.1. Mục tiêu tổng quát
H
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về
IN
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước; trên
cơ sở đó tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu
K
tư và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
̣C
dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước.
O
2.2. Mục tiêu cụ thể
̣I H
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Đ
A
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng từ ngân sách Nhà nước tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- Trên cơ sở mục tiêu xây dựng và phát triển Khu kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô đến năm 2020, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà
nước do Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quản lý, thực hiện đầu tư.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn của các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đã hoàn thành và đang
triển khai tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô giai đoạn 2008 - 2012.
- Không gian: Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, gồm 03 xã Lộc Tiến, Lộc
Vĩnh, Lộc Thủy và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp và nguồn số liệu nghiên cứu
Ế
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
U
- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo hàng quý, sáu tháng, năm của Ban
́H
Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các cơ quan cấp tỉnh, huyện và các chủ đầu
tư; thông báo kế hoạch vốn hàng năm giai đoạn 2008-2012, thống kê. Các tư liệu
TÊ
nghiên cứu về lĩnh vực quản lý vốn, đầu tư xây dựng đã được đăng tải trên công báo,
tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả các đợt điều tra của các tổ chức,
H
các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định
IN
chính sách, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng,...
K
- Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp các dự
án, công trình kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô sử dụng vốn ngân sách
O
lục 2 kèm theo).
̣C
Nhà nước được đầu tư xây dựng giai đoạn 2008 - 2012, với số lượng 150 mẫu (có phụ
̣I H
- Đối tượng điều tra: Những người cán bộ, công chức đang công tác trong các
lĩnh vực xây dựng cơ bản, quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước như: Sở
Đ
A
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông, các cơ quan chuyên
môn huyện Phú Lộc; Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và các Ban quản
lý dự án trực thuộc; các doanh nghiệp tư vấn, xây dựng đã và đang thực hiện các công
việc về tư vấn, xây dựng tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô,... Phương pháp chọn
mẫu điều tra là sử dụng phương pháp chọn mẩu ngẩu nhiên.
4.2. Phương pháp phân tích
Việc xử lý số liệu thống kê để tính toán và so sánh được thực hiện bằng Excel,
sử dụng phân tích mô tả bằng phần mềm SPSS. Trên cơ sở đó, sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh và đánh giá, tổng hợp và phân tích số liệu.
3
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê
như: giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát,
sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis):
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các
biến không phù hợp và hạn chế các biến không phù hợp trong quá trình nghiên cứu.
Ế
Nếu hệ số Cronbach’s Alpha < 0,5 thì loại biến không phù hợp.
U
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, sử dụng trị số KMO: Nếu trị
́H
số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu. Nếu trị số KMO <
0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
TÊ
Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị trị số Eigenvalue, là đại lượng đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Trị số Eigenvalue > 1 thì
H
việc mắm bắt thông tin mới có ý nghĩa. Hệ số tải nhân tố là những hệ số tương quan
IN
đơn giữa các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là
K
phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
+ Trên cơ sở kết quả phân tích nhân tố rút ra, phân tích giá trị trung bình của
O
̣C
các biến quan sát trong từng nhân tố để xem xét, đánh giá kết quả thang đo.
̣I H
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận; danh mục các tài liệu tham
Đ
A
khảo và phụ lục, nội dung luận văn nghiên cứu gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2012.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước giai đoạn đến
năm 2020.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ, VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
U
1.1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Ế
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
́H
- Đầu tư (ĐT): Theo quan điểm trong các lý thuyết kinh tế và quan điểm của
các nhà nghiên cứu kinh tế cho thấy, đầu tư là việc huy động một hoặc một số
TÊ
nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác
để tiến hành các hoạt động cụ thể nào đó trong một khoảng thời gian dài (thường
H
hơn 02 năm) nhằm mục đích thu được các kết quả trong tương lai về tiền, tài sản vật
IN
chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực lớn hơn nguồn lực bỏ ra theo một cách tính toán
K
nào đó. Có nhiều cách phân loại đầu tư, nhưng xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi
ích do đầu tư đem lại, phân chia ra thành 03 loại [13]:
̣C
+ Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó cá nhân, tổ chức bỏ tiền ra cho
O
vay hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái
̣I H
phiếu Chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty phát hành (mua cổ phiếu, trái phiếu công ty).
Đ
A
+ Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư trong đó cá nhân, tổ chức bỏ tiền ra để
mua hàng hoá, sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá
khi mua và khi bán.
+ Đầu tư tài sản vật chất, nguồn nhân lực: Là loại đầu tư trong đó cá nhân, tổ
chức bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác.
Theo Luật Đầu tư: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan, gồm [34]:
5
+ Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham
gia quản lý hoạt động đầu tư.
+ Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu,
trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt
động đầu tư.
- Kết cấu hạ tầng (KCHT): Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng là một
Ế
bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng
U
và nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản
́H
xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng còn
TÊ
được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền
tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội (KT-XH) được diễn ra một cách bình
H
thường. Kết cấu hạ tầng có thể được chia thành các loại khác nhau như sau:
IN
Theo lĩnh vực KT-XH, kết cấu hạ tầng được chia thành kết cấu hạ tầng phục
vụ kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Theo phân ngành của nền kinh tế quốc
K
dân, chia thành kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
̣C
bưu chính viễn thông, xây dựng, y tế, giáo dục, văn hóa - xã hội, tài chính ngân
O
hàng,... Theo khu vực và vùng lãnh thổ, chia thành kết cấu hạ tầng đô thị, nông
điểm,...
̣I H
thôn, kinh tế biển; kết cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng kinh tế trọng
Đ
A
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng: Từ những khái niệm về kết cấu hạ tầng,
có thể khái quát đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là hoạt động đầu tư xây dựng công
trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật (gồm hệ thống giao thông, thủy lợi, thông tin
liên lạc, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh,...)
và các công trình thuộc hệ thống xã hội (gồm công trình y tế, giáo dục, thể thao,
thương mại, dịch vụ công cộng,...) trong một khu vực và lãnh thổ nhất định nhằm
mục đích xây dựng và phát triển kinh tế, phục vụ hoạt động xã hội và an ninh quốc
phòng. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được thực hiện thông qua dự án đầu tư xây
dựng công trình.
6
- Dự án đầu tư (DAĐT) xây dựng: Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định [31]. Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự
án khác là dự án đầu tư xây dựng bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng
trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng là rất nhỏ.
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Ế
- Vốn: Là toàn bộ giá trị tài sản đầu tư để tạo ra các tài sản nhằm mục tiêu
U
thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được
́H
gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư.
TÊ
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành được
đều phải có vốn đầu tư, vốn đầu tư là nhân tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong
H
sản xuất kinh doanh.
IN
Theo Viện từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Từ "vốn" được sử dụng với
nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn được
K
xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải, vốn tạo
̣C
nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế.
O
- Vốn đầu tư (VĐT): Theo Luật Đầu tư, vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp
̣I H
pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc
đầu tư gián tiếp [34].
Đ
A
Theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 7/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ): VĐT xây dựng là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao
gồm các chi phí: khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây
dựng; mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán [21].
Theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, tổng
mức đầu tư (TMĐT) hay vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý dự án; tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác
và dự phòng phí. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư (CĐT) lập kế hoạch và
quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình [16].
7
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng KCHT: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của
Chính phủ, vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm: Vốn ngân sách Nhà nước
(NSNN); vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp Nhà nước; vốn khác bao gồm
cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn [15].
Như vậy, vốn đầu tư xây dựng KCHT là toàn bộ chi phí hợp pháp (gồm tiền
và các tài sản hữu hình, vô hình) của các tổ chức, cá nhân bỏ ra để đầu tư xây dựng
Ế
hoặc đầu tư mở rộng KCHT nhằm đạt được mục đích nhất định trong tương lai.
U
1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước
́H
Vốn đầu tư xây dựng từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư
TÊ
phát triển của NSNN chi cho ĐTXD và phát triển KCHT kinh tế - xã hội của Nhà
nước theo kế hoạch hàng năm hoặc kế hoạch trong từng thời kỳ nhất định nhằm
H
thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân.
IN
Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
K
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [30]. Theo phân cấp quản lý
̣C
ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Trung ương
O
(NSTW) và ngân sách địa phương (NSĐP), bao gồm:
̣I H
- Vốn đầu tư xây dựng KCHT của NSTW được hình thành từ các khoản thu
của NSTW để đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn vốn này
Đ
A
được giao cho các Bộ, ngành hoặc phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo từng chương trình, dự án cụ thể.
- Vốn đầu tư xây dựng KCHT của NSĐP được hình thành từ các khoản thu
của NSĐP để đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương. Nguồn
vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã)
quản lý thực hiện.
Tóm lại, Vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN gồm: Vốn NSNN, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn Trái phiếu (Chính phủ, chính quyền địa
phương), vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, VĐT phát triển của các Tổng công ty
8
Nhà nước và Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên [30]. VĐT xây
dựng từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư các dự án không có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp; dự án có VĐT lớn, có tác dụng phục vụ phát triển KT-XH mà các
thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn đầu tư.
1.1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước
Theo Viện từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Quản lý là chức năng và
hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã
Ế
hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và
U
bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó.
́H
Mặc dù quản lý là một vấn đề được nhiều học giả nghiên cứu từ rất lâu
TÊ
nhưng đến nay vẫn còn nhiều khác biệt trong cách hiểu, dẫn đến có rất nhiều quan
niệm khác nhau về quản lý. Có tác giả cho rằng quản lý là việc đạt tới mục tiêu
H
thông qua hoạt động của những người khác, có tác giả coi quản lý như là hoạt động
IN
thiết yếu bảo đảm phối hợp những nổ lực cá nhân để đạt tới mục tiêu của nhóm.
Tuy nhiên, có thể hiểu quản lý là sự tác động có định hướng và có tổ chức
K
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng các phương thức nhất định để đạt tới
̣C
những mục tiêu nhất định. Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể quản lý,
O
đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu
̣I H
tố trung tâm cần phải xác định một cách đúng đắn [20].
- Chủ thể quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước là Nhà nước, thông qua
Đ
A
các cơ quan Nhà nước được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản
lý, sử dụng vốn đầu tư.
- Đối tượng quản lý là vốn đầu tư từ NSNN, phải được quản lý theo quy định
của pháp luật, là nội dung quan trọng do Nhà nước điều hành thường xuyên trong
suốt quá trình đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến kết thúc đầu tư, đưa vào sử dụng.
- Công cụ và phương pháp quản lý: Công cụ quản lý là hệ thống pháp luật
được thể hiện là chính sách, cơ chế quản lý, chế độ quản lý, định mức, tiêu chuẩn,...
do Nhà nước ban hành. Nhà nước quản lý bằng phương pháp tổ chức, phương pháp
hành chính, phương pháp kinh tế.
9
Từ phân tích trên có thể hiểu quản lý vốn đầu tư (QLVĐT) xây dựng KCHT
từ NSNN là chức năng và hoạt động thường xuyên của các chủ thể quản lý tiến
hành thông qua các công cụ pháp luật do Nhà nước ban hành và phương pháp thích
hợp nhằm tác động và điều khiển hoạt động quản lý vốn trong suốt quá trình đầu tư
xây dựng nhằm đạt được mục tiêu và hiệu quả đầu tư.
1.1.2. Vai trò, đặc điểm và phân loại vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ
ngân sách Nhà nước
Ế
1.1.2.1. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
U
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư xây dựng KCHT đóng vai trò quan
́H
trọng đối với phát triển KT-XH, được thể hiện trên các mặt như sau [62]:
TÊ
Một là, góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật, hình thành KCHT chung cho đất nước như: giao thông, cấp điện, cấp
H
nước, viễn thông, trường học, bệnh viện,… Thông qua việc duy trì và phát triển
IN
hoạt động đầu tư xây dựng góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động,
K
tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
̣C
Hai là, góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành
O
những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội.
̣I H
Thông qua việc phát triển KCHT để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả
trong đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Đ
A
Ba là, định hướng cho hoạt động thu hút đầu tư trong nền kinh tế. Nhà nước
bỏ vốn để xây dựng KCHT vào các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những
có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng
hoạt động của nền kinh tế. Qua đó, kích thích các chủ thể kinh tế, các thành phần
kinh tế khác đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển sản xuất - kinh doanh.
Bốn là, có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xoá
đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Việc đầu tư KCHT, cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng giải quyết việc
làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
10
Năm là, vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN góp phần khắc phục những
thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải quyết các vấn đề xã
hội. Với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa xuất phát điểm thấp
như nước ta hiện nay, vốn đầu tư từ NSNN có một vai trò hết sức quan trọng, chiếm
một tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư xây dựng của toàn xã hội.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước
Từ những khái niệm về vốn đầu tư, đầu tư xây dựng KCHT, có thể thấy vốn
Ế
đầu tư xây dựng KCHT có những đặc điểm sau:
U
- Vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN gắn với hoạt động thu chi NSNN;
́H
việc quản lý, sử dụng theo phân cấp và quy định của pháp luật về chi NSNN cho
TÊ
hoạt động đầu tư phát triển. Việc hình thành, phân bổ và cấp phát, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn vốn này được thực hiện, quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp
H
luật và hướng dẫn của các cơ quan quản lý liên quan; được thực hiện theo phân bổ
IN
kế hoạch vốn hàng năm; thời gian thực hiện khá dài.
- Vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư các
K
công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn theo quy định của Luật Ngân sách
̣C
Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc đánh giá mang tính
O
toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
̣I H
- Vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN gắn với dự án đầu tư và quy trình
đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu
Đ
A
tư, nghiệm thu hoàn thành công trình và đưa vào khai thác sử dụng. Việc sử dụng
nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện quản lý dự án (QLDA) đầu tư với các
khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư,
khảo sát, thiết kế, thực hiện đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư và nghiệm thu đưa
vào khai thác sử dụng, thanh tra, kiểm toán.
- Vốn đầu tư từ NSNN khá đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc điểm
của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư phân thành các loại vốn: Thực hiện dự án
quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, duy tu, bảo dưỡng. Vốn đầu tư xây
dựng từ NSNN được sử dụng cho đầu tư mới, sửa chữa lớn hoặc mua sắm thiết bị.
11
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng KCHT có thể huy động từ các nguồn khác
nhau như: trong nước chủ yếu từ thu thuế và các nguồn khu các của Nhà nước như
bán tài nguyên, khai thác khoáng sản, thu từ các hoạt động kinh doanh khác; các
nguồn vốn của các nước, tổ chức quốc tế thông qua phát hành trái phiếu quốc tế, hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), các khoản viện trợ không hoàn lại,...
- Chủ thể sử dụng vốn xây dựng KCHT từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả
các cơ quan nhà nước và các tổ chức nước ngoài nhưng trong đó đối tượng sử dụng
Ế
nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
U
1.1.2.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nước
́H
Để quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN cần phải phân loại
TÊ
theo yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn, cụ thể như sau:
- Theo tính chất công việc của hoạt động xây dựng: Vốn (hay tổng chi phí
H
đầu tư) gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, đền bù GPMB và tái định cư, QLDA, tư
IN
vấn và chi khác; trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu [16].
- Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư chia thành:
K
Một là, nhóm vốn đầu tư xây dựng tập trung của NSNN, bao gồm vốn xây
̣C
dựng cơ bản (XDCB) tập trung, vốn sự nghiệp có tích chất ĐTXD, vốn đầu tư cho
O
các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư xây dựng KCHT.
̣I H
+ Vốn xây dựng tập trung: Là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng.
Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng chủ yếu hình thành từ
Đ
A
loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
+ Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách phân bổ
vốn để đầu tư cải tạo mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có (gồm cả việc xây
dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan Nhà nước,
đơn vị hành chính sự nghiệp); không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu tư mới.
+ Vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia: Giai đoạn 2012-2015, có 16
chương trình mục tiêu quốc gia như giảm nghèo bền vững; sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; phòng, chống tội phạm; khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi
trường;… và hàng chục chương trình mục tiêu khác.
12
+ Vốn ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã) dành
cho đầu tư xây dựng thuộc ngân sách cấp xã với quy mô không lớn, chủ yếu đầu tư
các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế
quản lý VĐT với quy trình quản lý và thủ tục đơn giản hơn các nguồn vốn khác.
Hai là, nhóm vốn đầu tư xây dựng KCHT từ NSNN dành cho chương trình
mục tiêu đặc biệt như: Chương trình 135 đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn;
Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; Chương trình 5 triệu ha
Ế
rừng (Chương trình 661),...
U
Ba là, nhóm vốn vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vốn vay trong
́H
nước chủ yếu là trái phiếu Chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư vào
TÊ
giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế); nguồn vốn vay nước ngoài chủ yếu là vay các
tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức, ADB và một số nguồn khác.
H
Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình
IN
an ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm.
SÁCH NHÀ NƯỚC
K
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TỪ NGÂN
O
Nhà nước
̣C
1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách
̣I H
1.2.1.1. Quy trình đầu tư và xây dựng
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
Đ
A
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt và quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8
bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo Sơ đồ 1.1 [15].
Qua Sơ đồ 1.1 cho thấy: Bước trước là cơ sở để thực hiện các bước sau, giai
đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, tùy theo tính chất và quy mô
của dự án mà một vài bước có thể gộp vào nhau như: đối với dự án vừa và nhỏ thì
có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu dự án
tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với những dự án quy mô nhỏ (dưới 15 tỷ đồng).
13
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu cơ
Nghiên cứu dự
Nghiên cứu
Thẩm định và
hội đầu tư
án tiền khả thi
dự án khả thi
phê duyệt dự án
Ế
Giai đoạn II
́H
U
Thực hiện đầu tư
Thi công xây dựng,
tổng dự toán,
đồng xây
dự toán
dựng, thiết bị
TÊ
Ký kết hợp
Chạy thử
đào tạo, chuyển
nghiệm thu,
giao công nghệ
quyết toán
IN
H
Thiết kế, lập
K
Đưa vào khai thác sử dụng
Sơ đồ 1. 1: Trình tự trong hoạt động đầu tư xây dựng KCHT
̣C
(Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư xây dựng)
O
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
̣I H
theo phải kiểm tra và đánh giá đầy đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật
của bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó
Đ
A
mới được thực hiện bước tiếp theo. Trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực
hiện đầu tư dự án:
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng;
+ Lập dự án đầu tư;
14