Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 154 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế, tháng 3 năm 2015.



́H

U

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Trịnh Thị Hồng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá

Ế

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

U

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; cán bộ Cục thuế tỉnh

́H

Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.



Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh

tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

IN

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̣C

K

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

̣I H

O

Tác giả luận văn

Trịnh Thị Hồng

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

TRỊNH THỊ HỒNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2013-2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài:

U

Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với

́H

nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình DN



chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Cùng với những thành tựu đã mang lại

cho nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập vì vậy tăng cường công tác

H

kiểm tra thuế đối với loại hình DN này là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu được

IN

trong công tác quản lý thuế.
2. Phương pháp nghiên cứu

K

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

̣C

Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp điều tra chọn mẫu

O

- Phương pháp phân tích

̣I H

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá chất
lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

Đ
A


Thanh Hoá.

Sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2013.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đồng thời nghiên cứu
thực trạng, chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá, luận văn đã đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

CQT

Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp


ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HS

Hồ sơ

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục

STT


Số thứ tự

Tr.đ

Triệu đồng

TINC

Hệ thống quản lý thông tin NNT

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

K

IN

H



́H

U

Ế

Từ viết tắt


Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

UBND

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Bảng 1.1:

Tên bảng

Trang

Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và vùng
lãnh thổ ................................................................................................10

Bảng 1.2:


Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu nguồn vốn và
lao động ...............................................................................................11
Đội ngũ cán bộ công chức của Cục thuế tỉnh Thanh Hoá...................49

Bảng 2.2:

Số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra ...............................................57

Bảng 2.3:

Chất lượng nguồn nhân lực của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa .................59

Bảng 2.4:

Chất lượng cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra thuế đối với

́H

U

Ế

Bảng 2.1:

Bảng 2.5:



doanh nghiệp nhỏ và vừa của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ....................62
Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT


Tình hình lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT đối với

IN

Bảng 2.6:

H

giai đoạn 2011 – 2013 .........................................................................64

doanh nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2011 - 2014 ....................................65
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

K

Bảng 2.7:

Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng công tác kiểm tra tại CQT đối với

O

Bảng 2.8:

̣C

Từ năm 2011 – tháng 8 /2014 .............................................................67

̣I H


doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2013 ................................68
Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai đoạn 2011 - 2013..............69

Bảng 2.10:

Kế hoạch kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ
A

Bảng 2.9:

từ năm 2011 - 2013 .............................................................................71

Bảng 2.11:

Kết quả kiểm tra tại trụ sở các doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2011 - 2013..........................................................................72

Bảng 2.12:

Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng công tác kiểm tra thuế tại doanh
nghiệp nhỏ và vừa, giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................73

Bảng 2.13:

Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2011đến 2013 ......................................................................75

Bảng 2.14:


Đánh giá về chất lượng công tác kiểm tra thuế của cán bộ kiểm tra ..80

v


Bảng 2.15:

Đánh giá về chất lượng công tác kiểm tra thuế của ............................81
doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................81

Bảng 2.16:

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra theo đánh giá
của cán bộ kiểm tra..............................................................................82

Bảng 2.17:

Đánh giá của cán bộ kiểm tra về thời gian kiểm tra tại
trụ sở NNT...........................................................................................83
Kiến nghị của cán bộ kiểm tra về thời gian kiểm tra tại trụ sở NNT ..83

Bảng 2.19:

Đánh giá của cán bộ kiểm tra về nội dung kiểm tra thuế ....................85

Bảng 2.20:

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra


U

Ế

Bảng 2.18:

Bảng 2.21:

́H

theo đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................86
Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về thời gian kiểm tra

Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về nội dung kiểm tra thuế ....88

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Bảng 2.22:



Tại trụ sở NNT ....................................................................................87

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm tra thuế .............................................................................18
Sơ đồ 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa .................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2 Hệ thống bộ máy kiểm tra của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ........................56

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Thống kê kết quả đánh giá của cán bộ kiểm tra
về chất lượng công tác kiểm tra ................................................................................79
Biều đồ 2.2: Thống kê kết quả đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về chất lượng

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

công tác kiểm tra .......................................................................................................80

viii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ..................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vii

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................... viii

U

MỤC LỤC.......................................................................................................................ix

́H

MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1



NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA

H

THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .....................................................5

IN

1.1 Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................5
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra thuế .....................................................5


K

1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................9

̣C

1.2 Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................14

O

1.2.1 Chất lượng công tác kiểm tra thuế ........................................................................14

̣I H

1.2.2 Nội dung và quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh

Đ
A

nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................................20
1.3.1 Hệ thống chính sách và pháp luật .........................................................................20
1.3.2 Cơ chế kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................21
1.3.3 Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ....................................................22
1.3.4 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm công tác kiểm tra thuế .............22
1.3.5 Cơ sở vật chất và ứng dụng CNTT phục vụ công tác kiểm tra.............................23
1.3.6 Ý thức tự giác của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................26
1.3.7 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế ......................................27
1.4 Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................30


ix


1.4.1 Thực trạng về công tác kiểm tra thuế của một số nước trên thế giới....................30
1.4.2 Thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam ........................................................................................................................36
1.4.3 Một số bài học kinh nghiệm từ các nước khác trên thế giới .................................38
1.4.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu và điểm mới của đề tài...........................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ VÀ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

Ế

VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA...............................................................44

U

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................................44

́H

2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .................................................................................44
2.1.2 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................45



2.1.3 Khái quát tình hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá..46
2.1.4 Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.............................................................................47

H


2.2 Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh

IN

Thanh Hóa......................................................................................................................................54

K

2.2.1 Thực trạng bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ công
tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.........54

O

̣C

2.2.2 Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế tại trụ sở Cơ quan thuế.....................63

̣I H

2.2.3 Tình hình thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế..........................69
2.2.4 Thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và

Đ
A

vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................74
2.2.5 Thực trạng công tác kiểm tra hóa đơn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ...............................................................................................75
2.3 Đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .................77
2.3.1 Đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa...........................................................................................79
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ........................................................................82

x


2.4 Đánh giá chung về công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa ..............................................................................................................................89
2.4.1 Những khó khăn và tồn tại trong quá trình triển khai công tác kiểm thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa...........................................89
2.4.2 Nguyên nhân .........................................................................................................93
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẦT LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN ......................95

Ế

TỈNH THANH HÓA......................................................................................................95

U

3.1 Định hướng nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá

́H

từ năm 2015 đến năm 2020 ..........................................................................................................95
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ




và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.............................................................................................97
3.2.1 Giải pháp về tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra thuế doanh

H

nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................................97

IN

3.2.2 Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra thuế ........................99

K

3.2.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT...................................................102
3.2.4 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm...............103

O

̣C

3.2.5 Tăng cường sự phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc cung cấp thông

̣I H

tin, điều tra, xử lý và giải quyết các vụ việc liên quan tới các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................................105

Đ

A

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................107
I. Kết luận.....................................................................................................................................107
II. Kiến nghị .................................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................111
PHỤ LỤC.....................................................................................................................113
Biên bản hội đồng chấm luận văn
nhận xét phản biển 1+2
Bản giải trình chỉnh sửa
Xác nhận hoàn thiện luận văn

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, để thúc đẩy công tác quản lý thuế với
mục tiêu nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế ở Việt Nam hiện nay nói chung
và ở địa phương nói riêng là một vấn được quan tâm của các nhà quản lý và các nhà
nghiên cứu. Đây là một vấn đề được đề cập nhiều trong các tài liệu quản lý thuế
hiện đại nhất là trong bối cảnh hiện nay khi Việt Nam đã trở thành thành viên của

Ế

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đòi hỏi công tác quản lý thuế sẽ được điều

U

chỉnh cho phù hợp với thông lệ Quốc tế và thể hiện rõ vai trò của Thuế là công cụ


́H

điều tiết vĩ mô nền kinh tế phục vụ nhiều mục tiêu của Nhà nước ta.



Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với
nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò

H

quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Có những ưu

IN

điểm nổi bật mà các loại hình doanh nghiệp(DN) khác không có được như sức năng
động, có khả năng thích nghi, dễ thay đổi công nghệ, hiệu quả đầu tư tương đối cao,

K

dễ quản lý…Hoạt động của các DN này đã góp phần vào sự phát triển của nền kinh

̣C

tế Việt Nam nói chung, tỉnh Thanh Hoá nói riêng trong quá trình chuyển dịch từ

O

một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường.


̣I H

Tuy nhiên cùng với những thành tựu mang lại cho nền kinh tế vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập đó là tình trạng lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật

Đ
A

thuế hoặc dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để
khai man, trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp thuế. Chính vì vậy để đảm bảo nguồn thu
ngân sách nhà nước(NSNN), yêu cầu quản lý thuế ngày càng trở nên cấp thiết, trong
đó tăng cường kiểm tra thuế là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu được trong công
tác quản lý thuế.
Kiểm tra là một trong những hoạt động hết sức quan trọng, mang tính chất
đặc thù. Công tác kiểm tra thuế không những là một chức năng thiết yếu của cơ
quan quản lý thuế mà còn là một đòi hỏi khách quan trong quá trình quản lý thu
thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời cho NSNN, đảm bảo công bằng

1


trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Tính
hiệu quả của kiểm tra thuế có ảnh hưởng chi phối đến hiệu quả của quản lý thuế.
Chúng ta đã chuyển sang cơ chế quản lý thuế mới: Cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế và áp dụng quản lý thuế theo mô hình chức năng. Với cách quản lý này một
trong những khâu rất quan trọng phải nâng cao chất lượng kiểm tra thuế. Nhận thức
được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, tác giả chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với


Ế

doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" làm đề tài nghiên cứu

U

cho luận văn Thạc sĩ của mình.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung



Trên cơ sở phân tích, đánh gíá đúng đắn thực trạng chất lượng công tác kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá và các

H

nguyên nhân của thực trạng đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

IN

công tác kiểm tra thuế đối với loại hình DN này, góp phần thu đúng, thu đủ và kịp
* Mục tiêu cụ thể

K

thời tiền thuế vào ngân sách nhà nước.


O

̣C

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế và các nhân tố

̣I H

ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công

Đ
A

tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất định hướng cùng những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công

tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu là những vấn
đề lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
công tác kiểm tra thuế. Đối tượng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi
Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.

2


* Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác kiểm tra thuế và các

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.
+ Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn

Ế

2011- 2013 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2015-2020.

U

4. Phương pháp nghiên cứu

́H

* Phương pháp tiếp cận

Tiếp cận hệ thống các yếu tố liên quan đến công tác kiểm tra thuế. Trên cơ



sở đó xác định rõ thực trạng hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

IN

Hóa quản lý trong thời gian tới.

H


công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa do Cục thuế tỉnh Thanh
* Phương pháp thu thập tài liệu

K

- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các trang web chính

̣C

thống, các văn bản của Chính phủ và các tài liệu do Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, Cục

O

thống kê tỉnh Thanh Hóa... cung cấp có liên quan đến đề tài như báo cáo tổng kết,

̣I H

các văn bản pháp quy và các số liệu khác giai đoạn năm 2011- 2013.
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác

Đ
A

kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp
được thu thập bằng bảng hỏi từ việc phỏng vấn các cán bộ trực tiếp làm công tác
kiểm tra thuế và giám đốc, kế toán các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào thời điểm đầu
năm 2014.
* Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập được từ việc phỏng vấn trực tiếp với doanh
nghiệp nhỏ và vừa, với cán bộ kiểm tra bằng bảng hỏi được tổng hợp và xử lý thông
qua phần mềm SPSS, công cụ xử lý là máy vi tính.

3


* Phương pháp phân tích
- Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng
qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. Mô tả tình hình biến động (chủ yếu
qua dãy số thời gian) và mô tả các mối quan hệ.
- Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế
hoạch, so sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến
động và phát triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.

Ế

- Phương pháp ANOVA: được áp dụng để kiểm định xem có hay không sự

U

khác nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới công tác kiểm tra của các đối

́H

tượng khác nhau.

Với giả thiết: H0 : µ1 = µ2 = µ3 → Giả thuyết kiểm định




H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3 → Giả thuyết thay thế
Với độ tin cậy < 5%, bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Điều đó

H

có nghĩa là có ít nhất một sự khác biệt trong cách đánh giá của các doanh nghiệp

IN

nhỏ và vừa hoặc của cán bộ kiểm tra về mức độ ảnh hưởng của nhân tố đối với chất

K

lượng công tác kiểm tra.

Với độ tin cậy > 5%, chấp nhận giả thuyết H0. Điều đó có nghĩa là không có

O

̣C

sự khác biệt trong cách đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc của cán bộ

̣I H

kiểm tra về mức độ ảnh hưởng của nhân tố đối với chất lượng công tác kiểm tra.
5. Kết cấu của luận văn

Đ

A

Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần kết luận và phần chính của luận
văn gồm ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế và chất lượng công tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1 Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra và chất lượng công tác kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa

U

1.1.1.1 Khái niệm, vai trò và sự cần thiết của kiểm tra thuế

Ế

1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra thuế


́H

a. Khái niệm kiểm tra thuế.

Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được



kiểm tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật
thuế của NNT và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.

H

Kiểm tra thuế là hoạt động thường niên của CQT trong việc quản lý thuế,

IN

xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng,

K

nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá
về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của NNT.

O

̣C

Công tác kiểm tra thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với hoạt động của


̣I H

ngành thuế mà còn có ý nghĩa lớn đối với hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
b. Vai trò và sự cần thiết khách quan của kiểm tra thuế.

Đ
A

Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và CQT thực
hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành. Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm
đánh giá việc chấp hành các luật thuế của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế
nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.
Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra CQT các cấp có thể đề ra các giải
pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào thực tế cuộc sống, đảm bảo sự công
bằng trong việc thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý
thu thuế ngày càng hợp lý hơn.

5


Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp
thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế; đồng thời
nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.
Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa
những hành vị tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng cơ quan thuế trong sạch
vững mạnh với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ
chuyên môn.


Ế

* Sự cần thiết khách quan của kiểm tra thuế.

U

- Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế.

́H

Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc
thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản



lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên
cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ

H

chuyển đổi từ hành chính, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng

IN

xã hội chủ nghĩa nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy

K

kiểm tra thuế là việc cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách
chân thực, sống động các hoạt động diễn ra trong thực tế để phục vụ cho việc hoàn


O

̣C

thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.

̣I H

- Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế.

Đ
A

Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế
chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân có
đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó sử dụng các
biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa
hành vi vi phạm pháp luật của NNT.
Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không
khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố tình lách
luật để chuộc lợi cá nhân. Kiểm tra thuế phải phát hiện hành vi tham nhũng, tiêu
cực để ngăn ngừa kịp thời.

6


- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả
về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm đến

mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và DN.
1.1.1.2 Mục tiêu của công tác kiểm tra.
- Phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về thuế: Đây là mục tiêu chủ
yếu, trực tiếp của hoạt động kiểm tra thuế. Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên
của cơ quan quản lý Nhà nước nhằm đảm bảo cho các quyết định quản lý được chấp

Ế

hành, bảo đảm mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân tuân thủ theo đúng quy

U

định của pháp luật. Tính chất thường xuyên của hoạt động kiểm tra có tác dụng

́H

phòng ngừa các vi phạm pháp luật.



- Phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật: Định hướng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu phải tăng cường tính pháp chế, kỷ cương

H

pháp luật trong mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức và trong cách thức hành xử của

IN

mỗi công dân. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải phát hiện nhanh chóng và xử

lý nghiêm minh. Hoạt động kiểm tra thuế là xem xét việc thực hiện pháp luật về

K

thuế của cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó tìm ra những hành vi sai phạm, người vi

O

quyền xử lý.

̣C

phạm, đánh giá tính chất, mức độ vi phạm, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm

̣I H

Hiện nay, khi hành vi vi phạm về thuế còn diễn ra phổ biến thì phát hiện các
vi phạm để xử lý là một trong những nhiệm vụ hàng đầu và là mục đích quan trọng

Đ
A

của hoạt động kiểm tra thuế.
- Phát hiện những sơ hở, hạn chế chưa đồng bộ trong cơ chế quản lý và chính

sách thuế để kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kịp thời sửa đổi bổ sung:
Hoạt động kiểm tra không chỉ nhằm phát hiện và xử lý những vi phạm pháp luật,
mà còn giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá lại bản thân cơ chế, chính sách, các
quy định của pháp luật, các quyết định quản lý của mình đã phù hợp với thực tiễn
cuộc sống chưa, có khiếm khuyết, sơ hở gì dễ dẫn đến sự vi phạm để kịp thời sửa

đổi, bổ sung nhằm khắc phục các sơ hở, khiếm khuyết đó.

7


- Phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
Nhà nước, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế: Đây là những mục đích
có tính chất gián tiếp nhưng cũng không kém phần quan trọng của hoạt động kiểm
tra, nhất là việc “Phát huy nhân tố tích cực’ qua hoạt động kiểm tra. Nhân tố tích
cực ở đây được hiểu là những việc làm hay, mạnh dạn thể hiện một tư duy mới, một
tư cách suy nghĩ và hành động mới phù hợp với quan điểm và chủ trương đổi mới

Ế

toàn diện đất nước của Đảng ta, nhất là trong lĩnh vực thuế. Mặt khác, kiểm tra thuế

U

không chỉ xem xét, đánh giá sự việc đúng, sai và còn phải đấu tranh bảo vệ lợi ích

́H

của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Thông qua hoạt động
kiểm tra thuế cần kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tham nhũng, nhũng



nhiễu gây tổn thất tài sản xã hội chủ nghĩa và xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đây không chỉ là yêu cầu của nhà nước mà còn


H

là yêu cầu của nhân dân đối với ngành thuế.

IN

1.1.1.3 Nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế

K

Nguyên tắc kiểm tra thuế là tập hợp các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn
hành động mà các cơ quan quản lý, các tổ chức kiểm tra, các kiểm tra viên và các

O

̣C

đối tượng kiểm tra phải tuân theo trong quá trình hoạt động kiểm tra. Hoạt động

̣I H

kiểm tra thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ pháp luật.

Đ
A

Không được làm trái pháp luật là nguyên tắc quan trọng đối với cán bộ kiểm
tra khi thi hành công vụ. Việc tuân theo pháp luật được thể hiện trong quá trình

kiểm tra phải đúng quy định văn bản pháp luật, bảo đảm tính độc lập, nghiêm túc
khi thực hiện những thủ tục cần thiết trong phạm vi thẩm quyền cho phép.
- Tuân thủ quy trình, quy phạm của hoạt động kiểm tra do ngành thuế quy
định. Theo nguyên tắc này, muốn tiến hành kiểm tra, trước hết phải có quyết định
kiểm tra do người có thẩm quyền ban hành. Nội dung quyết định kiểm tra phải bảo
đảm tính pháp lý. Người thực hiện quyết định là đoàn trưởng đoàn kiểm tra,các
kiểm tra viên được giao nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật. Kết thúc

8


cuộc kiểm tra phải có kết luận, kiến nghị, quyết định về nội dung đã được kiểm tra,
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận, kiến nghị các quyết định đó.
- Bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời.
Tính chính xác đòi hỏi chủ thể kiểm tra thuế phải nhận thức đúng vấn đề, nội
dung kiểm tra. Tính chính xác của kết quả kiểm tra bảo đảm công tác kiểm tra thuế
đạt hiệu quả cao.
Tính khách quan bảo đảm phản ánh đúng sự vật, hiện tượng như nó vốn có,

Ế

không được lồng ý kiến chủ quan khi mô tả sự vật, hiện tượng, không thiên lệch và

U

bóp méo sự thật.

́H

Tính công khai thể hiện ở chỗ chủ thể kiểm tra thuế phải thông báo đầy đủ,

công khai từ nội dung, kế hoạch, quyết định kiểm tra đến quyết định xử lý sau kiểm



tra để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, giám sát và phối hợp thực hiện.
Tính dân chủ trong hoạt động kiểm tra thuế tạo cơ hội cho đối tượng kiểm tra

H

được trình bày ý kiến, quan điểm về nội dung, kết luận kiểm tra cũng như về hoạt

IN

động của đoàn kiểm tra.

K

Tính kịp thời trong hoạt động kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế kịp thời giúp cho
đối tượng kiểm tra nhận rõ sai phạm để khắc phục sửa chữa ngay, tránh vi phạm

O

̣C

kéo dài.

̣I H

- Không làm cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế.
Nguyên tắc này nhằm hạn chế tối đa những cuộc kiểm tra chồng chéo của


Đ
A

các cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động bình thường của NNT. Trong một năm
NNT chỉ bị kiểm tra một lần cùng một nội dung. Cùng với việc thực hiện tốt nguyên
tắc kịp thời, nguyên tắc này nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của NNT.
1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ
và vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại quy
mô DN khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức
được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.

9


Bảng 1.1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và vùng
lãnh thổ
Tiêu thức áp dụng

NƯỚC

Số lao động

Tổng vốn hoặc giá trị tài sản

<100

< 0,6 tỷ Rupi


Singapo

<100

<499 triệu USD

Thái Lan

<100

<200 Bath

Hàn Quốc

<300 trong CN, XD

<0,6 triệu USD

<200 trong TM&DV

<0,25 triệu USD

<100 trong bán buôn

<10 triệu yên

<50 trong bán lẻ

<100 triệu yên


Mêhicô

<250

Mỹ

<500

U

́H



<250

<27 triệu ECU
<7 triệu USD
<20 triệu USD

IN

EU

H

Nhật Bản

Ế


Inđônêxia

Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện

K

trong Nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định

̣C

này doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và

O

vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật

̣I H

hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 30 người”.

Đ
A

Như vậy, tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh

và thoả mãn một trong hai điều kiện trên đều được coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo cách phân loại này ở Việt Nam có khoảng 93% trong tổng số DN hiện có là
doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể là 80% các DN nhà nước thuộc nhóm doanh

nghiệp nhỏ và vừa, trong khu vực kinh tế tư nhân doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm
tỷ trọng 97% xét về vốn và 99% xét về lao động so với tổng số DN của cả nước.
.

Tuy nhiên căn cứ Khoản1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày

30/6/2009 của Chính phủ về Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa thì: “Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp

10


luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”. Cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu nguồn vốn và
lao động
Doanh nghiệp

Tổng
nguồn vốn

Số lao động

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống


trở xuống

II. Công nghiệp

10 người trở

và xây dựng

xuống

IN

III. Thương mại

10 người trở

10 tỷ đồng

và dịch vụ

xuống

trở xuống

nghiệp và thủy

20 tỷ đồng

Số lao động


từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến 200

đồng đến 100

người đến

người

tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến 200

đồng đến 100

người đến

người


tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

người đến 50

đồng đến 50 tỷ

người đến

người

đồng

100 người

̣I H

O

̣C

K


trở xuống

vốn

từ trên 10

H

sản



Khu vực
I. Nông, lâm

Tổng nguồn

U

Số lao động

Doanh nghiệp vừa

Ế

Doanh nghiệp nhỏ

siêu nhỏ


́H

Quy mô

Đ
A

1.1.2.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam thường gắn với công nghệ

thủ công, lạc hậu.
Thứ hai: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các
thành phần kinh tế còn nhiều bất cập.
Thứ ba: Tiềm lực và năng lực cạnh tranh yếu.
Từ những đặc điểm trên, có thể khái quát thành những đặc trưng cơ bản của
doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

11


- Hình thức sở hữu: Có đủ các hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, tư nhân
và hỗn hợp.
- Về hình thức pháp lý: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành theo
Luật doanh nghiệp và những văn bản dưới luật.
- Lĩnh vực và địa bàn hoạt động: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu phát
triển ở ngành dịch vụ, thương mại (buôn bán). Lĩnh vực sản xuất chế biến và giao
thông còn ít, địa bàn hoạt động chủ yếu ở các thị trấn, thị tứ và đô thị.

Ế


- Công nghệ và thị trường: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu có năng lực

U

tài chính rất thấp, có công nghệ, thiết bị lạc hậu, chủ yếu sử dụng lao động thủ công.

́H

- Trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của người lao động còn thấp và yếu.
1.1.2.3 Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa với phát triển kinh tế xã hội



Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng
trưởng của nền kinh tế. Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào

H

ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lượng đóng góp của tất cả khu vực

IN

DN. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009. Về con số

K

tuyệt đối, số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho
nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp hơn


O

̣C

40% GDP cả nước, nếu tính cả 133.000 HTX, trang trại và hộ kinh doanh cá thể thì

̣I H

khu vực này đóng góp vào tăng trưởng tới 60% GDP. Bên cạnh đó, theo đánh giá
của Viện nghiên cứu và quản lý trung ương, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn đóng góp

Đ
A

31% giá trị sản xuất công nghiệp; chiếm 78% mức bán lẻ của ngành thương nghiệp,
64% khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hoá.
Thứ hai, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là

giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người
lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ
và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm
khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng
lao động của cả nước.

12


Thứ ba, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế
trong cơ chế thị trường.

Thứ tư, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút được khá nhiều vốn trong dân.
Thứ năm, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt
với khu vực nông thôn.
Thứ sáu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi ươm mầm các tài năng kinh
doanh, là nơi đào tạo, rèn luyện các nhà doanh nghiệp, giúp họ làm quen với môi

Ế

trường kinh doanh.

U

Thứ bảy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần vào đô thị hoá phi tập trung

́H

và thực hiện phương châm “ly nông bất ly hương”.

1.1.2.4 Các nhân tố tác động đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa



* Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì giới hạn tiêu thức phân loại càng

H

được nâng lên. Trình độ phát triển kinh tế xã hội càng cao sẽ tạo điều kiện cho sự


IN

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ổn định hơn, có phương hướng rõ ràng hơn,

K

vững bền hơn.

* Cơ chế chính sách của nhà nước.

O

̣C

Chính sách và cơ chế quản lý là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới

̣I H

hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Một chính sách và cơ chế đúng đắn
hợp lý sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đ
A

* Đội ngũ các nhà sáng lập và quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi DN phụ thuộc rất lớn vào những

người sáng lập ra chúng. Sự có mặt của đội ngũ doanh nhân này cùng với khả năng
và trình độ nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội
kinh doanh sẽ tác động to lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Họ

luôn là những người đi đầu trong đổi mới.
* Khả năng tiếp cận các nguồn lực.
Khả năng tiếp cận các nguồn lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hạn chế
nhất là khả năng tiếp cận về vốn và khoa học công nghệ.

13


1.1.3 Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1 Chất lượng công tác kiểm tra thuế
a. Khái niệm chất lượng công tác kiểm tra thuế
Có thể nói không có một khái niệm cụ thể nào về chất lượng công tác kiểm
tra thuế mà chúng ta có thể hiểu chất lượng công tác kiểm tra thuế là mức hoàn
thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, các thông số cơ bản, là nội dung
phản ánh thông qua kết quả của hoạt động kiểm tra thuế.
Căn cứ vào các nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả xử lý sau kiểm tra như tỷ lệ

U

Ế

doanh nghiệp được kiểm tra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra,...để làm căn cứ

́H

đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế.

b. Vai trò nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp




nhỏ và vừa

- Công tác kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật

H

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp

IN

nhỏ và vừa giúp phát hiện điểm bất hợp lý, sai trái trong tổ chức thực hiện để kịp thời
điều chỉnh hoặc kiến nghị việc điều chỉnh theo pháp luật.

K

Môi trường kinh doanh là yếu tố quan trọng đối với hoạt động của DN. Để các

̣C

doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát triển thuận lợi, môi trường kinh doanh cần

O

phải ổn định, an toàn. Các yếu tố của môi trường kinh doanh phải đồng bộ, do đặc

̣I H

điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa là quy mô nhỏ, vốn ít, trình độ công nghệ
thấp, năng lực quản lý hạn chế nên các DN này gặp rất nhiều khó khăn trở ngại


Đ
A

trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt việc thiếu thông tin, kiến thức, thiếu
mặt bằng sản xuất, sự cạnh tranh gay gắt của hàng ngoại đang là những khó khăn
trở ngại lớn nhất đối với các DN cũng như gây ra nhiều sai phạm trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần được
tăng cường, đẩy mạnh nâng cao chất lượng để cung cấp các căn cứ, bằng chứng cụ
thể phản ánh một cách chân thực sống động các hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và
vừa để phục vụ cho việc giảm thiểu các sai phạm và góp phần hoàn thiện bổ sung
các chính sách pháp luật cho phù hợp với tình hình thực tế.

14


×