Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế huyện tĩnh gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tác giả luận văn


i

Lê Văn Hanh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệp trong quá trình công tác tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá, thực tập tại Chi cục
Thuế huyện Tĩnh Gia và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các cơ
quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hòa đã nhiệt tình dành nhiều thời gian,

Ế

hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo cho tôi trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên

U

cứu hoàn thành luận văn.

́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, P.KHCN - Hợp tác quốc tế - Đào



tạo SĐH, Trường ĐH Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện đề tài luận văn.


H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công chức

IN

Cục thuế tỉnh Thanh Hoá và Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia đã giúp đỡ tôi trong thời
gian thực tập và thực hiện luận văn.

K

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

̣C

viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

O

Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh khỏi

̣I H

những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,
cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn./.

Đ
A

Tác giả luận văn


Lê Văn Hanh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Văn Hanh
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
huyện Tĩnh Gia

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài:

U

Kiểm tra thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý thuế theo

́H

chức năng, là một hoạt động đặc thù của cơ quan thuế nhằm giám sát các hoạt động
giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế, một biện pháp hữu hiệu nhằm phát



hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế, dây dưa

nợ đọng thuế, góp phần tăng thu NSNN. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại Chi

H

cục Thuế huyện Tĩnh Gia trong thời gian qua vẫn còn một số hạn chế, đòi hỏi cần

K

ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.

IN

phải nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới và nâng cao chất lượng hơn nữa nhằm đáp

2. Phương pháp nghiên cứu

O

̣C

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian để

̣I H

đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia , thời
kỳ 2011 - 2013

Đ
A


- Sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng công tác kiểm tra thuế.
- Sử dụng các phương pháp cụ thể: Phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và

xử lý số liệu; phân tích; chuyên gia và chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đồng thời thông qua
nghiên cứu thực trạng, chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện
Tĩnh Gia , luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nâng cao chất lượng
công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia .

iii


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
Cán bộ công chức

CQT

Cơ quan thuế

NNT

Người nộp Thuế

CT-TTr2

Cục thuế - Thanh tra 2

DNNN


Doanh nghiệp Nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLTCC

Hệ thống thông tin quản lý cấp Chi cục

TINC

Hệ thống quản lý thông tin NNT

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


KKQM

Kê khai qua mạng

TTR

Phần mềm hỗ trợ thanh tra, kiểm tra

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

CBCC

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ: Quy trình kiểm tra thuế..................................................................................18
Sơ đồ: Quy trình Thanh tra thuế................................................................................19

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia..............................36

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đội ngũ CBCC Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................37

Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng tài sản tại CCT Tĩnh Gia Thanh Hóa
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................41
Tình hình nhân lực làm công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện
Tĩnh Gia giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................43

Bảng 2.4:

Kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở CQT giai đoạn 2011-2013......45

Bảng 2.5:

Kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở CQT giai đoạn 2011-2013 ........48


Bảng 2.6:

Kết quả điều chỉnh số thu thuế tại CQT sau xử lý hồ sơ khai thuế. ......50

Bảng 2.7:

Kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai đoạn 2011- 2013 ..............52

Bảng 2.8:

Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai đoạn 2011-2013..................54

Bảng 2.9:

Kết quả kiểm tra hoàn thuế từ năm 2011 đến 2013...............................56

H



́H

U

Ế

Bảng 2.3:

IN


Bảng 2.10: Đánh giá về chất lượng của công tác kiểm tra thuế của các đối tượng
khác nhau...............................................................................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 2.11: Đánh giá của các đối tượng về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
kiểm tra ..................................................................................................62

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
MỤC LỤC................................................................................................................ vii

U


Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

́H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC



KIỂM TRA THUẾ ......................................................................................................4
1.1. Tổng quan về kiểm tra thuế..................................................................................4

H

1.1.1. Khái niệm về kiểm tra thuế ...............................................................................4

IN

1.1.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế...............................................................................5

K

1.1.3. Vai trò của Kiểm tra thuế....................................................................................8
1.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế .....................................................................................9

O


̣C

1.3. Các hình thức kiểm tra thuế ...............................................................................10

̣I H

1.4. Nội dung kiểm tra thuế.......................................................................................13
1.5. Quy trình thực hiện kiểm tra thuế ......................................................................15

Đ
A

1.6. Tổ chức kiểm tra thuế.........................................................................................19
1.7. Kiểm tra thuế trong hệ thống tự khai tự nộp......................................................20
1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế .........................21
1.8.1. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức làm công tác kiểm tra
thuế ............................................................................................................................21
1.8.2. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kiểm tra
thuế ............................................................................................................................22
1.8.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ Người nộp Thuế ...............................................23
1.8.4. Hệ thống pháp luật và cơ chế Quản lý thuế ....................................................24

vii


1.8.5. Trình độ dân trí và ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của Người nộp Thuế ...25
1.8.6. Sự hợp tác giữa các ban ngành và cơ quan hữu quan .....................................26
1.8.7. Thời gian .........................................................................................................26
1.9. Đặc điểm công tác kiểm tra thuế tại Việt Nam ..................................................27
1.10. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế........................................27

1.10.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng đánh giá kết quả công tác kiểm tra .....................27
1.10.2. Nhóm chỉ tiêu định tính đánh gía chất lượng công tác kiểm tra ...................29

U

Ế

1.11. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế trong quản lý thuế ở một số nước trên
thế giới.......................................................................................................................29

́H

1.11.1. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Malaysia .....................................29



1.11.2. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Indônêxia....................................30
1.11.3. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Hàn Quốc ...................................31

H

1.11.4. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Mỹ .............................................31

IN

1.11.5. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Anh ............................................33
1.11.6. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế của Việt Nam ...................................33

̣C


K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN TĨNH GIA. .....................................................................................35

O

2.1. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia .....................................................35

̣I H

2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................35

Đ
A

2.1.4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận kiểm tra .........................................38
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia................40
2.2.1. Cơ sở vật chất hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin...................................40
2.2.2. Tổ chức cán bộ làm công tác kiểm tra thuế ....................................................42
2.2.3. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế ....................................................44
2.3. Đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia.59
2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra ..................61
2.5. Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia ...66
2.5.1. Ưu điểm...........................................................................................................66

viii



2.5.2. Hạn chế............................................................................................................68
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế trên..................................................................71
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TĨNH GIA..................................................74
3.1. Định hướng chung..............................................................................................74
3.2. Định hướng công tác kiểm tra thuế đến năm 2020 ............................................75
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại chi cục
thuế ............................................................................................................................76

U

Ế

3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý thuế ...................................76

́H

3.3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ Người nộp Thuế ..............................77
3.3.3. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................80



3.3.4. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra ..........................82
3.3.5. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế..............................82

IN

H

3.3.6. Tăng cường công tác phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế và các

ban ngành ..................................................................................................................84

K

3.3.7. Tổ chức tốt công tác sau kiểm tra ...................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................86

̣C

I. Kết luận. .................................................................................................................86

O

II. Kiến nghị ..............................................................................................................86

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93

Đ
A

PHẢN BIỆN 1
PHẢN BIỆN 2

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Nguồn thu từ thuế có vai trò rất quan trọng, là nguồn thu chủ yếu của mỗi
quốc gia. Đây là biện pháp động viên bắt buộc của các thể nhân và các pháp nhân
trích một phần thu nhập do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài chính mang lại
nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của đất nước
và thực hiện vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Tại Việt Nam, nguồn thu từ thuế hàng năm

Ế

chiếm tới gần 80% nguồn thu NSNN.

U

Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý

́H

thuế theo chức năng, là một hoạt động đặc thù của cơ quan thuế nhằm giám sát các



hoạt động giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế, một biện pháp hữu hiệu
nhằm phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế,

H

dây dưa nợ đọng thuế, góp phần tăng thu NSNN. Với chức năng nhiệm vụ của

IN

mình, công tác kiểm tra thuế không chỉ đóng góp đáng kể vào việc chống thất thu

thuế mà còn nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát

K

huy nguồn lực của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Với

̣C

những nhiệm vụ rất trọng tâm, những yêu cầu thực tiễn ngày càng nâng cao, chất

O

lượng của công tác kiểm tra thuế đòi hỏi phải nâng cao và hoàn thiện thường xuyên.

̣I H

Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia trong thời gian
qua vẫn còn một số hạn chế nhất định, tình hình kê khai và chấp hành pháp luật thuế

Đ
A

của các doanh nghiệp trên địa bàn còn tồn tại nhiều bất cập, các hành vi vi phạm
ngày càng tinh vi, tình hình giải quyết hồ sơ chưa thật sự kịp thời và chất lượng
kiểm tra thuế chỉ đạt mức độ khá, dẫn đến rủi ro trong việc gây thất thu NSNN. Với
sự đòi hỏi cần phải nghiên cứu nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng hơn nữa để
đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra, tôi chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia " làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nhằm cải thiện chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục

Thuế huyện Tĩnh Gia , từ đó đảm bảo công tác thu thuế một cách hiệu quả.

1


Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng kiểm tra thuế;
- Đánh giá thực trạng chất lượng kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh
Gia, giai đoạn 2011-2013, trên cơ sở đó rút ra những thành tựu và những nguyên
nhân hạn chế của công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia ;
- Trên cơ sở định hướng đổi mới và hoàn thiện, đề xuất các giải pháp nâng cao

Ế

chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia .

U

3. Phương pháp nghiên cứu

́H

* Phương pháp thu thập thông tin

- Số liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu kiểm tra từ các phòng, ban liên quan



của Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia . Ngoài ra, còn thu thập thông tin từ các văn bản

pháp luật thuế, các giáo trình về thuế, các tạp chí chuyên ngành và các thông tin trên

H

các website của các cơ quan trung ương và địa phương.

IN

- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập trên cơ sở sử dụng phiếu

K

điều tra dành cho đối tượng là Cán bộ làm công tác kiểm tra.và NNT. Cụ thể:
- Phỏng vấn trực tiếp 20 cán bộ làm công tác kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Thanh

O

̣C

Hoá và 30 cán bộ tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia và 50 nhân viên tại các đơn vị

̣I H

nộp thuế để lấy ý kiến đánh giá của họ về chất lượng công tác kiểm tra tại Chi cục
Thuế huyện Tĩnh Gia

Đ
A

* Phương pháp tổng hợp số liệu: Tác giả sử dụng các phương pháp phân tổ

thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ để tổng hợp các thông tin về chất
lượng của công tác kiểm tra trong giai đoạn nghiên cứu.
* Phương pháp phân tích kinh tế: Được sử dụng để phân tích thực trạng công

tác kiểm tra trên cơ sở số liệu đã được tổng hợp. Từ đó, tìm ra nguyên nhân và giải
pháp để khắc phục.
* Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để đánh giá những vấn đề có tính ước
định. Đặc biệt là tận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia
để làm sáng tỏ các vấn đề có tính phức tạp, đồng thời trắc nghiệm lại những tính toán và

2


những nhận định làm căn cứ đưa ra những kết luận có tính khoa học và thực tiễn. Các
chuyên gia mà tác giả được gặp gỡ, trao đổi gồm: Trưởng phòng Thanh tra; Trưởng
phòng Kiểm tra thuế; Trưởng phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT;
* Phương pháp kiểm định thống kê: Tác giả sử dụng các phương pháp kiểm
định chủ yếu sau:
+ Phương pháp T Test được áp dụng để kiểm định xem có hay không sự khác
nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới công tác kiểm tra của các đối tượng

Ế

khác nhau.

U

Với độ tin cậy < 5%: Điều đó có nghĩa là có ít nhất một sự khác biệt trong

́H


cách đánh giá của các cán bộ kiểm tra với NNT về mức độ ảnh hưởng của nhân tố
đối với chất lượng công tác kiểm tra.



Với độ tin cậy > 5%: Điều đó có nghĩa là không có sự khác biệt trong cách
với chất lượng công tác kiểm tra.

H

đánh giá của các cán bộ kiểm tra với NNT về mức độ ảnh hưởng của nhân tố đối

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

̣C

Thuế huyện Tĩnh Gia

K

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động kiểm tra thuế tại Chi cục

O

4.2. Phạm vi nghiên cứu


̣I H

* Phạm vi nội dung:

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hưởng

Đ
A

đến chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia
*Không gian: Tĩnh Gia Thanh Hóa

5. Kết cấu và nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Tĩnh Gia
Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi
cục Thuế huyện Tĩnh Gia

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ
1.1. Tổng quan về kiểm tra thuế
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ có tính cưỡng


Ế

chế dùng để phân phối thu nhập và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nộp thuế

U

cho Nhà nước được coi là nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân

́H

có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lãnh thổ nước ta. Công tác thu



thuế được coi là thu đúng, thu đủ số thuế, ngoài việc điều tiết thu nhập, đảm bảo
công bằng xã hội mà còn tạo nguồn thu để duy trì bộ máy Nhà nước, giúp Nhà nước

H

thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình vào hoạt động xây dựng và phát triển

IN

chung của đất nước. Với yêu cầu thực tiễn trên, hệ thống thuế Việt Nam ngày càng
được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập thế giới.

K

Việc ra đời luật quản lý thuế và sự đổi mới chính sách thuế của Nhà nước


̣C

trong thời gian vừa qua đã góp phần không nhỏ trong việc khuyến khích đầu tư

O

trong nước, đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát huy tích cực trên

̣I H

các mặt của đời sống kinh tế-xã hội của đất nước.
Hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuế chính là sự tác động có định

Đ
A

hướng của chủ thể quản lý (Cơ quan thuế) tới các đối tượng quản lý (Đối tượng nộp
thuế) nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc dân vào Ngân
sách Nhà nước (NSNN). Do vậy thanh tra, kiểm tra thuế chính là một công đoạn và
là một yếu tố cấu thành của hoạt động Lãnh đạo quản lý Nhà nước của cơ quan thuế
(CQT).
Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế hoạch
trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đó và
sau cùng là tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế, việc thực hiện đó như thế nào để từ

4


đó tác động ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay
không nhằm đảm bảo cho hoạt động của CQT đạt được cao.

Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được kiểm
tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật thuế của
NNT và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.
Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế theo mô
hình chức năng. Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai, tự nộp thuế của

Ế

NNT, CQT thực hiện các biện pháp giám sát vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ

U

tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật

́H

thuế. Thanh tra, kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa
vi phạm, giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát tồn tại và kịp thời phát



hiện các hành vi vi phạm của họ.

Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt

H

động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục

IN


hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật

K

thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.
Kiểm tra thuế là việc xác định của cơ quan thuế trong việc xác định tính đầy

O

̣C

đủ, chính xác các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế. Từ đó có những đánh giá, xử

̣I H

lý đối với việc thực hiện pháp luật thuế của NNT và công tác quản lý, hành thu,
kiểm tra của cán bộ thuế.

Đ
A

Kiểm tra thuế là kiểm tra của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan
đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp
hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi
nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế
Thuế là một lĩnh vực đặc thù, kiểm tra thuế là một chức năng của công tác
quản lý thu thuế nên cũng có những đặc thù riêng. Theo từng giai đoạn phát triển
của công tác quản lý thuế, hoạt động kiểm tra cũng có những thay đổi như: Trước

năm 2004 (trước khi ban hành cơ chế TKTN) do có nhiều nguyên nhân, công tác

5


kiểm tra mang tính chất áp đặt sự vụ và tính chủ quan của CQT, coi nhẹ các cơ sở
phân tích khoa học từ các dữ liệu thu thập được. Từ năm 2004, khi áp dụng cơ chế
TKTN đặc biệt là sau khi có luật QLT 2006 ra đời thì có thể nói các hoạt động kiểm
tra đã được đổi mới theo hướng tiến bộ hơn.
- Kiểm tra thuế thực hiện trên một quy trình cụ thể: Hoạt động QLT thống
nhất theo hệ thống ngành dọc, điều hành từ trên xuống dưới, quy trình quản lý được
ban hành và thực hiện theo yêu cầu và cơ chế quản lý từng giai đoạn, yêu cầu xây

Ế

dựng, chuẩn hoá trình tự thực hiện các bước công việc phải tiến hành, quy định rõ

U

trách nhiệm của từng bộ phận, từng thành viên tham gia quy trình.

́H

- Kiểm tra thuế được tiến hành trên cơ sở kỹ thuật quản lý rủi ro tuân thủ. Đó
là khi NNT không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ



theo quy định của pháp luật hiện hành về kê khai, nộp thuế, sử dụng sổ sách, chứng
từ, hoặc các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế. Lúc này, công tác kiểm tra sẽ sử dụng


H

các phương pháp và kỹ thuật phân tích để xác định, đánh giá, xếp loại rủi ro nhằm

IN

nắm bắt và thực hiện các hoạt động hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả nhất theo

K

mục tiêu đề ra.

- Chủ thể của kiểm tra có thể đồng nhất, có thể không đồng nhất với đối tượng

O

̣C

kiểm tra. Chẳng hạn, khi đơn vị tự kiểm tra thì chủ thể và khách thể kiểm tra là một.

̣I H

- Tính chất của Kiểm tra là một hoạt động trung tính, có thể là hoạt động
quyền lực quản lý nhà nước, mà có thể là hoạt động quản lý đơn thuần.

Đ
A

- Đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân trong ngành Thuế, là đối tượng

nộp thuế bao gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh
của các luật thuế. Kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm
trực tiếp đến lợi ích kinh tế của ĐTNT. Để che giấu các hành vi trốn thuế, sai lầm,
thiếu sót nhằm đảm bảo lợi ích vật chất của mình, các đối tượng nộp thuế thường
tìm mọi biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra của cơ quan thuế.
Kiểm tra thuế là công việc đòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này. Để xác định đúng đắn
nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra, đòi hỏi người cán bộ thuế không chỉ nắm chắc

6


các luật thuế mà còn phải nắm bắt được bản chất của các hoạt động kinh tế của đối
tượng kiểm tra, tức là người cán bộ kiểm tra còn phải có sự am hiểu sâu rộng về kinh
tế, giỏi kế toán, sâu sắc trong tư duy logic,… Đồng thời, người cán bộ kiểm tra thuế
cần phải có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh vững vàng vì thường xuyên phải làm việc
trong môi trường có sự cám dỗ về vật chất.
Kiểm tra thuế là hoạt động có tính chất pháp lý cao, liên quan đến lợi ích kinh
tế và chính trị của nhiều đối tượng trong xã hội. Do đó, công tác kiểm tra thuế phải

Ế

đảm bảo các yếu tố sau đây:

U

Thứ nhất, kiểm tra thuế phải đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, xử lý

́H


đúng người đúng tội, không bao che, quy chụp cho các đối tượng được kiểm tra.
Đây là những yêu cầu hàng đầu của kiểm tra thuế vì chỉ khi đạt được yêu cầu này



mới đạt được mục đích của công tác kiểm tra thuế, mới làm cho kiểm tra thuế trở
thành cán cân công lý, mới có đuợc sự tin tưởng của quần chúng nhân dân.

H

Thứ hai, kiểm tra thuế phải đảm bảo công khai, dân chủ, kịp thời, tạo điều kiện

IN

tốt nhất để quần chúng nhân dân tham gia ý kiến. Đảm bảo công khai, dân chủ,

K

trung thực, khách quan là yêu cầu quan trọng của công tác kiểm tra thuế vì thông
qua đó phát huy được vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân trong công tác

O

̣C

giám sát tuân thủ pháp luật. Yêu cầu kịp thời được đặt ra trong công tác kiểm tra

̣I H

thuế nhằm khắc phục những yếu kém, bất cập trong quản lý nhà nước, ngăn chặn

đúng lúc các hành vi tiêu cực, tránh những tổn thất nặng nề cho nhà nước và cho

Đ
A

nhân dân.

Thứ ba, kiểm tra thuế phải đảm bảo thực hiện đúng các luật thuế, ngăn ngừa

loại trừ những hành vi trốn lậu thuế. Đây là yêu cầu thiết yếu của công tác kiểm tra
thuế, đạt được yêu cầu này thì công tác kiểm tra thuế mới làm tròn nhiệm vụ và
chức năng của mình. Mục đích của kiểm tra thuế
Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và CQT thực hiện
nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành.

7


Thông qua công tác kiểm tra, đảm bảo việc giám sát hồ sơ khai thuế của NNT
là chính xác, chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế. Để xử lý kịp thời những vi
phạm về thuế.
Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm đánh giá việc chấp hành các luật thuế
của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu
tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực. Căn cứ vào những kiến nghị của kết
quả kiểm tra, CQT các cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật

Ế

thuế vào cuộc sống thực tế, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện luật thuế,


U

đồng thời cải cách được các quy trình quản lý thu thuế ngày càng hợp lý hơn.

́H

Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp
thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế. Nâng cao



tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong việc thực hiện kê khai thuế, tính
thuế và nộp thuế; đồng thời nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi

H

hành công vụ.

IN

Đồng thời thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh

K

gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát triển sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ

O


̣C

Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa

̣I H

những hành vị tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng CQT trong sạch vững
mạnh với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ chuyên môn.

Đ
A

1.1.3. Vai trò của Kiểm tra thuế
Với mục đích trên, công tác kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong quản lý

và phát triển kinh tế. Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm
bảo là không khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng,
cố tình lách luật để trục lợi cá nhân.
- Là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế chính là
việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy
định của chính sách, pháp luật về thuế hay không nhằm phát hiện kịp thời các hành
vi gian lận sai phạm trong công tác thuế của NNT. Qua đó sử dụng các biện pháp

8


chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa cũng như
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của NNT, giúp làm tăng nguồn thu NSNN và
cân bằng xã hội.
- Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ

thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều
tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý thu
khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên cứu kỹ

Ế

và chuẩn bị chu đáo. Nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển

U

đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị

́H

trường định hướng XHCN nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập.
Chính vì vậy, kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản



ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động kinh tế diễn ra trong thực tế để
phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.

H

- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả

IN

về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm đến


K

mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến NNT.
1.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế

O

̣C

Để công tác kiểm tra thuế đạt chất lượng cao, cần đảm bảo những nguyên tắc sau:

̣I H

- Kiểm tra thuế phải trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT;
đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT; xác minh và thu thập chứng cứ để xác

Đ
A

định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế
phải tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo tính đúng đắn khách quan, công khai, dân
chủ, khi kết luận một vấn đề phải có chứng lý, không được suy diễn.
- Kiểm tra thuế phải thực hiện đúng quy trình do ngành đã quy định.
- Việc tiến hành kiểm tra thuế phải thực hiện theo kế hoạch và nội dung đề
cương được duyệt.
- Trong khi kiểm tra thuế phải tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quần chúng,
phát huy dân chủ động viên tham gia cung cấp tài liệu số liệu thông tin cho đoàn.

9



- Nghiêm cấm cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế cố ý làm sai lệch
nội dung vụ việc hoặc mở rộng nội dung, phạm vi thanh tra, kiểm tra; lợi dụng
quyền hạn để sách nhiễu gây phiền hà cho đơn vị, bao che người vi phạm hoặc truy
ép đơn vị trong việc giải trình, trả lời chất vấn.
- Căn cứ vào mục đích của từng cuộc kiểm tra thuế đòi hỏi người ra quyết định
thành lập đoàn thanh tra phải cử đúng những người có trình độ kỹ năng nghiệp vụ
phù hợp.

Ế

1.3. Các hình thức kiểm tra thuế

U

Kiểm tra thuế diễn ra dưới nhiều hình thức. Tuỳ theo tính chất của công tác

́H

kiểm tra có thể phân theo các hình thức sau:

* Theo tính kế hoạch, hoạt động kiểm tra thuế có hai hình thức là: Kiểm



tra theo chương trình, kế hoạch và kiểm tra đột xuất.

Kiểm tra thuế theo chương trình, kế hoạch: Căn cứ vào nguồn lực hiện có, tình

H


hình chấp hành pháp luật thuế trên địa bàn và mục tiêu quản lý thuế, cán bộ thuế

IN

xây dựng kế hoạch kiểm tra sau đấy trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực

K

hiện kế hoạch kiểm tra thuế theo chương trinh đã được được phê duyệt.
Kiểm tra thuế đột xuất: Được tiến hành khi phát hiện NNT có dấu hiệu vi

O

̣C

phạm pháp luật thuế, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.

̣I H

* Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế có hai hình thức là kiểm tra

Đ
A

toàn diện và kiểm tra hạn chế.
Kiểm tra toàn diện: Là hình thức kiểm tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân thủ

pháp luật thuế của NNT mà NNT có nghĩa vụ thực hiện và ngành thuế có trách nhiệm

quản lý. Đây là loại hình kiểm tra sâu và phạm vi rộng cho phép kết luận về những
vấn đề mà NNT chưa tuân thủ pháp luật thuế. Kiểm tra toàn diện liên quan đến:
- Nhiều sắc thuế - nghĩa là kiểm tra tổng hợp các sắc thuế thu nhập, GTGT,
TTĐB, phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường, … và các sắc thuế khác trên cơ sở tờ
khai thuế hàng năm, hoá đơn, tình hình thu nộp;

10


- Nhiều kỳ tính thuế - đối với những sắc thuế nộp tờ khai năm thì thời kỳ kiểm
tra là những kỳ tính thuế gần nhất và trong quá trình kiểm tra, thấy có hành vi vi
phạm mới cần thiết mở rộng phạm vi kiểm tra. Đối với những sắc thuế nộp tờ khai
tháng thì thời kỳ kiểm tra thường là kỳ tính thuế gần nhất cộng với 2 kỳ tính thuế
nữa, tuy nhiên kiểm tra dạng này thường là ngoại lệ;
- Phạm vi kiểm tra không hạn chế hoặc rộng - các cuộc kiểm tra dạng này sử
dụng các kỹ thuật chọn mẫu thích hợp và sẽ quyết định mở rộng phạm vi kiểm tra

Ế

(trên cơ sở rủi ro) khi phát hiện có rủi ro hoặc tìm các chứng cứ xác minh;

U

- Nhóm trọng điểm - phần lớn đối tượng của kiểm tra toàn diện là các NNT lớn;

́H

- Địa điểm tiến hành - thường ở trụ sở của NNT chứ không ở CQT.




Kiểm tra hạn chế: Là loại kiểm tra bị hạn chế về phạm vi, có thể là kiểm tra
một sắc thuế, một số kỳ tính thuế, một bộ hồ sơ hoàn thuế, các yếu tố liên quan đến

H

kỳ tính thuế như doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, khấu hao, tiền lương, tài

IN

sản…hay là kiểm tra dự án về hạng mục chi phí hoặc một chỉ tiêu nào đó trên Bảng
cân đối kế toán hoặc báo cáo lỗ lãi.

K

Công việc kiểm tra chỉ hạn chế đối với một số chỉ tiêu nhất định và không bao

̣C

gồm các phép thử hay các bước tuần tự kiểm tra cần thiết, cho phép cán bộ kiểm tra

O

đánh giá được tổng thể mức độ tuân thủ hay không tuân thủ pháp luật thuế của NNT

̣I H

bị kiểm tra. Thông thường, kiểm tra bao gồm việc rà lại các chứng từ liên quan trực
tiếp đến các vấn đề được kiểm tra. Loại hình kiểm tra này thường được bắt đầu từ


Đ
A

một trong những nguồn sau:
- Đề xuất của bộ phận rà soát các tờ khai;
- Một dự án hay chương trình liên quan đến vấn đề cụ thể cần được kiểm tra;
- Hướng dẫn của cán bộ thanh tra cấp cao hơn;
- Kiểm tra 1 NNT khác về một vấn đề cụ thể.
* Theo địa điểm tiến hành kiểm tra có hai hình thức là kiểm tra tại trụ sở
CQT và kiểm tra tại trụ sở NNT.

11


Kiểm tra tại bàn (tại trụ sở CQT): Việc kiểm tra tại bàn có thể áp dụng đối với
bất kỳ tờ khai thuế nào, bao gồm kiểm tra các chỉ tiêu thu nhập, chi phí hoặc hoàn thuế.
Kiểm tra tại bàn không cần đến tận cơ sở NNT. Phạm vi kiểm tra thường hạn
chế chỉ để xác minh một số vấn đề cụ thể đã được cán bộ rà soát tờ khai lưu ý hoặc
được lưu chuyển qua các khâu (xử lý trước đó).
Kiểm tra tại bàn thực hiện đối chiếu chéo những thông tin kê khai trong tờ
khai cụ thể, xác minh các phép tính về trừ chi phí sử dụng vốn và kiểm tra chéo dữ

Ế

liệu thông qua việc yêu cầu NNT mang đến và xuất trình sổ sách, chứng từ mua

U

vào, bán ra tại CQT. Thông thường kiểm tra tại bàn đối với NNT quy mô lớn hoàn


́H

tất trong 3 ngày, đối với NNT quy mô vừa là 1 ngày. Kiểm tra tại bàn bao gồm:
- Một sắc thuế hoặc một chỉ tiêu - chỉ kiểm tra hoặc xác minh một sắc thuế như



thuế TNDN, tiền lương, tiền công, thuế TNCN khấu trừ tại nguồn. Kiểm tra tại bàn cũng
được áp dụng để kiểm tra một hạng mục chi phí hoặc chỉ tiêu nào đó trên tờ khai.

H

- Một kỳ tính thuế.

IN

- Phạm vi hạn chế hoặc hẹp - đối chiếu chéo những thông tin kê khai trong tờ

K

khai cụ thể, xác minh các phép tính về trừ chi phí sử dụng vốn và kiểm tra chéo dữ

O

bán ra tại CQT.

̣C

liệu thông qua việc yêu cầu NNT mang đến, xuất trình sổ sách, chứng từ mua vào,


̣I H

- Nhóm NNT trọng điểm - cả nhóm NNT lớn và vừa.
- Địa điểm tiến hành - CQT.

Đ
A

- Thời gian (độ dài) cuộc kiểm tra tại bàn đối với NNT quy mô lớn hoàn tất
trong 3 ngày, đối với NNT vừa là 1 ngày.
Kiểm tra tại trụ sở của NNT: Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT là một công cụ chủ

yếu trong chương trình kiểm tra của CQT. Kiểm tra tại trụ sở NNT thường là việc
kiểm tra chi tiết nhưng cũng có lúc chỉ là việc kiểm tra một phần sổ sách kế toán
thông thường của NNT ngay tại trụ sở làm việc của NNT. Kiểm tra tại trụ sở NNT
có thể được tiến hành bởi một cán bộ kiểm tra hoặc một đoàn kiểm tra. Đoàn kiểm
tra sử dụng từ hai cán bộ kiểm tra trở lên và có thể bao gồm những thành viên có
những kỹ năng khác nhau. Đặc điểm của kiểm tra tại cơ sở của NNT:

12


- Kiểm tra và sử dụng các kỹ thuật kiểm tra đối với những chứng từ kế toán
được NNT lưu giữ.
- Có thể trao đổi trực tiếp với NNT.
- Cán bộ kiểm tra có thể quan sát đánh giá thực tế.
- Có thể yêu cầu bất cứ cán bộ, nhân viên nào thuộc NNT đang kiểm tra cung
cấp thông tin.
- Có thể yêu cầu thông tin từ bên thứ ba.


Ế

1.4. Nội dung kiểm tra thuế

U

Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra thuế, nhóm phân tích phải thực hiện quá trình

́H

tập hợp và phân tích rủi ro các thông tin chuyên sâu tại CQT, nhằm kiểm tra tính
xác thực đối với các hồ sơ khai thuế, số liệu của báo cáo tài chính, các nghi vấn cần



doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin hoặc những nội dung nghi ngờ cần tiếp xúc
với doanh nghiệp để làm rõ (thông tin chung về doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh

H

doanh, tổ chức hạch toán, liên doanh liên kết, đối tác kinh doanh, hợp đồng mua bán

IN

hàng, tăng giảm tài sản, biên bản xác nhận công nợ nội bộ, công nợ người bán,

K

người mua...). Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp tại trụ sở của NNT được
thực hiện tuỳ theo phạm vi, quy mô, nội dung cuộc thanh tra, kiểm tra. Các nội


O

̣C

dung kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp gồm:

̣I H

* Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình
hình đăng ký sử dụng hoá đơn.

Đ
A

Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế là quyền và nghĩa vụ của đối tượng kinh
doanh. Thông qua việc đăng ký, Nhà nước quản lý được mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơ sở ngay từ khi bắt đầu hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác kế hoạch hóa nguồn thu ngân sách. Nội dung thanh tra, kiểm tra đăng
ký là xem xét trên từng địa bàn, trong từng loại ngành nghề có bao nhiêu doanh
nghiệp, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất kinh doanh; số lượng đơn vị đã đăng ký
và chưa đăng ký thuế.
Đối với mỗi cơ sở kinh doanh, khi kiểm tra, cần đi sâu xem xét tính pháp lý của
đăng ký thuế, kiểm tra tính trung thực của các tài liệu, số liệu kê khai trong đăng ký

13


kinh doanh và đăng ký thuế về nguồn vốn và địa điểm, ngành nghề kinh doanh, thời
gian thực tế kinh doanh, hình thức kế toán áp dụng, tài khoản giao dịch... nhằm phát

hiện sai sót và xử lý những hành vi gian lận trong kê khai đăng ký thuế.
* Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hoá đơn.
Theo quy định của các văn bản pháp luật (Luật Doanh Nghiệp, Luật Kế
Toán...), tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, cơ quan
đoàn thể có hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải chấp hành chế độ kế toán thống

Ế

kê. Việc thực hiện chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hóa đơn có liên quan mật thiết

U

đến việc tính thuế, nộp thuế và công tác quản lý của Nhà nước. Nội dung kiểm tra

́H

trong lĩnh vực này bao gồm những vấn đề cơ bản sau đây:

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình hình



đăng ký sử dụng hoá đơn,...

+ Kiểm tra đối chiếu tài liệu, hồ sơ gửi CQT với thực tế xuất trình của doanh

H

nghiệp: Báo cáo quyết toán tài chính quí, năm; tờ khai thuế GTGT, bản xác định số


IN

thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quí; tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

K

tự quyết toán năm và các tờ khai quyết toán thuế khác liên quan đến nội dung ghi tại
quyết định thanh tra, kiểm tra.

O

̣C

+ Kiểm tra việc mở sổ sách và tính hợp pháp: Sổ cái, các sổ theo dõi chi tiết

̣I H

theo các chuẩn mực kế toán theo quy định hiện hành, đối chiếu số liệu tổng hợp
giữa sổ chi tiết với bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng kết tài sản.

Đ
A

+ Ngoài ra, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cần kiểm tra xem xét các tài liệu,
hồ sơ liên quan khác: Số thuế đầu kỳ trước chuyển sang, xác nhận của CQT, cơ
quan Kho bạc về số nộp ngân sách trong kỳ, các tài liệu liên quan đến hoàn thuế,
miễn, giảm thuế... Kiểm tra chi tiết, lập hồ sơ chứng lý tại trụ sở NNT gồm các nội
dung sau:
+Kiểm tra sổ sách, chứng từ và các hồ sơ liên quan đến nội dung thanh tra,
kiểm tra thuế.

+ Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đối chiếu số liệu hạch
toán, số liệu tính, kê khai, thu nộp thuế và hạch toán thực tế của doanh nghiệp với

14


các chuẩn mực theo quy định (Luật, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành; các cơ chế tài chính và chuẩn mực kế toán Nhà nước ban hành...).
+ Thực hiện lập hồ sơ chứng lý thanh tra, kiểm tra. Hồ sơ chứng lý được coi là
tài liệu gốc để lập biên bản thanh tra, kiểm tra, gồm: Các biên bản ghi nhận kết quả
đối chiếu; các bản sao chụp các tài liệu có liên quan kể cả các bức ảnh, đoạn băng
ghi lại những việc làm sai của NNT (phân tán kho quỹ, cất giấu chứng từ, tài liệu...)
+ Trường hợp cần thiết phải giám định tài liệu, cần lập biên bản thu giữ tài

Ế

liệu ghi rõ tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để yêu cầu cơ quan có

U

trách nhiệm giám định.

́H

1.5. Quy trình thực hiện kiểm tra thuế

Hiện nay, công tác kiểm tra thuế thực hiện theo quy trình do Tổng cục Thuế




ban hành. Quy trình kiểm tra thuế được ban hành theo Quyết định 528/QĐ-TCT
ngày 29/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, được áp dụng trên toàn hệ

H

thống ngành thuế toàn quốc. Nội dung quy trình kiểm tra thuế bao gồm các trình tự

IN

và các bước công việc cụ thể bắt buộc phải tuân thủ khi thực hiện một quyết định

K

kiểm tra thuế, một chương trình kiểm tra hay một kế hoạch kiểm tra cụ thể. Ngoài
công tác lập kế hoạch kiểm tra hàng năm và công tác báo cáo thực hiện kết quả

O

̣C

kiểm tra thì kiểm tra bao gồm một loạt các bước lô-gic với nhau từ lúc cán bộ kiểm

̣I H

tra nhận hồ sơ cho đến khi hoàn thành.
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật quản lý

Đ
A


thuế sửa đổi bổ sung số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012. Căn cứ Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007; Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản
lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; các hồ sơ thuế khi gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm
tra tính đầy đủ, tính chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh
giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của NNT.
A. Nội dung quy trình
Căn cứ vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế, nhóm phân tích phải thực hiện
quá trình tập hợp và phân tích rủi ro các thông tin chuyên sâu tại CQT, nhằm kiểm

15


tra tính xác thực đối với các hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính thông tin, các nghi
vấn cần doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin hoặc những nội dung nghi ngờ cần
tiếp xúc với doanh nghiệp để làm rõ (thông tin chung về doanh nghiệp, tổ chức sản
xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán, liên doanh liên kết, đối tác kinh doanh, hợp
đồng mua bán hàng, tăng giảm tài sản, biên bản xác nhận công nợ nội bộ, công nợ
người bán, người mua...). Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp tại trụ sở của
NNT được thực hiện tuỳ theo phạm vi, quy mô, nội dung cuộc thanh tra, kiểm tra.

Ế

Các nội dung kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp gồm:

U

- Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình hình

́H


đăng ký sử dụng hoá đơn,...

- Kiểm tra đối chiếu tài liệu, hồ sơ gửi CQT với thực tế xuất trình của doanh



nghiệp: báo cáo quyết toán tài chính quý, năm; tờ khai thuế Giá trị gia tăng, bản xác
định số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý, tờ khai thuế Thu nhập

H

doanh nghiệp tự quyết toán năm và các tờ khai quyết toán thuế khác liên quan đến

IN

nội dung ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra.

K

- Kiểm tra việc mở sổ sách và tính hợp pháp: sổ cái, các sổ theo dõi chi tiết
theo các chuẩn mực kế toán nhà nước quy định, đối chiếu số liệu tổng hợp giữa sổ

O

̣C

chi tiết với bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng kết tài sản.

̣I H


Ngoài ra, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cần kiểm tra xem xét các tài liệu, hồ
sơ liên quan khác: số thuế đầu kỳ trước chuyển sang, xác nhận của CQT, cơ quan

Đ
A

kho bạc nhà nước về số nộp ngân sách trong kỳ, các tài liệu liên quan đến hoàn
thuế, miễn giảm thuế ... Kiểm tra chi tiết, lập hồ sơ chứng lý tại trụ sở NNT gồm
các nội dung sau:
- Kiểm tra sổ sách, chứng từ và các hồ sơ liên quan đến nội dung thanh tra,
kiểm tra thuế.
- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: đối chiếu số liệu hạch toán,
số liệu tính, kê khai, thu nộp thuế và hạch toán thực tế của doanh nghiệp với các
chuẩn mực nhà nước quy định (quy định luật, pháp lệnh thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành; các cơ chế tài chính và chuẩn mực kế toán Nhà nước ban hành...).

16


×