Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện cam lộ tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.06 KB, 137 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị” do học

uế

viên Đào Thị Diệu Thùy thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo
PGS.TS. Mai Văn Xuân.

tế
H

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.

h

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

in

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Đ
ại

họ



cK

Huế, tháng 7 năm 2013

Tr

ườ

ng

Đào Thị Diệu Thùy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.

uế

Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các Thầy Cô giáo

tế
H

Đại học Huế, Trường Đại học kinh tế, Phòng Khoa học - Công nghệ - Hợp tác quốc

tế - Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập cũng như

hoàn thành luận văn này.

Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo

h

PGS.TS. Mai Văn Xuân người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp

in

đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

cK

Tiếp đó, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Cục
Thống kê Quảng Trị, Chi cục Thống kê huyện Cam Lộ, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ cùng với các sở, ban ngành có liên quan giúp đỡ,

họ

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
những người đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập

Đ
ại

và hoàn thành luận văn.

Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần cố gắng

và nổ lực cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong

ng

nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, các nhà khoa học, các chuyên gia và
những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong

ườ

thực tiễn.

Tr

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đào Thị Diệu Thùy

ii


TÓM TẮT LƯỢC LUẬN VĂN

uế

Họ và tên: ĐÀO THỊ DIỆU THÙY
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2011 - 2013
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC


tế
H

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ TỈNH
QUẢNG TRỊ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, cùng với các loại hình doanh nghiệp khác,
DNNVV là nguồn động lực mạnh mẽ tạo ra sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Thực tế hiên nay trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị DNNVV phát
triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên

cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp đẩy nhanh sự
phát triển của DNNVV trên địa bàn huyện một cách ổn định và hiệu quả
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Cam Lộ.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNVV trên địa bàn huyện
Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
3. Kết quả nghiên cứu và những đống góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNVV, về vai trò, đặc điểm cũng như kinh nghiệm phát triển DNNVV ở
một số nước và một số địa phương trong nước.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp
phát triển loại hình doanh nghiệp này ở huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNNVV từ đó
rút ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện.
- Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.
iii


cK

in

h

tế

H

: Công nghiệp hóa
: Công nghệ thông tin
: Công ty cổ phần
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
: Doanh nghiệp tư nhân
: Dịch vụ - Vận tải
: Đăng ký kinh doanh
: Đơn vị tính
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Hiện đại hóa
: Hợp tác xã
: Kinh doanh
: Lao động
: Loại hình doanh nghiệp
: Lĩnh vực kinh doanh
: Nông Lâm Ngư
: Nợ phải trả
: Lợi nhuận
: Số thứ tự
: Sản xuất kinh doanh
: Tổng nguồn vốn
: Thương mại
: Thu nhập doanh nghiệp
: Thành phố
: Triệu đồng

: Doanh thu
:Tỷ đồng
:Ủy ban nhân dân
: Vốn cố định
: Nguồn vốn chủ sở hửu
: Vốn lưu động
: Tổ chức Thương mại Thế giới
: Xây dựng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

CNH
CNTT
CTCP
CTTNHH
DN
DNNN
DNNVV
DNTN
DV - VT
ĐKKD

ĐVT
GDP
HĐH
HTX
KD
L
LHDN
LVKD
NLN
NPT
P
STT
SXKD
TC
TM
TNDN
TP
Trđ
TR
Tỷ.đ
UBND
VCĐ
VCSH
VLĐ
WTO
XD

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................... iii

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv

MỤC LỤC...................................................................................................................v

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

cK

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...............................5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN.............................................................5

Đ
ại

1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp.....................................................................5
1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................14
1.1.3. Vai trò của các DNNVV .................................................................................18

ng

1.1.4. Đặc điểm, ưu thế và hạn chế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................21
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

ườ

DOANH CỦA CÁC DNNVV .................................................................................24
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh..................................................................24


Tr

1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .................................................................................25
1.2.3. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ...........................................................29
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của DNNVV ....31
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC DNNVV ..................................................................................35

v


1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động DNNVV ở 1 số nước .................35
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ......................................................36
1.3.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động DNNVV trong nước...................39
1.3.4. Bài học kinh nghiệm và vận dụng vào huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị ..........41

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ

uế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH

tế
H

TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................44
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN
CAM LỘ ...................................................................................................................44
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................44


in

h

2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................46
2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................48

cK

2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ.............................................50
2.2.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ..50

họ

2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................53
2.2.3. Đánh giá chung về năng lực kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Đ
ại

huyện Cam Lộ ...........................................................................................................61
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐIA BÀN HUYỆN CAM LỘ VÀ

ng

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ..............................................................................62
2.3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ


ườ

và vừa ........................................................................................................................62
2.3.2. Tình hình lãi lỗ của các DN qua các năm .......................................................67

Tr

2.3.3. Tình hình thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp....................70
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................71
2.3.5. Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa về môi trường kinh doanh trên địa
bàn huyện Cam Lộ ....................................................................................................81

vi


2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI HUYỆN CAM LỘ ................86
2.4.1. Về số lượng cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................86
2.4.2. Về lao động .....................................................................................................86

uế

2.4.3. Về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................87
2.4.4. Về công nghệ thiết bị, thông tin thị trường .....................................................87

tế
H

2.4.5. Về bảo vệ môi trường......................................................................................87

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CAM LỘ GIAI ĐOẠN 2013-2015 ..................................................90

in

h

3.1. CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH VÀ QUAN ĐIỂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....90

cK

3.1.1. Chủ trương và chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta ..........................................................................90
3.1.2. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu qủa hoạt động của các doanh nghiệp

họ

nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2013-2015 ..................................92
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC

Đ
ại

DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ........................................................95
3.2.1. Nhóm các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương................95
3.2.2. Nhóm các giải pháp từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................109

ng


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................115
I. KẾT LUẬN..........................................................................................................115

ườ

II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................119

Tr

PHỤ LỤC ...............................................................................................................122
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Bảng 1.1:

Tên bảng

Trang

Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động SXKD ở Việt Nam phân theo loại
hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 – 2011 ............................................14
Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ......................................16


Bảng 1.3:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam......................17

Bảng 1.4:

Số lượng và tỷ trọng DNNVV đang hoạt động ở Việt Nam

tế
H

uế

Bảng 1.2:

giai đoạn 2009 - 2011 ............................................................................18
Dân số và lao động trên địa bàn huyện Cam Lộ ...................................46

Bảng 2.2.

Số lượng và cơ cấu các DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp ở

h

Bảng 2.1:

Số lượng và cơ cấu các DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh ở

cK


Bảng 2.3:

in

huyện Cam Lộ giai đoạn 2009-1011 .....................................................51

huyện Cam Lộ giai đoạn 2009 - 2011 ...................................................52
Bảng 2.4:

Số lao động bình quân một doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh

Bảng 2.5:

họ

doanh ở huyện Cam lộ giai đoạn 2009-2011.........................................54
Trình độ lao động bình quân trên một DNNVV phân theo LVKD ở
Cam Lộ năm 2011 .................................................................................54
Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một DN phân theo

Đ
ại

Bảng 2.6:

LVKD ở huyện Cam Lộ 2009 – 2011 ...................................................56

Bảng 2.7:

Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh nghiệp


ng

phân theo LVKD ở huyện Cam Lộ năm 2011 ......................................57

ườ

Bảng 2.8:

Tr

Bảng 2.9:

Quy mô và Cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh nghiệp
theo nguồn gốc hình thành ở huyện Cam Lộ năm 2011 .......................57
Thực trạng thiết bị máy móc của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện
Cam Lộ năm 2011 .................................................................................60

Bảng 2.10: Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp ở huyện Cam Lộ năm 2011 61
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh các
DNNVV ở huyện Cam Lộ giai đoạn 2009-2011...................................63

viii


Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả SXKD tính bình quân một. DNNVV theo LVKD ở
huyện Cam Lộ năm 2011 ......................................................................65
Bảng 2.13: Tình hình lãi, lỗ của các DNNVV ở huyện Cam Lộ
giai đoạn 2009-2011 .............................................................................68


uế

Bảng 2.14: Tình hình lãi, lỗ của các DNNVV phân theo LVKD ở huyện Cam Lộ
năm 2011 ...............................................................................................69

tế
H

Bảng 2.15: Thu nhập bình quân một tháng của người lao động theo LVKD ...........70
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả kinh doanh của DN theo LVKD ở
huyện Cam Lộ năm 2011 ......................................................................75
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của lao động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

in

h

theo LVKD ở huyện năm 2010 .............................................................77
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của trình độ chủ doanh nghiệp đến kết quả và hiệu quả

cK

SXKD của DNNVV bình quân trên một DN ở huyện Cam Lộ
năm 2011 ...............................................................................................81
Bảng 2.19: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra môi trường kinh doanh

họ

của các DNNVV trên địa bàn huyện Cam Lộ năm 2012 ......................83


Tr

ườ

ng

Đ
ại

Bảng 2.20: Đánh giá về môi trường kinh doanh đối với DN ở huyện Cam Lộ.......85

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu các DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ở huyện Cam Lộ giai
đoạn 2009-2011 .....................................................................................51

uế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện Cam Lộ

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

giai đoạn 2009-2011 ..............................................................................53

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa

(DNNVV) có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã

tế
H

hội của mỗi nước. Cùng với việc đóng góp cho xã hội khối lượng hàng hóa lớn và
giải quyết nhiều việc làm cho người lao động, các DNNVV còn tạo nên nguồn thu
nhập ổn định cho một bộ phận dân cư, khai thác các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ
của địa phương. Mặt khác, DNNVV giữ vai trò hỗ trợ bổ sung cho các doanh

in

h

nghiệp (DN) lớn tạo thành mối liên kết cùng hợp tác, cùng cạnh tranh và cùng nhau
phát triển.

cK

Tuy nhiên, trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và gia nhập WTO đã
tạo không ít những cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của các DNNVV ở nước

họ

ta hiện nay. Thực tế đó cho thấy, để các DNNVV phát triển cần thiết phải có sự thay
đổi mạnh mẽ không chỉ từ phía nhà nước, mà còn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản từ
chính các hoạt động của DNNVV để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm mục đích

Đ
ại


phát triển mạnh mẽ các DNNVV trong xu thế đổi mới kinh tế của đất nước.
Thời gian qua, tại Huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị các DNNVV có sự gia tăng
nhanh chóng về số lượng, sự mở rộng về quy mô hoạt động và đóng góp tích cực vào

ng

sự tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, các DN này vẫn còn nhiều khó khăn
trong hoạt động như: Sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, mang nặng tính tự phát, quy

ườ

mô nhỏ, hiệu quả kinh doanh thấp, công nghệ lạc hậu, nguồn nhân lực yếu…

Tr

Từ những khó khăn của DNNVV, vấn đề đặt ra là làm gì để các DN này phát

triển và có những đóng góp tích cực hơn nữa vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam
Lộ tỉnh Quảng Trị" để làm luận văn Thạc sĩ kinh tế.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp


uế

nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

tế
H

nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện
Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.

h

Nội dung: Nghiên cứu đặc trưng doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá tình

in

hình và kết quả sản xuất kinh doanh và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động
Phạm vi nghiên cứu:

cK

kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Không gian: Huyện Cam Lộ

họ


- Thời gian: Nguồn số liệu thu thập nghiên cứu từ năm 2009-2011 và các đề
xuất cho giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu từ cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, chi cục

ng

Thống kê huyện Cam Lộ (thu thập từ kết quả điều tra DN hàng năm, từ năm 2009 đến
2011), Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và huyện Cam Lộ, các tài liệu sách báo khác.

ườ

Các công trình nghiên cứu đã được công bố: Báo cáo khoa học, sách chuyên

khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo…gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội

Tr

thảo, kết quả các cuộc điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các
nhà khoa học, nhà quản lý, bản thân các DN, các tài liệu trên Internet…
- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá về môi trường kinh doanh đối với

các DNNVV tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị, cụ thể tác giả đã điều tra tại 71

DNNVV với 10 chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh được xếp theo dạng câu hỏi

2


để các doanh nghiệp trả lời theo các mức độ ảnh hưởng khác nhau, chi tiết biểu điều
tra kèm theo tại phần (phụ lục 1) của Luận văn.
Đối tượng phỏng vấn: Các nhà quản lý các DNNVV trên địa bàn.
Đối tượng điều tra: DNNVV trên địa bàn huyện Cam Lộ.

uế

Phương pháp điều tra của cuộc điều tra này là phương pháp điều tra tổng thể,
điều tra toàn bộ 71 DNNVV trên địa bàn.

tế
H

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phương pháp thống kê mô tả

Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động

h

của các DN trên địa bàn, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê bao

in

gồm: Phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp phân tổ, phương pháp

nghiên cứu.

cK

phân tích biến động từ đó rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề

Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tượng đối nhằm phân tích thực trạng

họ

tình hình các DNNVV trên địa bàn huyện, phản ánh quy mô, cơ cấu, cũng như tình
hình, và kết quả hoạt động kinh doanh của DN.

Đ
ại

b. Phương pháp phân tổ

Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra doanh nghiệp hàng
năm của cục Chi cục Thống kê huyện Cam Lộ, Cục thống kê Quảng Trị nhằm phản
ảnh các đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp. Các tiêu thức chủ yếu được sử dụng

ng

để phân tổ trong luận văn gồm: phân tổ theo quy mô, theo đặc điểm vốn…

ườ

c. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh


Tr

nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu
điểm, khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển
DNNVV.
Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để phân tích thực
trạng quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu để từ đó đưa ra các giải pháp
phù hợp.

3


d. Phương pháp phân tích kinh tế
Dựa vào các quy luật kinh tế để giải thích và đánh giá các hoạt động của DN
e. Phương pháp dự báo
Dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình phát triển trong tương

uế

lai, và kết quả dự báo sẽ giúp tìm ra các giải pháp phù hợp.
4.3. Công cụ xử lý số liệu

tế
H

Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel và phần
mềm SPSS.
5. Kết cấu của luận văn


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

h

Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

in

các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

cK

Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

2013-2015.

họ


của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị giai đoạn

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC

uế

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN

tế
H

1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp

Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Doanh
nghiệp như một cái phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh

h

doanh, thương nhân phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình DN mà

in

pháp luật quy định.


cK

Theo Khoản 1 điều 4 luật DN ban hành ngày 29 thàng 11 năm 2005 của Việt
Nam, khái niệm về DN như sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của

họ

pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.[29]”
Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất

Đ
ại

trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)
khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa
giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).

ng

Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất

ườ

ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thách bại, có những thành công,
có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất,
đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. (“ kinh tế


Tr

doanh nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội năm 1992).
Có nhiều quan điểm khác nhau về DN, nhưng thông thường cần có những

điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp [29];
- Là tổ chức kinh tế có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;

5


- Có vốn pháp định để kinh doanh;
- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình [29];
Các doanh nghiệp có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:

uế

Một là quan hệ sở hữu về vốn và tài sản: Các doanh nghiệp được chia thành
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp.

tế
H

+ Doanh nghiệp nhà nước là: Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ

vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty
nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.


+ Doanh nghiệp tư nhân là: Những doanh nghiệp do tư nhân đầu tư vốn và tự

in

h

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là: Các doanh nghiệp có sự đan xen của các

cK

hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Các doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp cổ phần là những hình thức đặc trưng của loại hình doanh
nghiệp này trong nền kinh tế thị trường. Với các phân loại nêu trên nhằm chỉ rõ

tế khác nhau.

họ

quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh

Đ
ại

Hai là theo mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp được chia thành doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích.
+ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước

ng


thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu
cao nhất của các doanh nghiệp này là thu lợi nhuận tối đa.

ườ

+ Doanh nghiệp hoạt động công ích là: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh

vực sản xuất, lưu thông hoặc cung cấp các dịch vụ công cộng, thực hiện các chính

Tr

sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Những
doanh nghiệp này hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích hiệu quả
kinh tế và xã hội là chính. Việc phân loại này nhằm đánh giá lợi ích xã hội của
doanh nghiệp cho hợp lý và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của
nhà nước.

6


Ba là theo cơ sở ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể
chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
+ Doanh nghiệp tài chính báo gồm: Ngân hàng thương mại, Công ty bảo
hiểm, Công ty tài chính…Các loại hình doanh nghiệp này có khả năng cung ứng

uế

cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tiền tệ - tín dụng, bảo hiểm, tài chính. Chức năng
chủ yếu là làm môi giới thu hút và chuyển giao vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu để đầu


tế
H

tư phát triển kinh doanh.

+ Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy sản xuất kinh doanh
làm hoạt động tài chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các
ngành nghề như doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp

h

xây dựng…Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp này là cung cấp các sản phẩm,

in

hàng hóa, dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế.
Bốn là theo quy mô kinh doanh doanh nghiệp chia thành các loại doanh

cK

nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp

họ

Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp
thành các loại khác nhau, trong đó dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành

Đ

ại

doanh nghiệp lớn và DNNVV.

Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNNVV là tùy thuộc
vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng

ng

thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình
những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và

ườ

DNNVV cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong
từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế [29].

Tr

Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định bốn loại hình doanh nghiệp hoạt

động tại Việt Nam, đó là: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh.
a. Doanh nghiệp tư nhân:
“Theo Điều 141 luật doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp tư nhân được
định nghĩa như sau:

7



1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.[29]”

uế

Từ định nghĩa trên cho thấy các đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân là:
+ Do một cá nhân là chủ, tức là do một người bỏ vốn đầu tư và đứng ra làm

tế
H

chủ doanh nghiệp. Người đó là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nhưng không

phải bất kỳ cá nhân nào cũng có quyền thành lập doanh nghiệp mà chỉ có những
người thỏa mãn điều kiện theo Luật định mới được quyền thành lập doanh nghiệp.
Với tư cách là chủ sở hữu duy nhất, mọi hoạt động của doanh nghiệp tư nhân đều

h

do chủ doanh nghiệp quyết định. Chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp quản lý, điều

in

hành doanh nghiệp hoặc thuê người khác làm Giám đốc, quản lý điều hành doanh

cK

nghiệp. Nhưng dù có thuê người khác làm Giám đốc thì việc quản lý điều hành

doanh nghiệp vẫn thuộc chủ doanh nghiệp và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
hoạt động của doanh nghiệp.

họ

+ Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp: Tức là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn

Đ
ại

về các khoản nợ trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu kinh doanh bị thua lỗ, hay
gặp rủi ro, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng toàn bộ
tài sản của mình, bao gồm tài sản bỏ ra kinh doanh và các tài sản thuộc sở hữu cá

ng

nhân khác.

+ Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân

ườ

không được thừa nhận có tư cách pháp nhân vì nó không thỏa mãn đầy đủ tát cả các
điều kiện của các pháp nhân theo quy định của Điều 94 Bộ luật dân sự.

Tr

b. Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, CTTNHH gồm hai loại hình CTTHHH một


thành viên và CTTNHH hai thành viên trở lên.
 CTTNHH hai thành viên trở lên:
“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005
Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

8


1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt
quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của

uế

doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại

tế
H

các điều 43, 44 và 45 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.[29]”

h


Từ quy định của Luật, CTTNHH hai thành viên trở lên có đặc điểm sau:

cK

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

in

+ Có tư cách pháp nhân, CTTNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được

+ Thành viên công ty không nhiều và thường là quen biết nhau. Để trở thành
thành viên CTTNHH thì phải có phần vốn góp, mà muốn mua được phần vốn góp thì

họ

phải được hội đồng thành viên hoặc các thành viên bán vốn góp mà các thành viên
khác không mua, điều này rất khó nếu thành viên công ty không muốn cho người ngoài

Đ
ại

gia nhập và thường họ chỉ nhận những người mà họ biết.
+ Thành viên có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty.
+ Vốn góp được xác định theo tỷ lệ phần trăm. Khi thành lập công ty, các

ng

thành viên phải góp vốn đúng hạn và đầy đủ. Vốn góp của các thành viên phải được
ghi nhận thành phần trăm vốn góp vào vốn điều lệ của công ty. Các quyền lợi và


ườ

nghĩa vụ vật chất của thành viên sẽ được phân chia theo tỷ lệ phần vốn góp như; lợi
nhuận của công ty sẽ được phân chia theo tỷ lệ vốn góp; việc phân chia tài sản khi

Tr

giải thể, phá sản công ty cũng được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn góp; việc quyết
định các chức danh quản lý của công ty.
+ Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải

là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua.
+ Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu.

9


* Công ty TNHH một thành viên
“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005
Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ

uế

chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở

trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

tế

H

hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

h

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành

in

cổ phần.[29]”

Từ quy định này, CTTNHH một thành viên có các đặc điểm như sau:

cK

+ Một chủ sở hữu nhưng chủ sở hữu phải là một tổ chức có tư cách pháp nhân.
+ Có tư cách pháp nhân, tài sản của công ty độc lập với tài sản của chủ sở

họ

hữu, mặc dù đó là công ty một chủ sở hữu.

+ Công ty TNHH một thành viên mặc dù cũng là loại hình doanh nghiệp một
chủ như doanh nghiệp tư nhân, nhưng nó có chế độ pháp lý khác với doanh nghiệp

Đ

ại

tư nhân xuất phát từ sự khác nhau về chủ thể làm chủ sở hữu. Doanh nghiệp tư nhân
là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Đã là một cá nhân thì không thể tách bạch
rõ giữa tài sản bỏ ra kinh doanh và các tài sản khác, còn đối với CTTNHH một

ng

thành viên, chủ sở hữu là một pháp nhân. Một pháp nhân đầu tư để thành lập một
doanh nghiệp khác có tư cách pháp nhân thì rõ ràng tài sản giữa hai pháp nhân phải

ườ

hoàn toàn độc lập với nhau mặc dù là một bên là chủ sở hữu.
+ Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của

Tr

doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ

của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Quyền định đoạt là một trong những quyền cơ bản của chủ sở hữu, nên chủ
sở hữu có quyền định đoạt số vốn điều lệ đã đầu tư vào công ty. Chủ sở hữu

10


CTTNHH một thành viên có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
của công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

+ Không được quyền phát hành cổ phiếu.
c. Công ty cổ phần

uế

“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

tế
H

Điều 77. Công ty cổ phần

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và

h

không hạn chế số lượng tối đa;

in

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

cK

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,

trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.

họ

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.

vốn.[29]”

Đ
ại

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động

Từ quy định này, CTCP có các đặc điểm như sau:
+ Vốn điều lệ của Công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ

ng

phần. Đây là đặc trưng quan trọng nhất của công ty cổ phần, là đặc điểm để phân
biệt với CTTNHH và quyết định các vấn đề khác của công ty cổ phần như: việc

ườ

chuyển nhượng vốn góp, số lượng thành viên, cách thức huy động vốn…
+ Công ty cổ phần có tài sản riêng độc lập với các chủ thể khác và tài sản của

Tr

các thành viên công ty. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài

sản khác của công ty bằng chính tài sản riêng của mình.
+ Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
+ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.

11


+ Công ty cổ phần được phát hành các loại chứng khoán ra thị trường để huy
động vốn trong công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
d. Công ty hợp danh
“Theo Luật doanh nghiệp 2005

uế

Điều 130. Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

tế
H

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau

kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành
viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;

h

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản


in

của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong

cK

phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.

họ

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.[29]”
Với quy định trên thì công ty hợp danh có những đặc điểm sau:

Đ
ại

- Về thành viên: Công ty hợp danh có thể có hai loại thành viên, bên cạnh
loại hình công ty hợp danh chỉ có thành viên hợp danh thì có những công ty hợp
danh vừa có thành viên hợp danh vừa có thành viên góp vốn, thành viên hợp danh

ng

phải là cá nhân

- Về chế độ trách nhiệm đối với tài sản: Thành viên hợp danh chịu trách


ườ

nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, điều đó có nghĩa
là các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm liên đới và vô hạn về các khoản

Tr

nợ của công ty.
- Về tư cách pháp nhân: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày

được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Về phát hành chứng khoán: Công ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán.

12


1.1.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
Hiện nay, ở Việt Nam tồn tại 5 thành phần kinh tế, căn cứ vào 5 thành phần
kinh tế này người ta chia thành các loại hình doanh nghiệp sau đây: doanh nghiệp
nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn

uế

đầu tư nước ngoài). Trong đó:

- Doanh nghiệp nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ

tế

H

vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công
ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. So với Doanh nghiệp
tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước thường được cho là kém hiệu quả hơn, lợi

h

nhuận thấp hơn. Tuy nhiên, trong khi các công ty tư nhân chỉ phải tối đa hóa lợi

in

nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thường phải gồng gánh một số trách
nhiệm xã hội, hoạt động vì lợi ích của người dân, được thành lập để đối phó với

cK

những thất bại của thị trường. Điều đó dẫn đến việc các Doanh nghiệp Nhà nước
không hướng đến và cũng không cần cố gắng tối đa hóa lợi nhuận như các công

họ

ty tư nhân.

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước : gồm các doanh nghiệp vốn trong nước,

Đ
ại

mà nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hoặc nhóm người, hoặc

có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực doanh
nghiệp ngoài nhà nước gồm: các hợp tác xã; các doanh nghiệp tư nhân; các công
ty hợp danh; các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; các công ty cổ phần

ng

không có vốn nhà nước; các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn nhà nước từ 50% vốn

ườ

điều lệ trở xuống.
- Doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): gồm các

Tr

doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của
bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Khu vực này gồm hai loại hình chủ yếu là doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài với các
đối tác trong nước.

13


Bảng 1.1: Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động SXKD ở Việt Nam phân theo
loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 – 2011
2011
291.299

Doanh nghiệp nhà nước


33.28

3.364

3.283

1

Trung ương

16.69

1.805

1.777

2

Địa phương

16.59

1.559

1.506

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước

196.778


238.932

280.762

1

Tập thể

13.532

12.249

11.924

2

Tư nhân

46.530

47.839

48.009

3

Công ty hợp danh

69


79

4

Công ty TNHH

103.091

134.407

163.980

5

Công ty cổ phần có vốn Nhà nước

1.812

1.740

1.712

6

Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

31.746

42.628


55.058

Doanh nghiệp FDI

5.626

6.546

7.254

C

tế
H

h
in

67

cK

B

họ

A

Loại hình DN


uế

Tổng số

2009
205.732

Năm
2010
248.842

STT

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

4.612

5.412

5.995

2

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài

1.014

1.134

1.259


Đ
ại

1

Nguồn: Tổng cục Thống kê - Niên giám Thống kê Việt Nam 2011

1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việc đưa ra một khái niệm chuẩn xác về DNNVV có ý nghĩa rất quan trọng

ng

đối với các quốc gia trên thế giới, bởi đó là cơ sở để xác định cơ chế quản lý với

ườ

những chính sách ưu tiên thích hợp và xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý hiệu quả
đối với hệ thống các DN này. Tuy nhiên, không có tiêu thức thống nhất để phân loại
DNNVV cho tất cả các nước vì điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước không giống

Tr

nhau, thậm chí ngay trong một nước có sự phân loại cũng khác nhau tùy theo từng
thời kỳ, từng ngành nghề, từng vùng lãnh thổ.
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong lịch sử phát triển, DNNVV ra đời sớm hơn DN lớn. Tiền thân của các
DNNVV là các hộ gia đình sản xuất riêng biệt, tự cung tự cấp. DNNVV hiện nay tại

14



nhiều quốc gia phát triển và đang phát triển là rất nhiều và chiếm một vị trí quan
trọng, nó tạo ra việc làm cho một lực lượng lao động lớn và đống góp tới trên 60%
giá trị GDP. Vậy DNNVV đã được hiểu chính xác chưa và vai trò của nó trong nền
kinh tế hiện nay như thế nào, chúng hoạt động ra sao.

uế

Khái niệm: DNNVV là những cơ sở SXKD (sản xuất kinh doanh), kinh
doanh vì lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính

tế
H

theo các tiêu thức như: Vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong
từng thời kỳ theo từng lĩnh vực được quy định trong mỗi quốc gia [28][29].
1.1.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ và vừa

h

Các tiêu chí xác định DNNVV ở mỗi quốc gia có sự khác nhau, bởi tình hình

in

kinh tế, quy mô kinh tế tại các quốc gia là khác nhau, và chênh lệch nhau. Đồng

cK

thời chính sách của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng tới việc chọn lựa các tiêu chí cho

DNNVV. Một quốc gia phát triển sẽ chọn các tiêu chí khác với một quốc gia đang
phát triển, một nước có tiềm lực và nội lực sẽ đưa ra các tiêu chí khác nhau so với

họ

một nước xuất phát điểm thấp.

a. Nhóm tiêu chí định tính

Đ
ại

Nhóm tiêu chí này dựa trên những đặc trưng cơ bản của các DNNVV như: trình
độ chuyên môn hoá, số đầu mối quản lý, mức độ phức tạp của quản lý,… Sử dụng
nhóm tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề, nhưng thường khó

ng

xác định trên thực tế. Do đó, nhóm tiêu chí này thường được dùng làm cơ sở để tham
khảo, kiểm chứng chứ ít được sử dụng để xác định quy mô doanh nghiệp.

ườ

b. Nhóm tiêu chí định lượng
Dựa theo quy mô có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy

Tr

mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá
quy mô của một DNNVV có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong

cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì
sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế
của quốc gia đó.

15


×