Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với môi trường kinh doanh tại thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 159 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với môi trường kinh
doanh tại thành phố Đà Nẵng”. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của thầy TS.Nguyễn Đăng Hào.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các trích dẫn trong luận văn

Ế

đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Huế, tháng 07/2012



́H

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

H

Nguyễn Thị Phi Xếch

i


LỜI CẢM ƠN
Trong mỗi chúng ta ai cũng có những kỷ niệm của riêng mình, với tôi giảng
đường Đại học Kinh tế Huế là một khung trời ký ức đẹp! Trong suốt thời gian học
tập, nghiên cứu và rèn luyện nơi đất Huế đó là một chặng đường thật sự đáng nhớ!
Hôm nay, hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, lời đầu tiên, tôi xin chân thành
cảm ơn toàn thể quý thầy cô giáo Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, Phòng Khoa

Ế

học công nghệ- Hợp tác quốc tế đào tạo sau đại học trường Đại học Kinh tế Huế.

U

Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến thầy TS.Nguyễn Đăng Hào

́H

đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gữi lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên tại Phòng




thống kê, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Công thương, UBND thành phố, Hiệp hội doanh
nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng... đã giúp đỡ, và tạo điều kiện cho tôi trong

H

chặng đường thực tập và hoàn thành luận văn.

IN

Thời gian thực tập nghiên cứu cũng như nhận thức lý luận còn hạn chế, đề tài

K

không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy
cô và bạn đọc.

̣C

Tôi xin chân thành cảm ơn!

̣I H

O

Tác giả

Đ
A


Nguyễn Thị Phi Xếch

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN THỊ PHI XẾCH
Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị

Niên khóa: 2010- 2012

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Toàn cầu hóa đã và đang tạo ra những cơ hội thúc đẫy sự phát triển của các

Ế

doanh nghiệp, đặc biệt là hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Việc phát

U

triển DNNVV là bước đi thích hợp và thật sự quan trọng bởi vì nó góp phần tạo ra được

́H


nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, huy động mọi nguồn lực để phát triển KT-



XH của cả nước, cũng như của thành phố Đà Nẵng. Trong quá trình phát triển của các
DNNVV, môi trường kinh doanh là yếu tố rất quan trọng. Để các DNNVV có thể phát
triển thuận lợi, môi trường kinh doanh cần phải ổn định, an toàn, các yếu tố của môi

H

trường kinh doanh phải đồng bộ…Nhiều năm qua, bên cạnh những thành công đạt

IN

được, các DNNVV cũng gặp khá nhiều khó khăn và thách thức. Làm thế nào để tạo

K

dựng một môi trường kinh doanh thật sự chất lượng và hiệu quả. Nghiên cứu đánh giá
của các DNNVV tại thành phố về môi trường kinh doanh và các giải pháp nhằm cải

̣C

thiện môi trường kinh doanh là vô cùng quan trọng. Từ những nhìn nhận trên, trong

O

khuôn khổ nghiên cứu của mình, tôi đã chọn đề tài: “ Đánh giá của các doanh nghiệp

̣I H


nhỏ và vừa đối với môi trường kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng” .
2. Phương pháp nghiên cứu:

Đ
A

Đề tài sử dụng các phương pháp như: Thu thập số liệu, thống kê mô tả, phân

tích ANOVA.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Bằng các số liệu thứ cấp và sơ cấp qua việc sử dụng các phương pháp nghiên

cứu, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề có liên quan đến DNNVV, phân tích những
đánh giá của các DNNVV đối với môi trường kinh doanh tại thành phố, đánh giá mặt
thuận lợi và hạn chế còn tồn tại trong môi trường kinh doanh. Từ đó luận văn đề ra
một số giải pháp góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt hiệu quả, đồng thời góp phần thúc đẫy
kinh tế- xã hội thành phố Đà Nẵng và khu vực miền Trung.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CN

: Công nghiệp


CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DT

: Doanh thu

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI


: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GTVT

: Giao thông vận tải

HTX

: Hợp tác xã



: Lao động

U

́H


H

O

: Chỉ số năng lực cạnh tranh
: Trách nhiệm hữu hạn


TM, DV

: Thương mại, dịch vụ

TSCĐ

: Tài sản cố định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XD

: Xây dựng

VCCI

: Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

̣I H


TNHH

Đ
A

IN

K

: Lợi nhuận

̣C

LN
PCI

Ế

ASEAN

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tổng quan số lượng DNNVV ở Việt Nam đến 2009 ....................................... 35

Biểu đồ 2.2

So sánh các chỉ số chính của năng lực cạnh tranh quốc gia ............................. 37


Biểu đồ 2.3

So sánh chỉ số CPI giữa Đà Nẵng với khu vực thành phố lớ ........................... 46

Biểu đồ 2.4

Chỉ số PCI Đà Nẵng 2011 ................................................................................ 48

Biểu đồ 2.5

Đánh giá về cản trở mặt bằng kinh doanh của DNNVV .................................. 53

Biểu đồ 2.6

So sánh chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất ...................... 55

Biểu đồ 2.7

Đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ công nghệ

U

Ế

Biểu đồ 2.1

́H

của các DNNVV............................................................................................... 59

Đánh giá của DNNVV về mức độ thuận lợi của thuế tại Đà Nẵng.................. 67

Biểu đồ 2.9

Đánh giá về tính minh bạch và tiếp cận thông tin theo chỉ số năng lực cạnh



Biểu đồ 2.8

tranh tại Đà Nẵng so sánh với các tỉnh thành khác năm 2011.......................... 69

H

Biểu đồ 2.10 Đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo trình độ lao động chuyên môn của

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

DNNVV tại Đà Nẵng ....................................................................................... 80


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1

Mật độ dân số theo các quận của Đà Nẵng ......................................................... 31

Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu KT - XH chủ yếu năm 2006 - 2010 của Tp. Đà Nẵng ............... 34

Bảng 2.3

Tổng quan về số lượng và vốn đăng ký của DNNVV đến tháng 3/2011............ 39

Bảng 2.4

Cơ cấu mẫu điều tra............................................................................................. 45

Bảng 2.5

Bảng xếp hạng PCI các chỉ số thành phần theo nguồn điều tra của thành phố Đà
Nẵng 2011 ........................................................................................................... 47
Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2007- 2011............................................................ 47

Bảng 2.7

Đánh giá của các DNNVV về cơ sở hạ tầng và đào tạo của thành phố .............. 49


Bảng 2.8

Kết quả kiểm định ANOVA về sự khác biệt trong đánh giá của các DNNVV của

́H

U

Ế

Bảng 2.6

từng lĩnh vực hoạt động....................................................................................... 51
Đánh giá tính ổn định về mặt bằng kinh doanh của DNNVV............................. 53

Bảng 2.10

So sánh sự khác biệt về đánh giá của các DNNVV đối với vấn đề cản trở mặt



Bảng 2.9

Đánh giá của các DNNVV đối với vấn đề dịch vụ hỗ trợ

IN

Bảng 2.11


H

bằng kinh doanh .................................................................................................. 54

kinh doanh ở Đà Nẵng......................................................................................... 56
Đánh giá của DNNVV về mức độ thuận lợi của các yếu tố ............................... 57

K

Bảng 2.12

̣C

hỗ trợ kinh doanh ................................................................................................ 57
So sánh sự khác biệt về đánh giá của DNNVV đối với công nghệ..................... 58

Bảng 2.14

Đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ xúc tiến thương mại và triển lãm

̣I H

O

Bảng 2.13

thương mại .......................................................................................................... 59
Đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của

Đ

A

Bảng 2.15

thành phố Đà Nẵng.............................................................................................. 61

Bảng 2.16

So sánh đánh giá của DNNVV đối với các lĩnh vực hoạt động .......................... 63

Bảng 2.17

Đánh giá của các DNNVV về tình hình vay vốn tại địa phương ........................ 66

Bảng 2.18

Đánh giá mức độ thuận lợi của các yếu tố đối với doanh nghiệp ....................... 67

Bảng 2.19

So sánh đánh giá của DNNVV về mức độ thuận lợi của thuế ............................ 68

Bảng 2.20

Đánh giá về tính minh bạch và tiếp cận thông tin theo số lượng DNNVV tại Đà
Nẵng hiện nay...................................................................................................... 69

Bảng 2.21

Đánh giá mức độ thuận lợi về khả năng tiếp cận thông tin tại Đà Nẵng............. 70


Bảng 2.22

Đánh giá của DNNVV về tính hữu ích của website thành phố và
các Sở, Ngành...................................................................................................... 71

vi


Đánh giá của DNNVV đối với mức độ tiếp cận thông tin .................................. 74

Bảng 2.24

Đánh giá của DNNVV về vấn đề giải quyết tranh chấp ..................................... 76

Bảng 2.25

Đánh giá của DNNVV đối với tính năng động và tiên phong ............................ 78

Bảng 2.26

Đánh giá của DNNVV về nguồn nhân lực.......................................................... 80

Bảng 2.27

Đánh giá của các DNNVV về hệ thống pháp luật hiện nay tại Đà Nẵng............ 82

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.23

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................iv

Danh mục các biểu đồ .....................................................................................................v

Ế

Danh mục các bảng.........................................................................................................vi

U

Mục lục ........................................................................................................................ viii

́H

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

IN

5. Tình hình nghiên cứu...................................................................................................3

K


6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH NGHIỆP

̣C

NHỎ VÀ VỪA VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH....................................................4

O

1.1 Doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................4

̣I H

1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp .........................................................4

Đ
A

1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................5
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....8
1.1.4 Đặc điểm và xu hướng phát triển của DNNVV ở Việt Nam ....................10

1.2 Môi trường kinh doanh ......................................................................................13
1.2.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ................................................13
1.2.2 Môi trường kinh doanh ngành ...................................................................14
1.2.3 Đánh giá môi trường kinh doanh qua các yếu tố.......................................16
1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam và thế giới ...........................18
1.3.1 DNNVV góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho
người lao động ...............................................................................................................18


viii


1.3.2 Các DNNVV góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong dân
và sử dụng tối ưu các nguồn lực tại địa phương............................................................19
1.3.3 Các DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các cơ sở SXKD và ngày
càng gia tăng mạnh ........................................................................................................20
1.3.4 Các DNNVV đóng góp quan trọng vào GDP và tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế .....................................................................................................................20
1.3.5 Các DNNVV là nhân tố quan trọng tạo sự năng động về kinh tế trong cơ
chế thị trường, đóng góp trong việc lưu thông và xuất khẩu hàng hoá .........................20

U

Ế

1.3.6 Các DNNVV có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch

́H

cơ cấu kinh tế.................................................................................................................21
1.3.7 Các DNNVV góp phần dân chủ hoá nền kinh tế, duy trì sự tự do cạnh



tranh và có khả năng ứng biến nhanh nhạy ...................................................................21
1.3.8 Các DNNVV là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp...................................22

H


1.4 Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới và các địa phương khác ở Việt Nam23

IN

1.4.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới....................................................23

K

1.4.2 Kinh nghiệm của các địa phương ở Việt Nam ..........................................26
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG DNNVV VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC DNNVV ĐỐI

̣C

VỚI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

O

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...............................................................................29

̣I H

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................29
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................29

Đ
A

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................30

2.2 Đánh giá thực trạng của DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ................34

2.2.1 Tổng quan DNNVV trong cả nước ...........................................................34
2.2.2 Tổng quan về môi trường kinh doanh ở Việt Nam hiện nay.....................36
2.2.3 Tình hình đầu tư sản xuất kinh doanh của DNNVV trên địa bàn thành phố

Đà Nẵng .........................................................................................................................38
2.2.4 Đánh giá những mặt đạt được và những khó khăn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.............................40
2.2.5 Cơ cấu mẫu điều tra DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ...............45

ix


2.3 Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với môi trường kinh doanh trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng ...........................................................................................46
2.3.1 Cơ sở hạ tầng, mặt bằng đất đai ................................................................49
2.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ..................................................................55
2.3.3 Tài chính, tín dụng và thuế ........................................................................64
2.3.4 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin ........................................................69
2.3.5 Giải quyết tranh chấp ................................................................................76
2.3.6 Tính năng động và tiên phong...................................................................77

U

Ế

2.3.7 Nguồn nhân lực .........................................................................................79

́H

2.3.8 Thiết chế pháp lý .......................................................................................82

2.4 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại



Đà Nẵng .........................................................................................................................83
2.4.1 Những điểm mạnh .....................................................................................83

H

2.4.2 Những điểm yếu cần khắc phục ................................................................84

IN

CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN MÔI

K

TRƯỜNG KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DNNVV TẠI ...........................................86
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................86

̣C

3.1 Quan điểm và mục tiêu ......................................................................................86

O

3.1.1 Quan điểm .................................................................................................86

̣I H


3.1.2 Mục tiêu.....................................................................................................88
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh.....................................90

Đ
A

3.2.1 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ ..............................................................91
3.2.2 Cải thiện các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................92
3.2.3 Chính sách về tín dụng, vốn ......................................................................94
3.2.4 Chính sách về thuế, giá cả .........................................................................95
3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực và tăng cường khả năng kinh doanh,

khả năng điều hành quản lý ...........................................................................................96
3.2.6 Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm và xúc tiến đầu tư cho
các DNNVV ..................................................................................................................97
3.2.7 Giải pháp cải cách hành chính...................................................................98

x


3.2.8 Hỗ trợ kỹ thuật và công nghệ cho các DNNVV.......................................99
3.2.9 Hoàn thiện luật pháp và tăng cường công tác quản lý Nhà nước............100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................102
KẾT LUẬN .................................................................................................................102
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 105

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC ....................................................................................................................107

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, quá trình toàn cầu hóa đã làm thay đổi sự phát triển kinh
tế- xã hội của các nước trên thế giới. Theo dòng chảy chung của nhân loại, nền kinh tế
Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng cũng có những khởi sắc sau 25

năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng. Xu hướng toàn cầu hóa đã đưa nền kinh tế
nước ta bước sang một giai đoạn mới: thời kì hội nhập và phát triển, trong đó hệ thống

Ế

doanh nghiệp ở nước ta chịu sự tác động mạnh nhất. Toàn cầu hóa đã và đang tạo ra

U

những cơ hội thúc đẫy sự phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt là hệ thống doanh

́H

nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).



Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí rất quan trọng trong xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Nhiều năm qua, sự phát triển của hệ thống
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã góp phần đảm bảo sự tăng trưởng ổn định và bền vững của

H

nền kinh tế. Việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là bước đi thích hợp và thật sự

IN

quan trọng bởi vì nó góp phần tạo ra được nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế,

K


huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, cũng như của thành

̣C

phố Đà Nẵng. Đồng thời, giúp tăng thu nhập, cải thiện đời sống, giải quyết việc làm cho

O

người lao động nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu

̣I H

nghèo giữa các vùng…

Hiện nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có hơn 12.000 doanh nghiệp vừa

Đ
A

và nhỏ, thu hút hơn 180.000 lao động với số vốn đăng ký hơn 50.000 tỷ đồng. So
với các thành phần kinh tế khác, đây là lực lượng nhiều tiềm năng và có vai trò hết
sức quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Trong quá trình
phát triển kinh tế của thành phố, môi trường kinh doanh là yếu tố rất quan trọng đối
với hoạt động của doanh nghiệp. Để các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát triển
thuận lợi, môi trường kinh doanh cần phải ổn định, an toàn, các yếu tố của môi
trường kinh doanh phải đồng bộ…
Trong những năm qua, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã gặt hái được nhiều thành công,
và có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế Đà Nẵng. Tuy nhiên, không thể phủ
nhận, hiện nay các môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp này cũng gặp khá nhiều


1


khó khăn và những thách thức. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế những năm
gần đây, số doanh nghiệp được thành lập mới ngày càng ít, số doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả, thu hút nhiều lao động là chưa nhiều. Sự phát triển của DNNVV tuy đã có nhiều
thay đổi nhưng còn chậm và chưa ổn định. Điều đó xuất phát từ những hạn chế và khó
khăn của bản thân các DNNVV ở Việt Nam nói chung và TP Đà Nẵng nói riêng. Mặt
khác, chính quyền thành phố cũng chưa có đủ các chính sách phù hợp để hỗ trợ DNNVV
và nhất là tạo được môi trường kinh doanh phù hợp và hiệu quả... Làm thế nào để tạo
dựng một môi trường kinh doanh thật sự chất lượng và hiệu quả. Nghiên cứu đánh giá của

U

Ế

các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố về môi trường kinh doanh cũng như

́H

các giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh là vô cùng quan trọng.
Từ những nhìn nhận trên, trong khuôn khổ nghiên cứu của mình, tôi đã chọn đề



tài: “ Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với môi trường kinh doanh tại
thành phố Đà Nẵng” .

H


2. Mục tiêu nghiên cứu

IN

- Khái quát hoá và hệ thống hoá về mặt lý luận các vấn đề có liên quan đến

K

DNNVV và đánh giá của DNNVV đối với môi trường kinh doanh tại Đà Nẵng.

̣C

- Phân tích đánh giá của các DNNVV đối với môi trường kinh doanh trên địa

O

bàn thành phố Đà Nẵng.

̣I H

- Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh để phát triển
DNNVV đạt hiệu quả.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Các DNNVV và môi trường kinh doanh mà DNNVV


phát triển trong đó.
+ Phạm vi nghiên cứu:
-Phạm vi không gian: trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
-Phạm vi thời gian: Nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn (2006-2011)
-Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các DNNVV cũng như môi trường kinh doanh
bên ngoài của các DNNVV. Trong đó chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp:
• Thu thập số liệu: Bao gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp qua việc điều tra
phỏng vấn các DNNVV.
• Phân tích, thống kê mô tả
• Phương pháp so sánh
• Phân tích ANOVA nhằm so sánh sự khác biệt về đánh giá của các DNNVV ở

Ế

từng lĩnh vực hoạt động đối với môi trường kinh doanh tại Đà Nẵng.

U

5. Tình hình nghiên cứu

́H

Có thể nói, khá nhiều tác giả đã nghiên cứu về môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Nhưng, trong góc cạnh nghiên




cứu, em muốn đưa vào đề tài của mình những đánh giá xác thực từ phía các DNNVV
đối với môi trường kinh doanh tại Đà Nẵng. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, Đà Nẵng

H

đã có những bứt phá ngoạn mục không những về kinh tế mà còn về an ninh chính trị,

IN

xã hội và là điểm sáng của miền Trung nói riêng, cả nước nói chung.
6. Kết cấu đề tài

K

Gồm 3 chương:

̣C

*Chương I: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNVV và môi trường kinh doanh.

O

*Chương II: Thực trạng DNNVV và đánh giá của các DNNVV đối với môi

̣I H

trường kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

*Chương III: Phương hướng và giải pháp để hoàn thiện môi trường kinh doanh

Đ
A

đối với các DNNVV tại thành phố Đà Nẵng.

3


CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

1.1 Doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Có thể nói, doanh nghiệp là tế bào của hệ thống kinh tế quốc dân, là nơi diễn ra
quá trình sản xuất, tái sản xuất để tạo ra sản phẩm dịch vụ một cách có hiệu quả, tạo ra

U

Ế

của cải vật chất cho xã hội. Trên mỗi góc độ nghiên cứu, phân tích khác nhau có nhiều

́H

quan điểm khác nhau về doanh nghiệp:

Trên quan điểm của nhà tổ chức, người ta cho rằng: “Doanh nghiệp là một tổng




thể các phương tiện, máy móc thiết bị và nhân lực được tổ chức lại nhằm thực hiện
một mục đích” [12, tr. 5]. Mục đích được đề cập ở đây là làm lợi vốn đầu tư, làm lợi

H

cho công nhân viên và đảm bảo sự phát triển cho tương lai. Quan điểm này mới chỉ đề

IN

cập đến các yếu tố đầu vào và mục đích cần đạt được, chưa đưa ra các chức năng, các

K

mối quan hệ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Trên quan điểm lý thuyết hệ thống: “DN là một bộ phận hợp thành trong hệ

̣C

thống kinh tế. Mỗi đơn vị trong hệ thống chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau, phải

O

tuân thủ điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó, nhằm phục

̣I H

vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội” [12, tr.5]. Tuy nhiên quan điểm này chỉ mới mô

tả rất tổng quát, chưa nêu lên được chức năng, nhiệm vụ và vị trí cũng như tính pháp lý

Đ
A

của doanh nghiệp.

Viện Nghiên cứu kinh tế Pháp cho rằng: “DN là một tổ chức kinh tế mà chức

năng của nó là sản xuất ra của cải vật chất và dịch vụ để bán” [12, tr.6]. Quan điểm
này vẫn chưa đề cập đến điều kiện pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của DN.
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam 2006 đã đưa ra khái niệm: “ Doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh; đó là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị

4


trường nhằm mục đích sinh lợi”. Như vậy, so với quan điểm trên, quan điểm về DN
quy định trong Luật DN 2006 đầy đủ hơn. Theo Luật này, đã tạo điều kiện pháp lý
thuận lợi cho các DN thành lập và tổ chức kinh doanh cho công ty TNHH, DNTN,
CTCP, công ty hợp danh thuộc các thành phần kinh tế. Các hộ kinh doanh cá thể nếu
không thực hiện việc đăng ký kinh doanh sẽ không được gọi là DN, không có tư cách
pháp nhân.
1.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong

U


Ế

phú, có thể tùy theo các chỉ tiêu khác nhau mà người ta phân ra các loại doanh nghiệp

́H

khác nhau:

- Theo ngành kinh tế, có thể chia DN công nghiệp, DN nông nghiệp, doanh



nghiệp TM, DV.

- Theo tính chất hoạt động, có DN hoạt động công ích và DN SXKD.

H

- Theo hình thức sở hữu, có DNNN, DN dân doanh và DN có vốn đầu tư nước ngoài.

IN

- Theo quy mô, mà chủ yếu là quy mô về vốn và lao động, có DN lớn,
DNNVV. DNNVV là loại hình DN phổ biến ở hầu hết tất cả các nước.

K

1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa


̣C

1.1.2.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

O

DNNVV không chỉ là phạm trù phản ánh độ lớn của DN, mà còn là phạm trù

̣I H

bao hàm nội dung tổng thể về kinh tế, tổ chức sản xuất, quản lý, tiến bộ khoa học công
nghệ. Tuy nhiên, không có tiêu chí thống nhất để phân loại DNNVV cho tất cả các

Đ
A

nước vì điều kiện kinh tế- xã hội mỗi nước khác nhau, và ngay trong một nước, sự
phân loại cũng khác nhau tùy theo từng thời kỳ, từng ngành nghề, từng lãnh thổ.
Thông thường có hai tiêu chí phân loại DNNVV: tiêu chí định tính và tiêu chí

định lượng.
+ Nhóm tiêu chí định tính: dựa trên những đặc trưng cơ bản của DNNVV như:
chuyên môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ quản lý thấp…Các tiêu chí này có
ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế.
Do đó, nó thường làm cơ sở để tham khảo, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân
loại trên thực tế.

5



+ Nhóm tiêu chí định lượng: Có thể sử dụng các tiêu chí sau: số lao động, giá
trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận,…của doanh nghiệp. Trong đó thường sử
dụng nhiều nhất là những tiêu chí: tiêu chí lao động và tiêu chí và giá trị tài sản (vốn)
hay doanh thu để phân loại DNNVV.
Hiện nay, trên thế giới không có khái niệm chuẩn mực về doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Theo Liên minh Châu Âu, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có số lượng
công nhân không vượt quá 250. Tại Úc, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có
số lượng công nhân tối đa không vượt quá 300, còn tại Mỹ là không quá 1000.

U

Ế

Tuy nhiên, khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có sự khác nhau giữa các

́H

nước trong cùng một khu vực. Tại Nam Phi, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp
có từ 1 – 500 công nhân. Tại Chi – Lê và Colombia con số đó là từ 11 đến 200. Trong



khi đó tại Mê-hi-cô thì một doanh nghiệp có 500 công nhân vẫn được coi là doanh
nghiệp nhỏ và vừa.

H

Tất nhiên, tùy điều kiện và tình hình kinh tế mà mỗi nước sẽ quy định số lượng

IN


công nhân mà một doanh nghiệp nhỏ và vừa cần có. Hiện nay, một số nước đã nhận

K

thức được sự cần thiết và đã thực hiện hài hòa hóa khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Liên minh Châu Âu và Khu vực MERCOSUR (Ác-hen-tina, Braxin, Paraguay và

̣C

Uruguay) đã đưa ra mô hình chung để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Hiệp

O

ước Asuntion năm 1991. Nói chung, các nỗ lực chuẩn hóa khái niệm này đã giúp cho

̣I H

các nước phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nhờ tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp này tiếp cận vốn, kết quả nghiên cứu và phát triển.

Đ
A

Ở Việt Nam, từ nhiều năm trước, khi chính phủ chưa ban hành chính thức tiêu

chí quy định DNNVV, một số cơ quan, nhà nghiên cứu đã đưa ra các chỉ tiêu và tiêu
chuẩn cụ thể khác nhau để phân loại DNNVV. Có thể kể ra cách cách phân loại tiêu
biểu sau:
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) căn cứ vào 2 tiêu chí

lao động và vốn của các ngành để phân biệt:
+ Trong ngành công nghiệp: DNNVV là tổ chức kinh tế có số vốn từ 5-10 tỷ
đồng và có số lao động 200-500 người. Trong đó DN nhỏ có số vốn dưới 5 tỷ đồng với
số lao động nhỏ hơn 200 người.

6


+ Trong ngành Thương mại-Dịch vụ: DNNVV là tổ chức có số vốn từ 5-10 tỷ
đồng và có số vốn lao động từ 50-100 người.
- Ngân hàng Công thương hoạt động cho vay tín dụng đối với các DN quy định
rằng: DN vừa là DN có vốn từ 5-10 tỷ đồng và số lao động từ 500-1000 người, DN
nhỏ là DN có số vốn dưới 5 tỷ đồng và lao động dưới 500 người.
- Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, DN có vốn
dưới 1 tỷ đồng và dưới 100 lao động được xếp là DN nhỏ, DN có vốn từ 1-10 tỷ đồng
và có từ 100-500 lao động là DN vừa.

U

Ế

Tóm lại, người ta thường dùng 2 tiêu chí vốn và lao động thường xuyên để xác

́H

định DNNVV vì tất cả các DN đều có thể xác định được 2 tiêu thức này. Riêng tiêu
thức doanh thu ít được sử dụng vì đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là Việt

1.1.2.2 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa




Nam thì tiêu chí này có thể biến động do nhiều yếu tố và khó xác định.

H

Để thống nhất tiêu chí xác định DNNVV, ngày 20/6/1998, Chính phủ đã ban

IN

hành công văn số 681/CP-KTN quy định tiêu chí tạm thời xác định DNNVV. Theo

K

quy định này, DNNVV là các DN có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động
trung bình hàng năm dưới 200 người.

̣C

Quy định tạm thời này chỉ tồn tại 3 năm và ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban

O

hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV, theo quy định tại

̣I H

Nghị định này, “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao


Đ
A

động trung bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế-xã hội
cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình
trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 tiêu chí vốn và lao động hoặc 1 trong
2 tiêu chí trên”. Với tiêu thức phân loại mới này DNNVV ở nước ta chiếm tỷ trọng
trên 90% trong tổng số DN hiện có, trong đó phần lớn là các doanh nghiệp thuộc khu
vực kinh tế tư nhân. Điều này phù hợp với tình hình kinh tế của nước ta vốn là nền
kinh tế sản xuất nhỏ và vừa là chủ yếu.
Căn cứ theo Nghị Định 56/2009/NĐ – CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ về
trợ giúp phát triển DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh

7


doanh theo quy định pháp luật, chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm”. [11] Cụ thể bảng 1.1
như sau:
Bảng 1.1: Quy định của Chính Phủ về tiêu chí DNNVV
DN nhỏ

DN vừa

Tổng vốn

Số LĐ

Tổng vốn


Số LĐ

( người)

( tỷ đồng)

( người)

( tỷ đồng)

( người)

I. Nông, lâm và thủy sản

< 10

< 20

10 - 200

20 - 100

200 – 300

II. CN và XD

< 10

< 20


20 – 100

200 - 300

III. TM và DV

< 10

< 10

10 - 50

50 - 100

10 - 200



Khu vực

U

Số LĐ

Ế

DN siêu nhỏ

́H


Quy mô

10 - 50

H

(Nguồn: Nghị định 56/2009/ NĐ- CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ)

IN

1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa

K

Chúng ta biết rằng, môi trường kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng khi
bàn tới hoạt động của một doanh nghiệp. DNNVV có vai trò không nhỏ đối với sự

̣C

phát triển của nền kinh tế mỗi nước, đóng góp vào sự tăng trưởng GDP, chuyển dịch

O

cơ cấu của nền kinh tế, giải quyết việc làm và tăng thu nhập của người dân…Sự phát

̣I H

triển của DNNVV cũng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế như quy luật cung


Đ
A

cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Xu hướng toàn cầu hóa và môi
trường kinh doanh bao gồm các yếu tố trong đó là những nhân tố có sức ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự phát triển của DNNVV.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, một ngành nghề nào trong quá trình sản xuất
kinh doanh cũng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Có những yếu tố bên trong bản thân
nó cũng có những yếu tố bên ngoài. Nhìn chung, môi trường kinh doanh và xu hướng
toàn cầu hóa có ý nghĩa quyết định thành bại của từng DN. Tất cả những yếu tố trên
đều tác động không nhỏ đến quá trình phát triển cũng như quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng.

8


1.1.3.1 Các nhân tố bên trong
Những yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu
quả của quá trình sản xuất. Những yếu tố đó là:
+ Trình độ, năng lực của chủ doanh nghiệp: đây là yếu tố có tính chất quyết
định đến sự thành bại của chủ doanh nghiệp. Nếu chủ DN có trình độ chuyên môn cao,
có kinh nghiệm trong quản lý, tổ chức SXKD thì sẽ làm cho doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và ngược lại.
+ Yếu tố lao động: Bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào, bất cứ một ngành

U

Ế


nghề sản xuất kinh doanh nào dù thủ công hay máy móc hiện đại thì yếu tố lao động

́H

không thể thiếu. Yếu tố lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp, đồng thời nó ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa. Kết quả



SXKD của DN không chỉ chịu ảnh hưởng của số lượng lao động mà chất lượng lao
động cũng là yếu tố hết sức quan trọng.

H

+ Yếu tố vốn: Vốn là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu đối với bất

IN

kỳ một doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp nào có tiềm lực về vốn lớn thì sẽ dễ dàng đầu

K

tư kỹ thuật- công nghệ hiện đại, đổi mới quy trình công nghệ, mở rộng quy mô SXKD
từ đó tạo ra tiềm lực và khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. Ngoài các yếu tố cơ

̣C

bản trên, quá trình tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn chịu ảnh

O


hưởng của một số yếu tố khác như trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất và quản lý,

̣I H

tình hình trang bị công nghệ, năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp, tay nghề của
công nhân [28].

Đ
A

1.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò không nhỏ trong quá trình phát triển và

chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, nó cũng chịu sự chi phối
của các quy luật kinh tế như quy luật cung cầu, quy luật giá trị , quy luật quan hệ sản
xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Mặc dù nền kinh tế
nước ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và có sự quản lý của Nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, nhưng về cơ bản vẫn mang tính chất chung của nền kinh
tế thị trường. Vì vậy, nhiều yếu tố bên ngoài, DNNVV không thể nắm bắt và kiểm soát

9


được, trong khi đó các DNNVV so với các DN lớn thì lại yếu. Các yếu tố bên ngoài
ảnh hưởng đến DNNVV đó là:
+ Chính sách phát triển DNNVV: Những năm gần đây, phát triển DNNVV được
sự quan tâm của Nhà nước, nhưng thực tế triển khai thực hiện còn nhiều vướng mắc cần
phải tháo gỡ, các DNNVV vẫn còn bị phân biệt đối xử và gặp nhiều khó khăn trong việc
vay vốn cho thuê mặt bằng, thuê địa điểm kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực…

+ Cơ sở hạ tầng và các khuôn khổ pháp lý trong quá trình đầu tư đối với các
DNNVV vẫn còn hạn chế. Nhiều khu công nghiệp, nhiề cụm tiểu thủ công nghiệp ra

U

Ế

đời, nhưng các DNVV được phép kinh doanh trong đó vẫn còn ít. Thời gian gần đây,

́H

cơ sở hạ tầng, chính sách đầu tư đã được thông thoáng hơn giúp cho nhiều DNNVV có

đất nước [28].



vị trí kinh doanh thuận lợi, phát huy được vai trò của mình trong quá trình phát triển

1. 1. 4 Đặc điểm và xu hướng phát triển của DNNVV ở Việt Nam

H

1.1.4.1 Đặc điểm của DNNVV ở Việt Nam

IN

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội

K


của đất nước. Có thể thấy, đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa xuất phát trước
hết từ chính quy mô của doanh nghiêp. Cũng như các DNNVV trên thế giới, với quy mô

̣C

nhỏ, DNNVV Việt Nam cũng có những đặc điểm tương tự như ở các quốc gia [2].

O

Ngoài ra, do những đặc trưng riêng của nền kinh tế chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch

̣I H

hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN nên các DNNVV có những
đặc điểm riêng. Những đặc điểm cơ bản của DNNVV Việt Nam thể hiện như sau:

Đ
A

- DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế,

các DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ,
công nghiệp, xây dựng, nông lâm ngư nghiệp…và hoạt động dưới mọi hình thức như:
DNNN, DNTN, CTCP, công ty TNHH, FDI…
- Là những doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động nhỏ, đây thường là những
doanh nghiệp khởi sự thuộc thành phần kinh tế tư nhân. Đặc điểm này đã làm cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp nhiều khó khăn trong hoạt động của mình.
- Khả năng quản lý hạn chế: Các chủ doanh nghiệp thường là những người
chuyên về chuyên môn (như kỹ sư, bác sĩ…) tự đứng ra thành lập và vận hành doanh


10


nghiệp. Họ vừa quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ
chuyên môn trong quản lý không cao. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận không
rõ ràng, những người quản lý bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất. Phần lớn, những người chủ doanh nghiệp đều không được đào tạo qua khóa quản
lý chính quy, thậm chí chưa qua khóa đào tạo nào.
- Trình độ tay nghề của người lao động thấp. Các chủ DNNVV không đủ khả năng
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong việc thuê người lao động có tay nghề cao do
hạn chế về tài chính. Bên cạnh đó, định kiến của người lao động cũng như người thân của

U

Ế

họ về khu vực này cũng còn khá lớn. Người lao động ít được đào tạo, lại do kinh phí hạn

́H

hẹp vì vậy trình độ và kĩ năng của người lao động thấp. Ngoài ra, sự không ổn định khi làm
việc cho các DNNVV, cơ hội phát triển lại thấp tại các doanh nghiệp này cũng tác động làm



cho nhiều lao động có kĩ năng không muốn làm việc cho khu vực này.
- Khả năng về công nghệ thấp do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển khai,

H


nhiều DNNVV có những sáng kiến công nghệ tiên tiến nhưng không đủ tài chính cho

IN

việc nghiên cứu triển khai nên không thể thành công nghệ mới hoặc bị các doanh

K

nghiệp lớn mua với giá rẽ.

- Các DNNVV Việt Nam thường sử dụng chính những diện tích đất riêng của

̣C

mình làm mặt bằng SXKD và rất khó thuê được mặt bằng sản xuất. Vì vậy, các

O

DNNVV rất khó khăn trong việc mở rộng SXKD khi quy mô doanh nghiệp cần được

̣I H

mở rộng. Một số doanh nghiệp thuê được đất thì gặp rất nhiều trở ngại trong việc giải
phóng và đền bù.

Đ
A

- Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài.


Nguyên nhân chủ yếu là do các DNNVV thường là những doanh nghiệp mới hình
thành, khả năng tài chính cho các hoạt động maketing không có và họ cũng không có
nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mô thị trường của các doanh nghiệp
này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương.
- DNNVV phần lớn thiếu thông tin, đặc biệt là thông tin kinh doanh. Họ thiếu
thông tin về thị trường nguyên vật liệu, thị trường thiết bị, công nghệ, thiếu thông tin
về môi trường kinh doanh như hệ thống pháp luật nói chung và các văn bản của Nhà

11


Nước, thiếu thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trường xuất khẩu
hàng hóa…
Tuy vậy, DNNVV có những ưu thế mà DN lớn không có, đó là:
- Dễ khởi nghiệp, bộ máy hoạt động linh hoạt, gọn nhẹ, nhạy bén với những
thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ cần một quy mô vốn ít, diện tích
mặt bằng không lớn và các điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt động. Do
tốc độ quay vòng vốn nhanh nên doanh nghiệp có thể huy động từ nhiều nguồn không
chính thức như bạn bè, người thân và sử dụng vốn tự có dễ dàng. Có thể thấy, nền kinh

U

Ế

tế nếu được cấu thành từ nhiều DNNVV sẽ phát huy được sức sống năng động sáng

́H

tạo cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.


- DNNVV sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, kể cả lĩnh vực có độ rũi ro



cao. Với quy mô nhỏ, DNNVV có thể xâm nhập các ngõ ngách của thị trường, thử sức
với các lĩnh vực mới. Điều mà các doanh nghiệp lớn với bộ máy cồng kềnh chưa thể

H

thích ứng kịp…

IN

- Các DNNVV rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất, tạo nên sự

K

khác biệt về sản phẩm để doanh nghiệp có thể tồn tại trên thị trường.
- Xét về mặt nhân sự, DNNVV có thuận lợi về tâm lý người lao động. Quy mô

̣C

lao động của các DNNVV không lớn, do đó quan hệ giữa người quản lý và nhân viên

O

khá gần gũi, tạo điều kiện thực hiện những ý tưởng mới, kích thích năng động sáng tạo

̣I H


và tinh thần của người lao động.
- Về địa bàn hoạt động, DNNVV phân bổ rộng rãi kể cả những vùng nông thôn,

Đ
A

tạo công ăn việc làm cho số lao động có sẳn ở địa phương.
1.1.4.2 Xu hướng vận động của DNNVV ở Việt Nam
Cùng với tiến bộ phát triển chung của nhân loại, nền kinh tế thế giới và khu vực

đang chuyển mình sang nền kinh tế tri thức. Ở Việt Nam, với xu hướng toàn cầu hóa,
vừa hợp tác vừa cạnh tranh đã tác động mạnh mẽ lên nền kinh tế, trong đó, các
DNNVV chịu tác động rất lớn từ môi trường kinh doanh. Do vậy, các DNNVV ở Việt
Nam cũng từng bước chuyển dịch theo xu hướng phát triển mới, và ngày càng phấn
đấu hoàn thiện môi trường kinh doanh để phù hợp với thị trường, và xu thế phát triển
chung của thời đại. Các DNNVV vận động theo xu hướng chuyên môn hóa và hợp tác

12


hóa, hợp tác giữa các doanh nghiệp để tạo ra những sản phẩm hoàn thiện. Sự kết hợp
giữa các doanh nghiệp có quy mô lớn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhu cầu
khách quan với điều kiện biến động của thị trường, việc liên kết hai hình thức này sẽ
có nhiều lợi thế hơn trong cạnh tranh trên trường quốc gia và trường quốc tế.
1.2 Môi trường kinh doanh
1.2.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Từ sự phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp ta có thể dễ dàng
nhận thấy, môi trường kinh doanh doanh nghiệp là toàn bộ những nhân tố cả bên trong


U

Ế

và bên ngoài làm tác động đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm có 2 loại

́H

môi trường:

- Môi trường bên trong: văn hóa doanh nghiệp, sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp...



- Môi trường bên ngoài: pháp luật, chính trị, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác...
Môi trường kinh doanh phần nào được phản ánh thông qua năng lực cạnh tranh

H

(PCI) của nền kinh tế. Nhiều chỉ số thành phần của chỉ số năng lực cạnh tranh nói lên

IN

nhiều điều về hiện trạng môi trường kinh doanh. PCI là chỉ số đánh giá chất lượng

hoạt động tại địa phương.

K

thực tế của điều hành kinh tế cấp tỉnh, thông qua “tiếng nói” của doanh nghiệp đang


̣C

Được IFC và WB phát hành hàng năm, Báo cáo Môi trường kinh doanh đánh

O

giá mức độ thuận lợi về môi trường kinh doanh của một nền kinh tế những năm 2009,

̣I H

2010 dựa trên 10 yếu tố: thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép, tuyển dụng và sa thải
lao động, đăng ký tài sản, vay vốn tín dụng,bảo vệ nhà đầu tư, đóng thuế, thương mại

Đ
A

quốc tế, thực thi hợp đồng và giải thể doanh nghiệp. Trên cơ sở này các doanh nghiệp
có thể đưa ra những đánh giá đối với môi trường kinh doanh.
Nghiên cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho lãnh đạo doanh

nghiệp chủ động trong mọi tình huống có thể xảy ra trong hoạt động của mình, từ đó
có các chính sách, biện pháp phù hợp.

13


Bảng 1.2: Xếp hạng môi trường kinh doanh của Việt Nam
Chỉ tiêu xếp hạng


Tăng/giảm

Năm 2009 Năm 2010

thứ hạng

91

93

-2

Thành lập doanh nghiệp

109

116

-7

Cấp giấy phép xây dựng

67

69

-2

Tuyển dụng và sa thải lao động


100

103

-3

Đăng ký tài sản

37

40

-3

Vay vốn tín dụng

27

30

Bảo vệ nhà đầu tư

171

Nộp thuế

140

Thương mại quốc tế
Thực thi hợp đồng


́H

U

147

-7

73

74

-1

39

32

7

126

127

-1



-1


H

-3

172

IN

Giải thể doanh nghiệp

Ế

Mức độ thuận lợi kinh doanh

K

(Báo cáo Môi trường kinh doanh Việt Nam 2010)

̣C

1.2.2 Môi trường kinh doanh ngành

O

Môi trường kinh doanh ngành là những yếu tố, những lực lượng, những thể

̣I H

chế…nằm bên ngoài của doanh nghiệp mang tầm vi mô mà nhà quản trị không thể

kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của

Đ
A

doanh nghiệp. Phân tích môi trường kinh doanh ngành có thể giúp doanh nghiệp đánh
giá các rủi ro và các cơ hội mà một doanh nghiệp đối mặt và học cách làm thế nào để
xác định mô hình cũng như vấn đề nhiệm vụ cần giải quyết, và các quy trình chủ chốt
cần thiết để mô hình kinh doanh của doanh nghiệp thành công hơn nữa. Những rủi ro
có thể tác động đến việc đạt được mục tiêu chiến lược sẽ được đánh giá và các kế
hoạch sẽ được triển khai để xử lý các rủi ro này.
Michael Porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard
trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques Analyzing Industries and

14


×