Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

CHUYỂN DỊCH cơ cấu LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN đại HOÁ ở THÀNH PHỐ TUY hòa, TỈNH PHÚ yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.65 KB, 131 trang )

Ế

LỜI CAM ĐOAN

U

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận



dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng.

́H

văn này là trung thực và chính xác, các thông tin trích dẫn được sử

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Huế, ngày 17 tháng 7 năm 2011

i

Cao Thị Nhung


Lời Cảm Ơn
Bài nghiên cứu này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại học Kinh tế Huế mà bản thân đã lĩnh hội và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, bản thân đã nhận được sự
giúp đỡ của nhiều tập thể, tổ chức và cá nhân. Với tất cả tấm lòng của mình, tôi
xin chân thành cảm ơn:
- Thầy giáo, TS. Hà Xuân Vấn - người đã giành nhiều thời gian và trí lực

Ế

trực tiếp giúp đỡ tận tình và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.

U

- Ban giám hiệu, Phòng KHCN-HTQT- ĐTSĐH, các thầy cô giáo, cán bộ,

́H

nhân viên Trường đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá



trình học tập, nghiên cứu.


- Lãnh đạo các phòng ban của UBND thành phố Tuy Hòa, cùng toàn thể

H

các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên đã nhiệt tình giúp

IN

đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu, tìm
hiểu tình hình thực tế của địa phương.

K

- Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Lãnh đạo bộ môn Lý luận Chính trị Trường

̣C

CĐ Công Nghiệp Tuy Hòa đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khóa học.

O

- Tập thể lớp Cao học Kinh tế chính trị khoá 2009 – 2011 trường Đại học

̣I H

Kinh tế Huế; gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên và chia sẽ.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do còn hạn chế về mặt lý luận và kinh

Đ

A

nghệm, nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Kính
mong Quý thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học, đồng nghiệp và
những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc!
Tác giả luận văn
Cao Thị Nhung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên:

CAO THỊ NHUNG

Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị

Niên khoá: 2009 - 2011

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH

Ế


PHÚ YÊN.

U

1. Tính cấp thiết đề tài:

́H

Thành phố Tuy Hòa - trung tâm tỉnh lỵ của Phú Yên - là một trong những
điểm phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ và là nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo



cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho các ngành nghề thuộc các lĩnh vực KT XH. Đại hội Đảng bộ thành phố Tuy Hòa lần thứ XIV xác định: “Tập trung chú ý quy

H

hoạch và phát triển các ngành công nghiệp…; Đẩy mạnh CDCCKT nông nghiệp theo

IN

hướng tích cực, bền vững,…, từng bước CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn”. Để đạt

K

được mục tiêu đó, ngoài việc phải phát huy tối đa các thế mạnh, thành phố cần có sự
đánh giá khách quan về quá trình CDCCLĐ nhằm thúc đẩy CDCCLĐ theo hướng

O


̣C

CNH, HĐH. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao

̣I H

động trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên” làm đề tài nghiên cứu.

Đ
A

2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin,

phương pháp phân tích, thống kê kinh tế, phương pháp thu thập thông tin, phương
pháp chọn mẫu kết hợp, phương pháp phỏng vấn chuyên gia
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lí luận, thực tiễn về CCLĐ và CDCCLĐ;
phân tích, đánh giá thực trạng CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 2010. Đồng thời, đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình CDCCLĐ trong
thời gian tới.

iii


Cơ cấu kinh tế

CCLĐ:


Cơ cấu lao động

CSVC:

Cơ sở vật chất

CN:

Công nghiệp

CNXH:

Chủ nghĩa xã hội

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CDCCLĐ:

Chuyển dịch cơ cấu lao động

CDCCKT:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

DNV&N:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


GTSX:

Giá trị sản xuất

KT-XH:

Kinh tế- xã hội

LĐ:

Lao động

LLSX:

Lực lượng sản xuất

NSLĐ:

Năng suất lao động

PCLĐ:

Phân công lao động

QHSX:

H

IN


K

̣C

O

Đ
A

XHCN:

Phương thức sản xuất

̣I H

PTSX:

U

CCKT:

́H

Ban chấp hành



BCH:

Ế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Quan hệ sản xuất
Xã hội chủ nghĩa

TLSX:

Tư liệu sản xuất

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở hạ tầng thành phố Tuy Hòa năm 2010 ........................... 46
Bảng 2.2: Dân số, lực lượng lao động và dân số từ 15 tuổi trở lên của thành phố
Tuy Hòa từ năm 2006-2010 ...................................................................................... 50
Bảng 2.3: Cơ cấu dân số theo giới tính từ 15 tuổi trở lên của Tuy Hòa ................... 51
giai đoạn 2006- 2010................................................................................................. 51

Ế

Bảng 2.4: Số người tham gia LLLĐ chia theo giới tính năm 2006, 2010 của thành

U


phố Tuy Hòa.............................................................................................................. 51

́H

Bảng 2.5: Giá trị sản xuất thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 2010..................... 53



Bảng 2.6: Cơ cấu tăng trưởng GTSX Tuy Hòa giai đoạn 2006 - 2010 .................... 54
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động chia theo nhóm ngành kinh tế thành phố Tuy Hòa giai

H

đoạn 2006 – 2010 ...................................................................................................... 56

IN

Bảng 2.8: Số lượng lao động chia theo ngành kinh tế của các hộ điều tra ............... 58
Bảng 2.9: Nguồn thu nhập hàng tháng của cá nhân hộ điều tra................................ 60

K

Bảng 2.10: Sự CDCCLĐ trong nội bộ ngành nông - lâm - ngư nghiệp thành phố

̣C

Tuy Hòa giai đoạn 2006 - 2010................................................................................. 62

O


Bảng 2.11: GTSX công nghiệp trên địa bàn thành phố Tuy Hòa phân theo ngành

̣I H

kinh tế quốc dân ........................................................................................................ 65
Bảng 2.12 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 -

Đ
A

2010........................................................................................................................... 65
Bảng 2.13: Số cơ sở sản xuất công nghiệp thành phố Tuy Hòa .............................. 66
giai đoạn 2006 – 2010 ............................................................................................... 66
Bảng 2.14: Lao động sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế quốc dân ....... 66
Bảng 2.15: Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp thành phố Tuy Hòa giai đoạn
2006 – 2010............................................................................................................... 68
Bảng 2.16: Số cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ giai đoạn 2006 - 2010......... 69
Bảng 2.17: LĐ kinh doanh thương mại - dịch vụ, khách sạn, nhà hàng ở thành phố
Tuy Hòa giai đoạn 2006 - 2010................................................................................. 70

v


Bảng 2.18: Những nghề có thu nhập cao nhất của các hộ điều tra ........................... 72
Bảng 2.19: Cơ cấu lực lượng lao động chia theo khu vực thành thị - nông thôn ở
thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006-2010.................................................................. 73
Bảng 2.20: Tỷ lệ LLLĐ chia theo khu vực thành thị - nông thôn thành phố Tuy Hòa
giai đoạn 2006 - 2010................................................................................................ 74
Bảng 2.21: Cơ cấu LĐ thành phố Tuy Hòa theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ..... 76


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

giai đoạn 2006 - 2010................................................................................................ 76

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ


Trang
Biểu đồ 2.1: Quy mô dân số và dân số tham gia lực lượng lao động ...................... 50
của thành phố Tuy Hòa từ 2006-2010....................................................................... 50
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu LLLĐ chia theo giới tính năm 2006 -2010 .............................. 52
Biểu đồ 2.3: GTSX của thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 2010 ........................ 53

Ế

Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng GTSX ở thành phố Tuy Hòa................................. 54

U

giai đoạn 2006 - 2010................................................................................................ 54

́H

Biểu đồ 2.5: Lao động thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 2010 .......................... 57
Biểu đồ 2.6: Sự CDCCLĐ theo ngành ở thành phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 201057



Biểu đồ 2.7: Phân bố lao động trong nội bộ ngành nông nghiệp thành phố Tuy Hòa
giai đoạn 2006 -2010................................................................................................. 63

H

Biểu đồ 2.8: Phân bố lao động trong nội bộ ngành công nghiệp thành phố Tuy Hòa

IN


giai đoạn 2006 – 2010 ............................................................................................... 67

K

Biểu đồ 2.9: Phân bố lao động trong nội bộ ngành công nghiệp ở thành phố Tuy
Hòa giai đoạn 2006 - 2010 ........................................................................................ 68

O

̣C

Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ LĐ kinh doanh thương mại - dịch vụ, khách sạn - nhà hàng ở

̣I H

thành phố Tuy Hòa 2006 -2010 ................................................................................ 71
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu LLLĐ chia theo khu vực thành thị-nông thôn của thành phố

Đ
A

Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 2010................................................................................ 74
Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ lực lượng lao động theo khu vực thành thị - nông thôn ở thành
phố Tuy Hòa giai đoạn 2006 – 2010......................................................................... 75
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ LĐ theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ..................................... 76
giai đoạn 2006 - 2010................................................................................................ 76

vii



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Danh mục các bảng ..................................................................................................... v
Danh mục các biểu đồ, đồ thị ................................................................................... vii

Ế

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết đề tài .......................................................................................... 1

́H

2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3



4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 4
5. Đóng góp của luận văn...................................................................................... 4

H

6. Bố cục của luận văn........................................................................................... 5


IN

Chương 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ

K

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ............................................................................ 6

O

̣C

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN

̣I H

DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG ................................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 6

Đ
A

1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của CDCCLĐ trong tiến trình phát triển kinh tế-xã
hội…………………………………………………………………………………..11
1.1.3 CDCCLĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ........................... 15

1.2 NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI

HÓA.......................................................................................................................... 19
1.2.1 Đặc điểm của người lao động ...................................................................... 19
1.2.2 Các yếu tố về hộ gia đình............................................................................. 20
1.2.3 Vốn đầu tư.................................................................................................... 22

viii


1.2.4 Tiến bộ khoa học - kỹ thuật ......................................................................... 22
1.2.5 Các yếu tố thuộc về cộng đồng .................................................................... 24
1.3 CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG NHỮNG
NĂM ĐẦU THẾ KỶ XXI....................................................................................... 26
1.3.1 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về chuyển dịch cơ cấu lao
động…....................................................................................................................... 26
1.3.2 Tình hình và xu hướng CDCCLĐ ở Việt Nam trong tiến trình CNH,

Ế

HĐH…. ..................................................................................................................... 28

U

1.4 MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM VỀ CHUYỂN

́H

DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG ................................................................................. 34
1.4.1 Kinh nghiệm thế giới................................................................................... 34




1.4.2 Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 37
1.4.3 Kinh nghiệm rút ra có thể vận dụng cho CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hoà,

H

tỉnh Phú Yên.............................................................................................................. 40

IN

Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG

K

TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở THÀNH PHỐ TUY
HOÀ, TỈNH PHÚ YÊN........................................................................................... 42

O

̣C

2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ TUY

̣I H

HÒA, TỈNH PHÚ YÊN........................................................................................... 42
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 42

Đ
A


2.1.2 Đặc điểm kinh tế -xã hội .............................................................................. 44
2.1.3 Đánh giá đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................ 47

2.2 TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ
TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN. ................................................................................ 49
2.2.1 Quy mô lực lượng lao động ......................................................................... 49
2.2.2 Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố Tuy Hòa .................... 52
2.2.3 Đánh giá CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên............................ 78

ix


Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN THÚC ĐẨY
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ TUY HOÀ, TỈNH
PHÚ YÊN ................................................................................................................. 84
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU .............................................................. 84
3.1.1 Phương hướng .............................................................................................. 84
3.1.2 Mục tiêu ....................................................................................................... 86
3.2 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CDCCLĐ TRONG TIẾN TRÌNH CNH, HĐH Ở

Ế

THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN........................................................ 88

U

3.2.1 Chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản xuất trên địa bàn thành phố Tuy

́H


Hòa……. ................................................................................................................... 88
3.2.2 Đầu tư xây dựng và phát triển các làng nghề truyền thống, các khu kinh tế,



khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp để thu hút lao động. ................................... 90
3.2.3 Phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố để thu hút

H

lao động, đặc biệt là lao động nông thôn. ................................................................. 92

IN

3.2.4 Quy hoạch mở rộng không gian đô thị, đầu tư xây dựng phát triển hệ thống

K

kết cấu hạ tầng trên địa bàn thành phố. ..................................................................... 93
3.2.5 Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho người

O

̣C

lao động, chú ý lao động có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH,

̣I H


HĐH …… ................................................................................................................. 94
3.2.6 Mở rộng các hình thức giới thiệu việc làm và tổ chức đưa người lao động

Đ
A

vào các khu công nghiệp và xuất khẩu lao động....................................................... 97
3.2.7 Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế, xã hội tạo điều kiện thuận lợi

cho chuyển dịch cơ cấu lao động. ............................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 108

x


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Chuyển dịch cơ cấu lao động (CDCCLĐ) là một bộ phận trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế (CDCCKT). Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những
năm qua ở Việt Nam, cơ cấu lao động (CCLĐ) đã có sự chuyển dịch theo chiều
hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là
một trong những nội dung quan trọng có tính chiến lược và đột phá trong tiến trình

Ế

công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng

U


trưởng và phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH), cải thiện đời sống nhân dân.

́H

Thành phố Tuy Hòa một trung tâm tỉnh lỵ, nằm ở vị trí đầu mối giao thông



quan trọng của các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có Quốc lộ 1A và đường sắt
Bắc - Nam chạy qua thành phố, có Quốc lộ 25 và đường ĐT 645 nối liền các tỉnh

H

Tây Nguyên, là một trong 5 cửa ngõ của Tây Nguyên.

IN

Từ một thị xã trước đó kinh tế còn thuần nông, sau khi tỉnh Phú Yên tái lập (tháng
7-1989), thị xã Tuy Hòa được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển và nâng lên thành

K

thành phố (tháng 1-2005), đến cuối thập niên đầu thế kỷ XXI, kinh tế thành phố luôn phát

̣C

triển và cơ cấu kinh tế (CCKT) chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. Các lĩnh vực công

O


nghiệp, thương mại – dịch vụ phát triển mạnh, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP.

̣I H

Nằm trong chuỗi đô thị Quy Nhơn – Sông Cầu – thành phố Tuy Hòa – vịnh
Vân Phong – Hòn Khói – Ninh Hòa – Nha Trang, thành phố Tuy Hòa sẽ là một trong

Đ
A

những điểm phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ. Và là nơi tập trung nhiều cơ sở đào
tạo cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho các ngành nghề thuộc các lĩnh vực KT
-XH. Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Tuy Hòa lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2010 -2015
đã xác định: “Phấn đấu đưa giá trị sản lượng công nghiệp – xây dựng tăng bình quân
14,87%/năm. Tập trung chú ý quy hoạch và phát triển các ngành công nghiệp cơ khí,
chế tạo, sửa chữa, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng …; Đẩy mạnh CDCCKT
nông nghiệp theo hướng tích cực, bền vững,…, từng bước CNH, HĐH nông nghiệp,
nông thôn” [37, 95]

1


Để giải quyết được nhiệm vụ CDCCKT ngành theo hướng CNH, HĐH, ngoài
việc phải phát huy tối đa các thế mạnh của địa phương, thành phố Tuy Hòa cần có sự
đánh giá khách quan và đúng đắn về quá trình CDCCLĐ. Từ đó tạo ra những cú
hích nhằm tác động vào quá trình CDCCLĐ phù hợp với cơ cấu ngành kinh tế, thúc
đẩy sự phát triển KT - XH, đồng thời, quá trình CDCCLĐ đúng hướng sẽ làm thay
đổi CCKT theo hướng CNH, HĐH, thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế, chính
trị và xã hội của thành phố Tuy Hòa nói riêng, tỉnh Phú Yên nói chung.


Ế

Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao động

U

trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú

́H

Yên” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.

Trong những năm qua ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu vấn đề



CDCCLĐ, hoặc những vấn đề có liên quan đến CDCCLĐ trong quá trình CNH,
HĐH đất nước. Tôi xin nêu một số công trình như sau:

H

- Chuyển dịch cơ cấu lao động trong xu hướng hội nhập quốc tế. PGS.TS

IN

Phạm Quý Thọ - NXB Lao động- xã hội, 2006

K


- Chuyển dịch cơ cấu và xu hướng phát triển kinh tế nông nghiệp Việt Nam
theo hướng CNH, HĐH từ thế kỷ XX đến thế kỷ XXI trong thời đại kinh tế tri thức –

O

̣C

Lê Quốc Sử - NXB Thống kê, 2001

̣I H

- Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta - Luận án Phó tiến sĩ khoa học kinh tế

Đ
A

của Lê Doãn Khải - Học viện Chính trị Hồ Chí Minh, năm 2001.
- Luận văn PTS khoa học kinh tế “Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn

nhằm tạo việc làm, sử dụng hợp lý nguồn lao động vùng đồng bằng Sông Hồng”
của Trần Thị Tuyết
- Những biện pháp cơ bản về kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu lao động ở Việt Nam. Phạm Ngọc Lý, đề tài cấp bộ.
Và một số bài viết liên quan vấn đề này.
Tuy nhiên, các công trình trên hoặc chỉ đi sâu xem xét riêng từng vấn đề
trong CDCCLĐ, chuyển dịch CCKT; hoặc chỉ giới hạn lại trong phạm vi nghiên

2



cứu đã định, chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu vấn đề CDCCLĐ trên cơ sở
gắn kết chặt chẽ với quá trình phát triển của CNH, HĐH đã và đang diễn ra ở thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Vì vậy đây là một đề tài hoàn toàn mới, không trùng
với bất cứ đề tài luận án Tiến sĩ, luận văn Thạc sĩ hoặc công trình nghiên cứu nào đã
công bố trước đây.
2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1 Mục đích

Ế

Đánh giá thực trạng CCLĐ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hiện nay.

U

Trên cơ sở đó, đề xuất các phương hướng, giải pháp thúc đẩy quá trình CDCCLĐ

́H

theo hướng CNH, HĐH ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu



Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ của đề tài là:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về lao động, CCLĐ,

H


CDCCLĐ; công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nội dung và vai trò CDCCLĐ trong tiến

IN

trình CNH, HĐH.

K

- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm phát triển của một số quốc gia và một số
địa phương trong nước về CDCCLĐ, rút ra kinh nghiệm cho quá trình CDCCLĐ

O

̣C

của thành phố Tuy Hòa.

̣I H

- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình CDCCLĐ trên địa bàn thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006 -2010.

Đ
A

- Phân tích những nguyên nhân thành tựu, hạn chế và vấn đề đặt ra trong quá
trình CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy CDCCLĐ ở thành phố

Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên trong tiến trình CNH, HĐH.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng
Đề tài nghiên cứu CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên trong tiến
trình CNH, HĐH.

3


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Về thời gian: Giai đoạn 2006 – 2010, định hướng giải pháp đến năm 2020.
- Về nội dung: Các nội dung chủ yếu của CCLĐ và CDCCLĐ theo hướng CNH, HĐH.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng: phương pháp này được sử dụng trong

Ế

suốt đề tài để đánh giá tình hình CDCCLĐ; các nhân tố tác động đến CDCCLĐ;

U

mối quan hệ giữa CCLĐ và CCKT;

́H

- Phương pháp duy vật lịch sử: nghiên cứu quá trình CDCCLĐ trong tiến
trình CNH, HĐH ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006-2010.




- Phương pháp thu thập tài liệu: phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu số liệu thứ cấp như: sách, báo cáo số liệu thống kê và các thông tin liên quan

H

đến các vấn đề được nêu lên trong đề tài. Số liệu từ các webside, tài liệu của tỉnh

IN

Phú Yên, các phòng, ban liên quan của thành phố Tuy Hòa.

K

Về số liệu sơ cấp:

- Phương pháp chọn mẫu kết hợp: Để đảm bảo tính chất đại biểu mẫu cao,

O

̣C

tôi đã sử dụng phương pháp chọn mẫu kết hợp. 200 hộ thuộc thành phố Tuy Hòa đã

̣I H

được chọn để phỏng vấn bằng công cụ bảng hỏi.
- Phương pháp phân tổ: phân tổ các mẫu điều tra về thực trạng CDCCLĐ

Đ

A

theo độ tuổi, giới tính; khu vực thành thị, nông thôn; ngành kinh tế nhằm hệ thống
hóa số liệu điều tra, nghiên cứu được các nhân tố tác động đến CDCCLĐ.
- Phương pháp phân tích số liệu thống kê: thống kê các số liệu cần thu thập,

xây dựng hệ thống bảng, biểu đánh giá CDCCLĐ.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: sử dụng để phỏng vấn một số cán bộ
chủ chốt của thành phố, các phường, xã nhằm có được những thông tin liên quan
đến các chính sách, vấn đề cần nghiên cứu trên địa bàn thành phố.
5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

4


- Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về CCLĐ và
CDCCLĐ, khẳng định những xu hướng của quá trình CDCCLĐ trong tiến trình
CNH, HĐH ở Việt Nam hiện nay.
- Đề tài đã phân tích, khảo sát, đánh giá thực trạng CDCCLĐ ở thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, từ đó xây dựng phương hướng và đề xuất các giải pháp phù
hợp với đặc điểm tự nhiên, KT -XH, thúc đẩy CDCCLĐ ở thành phố Tuy Hòa.
- Ngoài ra, đề tài có thể làm nguồn tài liệu tham khảo cho những người

Ế

nghiên cứu, hoạch định chính sách; làm tài liệu học tập và tham khảo cho cán bộ và

U

học sinh, sinh viên, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kinh tế chính trị.


́H

6. BỐ CỤC LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung của



đề tài gồm 3 chương:

Chương1: Lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động

H

trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

IN

Chương 2: Thực trạng CDCCLĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại ở

K

thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Chương 3: Phương hướng và giải pháp cơ bản thúc đẩy CDCCLĐ trong tiến

Đ
A


̣I H

O

̣C

trình CNH, HĐH trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

5


Chương 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU
LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1.1.1. Khái niệm

Ế

1.1.1.1. Lao động

U

Học thuyết về LĐ của chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định: trong mọi thời đại

́H

lịch sử, lao động là điều kiện cơ bản và đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người.




Theo Các Mác, LĐ trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên,
trong đó bằng hoạt động của mình, con người làm trung gian điều tiết và kiểm tra sự

H

trao đổi chất giữa họ và tự nhiên. Bản thân con người đối diện với thực thể của tự

IN

nhiên với tư cách là một lực lượng của tự nhiên. Để chiếm hữu được thực thể của tự
nhiên dưới một hình thái có ích cho đời sống của bản thân mình. [31, 266].

K

Ph.Ăngghen viết: Lao động của loài người có 2 đặc trưng sau đây:

̣C

Thứ nhất, LĐ của con người là những hoạt động có mục đích, con người

O

dùng các hoạt động đó để thực hiện các mục đích sẽ dự định trước; bằng cách con

̣I H

người vận dụng công cụ LĐ để tác động vào tự nhiên, cải biến các vật tự nhiên

thành những sản phẩm cho con người sử dụng. Người lao động là yếu tố quan trọng

Đ
A

bậc nhất của lực lượng sản xuất (LLSX).
Thứ hai, trong quá trình LĐ, con người luôn tìm tòi suy nghĩ, năng động, sáng tạo,

không chỉ sáng chế ra công cụ LĐ có năng suất ngày càng cao mà còn biết kết hợp công cụ
LĐ với đối tượng LĐ để tạo ra những sản phẩm theo mục đích đã định. C.Mác cho rằng:
“Những thời đại kinh tế khác nhau, không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ
chúng sản xuất ra bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”. [31, 269]
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở nước ta,
để thực hiện mục tiêu xây dựng xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh” [20, 82] phải phát triển mạnh kinh tế, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ

6


thuật, khai thác có hiệu quả tiềm năng thế mạnh của từng vùng, mở rộng thương mại
trong nước, quốc tế, nắm bắt kịp thời cung cầu của thị trường để thúc đẩy quá trình
phân công LĐ và CDCCLĐ xã hội nói chung và CDCCLĐ nói riêng.
Qua nghiên cứu các quan điểm trên, có thể khái quát: Lao động là hoạt động có
mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu
của đời sống con người. Hay LĐ là hoạt động hữu ích của con nguời nhằm sáng tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, của một

U

1.1.1.2. Nguồn lao động (nguồn nhân lực)


Ế

nhóm người, của cả doanh nghiệp hoặc là nói chung của toàn xã hội.

́H

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về “nguồn nhân lực”, chẳng hạn như:
Theo Uỷ ban Thống kê của Tổ chức Lao động thế giới (ILO), nguồn lao động hay



nguồn nhân lực là dân số có khả năng LĐ cả bằng thể lực và trí lực. Hay nói cách khác, đó
là những dân cư đang làm việc và không làm việc nhưng có khả năng lao động”. [13]

H

Theo định nghĩa của Liên hiệp quốc, nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là

IN

kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm

K

năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
Ở nước ta, lực lượng lao động (LLLĐ) là những người đủ 15 tuổi trở lên có

̣C


việc làm và những người chưa có việc làm. LLLĐ đồng nghĩa với dân số hoạt động

O

kinh tế. Nguồn LĐ bao gồm những người trong độ tuổi LĐ từ 15 tuổi trở lên có khả

̣I H

năng LĐ và những người trên tuổi lao động đang tham gia hoạt động kinh tế (không
phân biệt là có việc làm hay thất nghiệp), khái niệm này đồng nghĩa với nguồn nhân lực.

Đ
A

Như vậy, khái niệm nguồn lao động rộng hơn khái niệm LLLĐ, nó không chỉ

bao gồm LLLĐ mà còn bao gồm cả một bộ phận dân số từ đủ 15 tuổi trở lên có khả
năng LĐ, kể cả những người đang đi học, nội trợ gia đình, không có nhu cầu làm
việc hoặc trong tình trạng khác (nghỉ hưởng chế độ nhưng vẫn còn khả năng LĐ).
1.1.1.3. Thất nghiệp
Cùng với việc làm rõ các khái niệm trên, trong quá trình nghiên cứu
CDCCLĐ cần làm rõ khái niệm thất nghiệp nói chung và thất nghiệp trong LĐ nói
riêng làm cơ sở cho việc CDCCLĐ.

7


Theo nghĩa rộng nhất, thất nghiệp là tình trạng một số người trong lực
lượng LĐ làm việc, nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công đang
thịnh hành. Khái niệm thất nghiệp khác với khái niệm thiếu việc làm. Người

thiếu việc làm là người trong độ tuổi LĐ đang có việc làm nhưng thời gian làm
việc ít hơn mức chuẩn quy định cho người đủ việc làm.
Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, người ta chia thất nghiệp thành 3 loại sau:
- Thất nghiệp tạm thời: là thất nghiệp xảy ra khi có một số người LĐ tạm

Ế

thời không có việc làm vì một lý do nào đó, (chẳng hạn thất nghiệp trong thời gian

U

thay đổi nghề nghiệp, nơi làm việc do muốn tìm việc mới tốt hơn). Loại thất nghiệp

́H

này xảy ra ở mọi xã hội, trong bất kỳ thời điểm nào, chỉ khác nhau về quy mô số
người và thời gian thất nghiệp.



- Thất nghiệp cơ cấu: là thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cung
và cầu của một loại công việc nào đó vì thay đổi kỹ thuật công nghệ sản xuất, thay

H

đổi cơ cấu nghề nghiệp.

IN

- Thất nghiệp chu kỳ: là thất nghiệp khi tăng, khi giảm theo chu kỳ tăng,


K

giảm của sản xuất.

Nếu căn cứ vào mức độ thất nghiệp, người ta chia thất nghiệp thành hai loại:

O

̣C

Thất nghiệp hoàn toàn: là thất nghiệp của một bộ phận người có khả năng LĐ muốn

̣I H

làm việc nhưng hoàn toàn không có việc làm trong thời gian dài; Thất nghiệp bộ
phận (thiếu việc làm): là thất nghiệp bao gồm tất cả những người chỉ làm việc một
thời gian, phần thời gian còn lại muốn làm việc nhưng thiếu việc làm.

Đ
A

1.1.1.4. Cơ cấu lao động

CCLĐ là một phạm trù kinh tế có tính lịch sử được hình thành phát triển trên

cơ sở CCKT và phản ánh quan hệ của các yếu tố, bộ phận tạo nên nguồn LĐ.
Ngày nay, thuật ngữ “cơ cấu” được sử dụng nhiều ở các ngành và lĩnh vực
khác nhau. Trong đó theo từ điển tiếng Việt, khái niệm “cơ cấu” được hiểu là “sự sắp
xếp và tổ chức các phần tử tạo thành một toàn thể, một hệ thống phức hợp và thường

là trừu tượng, xét về mặt biểu thị những đặc tính lâu dài: cơ cấu kinh tế; cơ cấu nhà
nước” [41, 215-216]. Còn theo ý kiến của một số nhà nghiên cứu hoạt động trên lĩnh

8


vực xã hội thì “cơ cấu là sự phân chia tổng thể ra những bộ phận nhỏ theo những
tiêu thức chất lượng khác nhau, những bộ phận đó thực hiện từng chức năng riêng
biệt nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm phục vụ mục tiêu chung” [21, 31].
Như vậy, khái niệm “cơ cấu” được hiểu theo một cách chung nhất là “tập hợp
các cấu phần, theo một tỷ lệ nhất định, trong mối quan hệ ràng buộc hữu cơ với nhau,
tạo nên một chỉnh thể thống nhất”. Vận dụng vào quan điểm này, khái niệm: “Cơ cấu
lao động là quan hệ tỷ lệ lao động được phân chia theo một tiêu thức kinh tế nào đó”.

Ế

Tuy nhiên, để thống nhất trong việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ thì ta xem xét khái

U

niệm này dưới 2 góc độ khác nhau, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

́H

Thứ nhất, CCLĐ xét về mặt quy mô và chất lượng LĐ tức là mặt “cơ cấu
cung lao động” được phân chia theo các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu (tỷ lệ) số lượng và



chất lượng nguồn LĐ. Bao gồm:


- Cơ cấu số lượng lao động, gồm có: dân số trong độ tuổi LĐ; dân số không hoạt

H

động kinh tế thường xuyên và dân số hoạt động kinh tế thường xuyên (lực lượng LĐ).

IN

- Cơ cấu chất lượng lực lượng lao động, gồm: lao động chia theo trình độ

K

văn hóa; LĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật; lao động chia theo độ tuổi.
Thứ hai, CCLĐ xét về mặt phân công LĐ xã hội tức là “cơ cấu cầu lao động”

O

̣C

phản ánh tình trạng việc làm và nhu cầu sử dụng LĐ trong các ngành, các thành phần

̣I H

kinh tế. Cơ cấu cầu LĐ được biểu thị qua CCLĐ có việc làm, thiếu việc làm và cơ cấu
thất nghiệp, trong đó:

Đ
A


- Cơ cấu lao động có việc làm bao gồm: Cơ cấu lao động có việc làm chia
theo ngành hoặc khu vực kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và xây
dựng; thương mại và dịch vụ); Cơ cấu lao động có việc làm phân chia theo địa
phương, vùng lãnh thổ (nông thôn và thành thị, 8 vùng kinh tế, tỉnh hoặc thành
phố); Cơ cấu lao động có việc làm chia theo thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước,
kinh tế tư nhân, và các thành phần kinh tế khác); Lao động phân chia theo dạng việc
làm (tự làm việc, làm công ăn lương)…
- Cơ cấu lao động chia theo tình trạng việc làm: thiếu việc làm, thất nghiệp,
có việc làm thường xuyên.

9


1.1.1.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động
CDCCLĐ là quá trình biến đổi, chuyển hóa khách quan từ CCLĐ cũ sang cơ
cấu lao động mới tiến bộ hơn, phù hợp với quá trình và trình độ phát triển KT-XH. Tức
là một quá trình nhằm làm thay đổi cấu trúc và mối liên hệ về LĐ theo một mục tiêu
nhất định. Nói cách khác, CDCCLĐ là quá trình phân phối, bố trí LĐ theo những quy
luật, những xu hướng tiến bộ, nhằm mục đích sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các
nguồn nhân lực để tăng trưởng và phát triển.

Ế

Ở Việt Nam, CDCCLĐ diễn ra trên cơ sở CDCCKT theo hướng CNH, HĐH

U

và hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm mục tiêu tăng trưởng, phát triển KT-XH, nâng

́H


cao NSLĐ, tạo nhiều việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Do đó, có thể coi
CDCCLĐ là một cuộc cách mạng trong phân công lại LĐ với mục tiêu và xu hướng



là tăng tỷ lệ LĐ kỹ thuật, có trình độ tay nghề, LĐ làm việc tăng trong các ngành

trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

H

công nghiệp và dịch vụ và giảm tỷ lệ LĐ giản đơn, thiếu chuyên môn, LĐ làm việc

IN

Giữa chuyển dịch cơ cấu cung lao động (là sự dịch chuyển theo hướng thay

K

đổi cơ cấu phân chia theo các chỉ tiêu số lượng và chất lượng LĐ đáp ứng yêu cầu của
sản xuất và thị trường lao động) và cơ cấu cầu LĐ (là sự dịch chuyển CCLĐ đang làm

O

̣C

việc phân chia theo các ngành, khu vực kinh tế, vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế, dạng

̣I H


việc làm) có mối quan hệ tác động lẫn nhau và kết quả là sự dịch chuyển CCLĐ.
Muốn chuyển dịch cơ cấu cầu LĐ thì cung LĐ cả về số lượng và chất lượng

Đ
A

phải phát triển đến một trình độ nhất định phù hợp với yêu cầu khách quan của nền
kinh tế (thể hiện vai trò quyết định của cung lao động tới cầu LĐ). Mặt khác, sự
chuyển dịch khách quan có tính quy luật của cơ cấu cầu LĐ, phản ánh quá trình xã
hội hóa và sự phân công LĐ ngày càng hợp lý, tiến bộ là một trong những các yếu
tố giúp cho nền kinh tế tăng trưởng. Đến lượt mình, nền kinh tế tăng trưởng, đời
sống nhân dân được cải thiện, giáo dục, y tế phát triển là điều kiện để cung LĐ phát
triển cả về số lượng và chất lượng, tạo ra một sự dịch chuyển trong cơ cấu cung LĐ.
Vì vậy dịch chuyển CCLĐ hợp lý còn là quá trình biến đổi để cung LĐ phù hợp với
cầu LĐ.

10


1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của CDCCLĐ trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Tiền đề cần thiết thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động
CDCCLĐ là cần thiết và tất yếu khách quan, nhưng để thực hiện nó cần có
các tiền đề cơ bản sau:
- Thứ nhất, NSLĐ trong nông nghiệp ngày càng tăng, đảm bảo an ninh lương
thực, có tích lũy trong nông nghiệp.
NSLĐ là kết quả, hiệu suất của LĐ cụ thể, được đo bằng số lượng giá trị

Ế


được tạo ra trong một đơn vị thời gian, hay bằng lượng thời gian hao phí để sản

U

xuất ra một đơn vị sản phẩm. Mức NSLĐ là chỉ tiêu quan trọng nhất nói lên tính

́H

chất tiến bộ của một phương thức sản xuất (PTSX). Nâng cao NSLĐ có nghĩa là tiết
kiệm LĐ sống và LĐ vật hóa, tức là giảm bớt thời gian xã hội cần thiết để sản xuất



ra một đơn vị hàng hóa. Đồng thời, tỷ lệ hao phí LĐ sống giảm đi, còn tỷ lệ LĐ quá
khứ (vật hóa) thì tăng lên một cách tương đối, nhưng tăng ở mức như thế nào để

H

tổng số LĐ hao phí chứa trong hàng hóa giảm xuống.

IN

Là một quốc gia đi lên từ nông nghiệp, LĐ nông nghiệp Việt Nam chiếm

K

khoảng trên 60 % tổng LĐ xã hội. Tiến hành CNH, HĐH nông nghiệp sẽ làm thay
đổi về chất trong PTSX nông nghiệp trên cơ sở tái sản xuất mở rộng, thúc đẩy nâng

O


̣C

cao NSLĐ, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị

̣I H

trường. Đồng thời sẽ tất yếu dẫn đến cấu tạo hữu cơ của tư bản cao lên, nông nghiệp
sẽ phát triển thành nông nghiệp hiện đại. Lượng LĐ được sử dụng trong nông

Đ
A

nghiệp giảm đi. Chính vì vậy, khi NSLĐ trong nông nghiệp tăng lên, hao phí LĐ
trong nông nghiệp giảm thì cả số lượng LĐ và thời gian LĐ thực tế giảm, dẫn đến
LĐ trong khu vực nông nghiệp dư thừa. Đây là tiền đề cơ bản chuyển LĐ từ nông
nghiệp sang hoạt động phi nông nghiệp.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, nông nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng:
là cơ sở để tích lũy nguồn vốn cho CNH, HĐH; là một trong những nguồn thu ngoại tệ
chủ yếu từ xuất khẩu nông sản. Nông nghiệp và nông thôn là thị trường quan trọng cho
công nghiệp và dịch vụ, là nguồn cung cấp nhân lực cho CNH, HĐH. Đặc biệt, sự phát
triển ổn định, vững chắc của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với các ngành công

11


nghiệp dịch vụ và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Việc giải quyết đủ nhu cầu lương thực
trong nước, có dư thừa để xuất khẩu được coi là nền tảng quan trọng nhất cho sự phát
triển ổn định nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy CDCCKT và CCLĐ nông thôn. Như vậy,
việc đảm bảo an ninh lương thực để đáp ứng nhu cầu lương thực cho người, chăn nuôi,

giống, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dự trữ trên cơ sở nâng cao hiệu quả, tính
ổn định sẵn có, tiếp thị trong xuất khẩu và xuất khẩu lương thực... là một trong những
tiền đề cần thiết để thực hiện CDCCLĐ nông thôn.

Ế

-Thứ hai ,năng suất và thu nhập trong công nghiệp, dịch vụ cao hơn nông

U

nghiệp nhằm thu hút LĐ từ ngành nông nghiệp sang các ngành này. Đồng thời, quy

́H

mô và trình độ phát triển của công nghiệp, dịch vụ phải có khả năng bố trí, sắp xếp
được cho số LĐ dư thừa ra từ nông nghiệp.



Đây là tiền đề căn bản của sự PCLĐXH. Năng suất và thu nhập trong công
nghiệp và dịch vụ là hai yếu tố đầu tiên quyết định cho quá trình CDCCLĐ theo

H

hướng CNH, HĐH và sản xuất hàng hóa lớn. Các nhà khoa học cho rằng, sự chênh

IN

lệch về thu nhập giữa LĐ ở các khu công nghiệp, các nhà máy với thu nhập từ sản


K

xuất nông nghiệp là lý do cơ bản CDCCLĐ.
Ở Việt Nam hiện nay, GDP khu vực nông nghiệp thấp nên tốc độ thu nhận LĐ

O

̣C

lại có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do NSLĐ trong khu vực này thấp hơn

̣I H

nhiều so với khu vực công nghiệp và dịch vụ. Khoảng cách về NSLĐ giữa ngành
nông nghiệp và các ngành công nghiệp, dịch vụ càng lớn chứng tỏ LĐ trong lĩnh vực

Đ
A

nông nghiệp hoạt động hạn chế rất nhiều so với các ngành kinh tế khác. Mặt khác,
mức tăng trưởng lĩnh vực nông nghiệp thấp hơn nhiều so với lĩnh vực phi nông
nghiệp và khoảng cách chênh lệch đó ngày càng lớn. Chính vì thế, người LĐ thường
rời bỏ công việc có thu nhập thấp để tìm những công việc có thu nhập cao hơn.
Hiện nay, LLLĐ ở Việt Nam gia tăng khoảng 1,2 triệu người mỗi năm, trong
đó khu vực nông nghiệp chỉ có thể tăng thêm 250.000 việc làm mỗi năm, đòi hỏi
công nghiệp và dịch vụ phải được phát triển đủ sức để giải quyết LĐ thừa trong
nông thôn, thực hiện CDCCLĐ nông thôn. Từ thực tế trên, tiến sĩ Mahammaad
Masum – chuyên gia của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã đánh giá và kết luận

12



rằng: “Với đa số LLLĐ vẫn còn ở nông thôn thì chính nông thôn sẽ phải tạo ra một
tỷ lên lớn công ăn việc làm cần thiết để giải quyết số thất nghiệp tồn đọng và tiếp
nhận thêm những người mới gia nhập LLLĐ ... viễn cảnh tiếp tục mở rộng việc làm
trong khu vực này (nông nghiệp) là đầy khó khăn và vấn đề tạo việc làm trong các
doanh nghiệp phi nông nghiệp và dịch vụ sẽ hết sức quan trọng”. [42, 213]
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa CDCCKT với chuyển dịch cơ cấu lao động
CCKT là khái niệm được dùng để chỉ các bộ phận cấu thành (cấu phần) nền

Ế

kinh tế của một quốc gia, địa phương, vùng lãnh thổ. Nền kinh tế đó được hình

U

thành từ các bộ phận với một quan hệ tỷ lệ nhất định được phân loại theo các chỉ

́H

tiêu (ngành, vùng, khu vực, các thành phần kinh tế) và giữa chúng có mối quan hệ
với nhau không thể tách rời được. CCKT phản ánh trình độ phát triển kinh tế trong



từng thời kỳ nhất định của một địa phương nào đó.

CCKT phụ thuộc vào giá trị (tổng sản phẩm quốc dân) GDP của từng cấu

H


phần so với tổng giá trị GDP của toàn nền kinh tế. Vì vậy, khi có sự dịch chuyển

IN

trong cơ cấu cung LĐ sẽ dẫn đến sự dịch chuyển CCKT. Mặt khác, sự dịch chuyển

K

của CCKT lại quyết định tới sự thay đổi của cơ cấu cầu lao động. Khi CCKT thay
đổi thì cơ cấu cầu lao động sẽ thay đổi theo.

O

̣C

Do vậy, giữa CDCCLĐ và CDCCKT có mối quan hệ biện chứng với nhau.

̣I H

CDCCKT tác động mạnh như một yếu tố tạo cầu cho LĐ phi công nghiệp và sẽ kéo theo
quá trình CDCCLĐ. Đến lượt mình sự CDCCLĐ có tính độc lập tương đối và tác động trở

Đ
A

lại tới khả năng thay đổi nhanh hay chậm của CCKT. Tuy nhiên, giữa CCKT và CCLĐ
không có cùng tỷ lệ và cũng không dịch chuyển với một tốc độ như nhau.
1.1.2.3. Vai trò của CDCCLĐ trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
Trình độ phát triển kinh tế biểu hiện mức độ dịch chuyển CCKT và CCLĐ

nhanh hay chậm, đến lượt mình CDCCLĐ đúng hướng sẽ tác động tới quá trình
phát triển KT - XH, biểu hiện ở các khía cạnh sau:
- CDCCLĐ sẽ thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH. Vì khi đó LĐ ở ngành
nông, lâm, ngư nghiệp sẽ bị thu hút sang các ngành công nghiệp (CN), xây dựng và
dịch vụ. Nhưng muốn đảm bảo sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường

13


và tiêu dùng của chính người dân thì phải áp dụng những tiến bộ khoa học vào nông,
lâm, ngư nghiệp nhằm tăng NSLĐ trong các ngành này. Từ đó thúc đẩy LĐ tiếp cận
những ứng dụng khoa học kỹ thuật. Mặt khác, khi LĐ được thu hút vào các ngành
công nghiệp, dịch vụ thúc đẩy sản xuất chế biến nông, lâm, thủy sản tăng giá trị đầu ra
cho sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp. Đồng thời tăng LĐ trong các ngành CN nhẹ như
may mặc, da giầy, điện tử-tin học, và một số ngành tiểu thủ công nghiệp (TTCN) tạo ra
cơ sở vật chất (CSVC) thế mạnh để phát triển nghiên cứu và ứng dụng khoa học công

Ế

nghệ, tăng sức cạnh tranh sản phẩm nội địa với sản phẩm nước ngoài.

U

- CDCCLĐ sẽ giải quyết được các vấn đề tăng tiền công, thu nhập và mức

́H

sống. Lao động chuyển từ việc làm có năng suất và hiệu quả thấp sang việc làm có
năng suất và hiệu quả LĐ cao thì họ sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn, do đó mà mức




thu nhập của họ sẽ tăng lên nên người LĐ sẽ có điều kiện để cải thiện mức sống.
- CDCCLĐ còn ảnh hưởng đến cơ cấu LLLĐ thất nghiệp. Vì trước đây đại bộ

H

phận LĐ nông thôn đều làm việc trong khu vực nông nghiệp nên ai cũng có cơ hội để

IN

làm một công việc gì đó (cho dù việc làm đó có hiệu quả thấp) cũng như khả năng

K

chia sẻ việc làm với nhau (trong hộ gia đình) tương đối dễ dàng nên không có tình
trạng người LĐ hoàn toàn không có việc làm. Chính vì thế mà tỷ lệ LĐ thiếu việc làm

O

̣C

cao. Nhưng sau khi quá trình CDCCLĐ được hoàn tất thì tình trạng thiếu việc làm sẽ

̣I H

mờ dần và biến mất thay vào đó sẽ xuất hiện một bộ phận hoàn toàn không có việc
làm và trở thành thất nghiệp. Do vậy mà tỷ thất nghiệp hữu hình sẽ tăng lên.

Đ

A

Ngoài ra, CDCCLĐ còn làm tác động đến đào tạo nghề và tạo việc làm cho
người lao động. LLLĐ sẽ có nhu cầu đào tạo các nghề phi nông nghiệp và xuất hiện
mong muốn được làm việc trong các ngành CN, xây dựng và dịch vụ. Do đó mà các
chính sách đào tạo và tạo việc làm của nhà nước phải phù hợp với xu hướng CDCCLĐ.
1.1.2.4. Ý nghĩa của việc CDCCLĐ trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- CDCCLĐ theo hướng CN thúc đẩy CDCCKT theo hướng CNH, HĐH,
nhằm thích ứng với CCKT mới. Song, CDCCKT đòi hỏi phải phối hợp chặt chẽ với
sự thay đổi về chính sách khoa học kỹ thuật, công nghệ, tài chính với chính sách
phát triển nguồn nhân lực.

14


- CDCCLĐ góp phần phân bố lại LLLĐ hợp lý hơn giữa các vùng lãnh thổ,
giữa các ngành nghề, giữa các khu vực kinh tế, tạo điều kiện cho người lao động lựa
chọn ngành nghề phù hợp hơn, tăng cơ hội tìm được việc làm.
- Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, chuyển dịch CCLĐ tạo ra
cân đối lại cung cầu về lao động, giải quyết vấn đề thất nghiệp và thất nghiệp cơ
cấu, tạo điều kiện giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Vì vậy, CDCCLĐ góp phần làm xích gần cung và cầu lao động, do đó được

Ế

coi là một giải pháp tạo việc làm tích cực. Các nước Châu á Thái Bình Dương đã có

U

nhiều bài học quý về giải quyết việc làm thông qua CDCCLĐ, như: ở Nhật Bản đầu


́H

những năm 60 của thế kỷ XX, hiện tượng thiếu việc làm ở nông thôn đã được chấm
dứt và về cơ bản trên toàn lãnh thổ không có thất nghiệp (tỷ lệ thất nghiệp năm



1960 là 1,2%) vào nửa đầu những năm 80; Malaixia đã đạt được tình trạng đủ việc
làm. Còn ở Thái Lan, một nước nông nghiệp đang phát triển có nhiều nét tương tự

H

như Việt Nam, luôn duy trì được tỷ lệ thất nghiệp ở dưới mức 3% suốt từ năm 1975

IN

đến nay (hiện nay tỷ lệ là 2,5%) 2003.

K

Ở nông thôn Việt Nam, CDCCLĐ theo nghề đã tăng dần trong LĐ phi nông
nghiệp, thực hiện đa dạng hoá nông nghiệp là giải pháp duy nhất để giải quyết vấn đề

O

̣C

thiếu việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ, thực hiện xoá đói giảm nghèo bền vững.


̣I H

- Đặc biệt CDCCLĐ theo hướng CN sẽ làm tăng tỷ trọng lao động đã qua
đào tạo, LĐ có kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng ngày càng cao là

Đ
A

điều kiện tiên quyết bảo đảm thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
1.1.3. CDCCLĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.3.1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Mỗi PTSX xã hội chỉ có thể được xác lập vững chắc trên cơ sở vật chất – kỷ
thuật tương ứng. CSVC chất kỹ thuật của CNXH cần phải xây dựng trên cơ sở
những thành tựu mới nhất, tiên tiến nhất của khoa học và công nghệ, tạo ra được
một NSLĐ xã hội cao.
Nước ta đi lên CNXH với xuất phát điểm là nền nông nghiệp lạc hậu, gần
80% dân cư nông thôn có thu nhập rất thấp, sức mua hạn chế. Vì vậy, Đảng ta xác

15


×