Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản trị nợ quá hạn tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.93 KB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học vị khoa
học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận
văn này đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Lê Ngọc Đại

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn,
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa sau Đại học cùng toàn thể

U

quý thầy cô thuộc sau Đại học đã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện

́H

luận văn.



Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

H


trình học tập; xin cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung

IN

cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương

̣C

K

trình học tập và thực hiện luận văn này.

Đ
A

̣I H

O

Tác giả luận văn

Lê Ngọc Đại

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên
: LÊ NGỌC ĐẠI
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH THANH HÓA.
1.Tính cấp thiết của đề tài

Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động đặc
trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập
lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Trong môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách mở rộng tín
dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Những khoản cho
vay không thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ quá hạn ngày
càng gia tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đã có lúc đe dọa tới
tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. Do vậy, quản trị nợ quá hạn, hạn chế nợ
quá hạn, xử lý nợ quá hạn phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng
trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó,tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản trị
nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa ”
làm luận văn tốt nghiệp.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng Excel.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích
mức độ của đối tượng
+ Thống kê so sánh: Đây là một trong những phương pháp cơ bản của phân
tích thống kê, nếu không so sánh thì dù sự thực có được khẳng định, vẫn không thể
kết luận được.
Cách so sánh thực hiện chủ yếu ở cách so sánh theo thời gian và không gian, so
sánh giữa thực tế thực hiện so với kế hoạch đề ra hay so sánh giữa các nhóm nợ quá hạn
với nhau, so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau với năm trước...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Khái quát những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản trị nợ quá
hạn tại Ngân hang TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị nợ quá hạn tại Ngân hang TMCP Bưu
Điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa.
- Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất 5 nhóm giải pháp cơ bản, trong đó mỗi giải

pháp đã chỉ ra các giải pháp cụ thể mang tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác quản
trị nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMC

:

Asset Management Company (Công ty quản lý

:

Có kỳ hạn

DN

:

Doanh nghiệp

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

ĐVT


:

Đơn vị tính

KKH

:

Không kỳ hạn

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NQH

:

Nợ quá hạn




:

Quyết định

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

TMCP

:



H

IN


K
:

Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Xử lý rủi ro

Đ
A

̣I H

O

̣C

XLRR

́H

U

CKH

Ế

nợ và khai thác tài sản)

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi
nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2013..............................................53

Bảng 2.2:

Tình hình tài sản – nguồn vốn tại ngân hàng Bưu điện Liên Việt Chi
nhánh Thanh Hóa ..................................................................................57
Vốn huy động các năm từ 2011 – 2013.................................................58

Bảng 2.4:

Cơ cấu vốn huy động theo thời gian......................................................59

Bảng 2.5:

Vốn huy động/tổng nguồn vốn ..............................................................60

Bảng 2.6:

Tốc độ tăng trưởng tín dụng ..................................................................60

Bảng 2.7:

Phân loại dư nợ cho vay theo thời gian .................................................61


Bảng 2.8:

Dư nợ cho vay/Tổng nguồn vốn............................................................62

Bảng 2.9:

Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động ....................................................................62



́H

U

Ế

Bảng 2.3:

Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................63

H

Bảng 2.11: Hệ số thu nợ...........................................................................................63

IN

Bảng 2.12: Thực trạng nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi
nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2013..............................................65

K


Bảng 2.13. Thực trạng công tác thẩm định khách hàng vay của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2013 ....67

̣C

Bảng 2.14. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay của Ngân hàng

O

TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa.............................69

̣I H

Bảng 2.15: Thực trạng công tác phòng ngừa nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa ................................................70

Đ
A

Bảng 2.16. Thực trạng công tác phân loại nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa đối với
khách hàng vay vốn ...............................................................................71

Bảng 2.17. Thực trạng công tác phân loại nợ quá hạn theo thời gian quá hạn của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa đối với
khách hàng vay vốn ...............................................................................71
Bảng 2.18. Thực trạng công tác xử lý nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa đối với khách hàng vay vốn..........72


v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
- Chi nhánh Thanh Hóa ................................................................................... 47
Biểu đồ 2.1: mô tả tình hình nguồn nhân lực của LienVietPostBank Thanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Hóa giai đoạn 2011-2013 ................................................................................ 54

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................................vi

Ế

MỤC LỤC................................................................................................................ vii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

́H

1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1



1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2


H

1.4. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

IN

1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................4

K

CHƯƠNG I: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI

Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ...........................................................4

O

1.1.

̣C

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................4

̣I H

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ....................................................................4
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng Thương mại......................................................5

Đ

A

1.1.3. Đặc thù hoạt động tín dụng của Ngân hàng ......................................................7
1.2. Những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn ..................................................................10
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.2.2. Phân loại nợ quá hạn .......................................................................................11
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn .................................................................12
1.2.4. Ảnh hưởng của nợ quá hạn .............................................................................15
1.2.5. Các dấu hiệu của khoản nợ có vấn đề .............................................................17
1.2.6. Các biện pháp phòng ngừa phát sinh NQH.....................................................18
1.2.7. Xử lý nợ quá hạn .............................................................................................20

vii


1.2.8. Căn cứ lựa chọn các xử lý ...............................................................................20
1.2.9. Các biện pháp xử lý chủ yếu ...........................................................................20
1.3. Nội dung của Quản trị nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại ...............................................................................................................22
1.3.1. Nội dung công tác Quản trị nợ quá hạn ..........................................................23
1.3.2. Vai trò của công tác Quản trị nợ quá hạn........................................................32
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác Quản trị nợ quá hạn ...............................34

Ế

1.3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích .............................................................................36

U

1.4. Một số vấn đề thực tiễn về công tác quản trị nợ quá hạn một số nước trên Thế


́H

giới và bài học kinh nghiệm. .....................................................................................37
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên Thế giới về Quản trị nợ quá hạn.............37



1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................40

H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG

IN

TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH THANH HÓA ...............................42

K

2.1. Tình hình cơ bản của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh
Hóa ............................................................................................................................42

O

̣C

2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ..................................................................42


̣I H

2.1.2. Tình hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa ...............................................................................................46

Đ
A

2.1.3. Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................52
2.1.4. Tình hình Tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2013 .............................................................55
2.2. Thực trạng Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thanh Hóa ...............................................................................................58
2.2.1. Hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Ngân hàng ..............................58
2.2.2. Thực trạng Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Thanh Hóa ...............................................................................................64

viii


2.2.3. Đánh giá chung công tác Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa ....................................................................73
2.2.3.2 Những tồn tại trong Công tác quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Thanh Hóa ............................................................73
2.2.4. Nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
– Chi nhánh Thanh Hóa ............................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

Ế

QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT


U

CHI NHÁNH THANH HÓA....................................................................................78

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................87
3.1. Kết luận ..............................................................................................................87



3.2. Kiến nghị ............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................89

IN

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1+ 2

H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

K

GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H


O

̣C

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động
đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu
nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Trong
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách mở rộng

Ế

tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Nhưng không

U

thể đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào

́H

kiểm soát, thông tin sai lệch… mà vẫn phải thực hiện đúng quy trình tín dụng để




giảm tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt nợ quá hạn, tránh tổn thất cho Ngân hàng. Những khoản
cho vay không thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ quá hạn

H

ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đã có lúc đe dọa

IN

tới tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. Do vậy, quản trị nợ quá hạn, hạn chế
nợ quá hạn, xử lý nợ quá hạn phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng

K

trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.

̣C

Ý thức được điều này, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh

O

Thanh Hóa đã coi quản trị nợ quá hạn là một trong những việc cần được giải quyết

̣I H

hàng đầu nhằm nghiêm túc đưa ra những giải pháp quản trị nợ quá hạn, góp phần
tăng cường một cách toàn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo


Đ
A

ra điểm tựa vững chắc trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh Thanh Hóa.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó,tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản trị

nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa ”
làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác Quản trị nợ quá hạn ở Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian vừa qua, từ đó đề

1


xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Quản trị nợ quá hạn của
Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nợ quá hạn và Quản trị nợ quá hạn
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác Quản trị nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian vừa qua.

Ế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Quản trị nợ quá


U

hạn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời

́H

gian tới.



1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

H

Số liệu thứ cấp: Là số liệu được thu thập qua sách báo, Internet, các luận văn

IN

đã được công bố... Bên cạnh đó, tác giả còn thu thập tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa bằng cách xem lại các báo cáo tài chính, các

K

bảng cân đối, chứng từ... qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu.

̣C

1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu


O

- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng Excel.

̣I H

- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích mức

Đ
A

độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân... Từ những chỉ tiêu phản ánh
mặt lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên cứu.
+ Thống kê so sánh: Đây là một trong những phương pháp cơ bản của phân

tích thống kê, nếu không so sánh thì dù sự thực có được khẳng định, vẫn không thể
kết luận được. Cách so sánh thực hiện chủ yếu ở cách so sánh theo thời gian và
không gian, so sánh giữa thực tế thực hiện so với kế hoạch đề ra hay so sánh giữa
các nhóm nợ quá hạn với nhau, so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau
với năm trước...

2


Yếu tố đồng nhất khi thực hiện phương pháp so sánh trong đề tài thể hiện
trên các mặt: đồng nhất về thời gian và không gian, đồng nhất về phương pháp tính
toán và đơn vị đo lường.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là công tác Quản trị nợ quá hạn

của Ngân hàng thương mại CP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Thanh Hóa giai
đoạn 2011 – 2013.

Ế

1.5. Phạm vi nghiên cứu

U

- Phạm vi về nội dung:

TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh Thanh Hóa.

́H

+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng



+ Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Quản trị nợ
quá hạn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt- Chi nhánh Thanh Hóa.

H

- Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng

IN

TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Thanh Hóa, số 33 Trần Phú, Phường Điện


K

Biên, Thành Phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian :

O

̣C

+ Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ năm 2011 đến năm 2013.

Đ
A

̣I H

+ Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ năm 2011 đến năm 2013.

3


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN TRỊ NỢ
QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại

Ế


1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

U

Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền

́H

kinh tế. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động cũng như sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, Ngân hàng bao gồm Ngân



hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách,
Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác, trong đó Ngân hàng thương

H

mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các

IN

Ngân hàng. Ngân hàng thương mại được xem là một trung gian tài chính có chức

K

năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn
nhằm tạo điều kiện cho đầu tư phát triển kinh tế. Chúng ta có thể xem xét một số

̣C


khái niệm về NHTM như sau:

O

- Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam có qui định: NHTM là

̣I H

một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,

Đ
A

chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam do Quốc hội khóa X

thông qua ngày 12/12/1997 thì: Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ
hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó TCTD
được định nghĩa: là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của Luật này
và theo các qui định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
Ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán.

4


Ngoài ra, Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu:
NHTM là Ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt

động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Nếu xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp
thì NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa

U

Ế

dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều

́H

chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Như vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền



tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung
cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngoài ra, NHTM còn

H

là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường.

IN

Nhờ vào hệ thống này mà các nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ

được huy động và tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các Tổ chức

K

kinh tế (TCKT), cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có

̣C

mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng

O

minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với

̣I H

tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội và ngược lại.
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng Thương mại

Đ
A

a. Hoạt động huy động vốn
Đây là một nghiệp vụ đặc trưng của trong hoạt động kinh doanh của NHTM,

có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của Ngân hàng. Các
NHTM có thể huy động các nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và dân cư
bằng nhiều hình thức khác nhau như sau:
- Hoạt động nhận tiền gửi thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn
huy động của NHTM do các Ngân hàng đã chú trọng đến việc đa dạng hóa các loại

tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, trong mỗi loại lại chia thành nhiều loại
khác nhau đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

5


- Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cư, tổ chức kinh tế bằng cách bán cho
họ các trái phiếu do Ngân hàng phát hành, đây là hình thức hay được sử dụng vì thời
gian huy động vốn rất ngắn trong khi lãi suất có được lại tương đối cao, do đó Ngân
hàng thường phát hành trái phiếu khi cần vốn đột xuất.
- Ngoài các hình thức huy động vốn trên, các Ngân hàng có thể huy động
vốn bằng cách vay Ngân hàng Trung ương và các tổ chức tín dụng khác. Ở Việt
Nam, hình thức này chịu sự quản lý của Ngân hàng Trung ương cả về khối lượng

Ế

vay và lãi suất đi vay. Do vậy, trong bảng tổng kết tài chính của các NHTM khoản

U

đi vay này chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng huy động vốn của Ngân hàng.

́H

b. Hoạt động sử dụng vốn

Ngân hàng huy động vốn và sử dụng vốn đó cho vay và đầu tư để hưởng




doanh lợi. Cho vay là hình thức thông dụng nhất ở các định chế tài chính nói chung
và NHTM nói riêng ở khắp các nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, hoạt động cho vay là

IN

ý nghĩa sống còn đối với Ngân hàng.

H

hoạt động kinh doanh chính mang tính lợi nhuận cao nhất cho các Ngân hàng và có

K

Cho vay là nghiệp vụ trong đó một thể nhân hoặc một pháp nhân gọi là
người cho vay để cho một người khác gọi là người đi vay sử dụng một số tiền với

O

̣C

cam kết hoàn trả kèm theo lãi. Chính vì thế, có thể nói: “Ngân hàng là người đi vay

̣I H

để cho vay”, số tiền Ngân hàng sử dụng để cho vay xuất phát từ nguồn vốn mà
Ngân hàng huy động được. Lợi nhuận thu được của Ngân hàng phụ thuộc vào

Đ
A


khoản chênh lệch giữa chi phí huy động nguồn và lãi suất Ngân hàng cho vay.
Qua các lý luận về hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn nói trên của Ngân

hàng, có thể thấy Ngân hàng thực hiện chức năng là người trung gian đứng ra dàn xếp
giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng
kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông, tăng vòng quay vốn của nền kinh tế, làm
cho khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế không ngừng vận động và sinh lời.
c. Thực hiện các dịch vụ khác cho khách hàng
Ngày nay, hoạt động dịch vụ của NHTM trên thế giới đem lại một mức lợi
nhuận khổng lồ cho Ngân hàng (chiếm khoảng 75% tổng số lợi nhuận Ngân hàng)

6


nhưng ở Việt Nam thì con số này thật khiêm tốn, chỉ chiếm khoảng 25%. Do vậy,
vấn đề đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ở Ngân hàng đang rất được quan tâm.
Các dịch vụ này bao gồm:
- Hoạt động điện tử liên quan đến Ngân hàng: gồm việc nối mạng từ các
máy tính của Ngân hàng và máy tính của khách hàng, chủ yếu là các công ty để trao
đổi các thông tin dữ liệu giúp cho các công ty quản trị nguồn vốn của mình có hiệu
quả hơn.

Ế

- Bảo đảm an toàn vật có giá: Đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất của

U

NHTM. Do Ngân hàng có đội ngũ nhân viên bảo vệ và có các két sắt giữ tiền rất an toàn,


́H

nên khách hàng có thể ký gửi các tài sản quý, những giấy tờ có giá… dịch vụ nhận tiền
gửi qua đêm. Ở nước ta hiện nay dịch vụ này chưa có nhưng trong tương lai sẽ dần dần



hình thành vì thu nhập của dân của ngày càng tăng lên, đồng nghĩa với việc các tài sản
quý mà người dân sở hữu cũng tăng lên và từ đó phát sinh nhu cầu được bảo vệ và đây

H

cũng là lúc Ngân hàng phát huy chức năng quan trọng của mình.

IN

- Các nghiệp vụ ủy thác: Ngân hàng nhận ủy thác từ các khách hàng để quản trị

K

các tài sản khác. Có thể chia thành 2 loại tài sản bằng tiền và hiện vật, phần đông khách
hàng ủy thác cho Ngân hàng quản trị tài sản bằng tiền, ký gửi vào một tài khoản, ủy

O

̣C

thác cho Ngân hàng quản trị một mình hay cùng với người khác. Ngoài ra, Ngân hàng

̣I H


cũng được ủy thác quản trị tài sản của người cầm cố, của vị thành niên…
- Các dịch vụ kinh doanh khác: Những dịch vụ khác bao gồm nhiều loại như

Đ
A

bảo đảm tín dụng, mua các khoản sẽ thu của các công ty, phát hành thẻ tín dụng,
làm dịch vụ tư vấn thuê mua…
Có thể thấy hoạt động của NHTM là vô cùng phong phú và đa dạng, trong đó

nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay chiếm tỷ trọng hàng đầu. Thông qua các nghiệp vụ
này, NHTM đã chứng tỏ vai trò quan trọng không thể thiếu của mình trong mỗi quốc gia.
1.1.3. Đặc thù hoạt động tín dụng của Ngân hàng
a. Bản chất của tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là hình thái đặc thù trong quá trình vận
động của tiền tệ. Nhờ tín dụng mà trong quá trình vận hành nền kinh tế dòng tài sản

7


thể hiện dưới hình thái tiền tệ sẽ dịch chuyển từ chỗ tạm thời nhàn rỗi sang chỗ tạm
thời thiếu hụt để cân bằng cung cầu vốn của thị trường.
Nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế có thể sử dụng để làm nguồn vốn cho
vay được hình thành bằng các luồng:
- Nguồn vốn bằng tiền của doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
- Các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định chưa sử

Ế


dụng cho sửa chữa và đầu tư mới tài sản cố định.

U

- Nguồn vốn của Ngân sách dành cho chi tiêu vãng lai, chưa sử dụng.

́H

- Nguồn vốn dư thừa trong dân chúng được hình thành trong quá trình sử dụng
ngân sách gia đình, và được NHTM huy động dưới dạng tiền gửi tiết kiệm.



Vốn hình thành bằng các nguồn nói trên được NHTM sử dụng để cho vay
nền kinh tế dưới dạng cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu tư dài hạn, cho

H

vay tiêu dùng…

IN

Về bản chất, tín dụng là một công cụ của NHTM trong việc thực hiện chức

K

năng trung gian tài chính trong quá trình vận hành vốn của nền kinh tế.
Như vậy, yếu tố tất yếu trong việc tồn tại, hình thành và sử dụng nguồn vốn


O

̣C

cho vay xuất phát từ sự cần thiết khách quan trong việc:

̣I H

- Giải quyết mâu thuẫn giữa việc tạo lập thường xuyên một nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng ngân

Đ
A

sách quốc gia và ngân sách gia đình với việc sử dụng nguồn vốn đó một cách tối ưu
để phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Đảm bảo quá trình luân chuyển vốn một cách liên tục trong điều kiện nền

kinh tế vận hành trên cơ sở hoạt động của nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành với chu
kỳ luân chuyển vốn khác nhau.
- Đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Về phương diện kinh tế và nguồn gốc hình thành tư bản cho vay thì nguồn vốn
của NHTM chính là nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của doanh nghiệp
và dân cư. Trong chừng mực nào đó, chúng ta có thể nhìn nhận rằng người cho vay

8


đầu tiên chính là các chủ sở hữu nguồn vốn vay của NHTM chính là doanh nghiệp, cá
nhân có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động như là cầu nối của

thị trường vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của doanh nghiệp, cá nhân
có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại Ngân hàng và là chủ nợ của các doanh nghiệp có nhận vay
vốn tại Ngân hàng.
Như vậy, bản chất của tín dụng Ngân hàng được thể hiện đầy đủ khi tín
dụng Ngân hàng thực hiện các chức năng: Chức năng dịch chuyển nguồn vốn,

Ế

chức năng phát hành, chức năng giám soát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế.

U

Về bản chất kinh tế của thị trường vốn, hoạt động tín dụng chứa ẩn nhiều yếu tố

́H

rủi ro đối với không những Ngân hàng mà còn đối với chủ nợ của Ngân hàng, nên việc
quản lý tín dụng, quản lý rủi ro là yêu cầu quan trọng trong quản trị Ngân hàng.



b. Rủi ro tín dụng Ngân hàng

Trong nền kinh tế thị trường rủi ro đồng hành với quá trình phát triển. Có

H

nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về rủi ro. Nhưng nhìn chung, rủi ro là

IN


những yếu tố tiềm ẩn, mà khi phát sinh sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của

tinh thần trong cuộc sống.

K

hoạt động kinh tế hoặc là khả năng làm thất thoát, thiệt hại về vật chất cũng như

O

̣C

Đối với tín dụng Ngân hàng thì rủi ro được khái niệm một cách cụ thể hơn.

̣I H

Đó là khả năng không thu hồi được vốn cho vay và lãi phát sinh, là những tình
huống phát sinh trong quá trình sử dụng vốn vay làm cho người vay hoặc những

Đ
A

tình huống người vay không thực hiện thanh toán nợ gốc và lãi đúng hạn. Ở đây có
hai yếu tố quan trọng của hai phía người cho vay và người vay. Có thể khẳng định
rằng rủi ro trong hoạt động tín dụng không phải là bản chất vốn có của tín dụng mà
là những hoạt động liên quan dẫn đến một kết quả không như mong muốn trong
hoạt động tín dụng.
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có qui mô lớn nhất của
NHTM – đó chính là hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể,

Ngân hàng cố gắng phân tích, đánh giá người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và nhìn
chung Ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra.

9


Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh Ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác
các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do
nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ Ngân hàng không có khả năng thực hiện
phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ Ngân hàng, rủi
ro tín dụng là khó có thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí cho rằng,
rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế, chứ khó có
thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động

Ế

chung của Ngân hàng. Điều này cũng có nghĩa, rủi ro tín dụng luôn là khách quan, là

U

nguyên nhân chính gây ra những khoản nợ xấu trong Ngân hàng và các khoản nợ xấu

́H

trong Ngân hàng và các khoản nợ xấu này tồn tại một cách khách quan, song hành với

mà không thể loại bỏ hoàn toàn nợ xấu.
1.2. Những vấn đề cơ bản về nợ quá hạn

H


1.2.1. Khái niệm



tiến trình hoạt động của Ngân hàng. Cũng từ điều đó mà ta chỉ có thể hạn chế nợ xấu

IN

Hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của NHTM

K

và đem lại phần lớn thu nhập cho các NHTM. Do vậy một trong những phương
hướng hoạt động cơ bản của ngành ngân hàng trong giai đoạn hiện nay là nâng cao

O

̣C

chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống thấp. Trong quan hệ tín dụng việc

̣I H

phát sinh nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi. Nhưng nợ quá hạn phát sinh vượt
quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của NHTM. Vậy

Đ
A


thế nào là nợ quá hạn?
“Khi hết hạn trả nợ hoặc hết hạn cho vay, nếu khách hàng không có khả

năng trả nợ thì số nợ đến hạn phải chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải
chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm”.

10


Công thức này phản ánh, nếu tỉ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng ở mức cao thì
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa được hiệu quả,chất lượng tín
dụng chưa được tốt và ngược lại.
1.2.2. Phân loại nợ quá hạn
Việc phân loại nợ quá hạn sẽ giúp chúng ta đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng theo các tiêu thức khác nhau.
Nợ quá hạn được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau để làm căn cứ

Ế

xây kế hoạch thu hồi vốn trong từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số phương

U

pháp phân chia thường được áp dụng nhất:

- Nợ quá hạn dưới 180 ngày



- Nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày


H

- Nợ quá hạn trên 360 ngày
*Căn cứ theo thành phần kinh tế:

́H

*Căn cứ vào thời gian quá hạn:

IN

- Nợ quá hạn của các doanh nghiệp nhà nước

K

- Nợ quá hạn của các doanh nghiệp tư nhân
- Nợ quá hạn của các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

O

̣C

- Nợ quá hạn của các hộ sản xuất cá thể

̣I H

*Căn cứ theo khả năng thu hồi:
- Nợ quá hạn có khả năng thu hồi 100%


Đ
A

- Nợ quá hạn có khả năng thu hồi 1 phần
- Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi

*Căn cứ theo loại nguyên tệ:
- Nợ quá hạn bằng VNĐ
- Nợ quá hạn bằng ngoại tệ
*Căn cứ theo thời hạn của khoản vay:
- Nợ quá hạn của các khoản vay ngắn hạn
- Nợ quá hạn của các khoản vay trung và dài hạn
*Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh:

11


- Nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan
- Nợ quá hạn do nguyên nhân khách quan
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn
* Nguyên nhân khách quan:
Là nhũng tác động ngoài ý chí của khách hàng như: do thiên tai, hoả
hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch
ngành, vùng, do sự thay đổi trong hành lang pháp lý, do sự biến động của thị

U

Ế

trường trong và ngoài nước, do quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi.

- Nguyên nhân bao trùm là sự biến động về kinh tế: Việt Nam mới chuyển từ

́H

nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, tuy có học hỏi được nhiều kinh
nghiệm của các nước đi trước song không thể tránh được hết những sai lầm của các



bước đi ban đầu. Hoạt động trong cơ chế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn
chuyển đổi này chứa đựng nhiều rủi ro tất yếu không tránh khỏi có những doanh

H

nghiệp làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng NQH đối với ngân hàng.

IN

- Quy định phát triển của nền kinh tế mang tính chu kỳ: Lúc thịnh vượng kinh tế
phát triển mạnh, doanh nghiệp sẵn sàng có khả năng chi trả. Lúc suy thoái thậm chí

K

không trả được nợ quá hạn, gây ra tình trạng nợ quá hạn

̣C

- Sự điều khiển của bàn tay vô hình: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì

O


quy luật cạnh tranh diễn ra hết sức quyết liệt cộng với những thay đổi thường xuyên về

̣I H

nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng làm cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra hết sức khó khăn, có thể dẫn đến sự đình đốn, phá sản của doanh nghiệp

Đ
A

làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- Môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh, cơ chế chính sách thường xuyên thay

đổi, hệ thống pháp luật không đồng bộ: Đây là vấn đề tất yếu của một đất nước
đang trong quá trình kiến thiết và phát triển. Tuy nhiên điều này đôi khi cũng làm
ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng.
- Sự biến động kinh tế chính trị trong khu vực và thế giới càng làm tăng
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ đẩy mạnh
quy trình hội nhập hôm nay. Đồng thời sự biến động ấy có thể dẫn đến sự thay đổi
chính sách, làm ảnh hưởng đến chất lượng của các khoản tín dụng.

12


- Thiên tai địch hoạ là rủi ro bất khả kháng của ngân hàngvà khách hàng khi
thực hiện một hợp đồng vay. Khi rủi ro xảy ra có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của khách hàng. Nếu rủi ro xảy ra lớn đòi hỏi phải có thời gian ổn định hoạt
động sản xuất kinh doanh mới có khả năng trả nợ thậm chí mới khắc phục được.
* Nguyên nhân chủ quan:

- Từ phía khách hàng:
+ Vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh thấp hơn so vói nhu cầu

Ế

về vốn kinh doanh. Trong tình huống này, buộc khách hàng phải đi huy động

U

vốn. Nếu ngân hàng đáp ứng được phần vốn còn thiếu hụt này của khách hàng

́H

thì nguy cơ tiềm ẩn rủi ro đối vói ngân hàng sẽ tăng cao. Lý do là các khách
hàng có xu hướng lao vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm hy vọng tìm



kiếm lợi nhuận cao, bởi hầu hết vốn kinh doanh không phải là của họ, và điều
này đồng nghĩa vói việc hầu hết mọi gánh nặng rủi ro trong canh bạc mạo

H

hiểm này được dồn hết vào vai các ngân hàng.

IN

+ Năng lực điều hành của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế,

K


thiếu thông tin thị trường, và thông tin về các đối tác làm ảnh hưởng đến kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Một khi điều này xẩy ra sẽ khiến các ngân hàng phải

̣C

đối mặt vói nguy cơ rủi ro cao khi cho các khách hàng này vay.

O

+ Công nghệ sản xuất kinh doanh lạc hậu, sản phẩm sản xuất ra không

̣I H

có tính canh tranh cao, điều này khiến hoạt động kinh doanh của khách hàng
gặp nhiều khó khăn. Điều đó sẽ khiến ngân hàng phải đối mặt với rủi ro trong

Đ
A

cho vay.

+ Đặc biệt khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho

ngân hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. Đây chính là loại rủi ro xuất
phát từ đạo đức của người đi vay.
Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác đinh được thông qua quá
trình thẩm đinh, tìm hiểu, nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh cả trước,
trong và sau, tìm hiểu mục đích tiền vay và hiệu quả của phương án cho vay
của các đối tượng vay.

+ Kinh doanh thua lỗ do trình độ, năng lực quản lý kinh doanh của doanh

13


nghiệp còn yếu kém. Nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh quá nhiều mặt hàng,
vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh vượt khả năng quản lý dẫn đến ứ đọng hàng
hoá, kinh doanh thua lỗ, vốn bị thất thoát. Ngoài ra việc thẩm định dự án đầu tư
không đúng cũng dẫn đến tình trạng thua lỗ, nợ không trả được.
+ Sử dụng vốn sai mục đích xin vay đã nêu trong phương án vay vốn và
trong hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa ngân hàng và khách hàng. Nhiều khách
hàng dùng tiền ngân hàng quay vốn không đúng đối tượng kinh doanh hoặc xử lý

Ế

vốn vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản cố định hoặc kinh doanh bất động sản nên

U

đã không trả nợ được đúng hạn.

́H

+ Lừa đảo chiếm dụng vốn của ngân hàng: Một số khách hàng sau khi vay
vốn của ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn đó vào mục đích phi sản xuất kinh doanh



thậm chí còn sử dụng cho những mục đích trái pháp luật. Hơn nữa, một số khách
hàng cố tình chây ì không thực hiện những cam kết trong hợp đồng tín dụng. Do


H

vậy đã phát sinh nợ quá hạn.

IN

+ Đối tác của khách hàng không trả được nợ: Trong nền kinh tế thị trường,
các doanh nghiệp muốn phát triển được phải không ngừng mở rộng bạn hàng.

K

- Từ phía ngân hàng:

̣C

+ Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế: khi thẩm định dự án

O

cho vay vốn, cán bộ tín dụng yếu về nghiệp vụ, khả năng phân tích các báo cáo tài

̣I H

chính kém kết hợp với việc thiếu thông tin về khách hàng nên chưa đánh giá được
đầy đủ về tính khả quan của dự án.

Đ
A


+ Việc chấp hành các nguyên tắc, thể lệ tín dụng quy trình xét duyệt chưa

nghiêm túc. Các cán bộ tín dụng không xem xét kĩ hồ sơ và điều tra kĩ về khách
hàng cũng như việc đánh giá sai lệch về giá trị tài sản thế chấp đã làm cho nguy cơ
nợ quá hạn của ngân hàng tăng cao.
+ Kiểm tra, giám sát vốn vay chưa chặt chẽ: Theo quy định tại khoản
1QĐ1627 thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm giám sát quá trình vay vốn và trả nợ
của khách hàng. Trách nhiệm này thường gắn với cán bộ tín dụng trực tiếp thẩm
định việc cho vay.

14


+ Định kỳ trả nợ chưa thích hợp với vòng luân chuyển vốn: kỳ hạn trả nợ
được hiểu là một khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa
tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng
phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay cho tổ chức tín dụng. Do vậy, kỳ hạn trả nợ
phải được phải xác định dựa trên chu kỳ sản xuất, kế hoạch bán hàng và doanh thu.
+ Tư tưởng chạy theo thành tích, tăng dư nợ một cách không căn cứ vượt lên
trên nhu cầu phát triển kinh tế và nhu cầu vốn cần thiết hợp lý của doanh nghiệp và

Ế

cả khả năng quản lý hiện có của các doanh nghiệp.

U

+ Kỹ thuật cấp túi dụng còn hạn chế, chưa đa dạng, việc xác định hạn

́H


mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu



là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng.

+ Thiếu thông tin về khách hàng vay, thiếu thông tin tín dụng tin cậy,

H

kịp thời chính xác để xem xét phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng.

IN

+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ
tầm và vấn đề quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa thoả đáng.

K

+Hơn nữa chính sự đ ầu tư phát triển không đồng bộ giữa các khâu, các

̣C

bộ phận trong bản thân ngân hàng cũng là nguyên nhân rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Sự

O

phát triển khập khiễng, không đồng bộ giữa hoạt động tín dụng và các sản phẩm


̣I H

dịch vụ đi kèm, chính điều này làm cho ngân hàng không nắm được tình hình
hoạt động cũng như luồng tiền của khách hàng vay, không kịp thời phát hiện rủi

Đ
A

ro, cũng như không đưa ra các giải pháp kịp thời để xử lý khi rủi ro xẩy ra.
1.2.4. Ảnh hưởng của nợ quá hạn
Nợ quá hạn ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của một ngân hàng. Tuy nhiên

ảnh hưởng của nợ quá hạn không chỉ dừng lại trong phạm vi ngân hàng. Sở dĩ người
ta phải quan tâm nhiều đến vấn đề nợ quá hạn của ngân hàng bởi nó có ảnh hưởng
sâu rộng tới các doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Sau đây ta sẽ ngiên cứu ảnh hưởng
của nợ quá hạn:
*Ảnh hưởng của nợ quá hạn đối với nền kinh tế:
- Sức ép lạm phát: NQH ở mức độ cao sẽ dẫn đến sự khan hiếm vốn một

15


cách giả tạo. Một khối lượng vốn tồn đọng trong các khoản nợ quá hạn dẫn đến tiền
trong lưu thông giảm sút gây sức ép tăng cùng tiền mà hậu quả là lạm phát
- Đình chỉ sản xuất: NQH còn ảnh hưởng đến việc lưu thông tín dụng khiến
vốn ùn tắc không đến được nơi cần vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh, gây đình đốn ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế.
- Khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng, khủng hoảng kinh tế: ngân
hàng là kênh chủ yếu thực hiện huy động và cho vay phát triển kinh tế. Hoạt động


Ế

ngân hàng là hoạt động kinh tế mang tính dây truyền. Tỷ lệ NQH cao nếu không kịp

U

thời có biện pháp xử lý sẽ gây thua lỗ cho ngân hàng. Hoạt động huy động vốn cho

́H

vay, đầu tư do vậy bị thu hẹp ảnh hưởng tiêu cực đến sự tăng trưởng của nền kinh tế
đồng thời trực tiếp làm khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng và khủng hoảng



kinh tế xã hội.
*Ảnh hưởng đối với ngân hàng:

H

- Giảm hiệu quả sử dụng vốn: NQH phát sinh đồng nghĩa với việc một phần

IN

vốn kinh doanh của ngân hàng bị tồn đọng trong các khoản nợ này. Việc tồn đọng này

K

làm cho ngân hàng mất đi cơ hội làm ăn khác mà có thể đem lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Nó làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Nói cách khác NQH phát sinh đã


O

̣C

làm giảm doanh số cho vay của ngân hàng từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.

̣I H

- Giảm lợi nhuận: Thu nhập của ngân hàng chủ yếu phát sinh từ hoạt động
cho vay của ngân hàng. Đồng thời nguồn vốn của ngân hàng cũng chủ yếu từ nguồn

Đ
A

huy động phải trả chi phí huy động vốn. Do vậy, khoản vay không thu được dẫn đến
một bộ phận tài sản của ngân hàng bị đóng băng làm giảm thu nhập mà vẫn phải trả
chi phí huy động vốn. Kết quả là làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
- Giảm khả năng thanh toán: Các khoản NQH phát sinh làm thay đổi kế
hoạch cũng như nguồn thanh toán các khoản tiền đến hạn. Hơn nữa, tỷ lệ Nợ quá
hạn/ Tổng dư nợ cao sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Nếu khách hàng nắm bắt được dấu hiệu này sẽ ồ ạt đến rút tiền và ngân hàng gặp
khó khăn trong huy động vốn càng làm trầm trọng thêm tình trạng này.

16


×