Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tân hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.06 KB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

H

TẾ



Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của bốn năm
học tập và rèn luyện tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế và
khoảng thời gian thực tập tại công ty cổ phần Tân Hưng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các giảng viên trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi suốt bốn năm học vừa
qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc só Nguyễn
Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu đề tài,
Tôi xin chân thành cảm ơn đến cán bộ, công nhân viên, đặc biệt là các
cô, các anh chò trong phòng tài vụ kế toán của công ty cổ phần Tân Hưng
đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp số liệu để tôi có thể hoàn
thành đề tài này..
Cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè để tôi có thể hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức và năng lực của bản thân nên khóa
luận không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của
thầy cô bạn bè để đề tài hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế , tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Trương Xuân Thanh

U



Lời Cảm Ơn

Sinh viên thực hiện: Trương Xn Thanh



Khóa luận tốt nghiệp



MỤC LỤC

KI

N

H

H

TẾ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...............................................................................
PHẦN I :ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

U


LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
MỤC LỤC ........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................

C

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................4
1.1. Tóm tắt những đề tài nghiên cứu trước đây .................................................4

H



1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp..............................................................................................4

ẠI

1.2.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................................................................4

Đ

1.2.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.......................................6
1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................6
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất. .................................................................6

G


1.2.3. Khái niệm về giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
xây lắp...................................................................................................................7



N

1.2.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp........................................7
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp. .............................................8
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ..................9

TR

Ư

1.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp .................................................................................10
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ......................................................10
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ................................................11
1.3.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất............................................11

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh


1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ........................................................22

H

U


TẾ

1.3.6. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp. ...................................................................................................24
1.3.6.1. Đối tượng tính giá thành. .................................................................24
1.3.6.2. Phương pháp tính giá thành. ...........................................................24
1.3.6.3. Kỳ tính giá thành. .............................................................................25

H

1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................11
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ...............................................13
1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................15
1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................19
1.3.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ...........................................................................21



Khóa luận tốt nghiệp

N

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

KI

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TÂN HƯNG ..............................................................................................................26
2.1. Tổng quan về công ty cổ phẩn Tân Hưng....................................................26




C

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................26
2.1.3. Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty. ........................................27

ẠI

H

2.1.3.1. Tình hình lao động của công ty........................................................27
2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................................28
2.1.3.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty.....................................30

Đ

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................31
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................34
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................34

N

G

2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng....................................................................35
2.1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng...............................................................36
2.1.5.4. Một số chính sách kế toán áp dụng. ................................................37




2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần Tân Hưng. ............................................................................38

TR

Ư

2.2.1. Đặc điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần Tân Hưng....................................................................38
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ.........................................38
2.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ................................................39
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................39

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh


2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. ........................................50

H

U

TẾ

2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Tân Hưng. .............................................................................................55
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................55
2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang. ................................................57

2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm..................................................................58

H

2.2.1.4. Kỳ tính giá thành. .............................................................................39
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Tân Hưng. ....................39
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................39
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..................................43
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. .............................47



Khóa luận tốt nghiệp

N

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG

KI

TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TÂN HƯNG ............................................60



C

3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
cổ phần Tân Hưng ................................................................................................60
3.1.1. Ưu điểm. ...................................................................................................60

3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................61

ẠI

H

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Tân Hưng. ....................62
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................65

TR

Ư



N

G

Đ

1. Kết luận. ................................................................................................................65
2. Kiến nghị. ..............................................................................................................65

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp


Chi phí
Công cụ dụng cụ
Sản phẩm dở dang

ĐBGT:
ĐT.578:
KKTX:
KPLB:
LNST:
LNTT:

Đảm bảo giao thông
Đường tỉnh 578
Kê khai thường xuyên
Khắc phục lụt bão
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

MTC:
NC:

Máy thi công
Nhân công

NCTT:
NPT:
NVL

Nhân công trực tiếp
Nợ phải trả

Nguyên vật liệu

NVLTT:
SC:
SPXL:

Nguyên vật liệu trực tiếp
Sửa chữa
Sản phẩm xây lắp

SXC:
SXXL:
TM:
TNDN:
TSBQ:

Sản xuất chung
Sản xuất xây lắp
Thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng tài sản bình quân

TẾ

H

N
KI

C




H

ẠI

G

Đ

TSCĐ:
TSDH:
TSNH:

Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

VCSH:
VCSHBQ:

Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu bình quân

XD:
XDCB:

Xây dựng
Xây dựng cơ bản


XNK:

Xuất nhập khẩu

Z:

Giá thành

N

H

U

CP:
CCDC:
CPDD


Ư
TR



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ............. 12

TẾ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................... 14

H

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 10

U



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công theo phương thức cung cấp

lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận. ....................................................................... 17

H

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi côngtheo phương thức bán lao vụ

N

máy lẫn nhau giữa các bộ phận .................................................................................... 17


KI

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................... 18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung...................................................... 20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................. 23

C

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................. 31



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .............................................................. 34

H

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ....................................... 37
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2010-2012................................. 28

ẠI

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ......... 29

TR

Ư



N


G

Đ

Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ............ 30

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh


Khóa luận tốt nghiệp



PHẦN I :ĐẶT VẤN ĐỀ

U

1. Lý do chọn đề tài

thống cơ sở hạ tầng của nước ta cũng có sự phát triển đáng kể trong đó có sự đóng góp

TẾ

không nhỏ của ngành xây dựng cơ bản – ngành thu hút một lượng lớn vốn đầu tư của

H

Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam, hệ


nền kinh tế.

Tuy nhiên, trước những khó khăn của nền kinh tế trong nước do ảnh hưởng của

H

khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thêm vào đó là sự cắt giảm vốn đầu tư của Chính Phủ

N

vào lĩnh vực xây dựng cơ bản khiến cho sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày
càng trở nên khốc liệt. Muốn tồn tại và phát triển trong bối cảnh trên, doanh nghiệp

KI

phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm để tăng khả
năng cạnh tranh của mình. Để đạt được yêu cầu đó, các doanh nghiệp sản xuất nói

C

chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng luôn xác định kế toán chi phí sản xuất và



tính giá thành sản phẩm là nội dung trọng tâm của công tác kế toán. Từ đó đòi hỏi
công tác kế toán phải được tổ chức sao cho khoa học, hợp lý, kịp thời, đúng đối tượng,

H

đúng chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra

các biện pháp, phương hướng để nâng cao khả năng quản lý chi phí sản xuất và tính

ẠI

giá thành sản phẩm. Chi phí được tập hợp một cách đầy đủ, chính xác kết hợp với việc

Đ

tính giá thành hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp, tránh tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho sự

G

tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

N

Nhận thức được tầm quan trọng và tính thiết thực của công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp mà đặc biệt là ở các doanh nghiệp



xây lắp và nhằm tìm hiểu một cách cụ thể về phần hành kế toán này trong thực tế nên

Ư

tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

TR


công ty cổ phần Tân Hưng” làm nội dung nghiên cứu của mình.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

1


Khóa luận tốt nghiệp



2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

tại công ty cổ phần Tân Hưng;

H

-Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

U

phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp;

TẾ


- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, bước

H

đầu đưa ra những nhận xét, đánh giá, từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tân

N

Hưng.

KI

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

C

giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tân Hưng.



4. Phạm vi nghiên cứu

H

-Phạm vi về không gian:


-Phạm vi về thời gian:

ẠI

Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Tân Hưng, tỉnh Quảng Trị

Đ

Số liệu sử dụng để phân tích nằm trong khoảng tời gian từ năm 2010 đến 2012.
Số liệu sử dụng để nghiên cứu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản

G

phẩm xây lắp của công ty cổ phần Tân Hưng được lấy trong năm 2012.

N

- Phạm vi về đối tượng nghiên cứu:
Đề tài đi vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá



thành sản phẩm xây lắp cụ thể tại công trình , cụ thể là công trình Sửa chữa mặt đường

Ư

bằng đá thải Đầu Mầu đoạn Km0+300 -:- Km5+00 và xây dựng cống bản lý trình

TR


Km11+300 – ĐT.578.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

2


Khóa luận tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu.



Phương pháp thu thập số liệu:

lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.

H

kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, các báo cáo…và các tài liệu khác nhằm chọn

U

- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các tài liệu liên quan như chứng từ, sổ

TẾ


- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người có liên quan

đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu, thông qua đó có thể hiểu hơn về những vấn đề quan

H

trọng mà đề tài phải giải quyết.

N

Phương pháp xử lý số liệu:

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu… nhằm xử lý các thông tin

KI

và số liệu thô đã thu thập được, phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp kế toán như phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài

C

khoản, phương pháp cân đối và tổng hợp kế toán, phương pháp tính giá… làm cơ sở



cho việc tìm hiểu thực trạng về kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính

H


giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng tại công ty.
6. Kết cấu đề tài

ẠI

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm có 3 chương.

G

doanh nghiệp xây lắp.

Đ

Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

N

xây lắp tại công ty cổ phẩn Tân Hưng.



Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện công tác kế toán chi phí sản

Ư

xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tân Hưng.


TR

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

3


Khóa luận tốt nghiệp



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

U

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

1.1. Tóm tắt những đề tài nghiên cứu trước đây

TẾ

Theo thông tin mà tôi đã tìm hiểu, tại công ty cổ phần Tân Hưng trước đây đã có

H


GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

các đề tài tìm hiểu về một số phần hành kế toán như: Kế toán vốn bằng tiền, Kế toán
nguyên vật liệu, Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh…Và chưa có đề tài

H

nào tìm hiểu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.

N

Nhận thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

KI

có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp xây lắp. Những thông tin chính xác và kịp
thời của kế toán đối với việc ghi nhận các chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
nhà quản lý xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất

C

phát từ những nhìn nhận đó, tôi đã quyết định chọn mảng đề tài về kế toán chi phí sản



xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để tiến hành nghiên cứu, so sánh thực tiễn

H


công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty với
những cơ sở lý luận đã được học tại trường đại học. Từ đó, đề xuất một số giải pháp

ẠI

nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty.

Đ

1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.

G

1.2.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản

N

xuất và tính giá thành sản phẩm.



XDCB là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Chi phí cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách nhà nước

Ư

cũng như ngân sách của các doanh nghiệp.


TR

Sản xuất xây lắp có các đặc điểm ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm như sau:

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

4


Khóa luận tốt nghiệp
- SXXL là một loại sản xuất công nghiệp theo đơn đặt hàng, mỗi công trình đều



được thi công theo đơn dặt hàng riêng, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và yêu

U

cầu kỹ thuật của công trình đó theo mô hình giao thầu hoặc đấu thầu. Những đòi hỏi

từng thiết kế dự toán, và quá trình sản xuất phải dựa vào dự toán và lấy dự toán làm

TẾ

thước đo.


H

yêu cầu về kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng được xác định cụ thể trên

- SPXL mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, không có sản phẩm nào giống sản
phẩm nào. Vì vậy mà khi thi công xây lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ

H

chức, quản lý thi công, biện pháp thi công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng loại

N

SPXL và đảm bảo hiệu quả kinh tế

KI

Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí thi công xây lắp các công trình có nội
dung và cơ cấu không đồng nhất. Từ đó, kế toán phải theo dõi ghi nhận chi phí, tính

C

giá thành và kết quả thi công cho từng SPXL riêng biệt ( từng công trình, từng hạng
mục công trình) hoặc từng nhóm SPXL nếu chúng được xây dựng theo cùng một thiết



kế mẫu và trên cùng một địa điểm.


H

- Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn và thời gian thi công
tương đối dài nên đối tượng tính giá thành thường không xác định như sản xuất công

ẠI

nghiệp mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng công trình, thể
hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng. Do đó, đối

Đ

tượng tính giá thành có thể là SPXL hoàn thành, cũng có thể là SPXL hoàn thành đến

G

giai đoạn quy ước. Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu
quản lý kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng đắn tình hình quản lý và thi công

N

trong từng thời kỳ nhất định, và tránh tình trạng căng thẳng vốn cho doanh nghiệp



- SXXL thường diễn ra ngoài trời, chịu sự tác động trực tiếp của các yếu tố môi
trường, thời tiết, ảnh hưởng đến kỹ thuật thi công, tiến độ thi công, do vậy thi công xây

Ư


lắp mang tính thời vụ. Việc thi công trong trong thời gian dài và diễn ra ngoài trời tạo

TR

nhiều nhân tố gây nên những khoản thiệt hại bất ngờ như: thiệt hại phá đi làm lại, thiệt
hại ngừng sản xuất,…Do đó, kế toán phải chọn những phương pháp hợp lý để xác định
Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

những chi phí mang tính chất thời vụ và những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

5


Khóa luận tốt nghiệp
- SXXL được thực hiện trên các địa điểm khác nhau, trong quá trình thi công phải



thường xuyên di chuyền theo địa điểm đặt sản phẩm và theo giai đoạn thi công. Điều

U

đó dẫn đến phát sinh một số chi phí khách quan như chi phí điều động nhân công, điều

phí xây dựng các công trình tạm phục vụ công nhân…Do vậy, kế toán cần phải phản

H


động máy thi công, chi phí chuẩn bị mặt bằng và san dọn mặt bằng sau thi công, chi

TẾ

ánh chính xác khoản chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý để tính giá thành được
chính xác hơn.

- SPXL mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành

H

không nhập kho như các ngành sản xuất vật chất khác. SPXL được tiêu thụ tại chỗ, nó

N

có thể là sản phẩm hoàn chỉnh hoặc là sản phẩm hoàn thành theo quy ước. Quá trình

KI

tiêu thụ SPXL là quá trình bàn giao SPXL cho khách hàng trên cơ sở kiểm nhận khối
lượng công việc dựa trên thiết kế dự toán, hợp đồng xây dựng ký kết.

C

1.2.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.



1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất.


“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao

H

động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách
khác, bản chất của chi phí sản xuất là những phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và

ẠI

phải gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh”. (Huỳnh Lợi,2002)

Đ

“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phi vật
chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm

G

khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký

N

kết.” (Võ Văn Nhị, 2009)

1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.



Chi phí sản xuất xây lắp ở các doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại có nội


Ư

dung, công dụng và đặc tính khác nhau nên yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng
khác nhau, vì vậy mà cần phải phân loại chi phí sản xuất xây lắp. Dưới góc độ xem xét

TR

khác nhau, căn cứ theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân
loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hoạch toán.
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

6


Khóa luận tốt nghiệp

+ Chi phí nguyên vật liệu

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Chi phí công cụ dụng cụ

+ Chi phí bằng tiền khác

U


+ Chi phí khấu hao TSCĐ

H

+ Chi phí nhân công



* Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí ( yếu tố chi phí)

* Phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí

TẾ

Trong giá thành SPXL chi phí được chia thành 4 khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

H

+ Chi phí nhân công trực tiếp

N

+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung

KI

* Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chịu chi phí


+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí.

C

+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và phải



tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp.

H

* Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng SPXL

+ Chi phí biến đổi: Là chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi

ẠI

+ Chi phí cố định: là chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong
một phạm vi nhất định.

Đ

+ Chi phí hỗn hợp: Bao gồm cả yếu tố chi phí cố định và chi phí biến đổi

G

* Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh.


N

+ Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra.
+ Chi phí thời kỳ: Là những chi phí được khấu trừ làm giảm lợi tức trong kỳ mà



chúng phát sinh.

Ư

1.2.3. Khái niệm về giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp.

TR

“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, 2002)
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

7


Khóa luận tốt nghiệp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên




vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản

U

xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng hoàn thành đến

H

giai đoạn quy ước, đã hoàn thành nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán. ( Võ
Văn Nhị, 2009)

TẾ

1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.

a. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành, chỉ tiêu giá thành

H

trong xây lắp được phân thành các loại như sau:

* Giá thành dự toán: là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng công việc

N

xây lắp theo dự toán. Nó là một bộ phận của giá trị dự toán của từng công trình xây lắp


KI

riêng biệt và được xác định từ giá trị dự toán không có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức

C

Trong đó:



- Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành

H

theo dự toán.

- Lợi nhuận định mức trong xây dựng cơ bản được Nhà nước quy định trong từng

ẠI

thời kỳ.a

Hoặc: Giá thành dự toán bằng khối lượng công tác xây lắp theo định mức kinh tế

Đ

- kỹ thuật do Nhà nước quy định nhân với đơn giá xây lắp do Nhà nước ban hành theo
từng khu vực thi công và các chi phí khác theo định mức.


G

* Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm

N

cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.



Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, doanh nghiệp tự xây dựng

Ư

những định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi

TR

công công trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự phấn
Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

8



Khóa luận tốt nghiệp
Mức hạ giá
thành dự toán

±

Chênh

lệch



dự toán



định mức

* Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp

TẾ

cụ thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ

U

Giá thành

H


Giá thành kế hoạch =

chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh
nghiệp, công trường tại thời điểm bắt đầu thi công.

H

Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ

N

chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức được
tính toán lại cho phù hợp

KI

* Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện
hoàn thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện

C

chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.



b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Chỉ tiêu đánh giá được chia

H


thành:

* Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí liên quan đến việc

ẠI

sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây
lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực

Đ

tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
* Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phẩn ánh toàn bộ các khoản

G

chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ

N

được tính theo công thức:



Giá thành toàn bộ

= Giá thành sản xuất

+ CPQLDN


+ CPBH

Ư

( Võ Văn Nhị, 2009)
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

TR

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là

hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi,
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

9

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around


Khóa luận tốt nghiệp
giới hạn. Chi phí sản xuất là tập hợp tất cả những chi phí phát sinh có liên quan đến



sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm là tập hợp chi phí sản xuất kết tinh trong sản

CPSXDD đầu kỳ


H

U

phẩm hoàn thành.

Giá thành sản xuất sản phẩm

CP thiệt hại

TẾ

CPSX phát sinh trong kỳ

CPSXDD cuối kỳ

H

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

N

Nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giúp kế
toán thiết lập quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, giúp phân

KI

bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác hơn.

1.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong




1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

C

doanh nghiệp xây lắp

H

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần được tổ chức tập hợp theo đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và

ẠI

yêu cầu tính giá thành. Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ
vào đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, hạch toán kế

Đ

toán nội bộ cũng như quy trình công nghệ sản xuất. Trong doanh nghiệp xây lắp, do tính
chất phức tạp của công nghệ và đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng hạch

G

toán chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, một bộ phận của hạng

N


mục công trình, nhóm hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công



( tổ, đội xây lắp) hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên, trên thực tế các đơn vị xây lắp
thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.

Ư

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất hợp lý giúp tổ chức tốt công việc

TR

kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu, vận dụng tài
khoản và xây dựng các sổ chi tiết theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

10


Khóa luận tốt nghiệp



1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập

liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối

H

- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Theo phương pháp này, các chi phí phát sinh

U

hợp chi phí sản xuất: phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.

TẾ

tượng đó. Phương pháp này đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một

cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho việc tính giá thành và có tác dụng tăng
cường kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng.

H

- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Theo phương pháp này, chi phí phát sinh có

N

liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi

KI

chép ban đầu riêng rẽ cho từng đối tượng được, do đó cần phải lựa chọn tiêu thức để

tính toán phân bổ.

C

Trong XDCB , kế toán thường áp dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí



sản xuất cho các đối tượng tính giá thành hơn. Do tính chất của SPXL và quá trình
SXXL có nhiểu đặc điểm riêng biệt nên các doanh nghiệp thường tập hợp chi phí sản

H

xuất theo sản phẩm đặt hàng, theo nhóm sản phẩm, theo đơn vị hoặc khu vực thi công.

ẠI

1.3.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất.

a. Nội dung:

Đ

1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng

G

trực tiếp cho hoạt động xây lắp, thường bao gồm:


+ Vật liệu phụ: đinh, dây buộc,…
+ Nhiên liệu: củi nấu nhựa đường,…

TR

Ư

- Vật liệu phụ và vật liệu khác:



N

- Vật liệu xây dựng ( vật liệu chính): gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, gỗ,…

+ Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn,…
+ Các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc

Chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc

hạch toán đầy đủ, chính xác các chi phí này là điều kiện đảm bảo cho tính giá thành
11
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around



Khóa luận tốt nghiệp
sản phẩm được chính xác, là biện pháp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp

U

cho đối tượng đó theo giá trị thực tế.

H

b. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

TẾ

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.

H

- Biên bản nghiệm thu ( vật tư, hàng hóa, sản phẩm)

N

Những chứng từ trên được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công
trình. Vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc có thể xuất thẳng cho công trình. Phiếu


KI

xuất kho và các chứng từ liên quan như hóa đơn vận chuyển tạo thành bộ chứng từ
chuyển về phòng kế toán làm số liệu hạch toán.

C

c. Tài khoản sử dụng



Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK

dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ.

(5)

TK 621(chi tiết đối tượng)

Đ

TK 152 (chi tiết NVL)

ẠI

d. Phương pháp hạch toán:

H

621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


TK 632

(1)

(6)

G



N

TK 111,112,331…

Ư

TK 111,112,152,331…
(3)

(2)

TK 133

TK 154
(7)

TK 141
(4)


TR

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

12


Khóa luận tốt nghiệp



Chú thích:
(1): Xuất NVL dùng trực tiếp cho sản xuất.

U

(2): Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất

H

(3): Tạm ứng CP xây lắp giao khoán nội bộ.

TẾ


(4): Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng
(5): Vật liệu không dùng hết nhập lại kho
(6): CP NVL vượt mức không tính vào giá thành SPXL

H

(7): Kết chuyển CP NVL trực tiếp

N

1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

KI

a. Nội dung.

Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá

C

trình sản xuất xây lắp. Bao gồm các khoản phải trả như tiền lương chính, tiền lương
phụ, tiền thưởng,… cho lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động



thuê ngoài theo từng loại công việc.

H

Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm:

Tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý đội, công nhân vận chuyển

ẠI

ngoài công trường, nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu, công nhân điều

Đ

khiển máy thi công, nhân viên văn phòng ở bộ máy quản lý; các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.

G

Chi phí nhân công trực tiếp nếu liên quan đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì
hạch toán cho đối tượng đó theo phương pháp tập hợp trực tiếp; nếu liên quan đến

N

nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không hạch toán trực tiếp được thì phải dung phương



pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Khi sử dụng phương

Ư

pháp phân bổ, kế toán có thể áp dụng các tiêu thức phân bổ sau: chi phí tiền công định
mức kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế, khối lượng sản phẩm…

TR


b. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

13


Khóa luận tốt nghiệp



- Bảng tổng hợp tiền lương.
- Bảng thanh toán lương, phiếu chi.

c. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí

H

U

- Bảng phân bổ tiền lương.

TẾ


nhân công trực tiếp” để tập hợp chi phí nhân công tham gia vào quá trình sản xuất

SPXL, không bao gồm các khoản trích theo lương; cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản
tập hợp chi phí sản xuất.

TK 334

N

H

d. Phương pháp hạch toán

KI

TK 622
(1)

TK 632

TK 335
(2)



TK 111,112

C


(3)

(6)

(4)

TK 154

(7)

Đ

ẠI

(5)

H

TK 141

Chú thích:

G

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

N

(1) Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất




(2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3) Tiền lương nghỉ phép phải trả

Ư

(4) Tạm ứng tiền công cho các đơn vị khoán khối lượng xây lắp

TR

(5) Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán
(6) CP nhân công trực tiếp vượt mức không được tính vào giá thành SPXL
Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

(7) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

14


Khóa luận tốt nghiệp



1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
a. Nội dung


công trình. Chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp được chia làm

TẾ

hai bộ phận:

H

phát sinh liên quan đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho việc thi công xây lắp

U

Chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp, là tập hợp các chi phí

- Chi phí thường xuyên: Là các chi phí hàng ngày liên quan đến việc sử dụng

H

máy thi công bao gồm nhiên liệu, vật liệu cho chạy máy; CCDC sử dụng cho máy thi

công, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên máy thi công.

N

công; tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công; khấu hao máy thi

KI

- Chi phí tạm thời: Là các chi phí phát sinh một lần liên quan đến việc sử dụng

máy thi công phục vụ cho việc thi công xây lắp công trình bao gồm chi phí vận

C

chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy thi công, chi phí xây dựng các công trình lán trại tạm thời



phục vụ đội máy thi công.

Các chi phí thường xuyên được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi

H

công trong kỳ còn chi phí tạm thời thì phải được tính phân bổ dần theo thời gian sử

b. Chứng từ sử dụng

Đ

- Nhật trình lái máy, lái xe

ẠI

dụng các công trình tạm hoặc theo thời gian thi công trên công trường.

- Bảng khấu hao xe, máy

N


- Phiếu chi

G

- Phiếu xuất kho



- Hóa đơn GTGT

Ư

- Bảng thanh toán nhật trình
- Bảng thanh toán lương tổ xe máy…

TR

Định kỳ, kế toán thu hồi các chứng từ để tổng hợp chi phí phục vụ cho xe, máy

thi công cũng như kết quả thực hiện của từng loại máy, từng nhóm máy hoặc từng
máy. Sau đó, tính phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng xây lắp.
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

15

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around



Khóa luận tốt nghiệp



c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 623 – “Chi phí sử dụng máy thi công” để tập hợp và phân bổ

thi công hỗn hợp – vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực

H

đối với trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức

U

chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình

TẾ

hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương thức bằng máy thì không sử dụng TK 623
mà tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng trực tiếp vào các TK 621, 622, 627

H

TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:

+ TK 6231: Chi phí nhân công bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực

N


tiếp điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công không bao gồm các khoản trích

KI

theo lương.

+ TK 6232: Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí nhiên liệu và các vật liệu khác

C

phục vụ máy thi công.



+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất liên quan tới hoạt động của máy thi công.

H

+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho máy thi công.

ẠI

+ TK 6238: Các chi phí khác bằng tiền sử dụng cho máy thi công.
d. Phương pháp hạch toán

Đ

Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp phụ


G

thuộc vào phương thức tổ chức sử dụng máy thi công.
- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có

N

phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập.



Các chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động của đội máy thi công được hạch

Ư

toán trên 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung; sau đó tập hợp chi phí và kết chuyển vào TK 154 để tính giá

TR

thành cho từng giờ máy hoặc ca máy cho đội máy thi công. Sau đó, tùy theo mối quan
hệ giữa đội máy thi công và doanh nghiệp để phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
cho từng đối tượng xây lắp cụ thể.
Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

16

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around



Khóa luận tốt nghiệp
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa

H

(1)

TK 623

TK 621,622,627 TK 154 (đội
MTC)
(2)

(3)

TẾ

TK liên quan

U



các bộ phận.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công theo phương thức cung

H


cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận

N

Ghi chú:
(1) Tập hợp CP thực tế phát sinh

KI

(2) Kết chuyển chi phí để tính giá thành

(3) Phân bổ CP sử dụng MTC cho đối tượng tập hợp chi phí

C

+ Nếu doanh nghiệp thực hiện phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ

TK liên quan

TK 621,622,627

H



phận.

TK 154


(2)

(3)

Đ

ẠI

(1)

TK632

TK 623

TK 512

G

(4)
TK 133



N

TK 333

vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận

TR


Ư

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi côngtheo phương thức bán lao

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

17


Khóa luận tốt nghiệp



Ghi chú:

U

(1) Tập hợp CP thực tế sử dụng MTC.

H

(2) Kết chuyển CP để tính giá thành.
(3) Giá vốn của lao vụ cung cấp

TẾ


(4) Kết chuyển vào CP MTC

- Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ

H

chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc lập.

N

Các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng máy thi công sẽ được hạch toán

KI

trực tiếp vào TK 623, trong đó có thể theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí bằng
cách sử dụng các TK chi tiết của TK 623.
TK 623
(1)



(9)

(2)
TK 133

H

TK 152,111,112,331


TK 153,142,242

TK 154
(10)

Đ

ẠI

(3)
TK 214

TK111,112,152

C

TK 334

TK 111,112,335

G

(4)

N

(5)

TK 111,112,331




(6)
TK 133

TR

Ư

TK 111,112

TK 141
(7)

(8)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

18


Khóa luận tốt nghiệp




Ghi chú
(1) Chi phí nhân viên lái máy

U

(2) Chi phí nguyên vật liệu cho máy

H

(3) Chi phí CCDC cho MTC

TẾ

(4) Trích khấu hao MTC
(5) Chi phí sửa chữa MTC
(6) Các chi phí mua ngoài phục vụ MTC

H

(7) Tạm ứng chi phí MTC

N

(8) Quyết toán giá trị tạm ứng

KI

(9) Các khoản giảm chi phí sử dụng MTC

(10) Kết chuyển chi phí sử dụng MTC

C

1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.



a. Nội dung

Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý, phục vụ xây lắp tại các đội và các

H

bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Đây là những chi phí phát sinh

ẠI

trong từng bộ phận, từng đội xây lắp, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trục tiếp, chi phí sử dụng máy thi công ( kể cả phần trích BHXH, BHYT,

Đ

KPCĐ, BHTN theo lương cho toàn bộ công nhân viên từng bộ phận, từng đội).
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí,

G

nếu trong doanh nghiệp có nhiều đội xây lắp thì phải mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí


N

sản xuất chung cho từng đội xây dựng. Chi phí sản xuất chung của đội nào thì kết
chuyển vào tính giá thành của sản phẩm, công việc của đội đó. Trong trường hợp một



đội công trình trong kỳ thi công nhiều công trình, hạng mục công trình có liên quan thì

Ư

phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo các chỉ tiêu: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…

TR

b. Chứng từ sử dụng
Formatted: Position: Horizontal: Right, Relative
to: Margin, Vertical: 0 cm, Relative to:
Paragraph, Wrap Around

- Phiếu xuất kho, phiếu chi.

Sinh viên thực hiện: Trương Xuân Thanh

19


×