Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ế
Du lịch là ngành công nghiệp đem lại nguồn lợi lớn không những cho địa
U
phương mà cho cả quốc gia. Du lịch không những mang lại lợi ích về kinh tế mà còn
H
có ý nghĩa về chính trị, văn hóa xã hội. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát
triển của du lịch quốc tế thì du lịch đã và đang trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn
TẾ
của nhiều nước.Việt Nam hiện nay cũng đang là một nước có ngành kinh tế du lịch
phát triển mạnh, đồng thời nước ta được xem là một trong những điểm đến an toàn và
N
lịch Việt Nam ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn.
H
thân thiện nhất trên thế giới, đây được coi là một lợi thế góp phần thúc đẩy ngành du
KI
Du lịch phát triển, cơ sở hạ tầng cũng đang được cải thiện, xây mới. Các khách
sạn mới được xây dựng hiện đại, tiện nghi và tạo cảm giác thoải mái. Trong đó, Công
C
ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Công Đoàn Bình Định là một đơn vị kinh doanh dịch
Ọ
vụ du lịch, được đánh giá là hoạt động có hiệu quả trong ngành du lịch Bình Định, một
H
điểm đến không thể bỏ qua khi du khách đặt chân đến Bình Định với lễ hội Festival võ
ẠI
cổ truyền Bình Định, lễ hội Đống Đa,...
Đ
Muốn phát triển một cách vững chắc trong ngành khách sạn, đòi hỏi khách sạn
Lê Lợi thuộc cơ sở quản lý của công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định không
G
ngừng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản phẩm đa dạng, marketing rộng
N
rãi,… Bên cạnh đó, công tác kế toán tài chính nắm một vai trò cực kỳ quan trọng, ảnh
Ờ
hưởng rất lớn đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và ra quyết định kinh tế; trong đó
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Du lịch
TR
Ư
doanh thu, kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu hàng đầu được xem xét.
Công Đoàn Bình Định, được đối diện với thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ, tôi
quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG ĐOÀN BÌNH ĐỊNH”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định.
Ế
Từ đó đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
H
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
U
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
TẾ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty
TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định.
Phần 1: Đặt vấn đề
KI
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
N
H
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và XĐKQKD trong doanh nghiệp
C
Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Ọ
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
H
XĐKQKD tại công ty
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
ẠI
4. Phạm vi nghiên cứu
Đ
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 21/1/2013 đến ngày 11/5/2013
G
Địa điểm nghiên cứu: tại Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định.
Địa chỉ: 09 Lê Lợi, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
N
Nội dung tập trung nghiên cứu về kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty
Ư
Ờ
TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định.
Nguồn tài liệu nghiên cứu gồm: hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán chủ
TR
yếu thuộc về Quý IV/2012, nguồn tài liệu phân tích được thu thập trong 3 năm 2010,
2011 và 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài, trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các khóa luận trên thư
viện,….nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
XĐKQKD.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này được sử dụng để hỏi những
người cung cấp thông tin, dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhất là các cô,
Ế
bác, anh, chị trong phòng kế toán-tài chính nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và
U
công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty.
H
Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ
TẾ
sách để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế-tài chính phát
sinh. Đây là phương pháp chính được sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu
H
và XĐKQKD tại công ty.
N
Phương pháp phân tích, thống kê: là phương pháp thu thập tài liệu liên quan đến
KI
hoạt động kinh doanh của công ty như tình hình lao động bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh,… để có thể đánh giá, nhận xét tình hình kinh doanh
C
của công ty qua 3 năm nghiên cứu.
Ọ
Phương pháp hệ thống: thông qua việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán
H
doanh thu và XĐKQKD của công ty để đưa ra đánh giá, nhận xét và có một số giải
pháp nhằm giúp công tác kế toán này vận hành hiệu quả.
ẠI
Phương pháp đối chiếu, so sánh: là phương pháp đối chiếu và so sánh thực trạng
Đ
công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty có gì khác khác so với lý thuyết
TR
Ư
Ờ
N
G
đã học.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD
TẾ
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐKQKD
H
U
Ế
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và XĐKQKD
H
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản
N
xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia công đã được kiểm
nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao hàng ngay.
KI
- Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động
C
kinh doanh.
Ọ
- Theo Phan Đức Dũng (2006) cho rằng: “ Hoạt động tiêu thụ sản phẩm: là giai
H
đoạn cuối cùng của SXKD tại đó các chủ thể tiến hành trao đổi hàng hóa mua bán trên
thị trường. Quá trình tiêu thụ chỉ được hoàn thành khi hai điều kiện dưới đây được
ẠI
đảm bảo:
Đ
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
+ Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng”
G
- Theo Võ Văn Nhị (2006) cho rằng: “doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh
N
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
Ư
Ờ
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
TR
doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hay nội bộ doanh nghiệp,
các khoản trợ giá phụ thu theo quyết định của nhà nước sử dụng cho doanh nghiệp,
giá trị sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng và tiêu dùng nội bộ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
U
1)
Ế
kiện sau:
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
TẾ
2)
H
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4)
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
5)
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
KI
N
H
3)
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được
C
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT của
Ọ
kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả bốn điều kiện:
H
1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
ẠI
3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT
Đ
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
G
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Kết quả kinh doanh: là phần thu nhập cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã
N
trừ đi tất cả các chi phí liên quan và thường được xác định trong một thời gian nhất
Ờ
định (tháng, quý, năm). Có thể nói, đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
Ư
của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay. XĐKQKD bao gồm kết quả
TR
của hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động
khác là chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí khác.
Để XĐKQKD ta có các công thức tính như sau:
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
+ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt
Ế
động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
U
doanh nghiệp.
H
+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
TẾ
+ Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
N
H
1.1.1.2. Tóm tắt các nghị định, thông tư đã tìm hiểu liên quan đến đề tài
KI
- Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
- Chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành theo Quyết định
C
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính), chuẩn
Ọ
mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và
H
thu nhập khác, gồm: các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp
kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
ẠI
- Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
Đ
TNDN số 48/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành NĐ số 124/2008/NĐ-CP, NĐ số
G
122/2011/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế TNDN
- Thông tư 154/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của BTC về việc
N
hướng dẫn Nghị định 101/2011/NĐ-CP ngày 04/11/2011 của Chính phủ quy định chi
Ờ
tiết thi hành Nghị quyết 08/2011/QH13 của Quốc hội và Thông tư số 140/2012/TT-
Ư
BTC ngày 21 tháng 8 năm 2012 của BTC về việc hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-
TR
CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết
29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân.
1.1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD
+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động kinh
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
+ Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng
yêu cầu của chế độ hoạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác
Ế
định kết quả kinh doanh của kỳ.
U
+ Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
H
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14
TẾ
“Doanh thu và thu nhập khác.”
+ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
H
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
N
+ Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ vào tài khoản
KI
911 nhằm xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc tài khoản doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
C
1.1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD
Ọ
- Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh
H
nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các loại mặt hàng, tình
ẠI
hình biến động thị trường,…để từ đó đưa ra những quyết định kinh tế đúng đắn.
Đ
- Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh chính xác
G
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Có liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận sẽ đạt được. Do đó việc tổ chức công tác kế toán XĐKQKD một cách khoa học,
N
hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng cho
Ờ
lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin để lựa chọn
Ư
phương án kinh doanh có hiệu quả, đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh
TR
doanh, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao
được lợi nhuận.
- Đối với nền kinh tế, kết quả của quá trình cung cấp dịch vụ rạo ra nguồn thu
cho Ngân sách Nhà nước, để thực hiện được các chính sách kinh tế - chính trị - văn
hoá. Mặt khác, trong giai đoạn hiện nay, khi quá trình hội nhập đang phát triển mạnh
mẽ thì chất lượng của việc cung cấp các dịch vụ sẽ tạo ra uy tín trên trường quốc tế.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
1.1.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD
* Theo điều 4, khoản 7 Luật kế toán: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật
Ế
mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi
U
sổ kế toán”. Như vậy, thực chất chứng từ kế toán là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu
H
quy định, chúng được dùng để ghi chép nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
TẾ
sinh và đã hoàn thành trong quá trình hoạt động của đơn vị, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
* Theo quy định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC và
H
theo các văn bản pháp luật khác thì các chứng từ được sử dụng trong kế toán doanh
N
thu và xác định KQKD là:
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Hóa đơn thông thường
Mẫu số 02 GTTT-3LL
Phiếu thu
Mẫu số 01-TT
C
KI
Hóa đơn GTGT
Mẫu số 06-TT
Ọ
Biên lai thu tiền
H
Thẻ quầy hàng, giấy báo có và các chứng từ khác….
1.1.2.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
ẠI
- Hình thức Nhật ký sổ Cái
Đ
- Hình thức Nhật ký chung
G
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký Chứng từ
N
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ờ
* Do công ty TNHH du lịch Công Đoàn Bình Định sử dụng hình thức kế toán
Ư
trên máy vi tính với phần mềm kế toán AZ dựa trên hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ,
TR
nên để thuận tiện cho công tác tìm hiểu kế toán tại công ty, tôi xin đề cập đến trình tự
ghi sổ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước
khi ghi vào sổ kế toán đều được lập chứng từ ghi sổ. Việc lập chứng từ ghi sổ giúp làm
giảm khối lượng ghi chép của kế toán mà không làm ảnh hưởng đến số liệu kế toán.
- Sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ thẻ kế toán
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
chi tiết.
- Trình tự ghi sổ
Ế
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
U
lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
H
Căn cứ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
TẾ
Cuối tháng phải khoá sổ, tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kế toán tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính tổng số phát sinh Nợ, tổng
H
số phát sinh Có và số dư từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ sổ cái, lập bảng cân đối số
N
phát sinh.
KI
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (lập từ
sổ kế toán chi tiết) bảng cân đối số phát sinh được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Ọ
C
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi chép theo hình thức Chứng từ ghi sổ
ẠI
Sổ quỹ
H
Chứng từ kế toán
Đ
chứng từ kế toán
G
N
Ờ
Sổ kế
toán chi
tiết
Cùng loại
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Ư
TR
Bảng tổng hợp
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
U
Ế
Ghi cuối kỳ
H
Quan hệ đối chiếu
1.1.2.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
TẾ
Theo chuẩn mực 02-Hàng tồn kho, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau đây:
- Phương pháp thực tế đích danh
H
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
N
- Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO)
KI
- Phương pháp bình quân gia quyền
1.1.3. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD
Tài khoản kế toán
Ọ
a)
C
1.1.3.1. Kế toán doanh thu
H
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
ẠI
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
Đ
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
G
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
N
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Ờ
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TR
Ư
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản
b) Chứng từ kế toán : Phiếu thu, phiếu chi, đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng, hóa đơn nội bộ, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, báo cáo doanh thu…
TK 333
TK 511, 512
(2)
TK 521, 531, 532
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
TK 111, 112, 131
(1)
TK 3331
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
(3)
TK 911
H
U
Ế
(4)
Chú thích:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
(2)
Thuế TTĐB, XK, GTGT phải nộp
(3)
Kết chuyển CKTM, HBBTL, GGHB
(4)
Kết chuyển doanh thu bán hàng
KI
N
H
(1)
TẾ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
C
+ Chiết khấu thương mại: TK sử dụng: TK 521
Ọ
Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiêp đã giảm trừ
H
hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thõa thuận về
ẠI
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng
Nguyên tắc hạch toán: Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được
Đ
phản ánh vào bên Nợ TK 521, cuối kỳ kế toán được kết chuyển sang TK 511 –
G
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 – “Doanh thu nội bộ” để xác
N
định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Ờ
+ Giảm giá hàng bán: TK sử dụng: TK 532
Ư
Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng
TR
hóa kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc hạch toán: Trong kỳ giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản
ánh vào bên Nợ TK 521, cuối kỳ kế toán được kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 – “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh
thu thuần thực hiện trong kỳ.
+ Hàng bán bị trả lại: TK sử dụng: TK 532
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
Ế
Nguyên tắc hạch toán: Các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả
U
lại này mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
H
Trong kỳ kế toán trị giá hàng bán bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK 531,cuối kỳ
thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần cuối kỳ kế toán
TK 521
TK 511
(2)
KI
TK 531
N
H
TK 111, 112
TẾ
kế toán được kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng” hoặc TK 512 –“Doanh
(1)
Ọ
C
TK 532
ẠI
H
TK 3331
Đ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
G
Chú thích:
Các khoản CKTM, HBBTL, GGHB, thuế GTGT
(2)
Kết chuyển các khoản CKTM, HBBTL, GGHB
Ờ
N
(1)
Ư
1.1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TR
1.1.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được
(gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 155, 156
TK 632
TK 911
(5)
Ế
(1)
H
(3)
TẾ
(2)
U
TK 157
(4)
Chú thích:
N
H
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Xuất hàng bán trực tiếp
(2)
Xuất hàng gửi đi bán
(3)
Gía vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
(4)
Hàng hóa đã bán bị trả lại
(5)
Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ
H
Ọ
C
KI
(1)
ẠI
1.1.3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
Đ
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm như: chi
phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận
G
chuyển, chi phí bảo quản….
N
Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí bán hàng là TK 641
TK 641
(1)
TK 911
(5)
Ư
Ờ
TK 152, 153
TR
TK 334,338
(2)
TK 214
(3)
TK 111, 112, 331
TK 133
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
(4)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Ế
Chú thích:
Chi phí NVL, CCDC cho bán hàng
(2)
Tiền lương và các khoản trích theo lương cho bán hàng
(3)
Khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng
(4)
Tiền điện, nước và dịch vụ mua ngoài
(5)
Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
H
TẾ
H
U
(1)
N
1.1.3.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
KI
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt
động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý,
C
chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí bằng tiền khác, …
Ọ
Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp là TK 642
TK 642
H
TK 152, 153
(1)
(5)
ẠI
TK 334,338
TK 911
Đ
(2)
G
TK 214
(3)
Ờ
N
TK 111, 112, 331
(4)
Ư
TR
TK 133
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chú thích:
(1)
Chi phí NVL, CCDC cho QLDN
(2)
Tiền lương và các khoản trích theo lương cho QLDN
(3)
Khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
(4)
Tiền điện, nước và dịch vụ mua ngoài
(5)
Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.3.4. Kế toán doanh thu tài chính
Ế
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang
U
lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động
H
tài chính khác của doanh nghiệp.
TẾ
Tài khoản sử dụng phản ánh doanh thu hoạt động tài chính là TK 515
H
TK 515
TK 111, 112
N
TK 3331
KI
(3)
TK 911
TK 138
(1)
H
Ọ
C
(4)
TK 152, 155, 156
ẠI
TK 222
G
Đ
TK 121, 221,…
TK 111, 112, 331, 311,…
TR
Ư
Ờ
N
(2)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:
(1)
Thu nhập từ các hoạt động tài chính
(2)
Các khoản lợi tức tiền gửi, chiết khấu thanh toán được hưởng
(3)
Các khoản thuế trừ vào doanh thu hoạt động tài chính
(4)
Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
1.1.3.3.5. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi
chứng khoán ngắn hạn, chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, .…
TK 635
TK 129, 229
TẾ
(1)
H
TK 111, 112, 141, 121, 128, 221, 222, 228
U
Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí tài chính là: TK 635
Ế
phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ do chuyển nhượng
(7)
H
TK 129,229
(3)
TK 911
(8)
Ọ
C
TK 121, 221
KI
N
(2)
(4)
ẠI
H
TK 1112, 1122, 413, 131
(5)
G
Đ
TK 311, 341
N
TK 111, 112, 311, 341, 335, 242
TR
Ư
Ờ
(6)
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chú thích:
(1)
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính
(2)
Các khoản giảm giá đầu tư cần dự phòng
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
(3)
Các khoản chênh lệch do giá bán ra của các loại chứng khoán
(4)
Khoản chênh lệch do giá ngoại tệ tồn quỹ, khoản nợ phải thu
bằng ngoại tệ
Các khoản chênh lệch về các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt
(6)
Các khoản lãi đã trả hoặc phải trả cho các bên vay, cho thuê
(7)
Các khoản dự phòng tài chính không phải thực hiện
(8)
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để XĐKQKD
TẾ
H
U
Ế
(5)
1.1.3.3.6. Kế toán thu nhập khác
H
Thu nhập khác là khoản thu nhập phát sinh không thường xuyên góp phần làm
N
tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu
KI
nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
C
doanh nghiệp…
H
Ọ
Tài khoản sử dụng :TK 711- Thu nhập khác
N
Ờ
TK 111,112,…
TK 311,331,338
(3)
Ư
TR
(1)
(2)
G
TK 911
TK 131
Đ
ẠI
TK711
TK004
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.1.3.3.7. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế…
U
TK 811
H
TK111,112,334,338
Ế
TK sử dụng: TK 811 - Chi Phí khác
(1)
TẾ
TK 911
(5)
TK154,155,157
KI
(3)
(4)
H
Ọ
TK 333
C
TK211,213,152,153
N
H
(2)
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác
ẠI
1.1.3.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động
kinh doanh trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
G
gồm: kết quả hoạt động SXKD và kết quả hoạt động khác.
N
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
(1)
TK 511, 512
(5)
Ư
Ờ
TK 632
TR
TK 641, 642
TK 515, 711
(2)
(6)
TK 635, 811, 821
(3)
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
TK 421
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
TK 1422
(7)
(4)
U
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Ế
(8)
H
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
TẾ
(2) Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN
(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, thuế TNDN
(4) Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển
H
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
N
(6) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
KI
(7) Kết chuyển lỗ
C
(8) Kết chuyển lãi
và tính mới trong đề tài của tôi
Ọ
1.2. Một số đánh giá về kế toán doanh thu và XĐKQKD đã nghiên cứu trước đây
H
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tìm hiểu một số khóa luận của các sv
ẠI
khóa 38, 39 tại thư viện trường đại học Kinh tế Huế và khóa luận trên web tailieu.vn
Đ
về kế toán doanh thu và XĐKQKD như: kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn
Duy Tân Huế của Đoàn Thị Kim Thoa, thực trạng kế toán doanh thu và XĐKQKD tại
G
công ty cổ phần du lịch Hương Giang của Nguyễn Thị Minh Hương, thực trạng công
N
tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa của Lê Diệu
Ờ
Thúy, kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn RiverView của Nguyễn Thị Thủy
TR
Ư
và tôi nhận thấy rằng:
Ưu điểm:
- Các khóa luận trình bày khá chặt chẽ, bám sát theo quy định của nhà trường
- Hầu hết các khóa luận nêu lên được quy trình hạch toán doanh thu và
XĐKQKD tại Công ty mà họ thực tập
- Các khóa luận về cơ bản đều đánh giá được ưu, nhược điểm của hệ thống tài
khoản, hệ thống chứng từ, hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo tại công ty thực tập, đưa
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
ra được một số giải pháp góp phần khắc phục nhược điểm
Tồn tại:
- Khóa luận kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH Du lịch Đống
Ế
Đa về phần trình bày thực trạng số liệu còn chưa thống nhất giữa chứng từ đến sổ chi
U
tiết, sổ tổng hợp. Do đó sẽ khó có sự liên kết và chưa biểu hiện rõ quy trình luân
H
chuyển của chứng từ.
TẾ
- Khóa luận kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn Duy Tân Huế và
khách sạn RiverView việc nêu ra các giải pháp khắc phục về hệ thống tài khoản, hệ
H
thống chứng từ, hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo còn rất chung chung, chưa đi sâu
N
vào các giải pháp cụ thể cũng như chưa đưa ra được hướng nghiên cứu của đề tài trong
KI
thời gian tới.
- Khóa luận kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty cổ phần du lịch Hương
C
Giang, khách sạn RiverView chưa trình bày rõ phần thuế thu nhập doanh nghiệp của
Đóng góp của đề tài tôi đang nghiên cứu
H
Ọ
công ty, phần này hay bị bỏ qua trong các khóa luận về đề tài doanh thu và XĐKQKD.
- Số liệu từ chứng từ đến các sổ chi tiết phù hợp với nhau, các ví dụ về quy trình
ẠI
hạch toán doanh thu rõ ràng, dễ hiểu.
Đ
- Đề tài đưa ra được ưu nhược điểm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách của
G
công ty và đưa ra hướng khắc phục cụ thể trong thời gian tới.
- Đề tài trình bày rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty, đưa ra
N
được tờ khai thuế TNDN tạm tính . Đề tài đưa ra một số hướng nghiên cứu trong thời
Ư
Ờ
gian tới.
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty, tôi thấy các khóa luận trước có tìm
TR
hiểu về đề tài kế toán như: phân tích tình hình tài chính của công ty, kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương,…, đề tài “kế toán doanh thu và XĐKQKD” chưa có ai
nghiên cứu, vì vậy tôi chọn đề tài này làm đề tài nghiên cứu, nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty TNHH
du lịch Công Đoàn Bình Định.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
20
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Thương
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
21
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH CÔNG
U
Ế
ĐOÀN BÌNH ĐỊNH
H
2.1. Tình hình hoạt động SXKD và tổ chức tại công ty TNHH Du lịch Công Đoàn
TẾ
Bình Định
2.1.1. Khái quát về công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định
Tên công ty : Công ty TNHH Du Lịch Công Đoàn Bình Định
H
Tên giao dịch quốc tế: BINHDINH TRADE UNION TOURIST SERVICE CO,Ltd
Ọ
Fax : 056 827699
KI
Điện thoại : 056 822292
C
Email : dlcongdoan@ dng.v/n.vn
N
Địa chỉ : số 09 đường Lê Lợi TP.Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
H
Mã số thuế : 4100451042
ẠI
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định, trước đây là Công ty khách sạn du
Đ
lịch Công Đoàn Quy Nhơn, được thành lập theo quyết định số 111/QĐ ngày 01 tháng 07
G
năm 2002 của Liên Đoàn Lao Động tỉnh Bình Định, về việc phê duyệt phương án và
N
điều lệ chuyển đổi công ty khách sạn du lịch Công Đoàn Quy Nhơn thành công ty
Ờ
THHH một thành viên có tên là công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định.
Công ty chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức công ty TNHH một
Ư
thành viên từ ngày 17/07/2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
TR
3504000003 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Định cấp ngày 17/07/2002 . Công
ty đã 3 lần thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lần thay đổi gần nhất là ngày
15/08/2007.
Công ty TNHH Du Lịch Công Đoàn Bình Định quản lý 2 cơ sở kinh doanh
khách sạn Lê Lợi và trung tâm Lữ Hành, 2 cơ sở này không có tư cách pháp nhân và
hạch toán phụ thuộc (hạch toán báo sổ) vào công ty.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
22
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:
Ế
Công ty TNHH Du lịch Công Đoàn Bình Định là doanh nghiệp kinh doanh trong
U
lĩnh vực du lịch và dịch vụ nhà hàng, khách sạn với chức năng kinh doanh phục vụ
H
nhu cầu ăn, ở, học tập, tham quan, du lịch trong và ngoài nước, góp phần phát triển
TẾ
ngành du lịch , tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người
lao động, tăng GDP bình quân đầu người của tỉnh Bình Định. Cụ thể lĩnh vực kinh
H
doanh của công ty:
N
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
KI
- Kinh doanh vận chuyển khách tham quan du lịch, Kinh doanh lữ hành quốc tế,
Kinh doanh vận chuyển khách hàng bằng ô tô theo hợp đồng và dịch vụ lữ hành
C
- Mua bán rượu bia thuốc lá các loại, dịch vụ karaoke.
Ọ
*Nhiệm vụ:
H
- Nghiên cứu thị trường du lịch, tổ chức tuyên truyền, quảng cáo thu hút khách
hàng, tham gia triễn lãm để giao dịch trực tiếp và gián tiếp ký kết hợp đồng với các tổ
ẠI
chức hoạt động kinh doanh dịch vụ, du lịch khác.
Đ
- Tổ chức các hoạt động sử dụng tài sản, vốn lao động của công ty để góp phần làm
G
cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, thực hiện tốt nhiệm vụ đối với
TR
Ư
Ờ
N
nhà nước, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động của công ty.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
23
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD ở công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
Kho
quỹ
H
TẾ
H
Tổ
chức
LĐ
tiền
lương
Kế
toán
tổng
hợp
N
Văn
phòg
hành
chính
KI
Kế
hoạch
thị
trườg
Phòng kế toán
Khách sạn Lê Lợi
Kế
toán
khác
h sạn
Phòng
lễ tân
Nhà
hàng
Ọ
PGĐ
Kế toán
Phòng tổng hợp
PGĐ thứ II
C
Trung tâm lữ hành
Bộ
phận
điều
hành
U
Kế toán trưởng
PGĐ thứ I
Lái xe
Ế
Chủ tịch kiêm giám đốc
công ty
H
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
ẠI
: Quan hệ chỉ đạo
Đ
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Chủ tịch kiêm giám đốc công ty: là người trực tiếp điều hành và chịu trách
G
nhiệm về mọi mặt đối với hoạt động của công ty. Có quyền ký duyệt các nghị định,các
N
chứng từ liên quan đến tài chính ở công ty.
Ờ
- Phó giám đốc kiêm giám đốc trung tâm lữ hành : được quyền thay chủ tịch
Ư
kiêm giám đốc công ty xử lý một số công việc thường ngày , khi chủ tịch đi vắng về
TR
mọi vấn đề liên quan đến tài chính, được quyền chi tạm ứng, ký kết các hợp đồng về
xe, tour theo qui định của công ty.
- Phó giám đốc kiêm giám đốc khách sạn Lê Lợi: được thay mặt giám đốc điều
hành ký kết hợp đồng phục vụ khách hàng. Điều hành các hoạt động kinh doanh tại
khách sạn Lê Lợi theo đúng quy định và pháp luật của nhà nước hiện hành.
- Kế toán trưởng: là người giúp đỡ cho Chủ tịch điều hành trong công tác kế
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
24
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu
Thương
toán tài chính, chịu trách nhiệm mở sổ kế toán và tổ chức bộ máy kế toán ở khách sạn
Lê Lợi, chỉ đạo hạch toán theo pháp lệnh kế toán thống kê và bộ tài chính quy định.
- Phòng kế toán : tham mưu cho giám đốc điều hành công ty về toàn bộ hoạt
Ế
động tài chính của công ty, mở sổ sách kế toán, ghi chép và hạch toán đúng theo pháp
U
lệnh kế toán và các văn bản mới ban hành của Nhà nước có liên quan đến nghiệp vụ tài
H
chính kế toán. Theo dõi quản lý tài sản, công cụ trang thiết bị, nhập xuất hàng hóa, nếu
TẾ
giá cá biến động thì phải báo ngay với giám đốc khách sạn.
- Phòng tổng hợp: tham mưu đề xuất về phương án kinh doanh, thu thập và nắm
H
bắt thông tin thị trường du lịch trong và ngoài tỉnh xây dựng mức lao động, quy chế
trả lương trả thưởng và thực hiện một số chế độ chính sách cho cán bộ.
KI
N
2.1.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2010-2012
SL
43
Đ
Năm 2012
Năm
Năm
2011/2010 2012/21011
SL
%
SL
%
+/-
%
+/-
%
100
52
100
54
100
9
20,9
2
3,84
10
23,25 14
26,92
12
22,22
4
40
2
14,28
33
76,75 38
73,08
42
77,78
5
15,15
4
10,52
Đại học
23
53,48 30
57,69
36
66,67
7
30,43
6
26.08
Cao đẳng
20
46,52 22
42,31
18
33,33
2
10
4
20
Có ngoại ngữ
10
23,25 17
32,69
20
37,03
7
70
3
17,64
Không ngoại ngữ
33
76,75 35
67,31
34
62,97
2
6,06
1
3,03
G
-Nam
ĐVT: Lao động
%
ẠI
Tổng số lao động
H
CHỈ TIÊU
Theo giới tính
Năm 2011
Ọ
Năm 2010
C
Bảng 01: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2010-2012)
N
-Nữ
Ư
Ờ
Theo trình độ
TR
Theo trình độ ngoại ngữ
(*Nguồn: Phòng tổng hợp công ty TNHH du lịch Công Đoàn Bình Định)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng số lao động của công ty tăng qua các năm, cụ
SVTH: Hồ Thị Mỹ Định
25