Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận thương mại tại công ty scavi huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 79 trang )

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ
G

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN

H

LÝ ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI

́H



TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ

Ế
U

Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ THU HIỀN
Lớp K46B QTKD – Tổng hợp
Niên khóa: 2015 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Huế, tháng 5/ 2016
SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

Lời Cảm Ơn

G

Những lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
trong suốt khóa học đã tận tình truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn
thành tốt khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành
đến
PGS.TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban
Giám đốc công ty Scavi Huế, các anh chị bộ phận
Thương mại đã tạo điều kiện, quan tâm và giúp đỡ

tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực tập. Do thời
gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có
hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này
cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong
quý công ty, quý thầy cô giáo và tất cả các bạn đóng
góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Lê Thị Thu Hiền

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H




Ế
U

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

̀N

Ơ
G

LỜI CAM ĐOAN

Đ

Tôi xin cam đoan báo cáo khóa luận “ Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý

A

đơn hàng của bộ phận Thương mại tại công ty Scavi Huế” là bài nghiên cứu của


̣I H

riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu
nào và chưa công bố nội dung này ở bất kỳ đâu. Các số liệu trong khóa luận được sử

O

dụng trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính thừa kế, phát

̣C

triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

H

IN

K

Sinh viên

Lê Thị Thu Hiền

́H


Ế
U


SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

̀N

Ơ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

G

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 3

A

2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................... 3


̣I H

2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3

O

3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4

K

4.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................ 4

IN

4.1.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp..................................................................................... 4
4.1.2. Nghiên cứu tài liệu sơ cấp ...................................................................................... 4

H

4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ..................................................................... 4




5. Bố cục ........................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 5

́H

Chương 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG
NGÀNH MAY TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 5

Ế
U

1.1. Rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu ............................ 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu....... 5
1.1.2. Phân loại rủi ro ....................................................................................................... 7
1.1.3. Nguyên nhân của các rủi ro .................................................................................... 8
1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tố khách quan ..................................................................... 8
1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tố chủ quan......................................................................... 9

1.2. Tổng quan về công tác quản lý đơn hàng ngành may ............................................. 10
1.2.1. Khái quát chung về quản lý đơn hàng .................................................................. 10
1.2.2. Chức năng của bộ phận quản lý đơn hàng............................................................ 11
1.2.3. Các hình thức quản lý đơn hàng ........................................................................... 11

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

1.2.3.1 Hình thức quản lý trực tuyến ............................................................................. 11

Ơ

1.2.3.2. Hình thức quản lý theo chức năng..................................................................... 11

̀N

1.2.3.3. Hình thức quản lý theo sản phẩm ...................................................................... 12

G

1.2.3.4. Hình thức quản lý theo địa lý ............................................................................ 12
1.2.4. Đặc điểm của công tác quản lý đơn hàng ngành may .......................................... 12

Đ

1.2.5. Tầm quan trọng của công tác quản lý đơn hàng................................................... 13

A

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ ĐƠN

̣I H

HÀNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ................ 14

2.1 Tổng quan về Công ty Scavi Việt Nam và Công ty Scavi Huế ............................... 14

O

2.1.1 Tổng quan về Công ty Scavi Việt Nam................................................................. 14

̣C

2.1.2 . Tổng quan về công ty Scavi Huế......................................................................... 16

K

2.1.2.1. Vài nét về công ty Scavi Huế ............................................................................ 16
2.1.2.2. Phương thức sản xuất ........................................................................................ 17

IN

2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 18

H

2.1.2.4. Tình hình lao động............................................................................................. 21
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Scavi Huế trong giai đoạn 2013-2015... 23



2.1.2.6. Các khách hàng chính của Scavi Huế ............................................................... 27
2.2. Quy trình quản lý đơn hàng của Bộ phận Thương mại tại công ty Scavi Huế................. 27

́H


2.3. Những rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Thương mại tại công

Ế
U

ty Scavi Huế.................................................................................................................... 31
2.3.1. Rủi ro về vấn đề nguyên phụ liệu......................................................................... 31
2.3.2. Rủi ro trong quá trình sản xuất ............................................................................. 33
2.3.3. Rủi ro trong quá trình xuất hàng........................................................................... 35
2.3.4. Rủi ro trong thanh toán......................................................................................... 36
2.4. Thực trạng quản trị rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Thương
mại tại công ty Scavi Huế............................................................................................... 37
2.5. Một số rủi ro thực tế trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Thương mại tại
công ty Scavi Huế........................................................................................................... 44

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ

Ơ


ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ............. 48

̀N

3.1. Căn cứ định hướng phát triển của công ty Scavi Huế ............................................. 48

G

3.2. Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận
Thương mại tại công ty Scavi Huế ................................................................................. 49

Đ

3.2.1. Đối với rủi ro về vấn đề nguyên phụ liệu ............................................................. 50

A

3.2.2. Đối với rủi ro trong quá trình sản xuất ................................................................. 52

̣I H

3.2.3. Đối với rủi ro trong quá trình xuất hàng............................................................... 53
3.2.4. Đối với rủi ro trong thanh toán............................................................................. 54

O

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 55

̣C


1. Kết luận....................................................................................................................... 55

K

2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo..................................................... 56
3. Kiến nghị .................................................................................................................... 56

IN

3.1. Kiến nghị đối với công ty Scavi Huế ...................................................................... 56

H

3.2. Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 58



PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 59

́H
Ế
U

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC, KÍ HIỆU

G

̀N

Ơ
: Biên bản giám định

BTP

: Bán thành phẩm

KH

: Khách hàng

KHSX

: Kế hoạch sản xuất

NPL

PLĐG

PLM

: Phụ liệu đóng gói
: Phụ liệu may

̣C

PXC

: Nguyên phụ liệu

O

̣I H

A

Đ

BBGĐ

: Phân xưởng cắt
: Phân xưởng may

QCBB

: Quy cách bao bì

QLĐH


: Quản lý đơn hàng

TM

: Thương mại

H

IN

K

PXM

́H


Ế
U

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

̀N

Ơ
Bảng 1. Tình hình lao động tại công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...................22

G

Bảng 2: Kết quá hoạt động SXKD của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 – 2015 .....25

Đ

Bảng 3. So sánh kết quả hoạt động SXKD qua các năm của công ty Scavi Huế .........26
Bảng 6: Thống kê thăm dò mức độ quan ngại rủi ro.....................................................40

A

Bảng 7. Kết quả điều tro loại rủi ro nhân viên quan ngại nhất......................................41

̣I H

Bảng 8. Thống kê thăm dò ý kiến về tác dụng của quản lý rủi ro trong QLĐH ...........42
Bảng 9. Thống kê thăm dò thực trạng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro ........43

̣C

O


Bảng 10: Tổng hợp số lượng lỗi bán thành phẩm gửi lại chủ hàng Nanjing ................45

IN

K
Biểu đồ 1. Loại rủi ro mà nhân viên Bộ phận Thương mại thường gặp .......................40
Biểu đồ 2: Mức quan ngại về các loại rủi ro .................................................................42

H
́H


Ế
U

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH

G


̀N

Ơ
Hình 1. Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Scavi ......................................................................... 15

Đ

Hình 2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Scavi Huế ................................................. 18
Hình 3. Quy trình QLĐH của bộ phận Thương mại tại công ty Scavi Huế................. 27

A

Hình 4: Sản phẩm đóng gói của hàng HBI................................................................... 47

̣C

O

̣I H
H

IN

K
́H


Ế
U


SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̀N

Ơ
1. Lý do chọn đề tài

G

Việt Nam chính thức gia nhập WTO cách đây hơn 7 năm (ngày 7 tháng 11 năm

Đ

2006), trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới. Và hơn

A

thế nữa, Việt Nam đã chính thức ký kết tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình


̣I H

Dương (Trans – Pacific Strategic Economic Partnership Agreement – viết tắc TPP)
vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 tại Auckland, New Zealand sau 7 năm đàm phán với
mục đích hội nhập các nền kinh tế thuộc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Lợi ích

O

to lớn nhất mà Việt Nam sẽ có được khi là thành viên của TPP đó là tìm được một đối

̣C

trọng đủ nặng để có thể tái cân bằng được quan hệ thương mại với các thị trường

K

truyền thống trọng điểm hiện nay, giảm bớt ảnh hưởng lệ thuộc vào một thị trường

IN

nhất định, đặc biệt là Trung Quốc (không phải là thành viên của TPP). Hiệp định TPP
sẽ là một bước ngoặt quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam, khi mà mục tiêu chính

H

của TPP là xóa bỏ các loại thuế và rào cản cho hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu giữa



các nước thành viên. Khi thuế nhập khẩu trở về 0% sẽ nâng cao đáng kể lợi thế cạnh

tranh cho các ngành hàng xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam, trong đó có dệt may. Và

́H

để tự tin bước vào những sân chơi mang tầm cỡ quốc tế đó, Bộ tài chính đã thông qua
quyết định “Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến

Ế
U

năm 2020 tầm nhìn đến 2030”. Có thể khẳng định ngành công nghiệp dệt may là

ngành mũi nhọn trong nền kinh tế Việt Nam. Sau 5 năm chịu tác động nghiêm trọng
của khủng hoảng kinh tế thế giới và nhiều biến động, bất ổn, nền kinh tế của nhiều
nước đã bước đầu phục hồi và có những bước phát triển nhất định. Cùng với kinh tế cả
nước, xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam đã vượt qua khó khăn, duy trì đà tăng trưởng
vững chắc và ổn định trong giai đoạn từ 2011 đến 2015. Năm 2013, tổng kim ngạch
xuấtkhẩu đã vượt qua ngưỡng 20 tỷ USD, tăng trưởng gần gấp đôi so với năm 2010
(11.2 tỷ USD). Năm 2014 xuất khẩu toàn ngành đạt 24,7 tỷ USD, tăng 17% so với

cùng kỳ 2013. Trong 9 tháng đầu năm 2015 kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt 17.08 tỷ
USD, tăng 10.6% so với cùng kỳ năm 2014. Xuất khẩu vải đạt 746 triệu USD, tăng

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

1


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

28.7% so với cùng kỳ năm 2014, xuất khẩu xơ sợi các loại đạt 1.907 tỷ USD tăng

Ơ

1.3% so với cùng kỳ năm 2014. Xuất khẩu vải không dệt đạt 340 triệu USD; nguyên

̀N

phụ liệu đạt 683 triệu USD. Tổng xuất khẩu 9 tháng 2015 đạt 20 tỷ USD, tăng 10% so

G

với cùng kỳ năm 2014. Như vậy, so với Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ IV đề ra, Ngành
dệt may vượt mục tiêu đề ra trong chiến lược phát triển dệt may trong giai đoạn 2010-

Đ

2015 là 14-16 tỷ USD vào năm 2015, tốc độ tăng bình quân 5 năm 14,74%/năm, đưa

A

dệt may trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu cao thứ hai và đóng góp đáng kể vào

̣I H


kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước, duy trì được vị trí top 5 nước xuất khẩu dệt
may hàng đầu thế giới.

O

Không thể phủ nhận tầm quan trọng và tiềm năng phát triển vượt bật của ngành

̣C

công nghiệp dệt may đối với cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.

K

Nhiều năm liền ngành dệt may của tỉnh luôn dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn. Năm 2014, dệt may vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

IN

của tỉnh (xuất khẩu 77,5%). Đây là tiền đề để Thừa Thiên Huế phấn đấu trở thành

H

trung tâm dệt may của miền Trung và cả nước. Hiện toàn tỉnh có gần 40 doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và gia công hàng dệt may, trong đó có khoảng 5



doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài quy mô lớn. Và Công ty Scavi Huế trực
thuộc tập đoàn Scavi – công ty may mặc hàng đầu ở Việt Nam là một trong số đó. Nhà


́H

máy vừa sản xuất dưới nhãn hiệu của công ty vừa thực hiện gia công dưới nhãn hiệu

Ế
U

của công ty khác, nhưng nhìn chung nhà máy sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng của

đối tác nước ngoài. Chính vì vậy, yếu tố chất lượng và thời gian là yếu tố cần thiết đối
với nhà máy, phải đạt được hiệu quả sản xuất để tăng lợi nhuận cho công ty đồng thời

nâng tầm giá trị của công ty trên thương trường. Tuy nhiên, rủi ro thì luôn đồng hành
với hoạt động kinh doanh, đặc biệt đối với bộ phận Thương mại của nhà máy đóng vai
trò quan trọng và chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình thực hiện đơn hàng. Rủi
ro thì luôn tiềm ẩn và có thể phát sinh bất cứ lúc nào và hậu quả của nó thì vô cùng
nghiêm trọng, khi mà quy mô của công ty tương đối lớn chỉ với một vấn đề nhỏ cũng
có thể ảnh hưởng đến hiệu quả, năng suất, gây thiệt hại cho công ty. Do đó đối với một
nhân viên Thương mại để có thể đảm bảo hai yếu tố chất lượng và thời gian cần quản
trị tốt các vấn đề, rủi ro có thể gặp phải trong xuyên suốt quá trình thực hiện đơn hàng

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

2


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

để có những biện pháp giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì sự thiết yếu và

Ơ

quan trọng của công tác quản trị rủi ro trong sự tồn tại và phát triển của công ty, tôi

̀N

quyết định chọn đề tài: “PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ

G

ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ” làm
đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Qua bài khóa luận này nhằm tìm hiểu quy

Đ

trình quản lý đơn hàng ngành may của bộ phận Thương mại và những rủi ro có thể

A

phát sinh để từ đó đề xuất những phương án giải quyết xử lí thích hợp và hiệu quả.

̣I H


Đồng thời, đưa ra những kiến nghị để hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện
đơn hàng của bộ phận Thương mai tại công ty Scavi Huế.

2.1. Mục tiêu chung

̣C

O

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

 Trên cơ sở phân tích những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện đơn
hàng của bộ phận Thương mại tại công ty Scavi Huế, từ đó đề xuất những giải pháp

IN

nhằm hạn chế các rủi ro gặp phải, nâng cao công tác quản trị rủi ro tại nhà máy.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận vềquản lý đơn hàng ngành may, rủi ro và



rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu.


 Xác định những rủi ro và nguyên nhân rủi ro mà nhà máy đã gặp phải trong

Ế
U

 Xác định các phương án để giải quyết các rủi ro phát sinh.

́H

quá trình thực hiện đơn hàng.

 Đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng
đối với bộ phận Thương mại của nhà máy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Thực trạng rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Thương mại

tại công ty Scavi Huế.
-

Khách thể nghiên cứu: cán bộ nhân viên bộ phận Thương Mại.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nội dung: các kiến thức liên quan đến công tác quản lý rủi ro trong

quá trình thực hiện đơn hàng của nhà máy.


SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

3


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

- Phạm vi thời gian: thực hiện đề tài nghiên cứu từ 02/2016 đến 05/2016. Thu

Ơ

thập các thông tin và dữ liệu qua các năm 2013-2015

̀N

- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty Scavi Huế.

G

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ


4.1. Phương pháp thu thập thông tin
4.1.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp

A

- Thu thập tài liệu từ các phòng ban của nhà máy Scavi Phong Điền – Scavi Huế

̣I H

- Tìm hiểu các tài liệu trên báo và trên Internet
- Tham khảo các khóa luận của anh chị các khóa trước có liên quan, các đề tài

O

nghiên cứu của các thầy cô

̣C

4.1.2. Nghiên cứu tài liệu sơ cấp

K

- Dùng phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp để tiến hành thu thập
thông tin từ các công nhân và nhân viên tại nhà máy Scavi Phong Điền – Scavi Huế.

IN

4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu

H


Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp: từ kết quả điều tra phỏng
vấn trực tiếp cùng với quá trình quan sát thực tế tại nhà máy.

Bố cục đề tài có 3 phần:

Ế
U

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H

Phần I: Đặt vấn đề



5. Bố cục

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản lý đơn hàng ngành may trong
doanh nghiệp.

Chương 2: Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận
Thương mại tại công ty Scavi Huế.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện đơn hàng của bộ
phận Thương mại tại công ty Scavi Huế.
Phần III: Kết luận - Kiến nghị

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp


4


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

Chương 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀRỦI RO VÀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG

̀N

NGÀNH MAY TRONG DOANH NGHIỆP

G
Đ

1.1. Rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu

̣I H

doanh xuất khẩu


A

1.1.1.Khái niệm rủi ro và rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh

Có thể nói, rủi ro là một vấn đề tồn tại khắp mọi lĩnh vực của cuộc sống. Do

O

tính chất phổ biến rộng rãi của rủi ro nên phạm trù này đã được nhiều người tập trung

̣C

nghiên cứu. Cho đến nay chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Nhiều nhà
kinh tế và kinh doanh bảo hiểm trên thế giới và của Việt Nam đã nghiên cứu và đưa ra

K

một số định nghĩa, khái niệm về rủi ro:

IN

Frank Knight, một học giả Mỹ trong lĩnh vực bảo hiểm và quản trị rủi ro định
nghĩa: “Rủi ro là những bất trắc có thể đo lường được” (Risk and Management, Frank

H

Knight, Prentice Hall, 1998, tr.23). Theo ông, các loại bất trắc không thể đo lường




được coi là bất trắc, có thể đo lường được gọi là rủi ro. Nghĩa là tiếp cận của ông liên
quan đến khả năng đo lường được hoặc không được của bất trắc.

́H

Allan Willett, một học giả người Mỹ khác cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc cụ
thể liên quan đến một biến cố không mong đợi”. Như vậy cách tiếp cận của ông liên

Ế
U

quan đến thái độ con người. Những biến cố ngoài sự mong đợi chính là rủi ro, còn
những biến cố mong đợi không phải là rủi ro. Điều này đã giải thích cho rủi ro đối

xứng, hoặc rủi ro suy đoán liên quan tới một sự thành bại của một sự kiện diễn ra.
Thành công của con người này chính là thất bại (rủi ro) cuả người khác.
Inrving Pferfer (Mỹ) lại cho rằng: “Rủi ro là sự tổng hợp của những sự ngẫu
nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. Theo ông, rủi ro gắn với sự hiện diện ngẫu
nhiên của vạn vật, hiện tượng mà có thể đo lường bằng xác suất. Tức là, rủi ro là sự
ngẫu nhiên không phụ thuộc vào ý chí của con người. Tuy nhiên, điều đó không hoàn
toàn đúng bởi nhiều loại rủi ro chính là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp do con người
gây ra.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

5


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Theo cuốn Từ điển Kinh tế học hiện đại: “Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một

Ơ

sự kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện

̀N

đó có một phân phối xác suất”.

G

Theo Nguyễn Anh Tuấn (2006) trong cuốn “Quản trị rủi ro trong kinh

doanh ngoài thương” nhà xuất bản Lao động – Xã hội, cho rằng: “Rủi ro là những

Đ

sự kiện bất lợi, bất ngờ gây ra tổn thất cho con người”. Theo cách tiếp cận này thì rủi

A

ro liên quan đến thái độ của con người. Những biến cố ngoài mong đợi thì được xem


̣I H

là rủi ro, còn những biến cố mong đợi thì không phải là rủi ro. Rủi ro phải là những bất
trắc hậu quả cho con người, còn những bất trắc không gây tổn thất thì không phải là

O

rủi ro.

̣C

Những trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa

có thể chia thành hai trường phái lớn:

IN

K

rủi ro khác nhau. Những định nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại
 Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự

H

tổn thất mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ
xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi



nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá

trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển

́H

của một doanh nghiệp. Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất

chắc chắn có thể xảy ra cho con người.

Ế
U

mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không

 Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất
mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích
cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế
những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.

Trong hoạt động của doanh nghiệp, rủi ro là khả năng xảy ra những sự kiện
không mong đợi tác động ngược với thu nhập và vốn đầu tư. Thông thường người ta
cho rằng rủi ro là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Các trường hợp rủi
ro được khái quát hóa bằng sự hiện diện của những tình huống không chắc chắn, mà

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

6


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

nguyên nhân chủ yếu có thể là do lạm phát, do biến động lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng

Ơ

hóa, hoặc do đánh giá sai các khả năng tình huống xảy ra hoặc do quyết định đầu tư

̀N

không thích hợp, hoặc cũng có thể do các yếu tố chính trị, xã hội và môi trường kinh

G

doanh thay đổi…

Như vậy, “Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong

Đ

tương lai hay là những khả năng của kết quả bất lợi”.

A

Rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu: theo “Quản trị rủi ro và khủng hoảng”


̣I H

của PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân: “Rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu là những
sự kiện bất trắc có thể đo lường được, nó có thể tạo ra những tổn thất mất mát, thiệt hại

O

hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, tạo ra những tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc

̣C

làm mất đi những cơ hội sinh lời, những cũng có thể đưa đên những lợi ích, cơ hội

K

thuận lợi trong hoạt động xuất nhập khẩu”. Theo định nghĩa này rủi ro trong kinh
doanh xuất nhập khẩu vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể

IN

mang đến những tổn thất, mất mát, nguy hiểm… cho con người, nhưng cũng có thể

H

mang đến những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, nhận dạng, đo lường rủi ro,
người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tiêu cực, tận dụng

1.1.2. Phân loại rủi ro


́H

 Dựa vào phạm vi ảnh hưởng của rủi ro:



mặt tích cực của nó.

soát của con người.

Ế
U

- Rủi ro cơ bản: là những rủi ro phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm

- Rủi ro riêng biệt: là những rủi ro phát sinh từ các biến cố chủ quan và khách
quan liên quan đến hành vi của con người.
 Dựa vào các yếu tố tác động của môi trường vĩ mô:
- Rủi ro kinh tế: Do các yếu tố kinh tế gây ra.
- Rủi ro chính trị: Do các yếu tố thuộc về thể chế chính trị gây ra.
- Rủi ro pháp lý: Do sự thay đổi pháp luật, các quy tắc, tập quán . . .
- Rủi ro cạnh tranh: Do sự thay đổi thị hiếu, sự xuất hiện sản phẩm mới . . .
- Rủi ro thông tin: Do thiếu các thông tin về thị trường, về đối tác . . .

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

7


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

 Dựa vào phạm vi được bảo hiểm:

Ơ

- Rủi ro được bảo hiểm: là những rủi ro sẽ không được các công ty bảo hiểm bồi

̀N

thường khi có tốn thất xảy ra, được chia thành rủi ro loại trừ và rủi ro không thỏa thuận.

G

- Rủi ro không được bảo hiểm: là những rủi ro được ghi trong các hợp đồng bảo

hiểm, được chia thành rủi ro thông thường và rủi ro đặc biệt.

Đ

 Căn cứ vào thời điểm phát sinh trong quá trình tác nghiệp chia rủi ro thành:

A

- Rủi ro trong lựa chọn đối tác đàm phán và ký kết hợp đồng: là những rủi ro xảy ra


̣I H

trong giai đoạn lựa chọn đối tác, đàm phán và ký kết hợp đồng thương mại quốc tế.
- Rủi ro trong chuẩn bị hàng xuất khẩu: là những rủi ro xảy ra trong giai đoạn

O

chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, gồm các thu gom, sản xuất, gia công, tái chế.

̣C

- Rủi ro trong giao nhận hàng hóa: là những rủi ro xảy ra trong quá trình giao nhận.

K

- Rủi ro trong vận chuyển, mua bảo hiểm cho hàng hóa: Rủi ro trong thanh toán
tiền hàng là những rủi ro xảy ra trong quá trình quá trình thực hiện các nghiệp vụ

IN

thanh toán tiền hàng, tiền tạm ứng.

H

- Rủi ro trong khiếu nại và giải quyết khiếu nại: là những rủi ro xảy ra trong quá
trình thực hiện khiếu nại và giải quyết các khiếu nại trong thương mại quốc tế và các

1.1.3. Nguyên nhân của các rủi ro


́H

1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tố khách quan



rủi ro khác.

Ế
U

+ Rủi ro do thiên tai: là những rủi ro do lũ lụt hạn hán, động đất, dịch bệnh…
tác động bất lợi đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hậu quả rủi ro do

thiên tai mang lại thường rất nghiêm trọng ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động xuất

khẩu của doanh nghiệp. Thiệt hại do thiên tai gây ra là rất nghiêm trọng có nhiều
doanh nghiệp phá sản vì rủi ro này.
+ Rủi ro chính trị - pháp lý: đây là rủi ro mà các nhà kinh doanh nhất là doanh
nghiệp kinh doanh quốc tế lo ngại nhất bởi vì trước khi xây dựng chiến lược kinh
doanh quốc tế hay quyết định một hợp đồng nào doanh nghiệp cần dựa vào tình hình
kinh tế - xã hội dựa trên các quyết định thuế và luật thuế… Một biến động mạnh về
chính trị - pháp lý xảy ra có thể làm đảo lộn mọi dự đoán của doanh nghiệp và làm
doanh nghiệp thất bại.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

8



Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

+ Rủi ro do lạm phát: lạm phát là sự tăng giá bình quân của hàng hóa. Các

Ơ

doanh nghiệp luôn gặp các rủi ro do biến động kinh tế. Rủi ro lạm phát là một điển

̀N

hình trong các rủi ro biến động kinh tế. Khi lạm phát xảy ra ở mức độ cao thì hợp đồng

G

gia công sẽ không còn ý nghĩa. Thời gian đến khi nhận được tiền hàng thanh toán từ phía
nước ngoài khoảng 30-45 ngày. Do đó xác suất xảy ra lạm phát là rất lớn.

Đ

+ Rủi ro hối đoái: là sự không chắc chắn về một khoản thu nhập hay chi trả do

A

biến động tỷ giá gây ra, có thể làm tổn thất đến giá trị hợp đồng dự kiến.


̣I H

+ Rủi ro do sự thay đổi chính sách ngoại thương: chính sách ngoại thương là
một hệ thống nguyên tắc biện pháp kinh tế hành chính luật pháp nhằm điều tiết các

O

hoạt động mua bán quốc tế của một nhà nước trong một giai đoạn nhất định. Hầu hết

̣C

các chính sách ngoại thương của các nước thay đổi theo từng giai đoạn tùy thuộc theo

K

mục đích, định hướng của nhà nước trong từng thời kỳ khác nhau. Sự thay đổi thường
xuyên của các định chế này là đe dọa lớn vì doanh nghiệp không chỉ chịu ảnh hưởng

IN

của chính sách trong nước mà còn bị ảnh hưởng nặng của chính sách ngoại thương của

quan, quy định hành chính khác.

H

nước bạn. Trong số đó có thể là rủi ro do quy định hạn ngạch, thủ tục hải quan, thuế




1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tố chủ quan

+ Rủi ro do thiếu vốn: để nâng cao khả năng cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp

́H

không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ. Song do thiếu vốn doanh

Ế
U

nghiệp không đủ khả năng đổi mới công nghệ mở rộng quy mô sản xuất tối ưu. Từ đó
không đủ sức mạnh cạnh tranh với đối thủ và mất thị phần. Ngoài ra rủi ro do thiếu

vốn còn làm quá trình thực hiện hợp đồng gia công không được đảm bảo dẫn tới giao
hàng chậm.
+ Rủi ro do thiếu thông tin: việc thiếu thông tin sẽ dẫn tới những hậu quả khó
lường cho doanh nghiệp. Đôi khi doanh nghiệp còn phải tiến hành hoạt động gia công
của mình với những công ty ma đến khi không được thanh toán tiền hàng mới biết
mình bị lừa. Hơn nữa việc không nắm bắt được biến động giá cả thị trường thế giới,
nhiều doanh nghiệp đã ký hợp đồng với giá gia công thấp. Chính vì thế sự bùng nổ
thông tin như hiện nay để nhận biết và tránh sai lệch thông tin là cách quan trọng nhất
giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro có thể gặp phải.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

9



Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

+ Rủi ro do năng lực quản lý kém: đây là rủi ro xem như không có phương

Ơ

thức hữu hiệu nào trị được. Một doanh nghiệp có năng lực quản lý kém sẽ liên tục gặp

̀N

phải những rủi ro khác nhau sẽ dẫn tới việc chậm trễ trong quyết định giao hàng hoặc ký

G

kết hợp đồng và quan hệ với khách hàng làm họ thất vọng.
+ Rủi ro do thiếu trình độ chuyên môn nghiệp vụ: sự thiếu hiểu biết về luật

Đ

pháp và tập quán kinh doanh quốc tế mà biểu hiện là sự hố giá nhầm chất lượng, thiếu số

A

lượng vi phạm giao kết trong hợp đồng… Một khi trình độ nghiệp vụ của nhân viên còn


̣I H

yếu kém thì họ dễ dàng bị lừa và hậu quả là rủi ro phát sinh thường xuyên và liên tục.
1.2. Tổng quan về công tác quản lý đơn hàng ngành may

O

1.2.1. Khái quát chung về quản lý đơn hàng

̣C

Quản lý đơn hàng

K

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, QLĐH nói chung, là sự quản trị toàn bộ
quá trình kinh doanh đơn hàng liên quan đến chủng loại hàng hóa hay loại hình dịch

IN

vụ nào đó, từ khâu bắt đầu thiết lập đơn hàng đến khi hoàn tất, sao cho đảm bảo yêu

H

cầu về giá cả, chất lượng, số lượng, thời gian giao hàng,…mà hai bên đã cam kết.
Nhiệm vụ chung trên được kết hợp thực hiện bởi bộ phận kinh doanh, bộ phận




QLĐH và bộ phận sản xuất. Trong đó, bộ phận QLĐH là cầu nối quan trọng để hoàn
thành mục tiêu sản xuất kinh doanh đã đề ra. Tuy nhiên, tùy theo quy mô của từng

́H

công ty mà bộ phận QLĐH có thể tách riêng với bộ phận kinh doanh hay kiêm luôn

Ế
U

chức năng của bộ phận này để triển khai thực hiện toàn bộ đơn hàng một cách hoàn
chỉnh. Họ cũng chịu trách nhiệm chính về doanh thu và sự tồn tại của công ty.
Quản lý đơn hàng ngành may

Đơn hàng ngành may là những hợp đồng sản xuất sản phẩm may cụ thể: áo
khoác, quần, váy, đầm, áo kiểu, trang phục thể thao, quàn áo bảo hộ lao động, trang
phục lót, balo, túi xách,…
QLĐH ngành may là chuỗi công tác thực hiện thông qua quá trình làm viêc với
khác hàng bắt đầu từ giai đoạn thương mại, phát triển mẫu sản phẩm, tìm kiếm nguồn
cung cấp nguyên phụ liệu, triển khai và kiểm soát toàn bộ đơn hàng cho đến khi hoàn
thành sản phẩm theo đúng yêu cầu về chất lượng, số lượng và đúng thời gian giao
hàng đã kí kết trên hợp đồng.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

10


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

1.2.2. Chức năng của bộ phận quản lý đơn hàng

Ơ

Là những người chịu trách nhiệm chính, là cầu nối giữa khách hàng-công ty, bộ

̀N

phận-bộ phận để có thể tiếp nhận, xử lý, chuyển giao và truyền đạt thông tin từ phía

G

khách hàng, nhà cung cấp và các bộ phận có liên quan một cách nhanh chóng, chính
xác, đảm bảo sản xuất luôn được tiến hành một cách liên tục, tránh sự trì hoãn.

Đ

Duy trì hoạt động động sản xuất kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận thu được.

A

Tạo thuận lợi cho các bộ phận khác sắp xếp, bố trí công việc, triển khai và hoàn

̣I H


thành đơn hàng ở mức độ tốt nhất.

Tạo dựng mối quan hệ và làm hài lòng các yêu cầu của khách hàng.

O

Xây dựng hình ảnh, uy tín cho công ty.

̣C

1.2.3. Các hình thức quản lý đơn hàng

K

1.2.3.1 Hình thức quản lý trực tuyến

Là hình thức quản lý chia theo từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ chịu trách nhiệm

IN

quản lý một số đơn hàng của những khách hàng nhất định. Đứng đầu nhóm là nhóm

H

trưởng, nhóm trưởng sẽ thực hiện theo dõi, giám sát công tác quản lý đơn hàng của các
thành viên trong nhóm, giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất

1.2.3.2.Hình thức quản lý theo chức năng


́H



mà các thành viên trong nhóm không thể tự giải quyết được.

Là hình thức phân chia nhân sự theo từng nhóm công tác chuyên môn khác

Ế
U

nhau. Các bộ phận chức năng được phân chia theo tính chất của tổ chức. Các nhân
viên được phân chia nhiệm vụ trong các bộ phận chức năng theo lĩnh vực chuyên sâu
mà họ am hiểu.

- Bộ phận phát triển mẫu: Phát triển các loại sản phẩm may cho đến khi được
khách hàng chấp nhận.
- Bộ phận thu mua: Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên phụ liệu, đặt mua nguyên
phụ liệu cho đơn hàng, theo dõi tiến độ giao hàng, đảm bảo kế hoạch vào sản xuất cho
nhà máy.
- Bộ phận kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất cho các đơn hàng, cập nhật báo cáo
năng suất, báo cáo tiến độ. Theo dõi định mức tiêu hao nguyên phụ liệu, cân đối
nguyên phụ liệu, chuẩn bị bảng màu, tài liệu kỹ thuật cho sản xuất.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

11


Ư


TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

1.2.3.3. Hình thức quản lý theo sản phẩm

Ơ

Là hình thức tổ chức theo nhóm chuyên trách từ khâu phát triển, thu mua, kế

̀N

hoạch sản xuất của một vài chủng loại sản phẩm có kiểu dáng, kết cấu sản phẩm, quy

G

trình công nghệ gần giống nhau. Theo hình thức này, bộ phận quản lý đơn hàng sẽ chia
theo nhóm sản phẩm, mỗi nhóm sẽ quản lý theo loại nhóm sản phẩm.

Đ

1.2.3.4. Hình thức quản lý theo địa lý

A

Là hình thức quản lý đơn hàng mà bộ phận phụ trách sản phẩm có trách nhiệm


̣I H

hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau về sản phẩm đó. Bộ phận quản lý đơn hàng
sẽ phân chia khách hàng theo từng khu vực địa lý để quản lý. Mỗi khách hàng ở các

O

khu vực địa lý khác nhau sẽ có những yêu cầu về sản phẩm khác nhau.Vì vậy quản lý

K

hàng về sản phẩm cần sản xuất.

̣C

đơn hàng theo khu vực sẽ giúp doanh nghiệp đáp ứng tốt những yêu cầu của khách

1.2.4. Đặc điểm của công tác quản lý đơn hàng ngành may

IN

Tính thích nghi và thay đổi:chịu ảnh hưởng trực tiếp từ xu hướng thời trang

H

của từng mùa, từng đối tượng khách hàng, đối tượng người tiêu dùng, từng khu vực
địa lý mà tính chất đơn hàng sẽ liên tục thay đổi về thành phần vải, màu sắc, kiểu




dáng, phụ liệu trang trí theo kèm, quy cách may, quy cách đóng gói,… Cho nên, đòi
hỏi người nhân viên quản lý đơn hàng phải có khả năng nắm bắt, thích nghi và thay

́H

đổi liên tục để đáp ứng yêu cầu công việc.

Ế
U

Tính vận động cao:Khác với đặc trưng chung của nhân viên văn phòng thuộc

các phòng ban chức năng là ngồi nhiều, tiếp xúc cả ngày với máy tính, thì người nhân
viên quản lý đơn hàng cũng phải thường xuyên di chuyển để có sự tiếp cận, giám sát

thực tiễn, nhằm dễ dàng hướng dẫn cách thực hiện, nắm bắt tìm hiểu rõ nguyên nhân
của mọi phát sinh liên quan đến nguyên phụ liệu và sản xuất. Kịp thời giải quyết và
báo cáo lên cấp trên và các bộ phận có liên quan để tìm hướng giải quyết. Với những
sự cố ngoài tầm kiểm soát và không thể giải quyết nội bộ được thì bắt buộc phải báo
cáo lại khách hàng để được sự đồng ý chính thức, không gây ảnh hưởng đến kế hoạch
xuất hàng về sau.
Tính phụ thuộc:Đặc thù của ngành dệt may ở nước ta là chủ yếu thực hiện
theo hình thức gia công cho khách hàng nước ngoài, lệ thuộc vào nguồn cung cấp

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

12


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

nguyên phụ liệu và sự chỉ định của khách hàng. Do đó, trong quá trình thực hiện đơn

Ơ

hàng, đặc biệt là những khách hàng khó tính, đòi hỏi phải tuân thủ tuyệt đối mọi yêu

̀N

cầu của khách hàng về chủng loại chất liệu nguyên phụ liệu sử dụng, nguồn cung cấp,

G

tiêu chuẩn kỹ thuật, phương thức giao hàng,… Tuy nhiên, nếu mọi sự cải tiến chủ yếu
về mặt kỹ thuật trong khi thực hiện đơn hàng mang lại hiệu quả và năng suất cao hơn

Đ

mà không ảnh hưởng đến thiết kế, cấu trúc và chất lượng sản phẩm, không phát sinh

A

chi phí và quan trọng là khách hàng không thể phát hiện, dựa trên bề ngoài sản phẩm,


̣I H

thì có thể áp dụng thẳng cho nhà máy. Trường hợp khách hàng có thể phát hiện, nên
báo lại với khách hàng để xin ý kiến. Ngoài ra, sự phụ thuộc này còn thể hiện rõ rệt

O

hơn từ nguyên nhân chủ quan ở cách quản lý, phẩm chất cá nhân của cấp trên.

̣C

1.2.5. Tầm quan trọng của công tác quản lý đơn hàng

K

Bộ phận quản lý đơn hàng là cầu nối quan trọng để hoàn thành mục tiêu sản
xuất kinh doanh đã đề ra.Nhân viên quản lý đơn hàng sẽ trực tiếp xử lý các tình huống,

IN

theo dõi, giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện sản xuất đơn hàng, làm việc

H

với các bộ phận nhằm truyền đạt thông tin về mã hàng cũng như việc sản xuất đơn
hàng.Công tác quản lý đơn hàng làm việc với khách hàng và nhà cung cấp tốt sẽ giúp



quá trình thực hiện sản xuất được tiến hành tốt, mang lại doanh thu, lợi nhuận cũng

như uy tín cho công ty.Nhân viên quản lý đơn hàng sẽ quyết định việc có được những

́H

đơn hàng cho sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất được thuận lợi thông qua làm

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

Ế
U

việc, trao đổi với khách hàng cũng như nhà gia công, xưởng may.

13


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN

Ơ

LÝĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN THƯƠNG MẠITẠI CÔNG TY


̀N

SCAVI HUẾ

G
Đ

2.1 Tổng quan về Công ty Scavi Việt Nam và Công ty Scavi Huế

A

2.1.1 Tổng quan về Công ty Scavi Việt Nam

̣I H

Công ty Scavi thuộc Tập đoàn Corele International của Pháp – tập đoàn đã hình
thành hơn 50 năm, chuyên về lĩnh vực may và thiết kế trang phục lót, đồ ngủ thời

̣C

Scavi Europe.

O

trang. Tập đoàn Corele International bao gồm hai công ty lớn đó là Scavi Việt Nam và

Công ty cổ phần Scavi Việt Nam (gọi tắt Scavi Việt Nam) là công ty 100% vốn

K


đầu tư của nước ngoài, được thành lập năm 1988 ngay sau khi luật đầu tư của Việt

IN

Nam được ban hành. Scavi Việt Nam là công ty chủ lực ở Châu Á, là công ty nằm
trong Top 10 Quốc tế trong ngành trang phục Lingerie cao cấp. Sản phẩm chủ yếu của

H

Scavi Việt Nam là thời trang cao cấp đồ lót của phụ nữ, ngoài ra còn sản xuất áo quần



trẻ em, đồ lót nam và trang phục thể thao. Hiện tại Scavi Việt Nam sở hữu 5 nhà máy:
4 nhà máy tại Việt Nam và 1 nhà máy tại Lào (với quy mô khoảng 10.000 công nhân

́H

viên) cùng với sự hợp tác sản xuất của khoảng 15 vệ tinh tại Việt Nam, Campuchia,
Lào. Ngoài ra, tập đoàn còn có một trung tâm ở Trung Quốc được thành lập vào năm

Ế
U

2006, có nhiệm vụ tìm kiếm nguồn NPL để cung cấp cho hệ thống nhà máy Scavi sản
xuất. Hệ thống khách hàng là những tập đoàn kĩ nghệ và phân phối hàng đầu, tập trung
chủ yếu tại thị trường Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản.

Với chính sách phát triển mạnh mẽ nhằm đạt đến vị thế hàng đầu thế giới trong
ngành nghề vào năm 2017. Hiện tại, tập đoàn đang đầu tư tăng cườngkỹ thuật tại nhà

máy Scavi Phong Điền, đồng thời đầu tư mở rộng mặt bằng, công nghệ và nhân lực tại
các nhà máy hiện hữu còn lại của tập đoàn ở Biên Hòa, Bảo Lộc, Đà Nẵng và
Vientiane – Lào chủ yếu phục vụ cho thị trường Châu Âu, Canada và Việt Nam.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

14


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

Đạt danh hiệu “Doanh nghiệp dệt may tiêu biểu hàng đầu tại Việt Nam” do Bộ

Ơ

Công thương, Hiệp hội Dệt may Việt Nam và thời báo Kinh tế Sài Gòn bình chọn liên

̀N

tiếp trong 6 năm từ năm 2003 đến năm 2008.

G
CÔNG TY CỔ PHẦN SCAVI
VIỆT NAM

Trụ sở chính: KCN II Biên
Hòa – Đồng Nai – Việt Nam
Thành lập: 1988

C.TY CP SCAVI
VIỆT NAM
Chi nhánh Bảo Lộc
Thành lập: 2004

SCAVI HUẾ
Chi nhánh Đà
Nẵng
Thành lập: 2012

SCAVI TRUNG
QUỐC
Thành lập: 2006

́H

SCAVI HUẾ
Công ty con
Thành lập: 2005



SCAVI LÀO
Công ty con
Thành lập: 2003


H

IN

K

SCAVI EUROPE
Trụ sở chính: Orleans –
Pháp
Thành lập: 1992

̣C

O

̣I H

A

Đ

TẬP ĐOÀN
CORELE
INTERNATIONA
L

Ế
U

SCAVI

ROCHETEAU
Thành lập: 2008

BB BEAUTE
Thành lập: 2012

Hình 1. Sơ đồ tổ chức Tập đoàn Scavi
(Nguồn: Trang web scavi.com.vn)

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

15


Ư

TR

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát

2.1.2 . Tổng quan về công ty Scavi Huế

Ơ

2.1.2.1. Vài nét về công ty Scavi Huế

G


̀N

 Địa chỉ của công ty:
Khu công nghiệp Phong Điền, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0543.751.751

Đ

Fax: 054.751.761

A

Thuộc Tập đoàn: Corele International Scavi Group

̣I H

Email:

Website: www.scavi.com.vn

O

 Cơ sở pháp lý của công ty:

̣C

Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi bổ sung

K


một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000, Nghị định 24/2000/NĐCP ngày 31 tháng 07 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước

IN

ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2003 của Chính

H

phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP.

Công ty Scavi Huế được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 3023000011



chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 03 năm 2008 do Ban quản lý các khu công nghiệp
Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp (thay thế Giấy phép đầu tư số 04/GP-KCN-TTH ngày 15

́H

tháng 07 năm 2005 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp):

Mã số thuế: 3300382362
Vốn điều lệ: 90 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 9 triệu USD)

Ế
U

Loại hình công ty: Công ty Cổ phần

 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Scavi Huế:

- Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến
lược, chính sách kinh doanh.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển
vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động, nâng
cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K46B Tổng Hợp

16


×