Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.54 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
----------***---------

CHỦ ĐỀ:

BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU – BÌNH
THUẬN

THỰC HIỆN: NHÓM 4
LỚP: 55.QLNL
GVHD: ThS. TÔN NỮ MỸ NGA


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN

HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC

NỘI DUNG
NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU

 KBTB Hòn Cau gồm vùng biển và đảo Hòn Cau (còn gọi là

đảo Cù Lao Câu) được giới hạn bởi các mốc giới trên biển
và bờ biển thuộc địa giới hành chính huyện Tuy Phong theo
Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010


của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc thành lập
KBTB Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận.

 Tọa độ địa lý:11012’ - 110 19’ vĩ độ Bắc và từ 1080 46’
-1080 53’ kinh độ Đông.

Hòn Cau – Bình Thuận


Khu bảo tồn biển Hòn Cau – Bình Thuận


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU (tt)



Nhiều bãi biển đẹp, cát trắng tinh, được bao bọc bởi
những bức tường đá, tạo không gian riêng, thoải mái
cho du khách khi được ngâm mình dưới làn nước trong
xanh.



Đây là một hòn đảo trẻ nổi lên giữa biển về hướng
Đông Bắc, được bao quanh bởi hàng vạn khối đá có
nhiều màu sắc và hình thù khác nhau, nằm thành cụm,
thành nhóm.

Bãi biển Hòn Cau – Bình Thuận



GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU (tt)

• Hệ sinh thái biển ở đây phong phú, điển hình của vùng biển nhiệt đới: rạn san hô nhiều màu sắc và chủng loại, thảm cỏ
biển, nhiều loài thủy sinh vật quý hiếm...



GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU (tt)



KBTB Hòn Cau gồm vùng biển và đảo Hòn Cau (còn gọi
là đảo Cù Lao Cau), có tổng diện tích 12.500ha.



Diện tích Hòn Cau được phân vùng chức năng như sau:

Š Vùng lõi có diện tích 1.250ha (gồm cả đảo Hòn Cau);
Š Vùng đệm có diện tích 1.210ha;
Š Vùng phục hồi sinh thái có diện tích 808ha;
Š Vùng phát triển có diện tích 9.232ha.

Bản đồ phân vùng khu bảo tồn Khu BTB Hòn Cau


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN CAU (tt)

• Mục tiêu: Khu BTB Hòn Cau được thành lập và quản lý nhằm duy trì và bảo vệ hiệu quả đa dạng sinh học

biển, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo cho phát triển kinh tế biển gắn với phát triển du lịch sinh thái,
quản lý và sử dụng bền vững nguồn lợi hải sản trong và ngoài khu bảo tồn.


HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC


 Thủy sinh vật
Khu vực biển Hòn Cau có trên 175 loài thực vật phù du thuộc 3 ngành: Tảo lam (Cyannophyceae), Tảo
khuê (Bacillariophyceae) và Tảo giáp (Dianophyceae).

• Trong đó, Tảo khuê có sự đa dạng nhất về thành phần với Tảo lông chim (Pennales) chiếm ưu thế.
• Các giống có số lượng loài cao gồm Chaetoceros (28 loài), Rhizosolenia (14 loài), Ceratium (12
loài), Coscinodiscus (11 loài) và Bactriastrum (8 loài).


 Động vật đáy vùng biển Hòn Cau gồm:
 42 loài Thân mềm thuộc 80 giống, 44 họ và 11 bộ. Thuộc 3 lớp: Chân bụng
(Gastropoda), lớp Hai mảnh (Bivalvia) và lớp Chân đầu (Cephalopoda);

 35 loài Da gai thuộc 31 giống, 20 họ Da gai kích thước lớn;
 55 loài Giáp xác thuộc 35 giống, 18 họ và 2 bộ. Một số loài có giá trị kinh tế
cao như các loài Tôm he (Penaeus spp.), Tôm hùm bông (Panulirus ornatus),
Tôm hùm đỏ ( Panulirus versicolor), ....

Động vật đáy ở Hòn Cau





Rong và cỏ biển

163 loài rong biển và 3 loài cỏ biển.
Thành phần rong lớn phổ biến thuộc các giống Turbinaria, Sargassum,
Caulerpa, Chnoospora, Chamia và Halimeda.

Sargassum

Halimeda


 San hô


225 loài san hô tạo rạn thuộc 61 giống và 18 họ san hô cứng tạo rạn, 28 loài san hô mềm, 2 loài san hô sừng và 2
loài thủy tức san hô.



Các họ san hô tạo rạn có số lượng loài lớn gồm Acroporidae (67 loài), tiếp theo là họ Faviidae (51 loài), Portidae (24

loài), Fungiidae (16 loài), Agariciidae (14 loài), Mussidae (11 loài), Dendrophylliidae (10 loài), Pocilloporidae và
Pectiniidae (mỗi họ 8 loài) và Sideratreidae (7 loài).

Các loài có phân bố rộng và phổ biến ở khu vực gồm Acropora nobilis, Acropora formosa, Cyphastrea serailia,
Galaxea fascicularis, Montastrea valencinnesi và Pocillopora damicornis.


Acroporidae


Dendrophylliidae

Một số hình ảnh san hô tại Hòn Cau

Portidae


Acropora cervicornis

Heliopora coerulea
Alcyonacea

Acropora palmata


Meandrina meandrites

Montastraea annularis

Porites astreoides

Siderastraea radians

Porites porites

Agaricia cf. fragilis


Erythropodium caribaeorum


Parazoanthus axinellae

Tubastraea coccinea

Sarcophyton elegans

Condylactis gigantea






324 loài cá thuộc 115 giống và 41 họ trong vùng nước
quanh Hòn Cau.

Mật độ cá rạn tại khu vực Hòn Cau (từ 76,9 - 127,6
con/100m²).

Một số loài cá tại Hòn Cau




Động vật không xương sống kích thước lớn

Nhóm động vật không xương sống kích thước lớn đặc trưng tại khu vực gồm: Cầu gai đen Diadema spp. ; Ốc đụn Trochus
spp. ; Hải sâm Holothuria spp. ; Trai tai tượng Tridacna spp. ; Ốc tù ( Charonia triton); Cầu gai bút chì (Heterocentrotus
mammillatus) và Sao biển gai (Acanthaster planci).


Sao biển gai tại Hòn Cau


Bò sát
• Các bãi cát quanh đảo Hòn Cau là bãi đẻ của Đồi mồi
( Eretmochelys imbricata) và Rùa xanh (Chelonia mydas).

Rùa biển tại Hòn Cau


NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN BIỂN

Phá hủy do neo đậu tàu của ngư dân và các tàu du lịch du lịch
.


NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN BIỂN (tt)

Đánh bắt quá mức nguồn lợi thủy sản, bao gồm cả đánh bắt bằng thuốc nổ, chất độc, giả cào……


NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN BIỂN (tt)

Khai thác trái phép san hô


NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN BIỂN (tt)

• Công tác quản lý, canh giữ của cán bộ và chính quyền địa phương thiếu chặt chẽ
• Chịu tác động ô nhiễm từ các nhà máy nhiệt điện và người dân sống tại các khu vực xung quanh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×