Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.25 KB, 26 trang )

ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH PHÚ THỌ

Sinh viên: LÊ QUANG NAM
Lớp: TCNH - K15 A3


MỤC LỤC
1.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại..........................3
1.2.2.1. Chỉ tiêu về quy mô đầu tư và cho vay...................................7
1.2.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng cho vay...............................................7
1.2.2.3. Các tỷ lệ phản ánh khả năng sinh lời chủ yếu trong hoạt
động Ngân hàng.....................................................................................7
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay................................7
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động cho vay trong
ngân hàng thương mại...................................................................................8
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ..............................................................8
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan..................................................................8
CHƯƠNG 2.......................................................................................................10
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT....................................................................10
CHI NHÁNH PHÚ THỌ......................................................................................10
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Chi nhánh Phú Thọ........................................................................................10
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Bưu điện
Liên Việt Chi nhánh Phú Thọ..................................................................10
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ........................................12
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn......................................................12


2.1.2.2. Hoạt động tín dụng...............................................................12
2.1.2.3 Hoạt động phi tín dụng..........................................................13
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................13
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................13
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ
phần Bưu điện Liên việt chi nhánh Phú Thọ.............................................13
2.2.1. Thực trạng hoạt động ngân quỹ..................................................13
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ..................................................14
2.2.2.1. Chỉ tiêu về quy mô đầu tư cho vay.......................................14
2.2.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng cho vay.............................................15
2.2.3 Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính.....................................15
2.2.3.1 . Cơ cấu dư nợ đầu tư tài chính...........................................15
2.2.3.2. Hệ số sử dụng vốn cho hoạt động đầu tư tài chính.........15
2.2.4. Tài sản cố định và tài sản có khác.............................................15
2.2.5. Các tỷ lệ phản ánh khả năng sinh lời chủ yếu .........................15
2.3. Đánh giá chung ....................................................................................15
2.3.1. Những kết quả đạt .......................................................................15


2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục.......................................................16
CHƯƠNG 3.......................................................................................................17
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH PHÚ
THỌ....................................................................................................................17
3.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM CP Bưu
điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ..............................................................18
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay của NHTMCP Bưu điện
Liên Việt chi nhánh Phú Thọ.......................................................................18
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốncủa NHTM CP Bưu
điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ như sau:..........................................18

3.2.1. Chấp hành đúng quy trình tín dụng...........................................18
3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng.....................................................18
3.2.2.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn......................................18
3.2.2.2 Thẩm định về dự án đề nghị vay vốn ..................................19
3.2.3. Giám sát khách hàng sau khi vay vốn .........................................20
3.2.4. Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm thu hồi nợ quá hạn .....20
3.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng ...............................................................20
3.2.6. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ sau khi cho vay .......................20
3.2.7. Đa dạng hoá danh mục đầu tư, lựa chọn một cơ cấu đầu tư
hợp lý..........................................................................................................20
3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng.......................21
3.2.10. Thực hiện tốt hoạt động Marketing ngân hàng.......................21
3.3. Kiến nghị đề xuất ...............................................................................22
3.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan Ban Ngành .........................22
3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng ......................................................22
KẾT LUẬN.........................................................................................................22


MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay khi khu vực hoá toàn cầu hoá đang trở thành xu
hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác hoá theo nguyên tắc hai bên cùng
có lợi bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt giữa các chủ thể trong nền
kinh tế và giữa các quốc gia. Trong môi trường kinh tê thế giới như vậy yêu cầu
khách quan và cấp thiết đối với nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh
kinh tế của mình để ngày càng hội nhập sâu rộng và hiệu quả hơn. Một trong
những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế là phải lành mạnh hoá hệ
thống tài chính ngân hàng .Như chung ta đã biết, ngân hàng là một loại hình tổ
chức kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng sự hoạt động hiệu quả của hệ
thông ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Các hoạt động của
ngân hàng trong đó có hoạt động sử dụng vốn phải được hiệu quả và an toàn thì

sẽ có những đóng góp tích cực vào việc ổn định và cải thiện môi trường kinh tế
vĩ mô như kiềm chế lạm phát, duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế.
Trong những năm gần đây HĐKD của NHTM CP Bưu điện Liên Việt
Chi nhánh Phú Thọ là khá tốt, dư nợ cho vay tăng, tỷ lệ nợ quá hạn giảm, các
dịch vụ ngân hàng phát triển thu phí dịch vụ kinh doanh ngoại tệ tăng .Tuy
nhiên không thể nói là không có những tồn tại và khó khăn cần khắc phục
trong việc sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn không chỉ là mối quan tâm của
nhà quản lý ngân hàng mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội. Vì đây là tín
hiệu phản ánh trình độ hoàn thiện biện pháp lệnh theo cơ chế thị trường trong
quản lý kinh tế nói chung và hoạt đông quản lý của ngân hàng nói riêng. Hiệu
quả sử dụng vốn vừa phản ánh sử lớn mạnh của một ngân hàng vừa phản ảnh
những mặt còn bất cập trong quản lý điều hành. Nh vậy làm thế nào để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là vấn đề luôn đặt lên hàng đầu trong quản lý
ngân hàng nói chung và của NHTM CP Bưu Điện Liên Việt nói riêng. Chính
1


vì vậy sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi
nhánh Phú Thọ, em đã lựa chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ” làm đề
tài nghiên cứu cho mình.
Báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Phát triển hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Phú Thọ.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Phú Thọ.

2



CHƯƠNG 1
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
1.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, chức năng và vai trò của Ngân hàng
thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại
Thứ nhất: NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ và đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ.
Thứ hai: NHTM chiụ sự giám sát một cách chặt chẽ và thương xuyên
của chính phủ thông qua NHNN, Luật pháp và các quy định.
Thứ ba: Hoạt động ngân hàng phải đối mặt với nhiều loại rủi ro
Thứ tư: Hoạt động của ngân hàng có mức độ cạnh tranh cao
1.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
* Trung gian tín dụng :
* Trung gian thanh toán:
* Nguồn tạo tiền:
1.1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ngày càng quan
trọng nó được thể hiện qua các vai trò sau:
Thứ nhất: Ngân hàng thương mại là nơi tập trung vốn tạm thời nhận rồi
trong xã hội để cung cấp cho các nhu cầu của nền kinh tế, qua đó chuyển tiền
3



thành tư bản để đầu tư phát triển sản xuất và tăng cường hiệu quả hoạt động
của tiền vốn.
Thứ hai: Hoạt động của các Ngân hàng thương mại góp phần tăng
cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Thứ ba: Ngân hàng thương mại thông qua những hoạt động của mình
góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia
Thứ tư: Ngân hàng thương mại bằng hoạt động của mình đã thức hiện
việc phân bổ vốn giữa các vùng qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh
tế đồng đều giữa các vùng khác nhau trong một quốc gia
Thứ năm: Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước
và thế giới, tạo điều kiện cho việc hoà nhập của nền kinh tế trong nước với
nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn nó phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục
đích nhằm tìm kiếm lợi nhuận cũng như bảo đảm an toàn của ngân hàng. Nó
là việc chuyển hoá tiền gửi và vốn thành tài sản dự trữ và các tài sản khác có
sinh lãi. Những loại tài sản này đem lại thu nhập cho NH và tạo ra lợi nhuận
cho NH.
Khoản mục ngân quỹ
Khoản mục ngân quỹ bao gồm:
•Dự trữ pháp định.
Dự trữ pháp định do pháp luật quy định được áp dụng cho tất cả các
ngân hàng, các tổ chức nhận tiền gửi.
•Tiền gửi thanh toán tại NHNN là một lượng tiền trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của ngân hàng tại NHNN.


4


•Tiền mặt tại quỹ.
Tiền mặt tại quỹ là lượng tiền mà NH cất giữ tại kho của mình.
• Tiền gửi ở các ngân hàng khác.
Nhiều ngân hàng nhỏ gửi tiền vào trong những ngân hàng lớn để đổi lấy
nhiều dịch vụ khác như thanh toán giữ các ngân hàng, giao dịch ngoại tệ, mua
chứng khoán…
1.1.2.2. Hoạt động cho vay.
Cho vay là khoản mục sinh lời chủ yếu của NHTM, mục tiêu của việc
cho vay của ngân hàng là lợi nhuận, còn tính thanh khoản của khoản mục này
là thứ yếu
1.1.2.3. Hoạt động đầu tư.
Hoạt động đầu tư hay còn gọi là hoạt động chứng khoán giúp Ngân
hàng Thương mại sử dụng và khai thác tối đa các nguồn vốn đã huy động.
Đồng thời, nó cũng mang lại nguồn thu nhập quan trọng cho Ngân hàng
Thương mại.
1.1.2.4. Tài sản cố định và các tài sản có khác
TSCĐ là một bộ phận tài sản được ngân hàng duy trì chủ yếu nhằm bảo
đảm điều kiện cần thiết cho hoạt động bộ máy ngân hàng.
1.2. Phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động
được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
* Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng
a/ Vốn tự có
VTC của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được,
thuộc sở hữu ngân hàng.
VTC của NHTM bao gồm các thành phần như sau:


5


- Vốn pháp định
- Vốn điều lệ
- Vốn bổ sung
b/ Nguồn vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn kinh
doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động bao gồm:
•Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán
Là loại tiền gửi có số dư không ổn định vì khách hàng có thể gửi vào và rót
ra lúc nào cũng được
- Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi có sự thoả thuận về thời hạn rút tiền giữa khách hàng và
ngân hàng
- Tiền gửi tiết kiệm
Loại tiền gửi này là công cụ truyền thống huy động vốn của các NHTM,
tiền gửi tiết kiệm chia thành:
- Tiết kiêm không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
c/ Nguồn vốn đi vay
Khi nguồn vốn huy động từ dân cư không đủ phục vụ cho yêu câù dùng
vốn thì NHTM phải đi vay từ NHNN hoặc vay từ các tổ chức tín dụng khác.
d/ Các nguồn vốn khác.
Trong quá trình làm trung gian thanh toán, NHTM cũng tạo ra được
một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của NHTM
Căn cứ vào quan niệm về hiệu quả cho vay, thì hiểu quả cho vay được
đánh giá qua các nhóm sau:


6


1.2.2.1. Chỉ tiêu về quy mô đầu tư và cho vay.
a/ Dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế:
b/ Doanh số cho vay:
c/ Doanh số thu nợ:
d/ Hệ số sử dụng vốn:
e/ Vốn vay / Khả năng giải quyết, xử lý vốn tồn đọng:
1.2.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng cho vay.
a/ Tỷ lệ nợ quá hạn: là chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng một khoản
cho vay và khả năng bảo đảm của nó trong một thời hạn nhất định.
Tỷ lệ nợ quá hạn

= Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

b/ Vòng quay vốn được xác định theo công thức sau:
Doanh số nợ
x 100%
Dư nợ bình quân
1.2.2.3. Các tỷ lệ phản ánh khả năng sinh lời chủ yếu trong hoạt động
Vòng quay vốn

=

Ngân hàng.
a/ Chỉ số ROA
ROA


=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản có

x

100%

b/ Chỉ số ROE (thu nhập ròng trên vốn)
Lợi nhuận ròng
x 100%
Vốn chủ sở hữu
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay
ROE

=

Sử dụng vốn là yếu tố quan trọng của NHTM nó ảnh hưởng trực tiếp tới
hoạt động kinh doanh của ngân hàng và từ đó ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Thứ nhất: Hiệu quả hoạt động cho vay là yếu tố quyết định đến năng lực
cạnh tranh của một NHTM.

7


Thứ ha : hoạt động cho vay có hiệu quả sẻ góp phần nâng cao uy tín, vị
trí của ngân hàng trên thị trường.
Thứ ba: Sử dụng vốn tốt giúp cho ngân hàng có thể kinh doanh đa đạng

trên thị trường.
Thứ tư: Sử dụng vốn có hiệu quả góp phần tạo điều kiện phát triển toàn
diện cho nền kinh tế.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động cho vay
trong ngân hàng thương mại
Trong quá trình hoạt động ngân hàng, hoạt động sử dụng vốn chịu sự
chi phối của nhiều nhân tố, gồm hai nhóm nhân tố sau:
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan
a/ Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Để có một nền kinh tế phát triển
một cách lành mạnh, tốc độ phát triển cao bền vững đòi hỏi các định chế tài
chính nói chung và ngành ngân hàng nói riêng phải luân chuyển vốn được từ
nhà đầu tư cho sản xuất một cách thông suốt, như vậy ngành ngân hàng đã
góp phần phát triển kinh tế cho xã hội.
b/ Các chính sách kinh tế của nhà nước và chính phủ: Một quyết định về
chính sách đường lối của nhà nước có thể dẫn đến một bước ngoặt khác nhau
cho nền kinh tế
c/ Sự gia tăng cạnh tranh trên thị trường tài chính: Xã hội ngày càng
phát triển thì cơ cấu kinh tế ngày dần chuyển đổi tỷ trọng từ công nghiệp sang
dịch vụ
d/ Sự phát triển công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin phát triển kèm
theo nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới ra đời làm đa dạng hoá danh mục
dịch vụ ngân hàng, tăng hiệu quả kinh doanh.
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan
a/ Quy mô hoạt động của ngân hàng : Ngân hàng có khó khăn về tài chính

8


thường có xu hướng hoạt động kém hiệu quả hơn, do đó ngân hàng lớn sẽ có thể
hoạt động với chi phí thấp hơn.

b/ Năng lực của các nhà quản trị và nhân viên ngân hàng : Yếu tố con
người luôn là yếu tố quan trọng nhất, khi một ngân hàng có một nhà quản trị tài
ba, họ biết xác định mục tiêu mục đích rõ ràng đúng hướng cho ngân hàng thì
giúp ngân hàng đó phát triển bền vững
Tóm tắt Chương 1

9


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh Phú Thọ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Bưu điện
Liên Việt Chi nhánh Phú Thọ
Ngày 01/05/2008 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
(LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) chính
thức được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN
ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Với số vốn
điều lệ là 3300 tỷ đồng.Ngân hàng Liên Việt là ngân hàng có số vốn điều lệ
cao thứ hai trong số cac ngân hàng thương mai cổ phần Việt Nam
Năm 2011,Với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào
LienVietBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và
bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam,
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng

không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).
Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các tổ chức
Tài chính – Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài như
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân
10


hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle
Financial Services Software Limited…
+ Năm 2008 với vốn chủ sở hữu là 3.300 tỷ đồng. Tổng tài sản là
7.748 tỷ đồng. Về mạng lưới phân phối đến cuối năm 2008, toàn hệ thống
Ngân hàng Liên Việt có 9 chi nhánh và phòng giao dịch với tổng số nhân
viên là 500 nhân viên,trong đó có 90% nhân viên có trình độ đại học và sau
đại học.
+ Ngày 30/10/2009 hoàn thành đợt tăng vốn điều lệ từ 3.300 tỷ lên 3650
tỷ đồng
+ Năm 2010 vốn chủ sở hữu đã là 5.600 tỷ đồng( bao gồm 2000 tỷ đồng
là trái phiếu chuyển đổi) .Tổng tài sản là 24.252 tỷ đồng, về mạng luới phân
phối toàn hệ thống Ngân hàng Liên Việt có 32 chi nhánh và phòng giao dịch
với tổng số nhân viên là 2500 nhân viên,trong đó 95% nhân viên có trình độ
đại học và sau đại học.
+ Ngày 22/07/2011.Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam đã có
Quyết định số 1633/QĐ-NHNN về việc thay đổi tên Ngân hang TMCP Liên
Việt thành Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Ngân hàng bưu điện đầu
tiên của Việt Nam.
+ Ngày 23/11/2012: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã chính thức
gia nhập tổ chức thẻ quốc tế MasterCard International,mở đường cho Ngân
hàng triển khai mở thẻ quốc tế đầu tiên. Cũng trong năm 2012 Ngân hàng đã
xếp thứ 39 trong 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam,thay đổi ấn
tượng từ vị trí 87 năm 2011.

+ Hiện nay, với số vốn điều lệ là 6.640 tỷ đồng và tổng lợi nhuận lũy kế
sau 6 năm hoạt động đạt trên 4.000 tỷ đồng. LienVietPostBank hiện là 1 trong
10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất tại Việt Nam.

11


2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế NHTMCP Bưu điện Liên Việt chi
nhánh Phú Thọ đã nỗ lực không ngừng, bám sát chiến lược đổi mới đã được
hội đồng quản trị thông qua cho giai đoạn phát triển 2010-2015,
LienvietPostBank chi nhánh Phú Thọ cũng đạt được thành công trên tất cả các
lĩnh vực hoạt động trong những năm vừa qua.
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn không ngừng tăng lên, tổng nguồn vốn huy động được cuối
năm 31/12/2011 là 2.549 tỷ và đến 30/12/2012 tổng nguồn vốn huy động
được của LienvietPostBank chi nhánh Phú Thọ là 7.046,68 tỷ đến 31/12/2013
là 11.511tỷ, đặc biệt trong năm 2014 tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng
đạt 17.570,2 tỷ đồng tăng 52,3% so với đầu năm.
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Trong những năm đầu thành lập, từ chỗ chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho
các doanh nghiệp với tổng dư nợ là 15 tỷ đồng (31/12/2010), đến nay Ngân
hàng đã mở rộng cho vay mọi thành phần kinh tế, đặc biệt chú trọng cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay kinh tế tư nhân. Đến thời điểm 31/12/2014
tổng dư nợ cho vay nền kinh tế của Ngân hàng là 10.717.85 tỷ đồng tăng lên
74% so với đầu năm và tăng 714,5 lần so với năm đầu thành lập 2010 cơ cấu
loại hình cho vay của Ngân hàng cũng ngày một đa dạng, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Bên cạnh các sản phẩm truyền thống, LienvietPostBank chi nhánh

Phú Thọ còn triển khai thành công các loạt sản phẩm mới như cho vay các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay mua ô tô trả góp, cho vay du học, cho
vay tiêu dùng, tài trợ xuất nhập khẩu, đi lao động nước ngoài, cho vay cổ
phần hoá…

12


2.1.2.3 Hoạt động phi tín dụng
- Hoạt động bảo lãnh:
- Hoạt động kinh doanh vốn và ngoại tệ :
- Hoạt động thanh toán:
- Hoạt động đầu tư:
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Tổng thu
542,384
1.015,030
2.571,404
Tổng chi
-393,769
-762,141
-2.103,093
Lợi nhuận trước thuế
148,615

252,889
468,311
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2012 - 2014)
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ
phần Bưu điện Liên việt chi nhánh Phú Thọ
2.2.1. Thực trạng hoạt động ngân quỹ
Bảng 2.2. Tình hình dự trữ và thanh toán.
Đơn vị: tỷ đồng
Thời điểm

31/12/2012

Chỉ tiêu

Số tiền

Dự trữ và thanh toán 207,85
Phân loại theo tiền

31/12/2013
31/12/2014
So với
So với
Số tiền
Số tiền
2005
2006
464,683
542,367


dự trữ và tiền gửi
NHNN

89,39

156,984

- Tiền mặt

43%

33,8%

Tỷ trọng (%)

118,46

307,699

- Tiền gửi NHNN

57%

66,2%

13

67,594

351,05


194,066

64,7%
189,24

191,317
35,3%

-116,38


Tỷ trọng (%)
Phân loại theo loại
tiền:

176,85

366,971

190,12

390,776

- VNĐ

85,9%

79%


1

72%

Tỷ trọng (%)

31,009

97,712

- Ngoại tệ

14,9%

21%

151,591
66,703

23,8
53,87

28%

Tỷ trọng (%)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng
2.2.2.1. Chỉ tiêu về quy mô đầu tư cho vay
A/ Dư nợ cho vay đối với nền kinh tế
Bảng 2.3: Kết quả dư nợ cho vay

Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
Tổng dư nợ
4.470
6.166,62
10.717,85
Biến động dư nợ
1.696,62
4.551,23
% Bến động
37,95%
73,8%
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2012 - 2014)
*. Cơ cấu dư nợ cho vay
+/ Hoạt động cho vay phân theo thành phần kinh tế
- Khối kinh tế quốc doanh
- Khối kinh tế ngoài quốc doanh.
+/ Phân theo kỳ hạn
- Cho vay ngắn hạn:
- Cho vay trung và dài hạn:
+/ Phân theo nội tệ và ngoại tệ.
- Cho vay bằng nội tệ:
- Cho vay bằng ngoại tệ:
B/ Tình hình cho vay và thu nợ
14



Cho và thu nợ là một chu trình nghiệp vụ quan trọng của NHTM, mục
tiêu của cho vay cho vay đối với nền kinh tế của NHTM là cung ứng vốn để
phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân
C/ Hệ số sử dụng vốn
Tuy lượng cho vay tăng lên nhanh chóng, nhưng trên cơ sở nguồn vốn
huy động được Ngân hàng tiên hành phân phối giữa huy động vốn và sử dụng
vốn vào việc cho vay
2.2.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng cho vay
A. Tỷ trọng nợ quá hạn / tổng dư nợ
Dư nợ quá hạn một phần lớn phát sinh do khách hàng chậm trả lãi nên
gốc và lãi tạm thời bị chuyển sang quá hạn, còn lại là nợ khó đòi đã phát sinh
từ nhiều năm trước.
B. Vòng quay vốn
Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay của Ngân hàng đã luân
chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Vòng quay vốn càng cao thể hiện nguồn vốn của Ngân hàng quay vòng
nhanh, hiệu quả sử dụng vốn cao.
2.2.3 Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính
2.2.3.1 . Cơ cấu dư nợ đầu tư tài chính
2.2.3.2. Hệ số sử dụng vốn cho hoạt động đầu tư tài chính
2.2.4. Tài sản cố định và tài sản có khác
2.2.5. Các tỷ lệ phản ánh khả năng sinh lời chủ yếu
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. Những kết quả đạt
-Thứ nhất: Hoạt động quản lý và sử dụng vốn của NHTM CP Bưu điện
Liên Việt chi nhánh Phú Thọ được thực hiện vừa đảm bảo khả năng sinh lời
vừa đảm bảo khả năng thanh khoản có tính vững chắc ở các thời điểm

15



- Thứ hai: Chất lượng tín dụng nói riêng cũng như toàn bộ hoạt động sử
dụng vốn nói chung của Ngân hàng trong thời gian qua được nâng cao một
bước theo hướng chất lượng hơn.
- Thứ ba: Ngân hàng đang tiếp tục và cũng cố phát triển mối quan hệ
truyền thống với các tổ chức chính phủ và phi chính phủ bên ngoài
-Thứ tư: Tiếp tục phát triển công nghệ thông tin cung cấp nhiều sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng
- Thứ năm: Đẩy mạnh công tác truyền thông và công tác quan hệ
quần chúng.
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục
Trong những năm qua bên cạnh những kết quả kinh doanh đạt được
NHTM CP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ vẫn còn tồn tại một số hạn
chế cần khắc phục và vượt qua:
Một là: Chưa xử lý được dứt điểm các khoản nợ quá hạn
Hai là: Doanh số hoạt động đầu tư còn thấp
Ba là: chưa phát triển kinh doanh ngoại tệ
Bốn là: chưa đa dạng hoá các hình thức tín dụng:
Năm là: Mét sè quy định còn cứng nhắc, chưa linh hoạt.
Sáu là: Đội ngò cán bộ nhân viên còn nhiều bất cập,
Bảy là: Tài sản có không sinh lời còn khá lớn.
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại
+ Nguyên nhân khách quan:
Thứ nhất: Nhiều người dân nói chung và nhiều doanh nghiệp tổ chức
kinh tế nói riêng chưa thực sự tôn trọng pháp luật,
Thứ hai: Chính sách cơ chế quản lý vĩ mô của nhà nước đang trong quá
trình điều chỉnh, đang hoàn thiện.
Thứ ba: Quyền sử dụng đất nhiều nơi còn bất cập
Thứ tư: Hệ thống chấm điểm hiện đang rất khó khăn khi không có hướng
16



dẫn cụ thể xác định các chỉ tiêu định lượng và định tính.
+ Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất: Đội ngò cán bộ ngân hàng rất đông về số lượng nhưng chưa
thích ứng được với nhu cầu thực tế,
Thứ hai: Chất lượng thẩm định dự án đầu tư còn chưa cao, thiếu chính xác.
Thứ ba: Việc phân tích đánh giá thị trường chưa thật chuẩn xác
Thứ tư: Hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát còn bất cập.
Thứ năm: Bản thân NH chưa chú trọng đúng mức đến việc mở rộng,
phát triển các nghiệp vụ ngân hàng
Tóm tắt chương 2

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT CHI NHÁNH PHÚ THỌ
17


3.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM CP
Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ
Những mục tiêu của NHTMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ
nhằm mục đích đưa NHTM CP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ tiếp
cận với thông lệ quốc tế nhưng vẫn duy trì được bản sắc riêng. Để đạt được
điều đó thì vai trò của nhà đầu tư đóng vai trò quan trọng nên việc nâng cao
chất lượng thông tin là rất cần thiết.
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay của NHTMCP Bưu
điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốncủa NHTM CP Bưu

điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ như sau:
3.2.1. Chấp hành đúng quy trình tín dụng
Ngân hàng không chỉ cạnh tranh NH trong nước mà cả với các NH
nước ngoài. Để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi đó, ngành NH phải nâng cao chất
lượng còng như sử dụng vốn. Muốn như vậy, mỗi NH thương mại nói chung
và NHTMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ nói riêng khi thực hiện
cho vay thì việc quan trọng và cần thiết phải thực hiện đó là đúng quy trình
tín dụng và quy chế cho vay.
3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng
Mục đích kinh doanh hàng đầu của NH thương mại là lợi nhuận, song
trên con đường tìm kiếm lợi nhuận tối đa đó NHTM luôn gặp phải một rào
cản đó là rủi ro. Để phòng ngõa hạn chế rủi ro các NHTM đã áp dụng nhiều
biện pháp trong đó biện pháp cơ bản có vị trí quan trọng là phải phân tích
đánh giá toàn diện khách hàng trước khi cho vay.
3.2.2.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn
Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ. Ngân hàng cần tiến hành thậm
18


định một cách kỹ càng về khách hàng của mình trên những mặt sau:
a/ Năng lực pháp lý của khách hàng
Khách hàng vay vốn cần có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện tiên
quyết để khách hàng xem xét cho vay nhắm xác định trách nhiệm trước pháp
luật về việc hoàn trả nợ vay.
b/ Uy tín của người vay vốn
Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà Ngân hàng cần đánh giá:
+ Đối với khách hàng cũ, những giao dịch trước đó của khách hàng với
họ sẽ đưa lại một lượng lớn thông tin về tính trung thực, các nguồn tài chính
và năng lực của khách hàng.
+ Đối với khách hàng mới, phần nhiều phụ thuộc vào sự giới thiệu của

doanh nghiệp khác có quan hệ với khách hàng đó
c/ Phân tích tình hình sản suất kinh doanh của đơn vị vay vốn
Doanh thu kết quả kinh doanh là hai chỉ tiêu quan trọng vì vậy Ngân hàng
cần phải phân tích hai chỉ tiêu này trước khi quyết định cho vay
d/ Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
Khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính
tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo trong cạnh tranh trên thị trường và
đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.
e/ Đánh giá về năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh
đạo của doanh nghiệp
Khi xem xét phân tích ngân hàng cần đánh giá họ về năng lực chuyên
môn, năng lực tài chính và uy tín của người lãnh đạo
3.2.2.2 Thẩm định về dự án đề nghị vay vốn
Trong việc phân tích dự án vay, Ngân hàng phải phân tích tính pháp lý
và tính khả thi của dự án. Một dự án được ngân hàng cấp vốn cho vay phải có

19


tính pháp lý và có tính khả thi cao.
a/ Thẩm định tư cách pháp lý của dự án
Trước khi tiến hành thẩm định dự án, Ngân hàng cần tập hợp đủ hồ sơ có
liên quan để khẳng định cơ sở pháp lý của dự án và căn cứ để phân tích, thẩn
định dự án.
b/ Phân tích tính khả thi của dự án
Một dự án được gọi là khả thi khi nó có đủ các điều kiện như: Có đầy đủ
nguyên vật liệu, nhân lực, có thị trường tiêu thụ sản phẩm mà dự án sản xuất ra.
3.2.3. Giám sát khách hàng sau khi vay vốn
Việc giám sát khách hàng trong và sau khi cho vay là rất quan trọng
nhằm khắc phục việc định lượng rủi ro không rõ ràng, làm ảnh hưởng tới khả

năng thu nợ của Ngân hàng
3.2.4. Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm thu hồi nợ quá hạn
Phòng tránh bao giờ cũng dễ dàng và đơn giản hơn giải quyết hậu quả. Khi
một khoản vay có vấn đề và trở thành một khoản nợ xấu, việc giải quyết và thu
hồi lại một phần hay toàn bộ khoản vay đó chịu sự tác động của hai yếu tố: Từ
chính ngân hàng cho vay và từ phía cơ quan có trách nhiệm từ bên ngoài, từ đó
đưa ra các giải pháp thu hồi nợ,
3.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng
Trong hoạt động tín dụng, rủi ro là điều khó tránh khỏi vì vậy một
trong các biện pháp hạn chế rủi ro và đạt được nhiệm vụ mục tiêu lợi nhuận là
“không nên bỏ trứng vào một rổ”,
3.2.6. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ sau khi cho vay
Thực hiện các biện pháp hỗ trở sau khi cho vay vốn sẽ giúp cho ngân
hàng có thể thu hồi được nợ và lãi đúng hạn, giúp cho khách hàng kinh doanh
hiệu quả đồng thời đem lại một khoản thu nhập từ các biện pháp hỗ trở.
3.2.7. Đa dạng hoá danh mục đầu tư, lựa chọn một cơ cấu đầu tư

20


hợp lý
Ngân hàng nên đầu tư chứng khoán theo một danh mục, bao gồm các
chứng khoán có kỳ hạn khác nhau, các chứng khoán có chất lượng khác nhau
với mức thu nhập cũng không giống nhau.
3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
Để có thể thành công trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng cần phải có
một đội ngũ cán bộ đủ mạnh không chỉ giỏi về nghiệp vụ mà còn phải có nhân
cách tốt, có sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực kinh tế khác
a/ Đối với cán bộ làm công tác điều hành quản trị.
Đó là bộ phận cán bộ trọng yếu của ngân hàng, đưa ra định hướng chỉ

đạo toàn bộ ngân hàng trong mọi hoạt động. Là bộ phận hướng dẫn giám
sát, chỉ đạo các bộ phận nghiệp vụ thực hiện tốt các chức năng và nhiệm
vụ của mình
b/ Đối với cán bộ làm công tác nghiệp vụ.
Đây là bộ phận trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, thực hiện phương hướng, chính sách chỉ đạo từ cấp quản trị.
3.2.9. Đổi mới trang thiết bị, công nghệ
NHTM CP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Phú Thọ cũng được coi là
một trong những ngân hàng hàng đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động của mình tuy nhiên vấn đề đầu tư đổi mới trang thiết bị
công nghệ thông tin là vấn đề thường xuyên không ngừng.
3.2.10. Thực hiện tốt hoạt động Marketing ngân hàng
Ngân hàng cần có một bộ phận chuyên trách nghiên cứu chiến lược
maketing ngân hàng . Maketing ngân hàng là một hệ thống quản lý trong một
ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn và các dịch vụ của ngân hàng bằng
các chính sách, biện pháp linh hoạt để thích ứng với thị trường nhằm đạt được
mục tiêu tăng trưởng và phát triển.
21


3.3. Kiến nghị đề xuất
3.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan Ban Ngành
a/ Ổn định kinh tế xã hội
Nhà nước cần xác định rõ chiến lược phát triển kinh tế, định hướng đầu
tư, có chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần một cách
ổn định và lâu dài, tiếp tục kiềm chế lạm phát ở mức độ thấp, ổn định giá trị
đồng nội tệ, khuyến khích đầu tư, thực hiện cổ phần hoá DN…
b/ Tạo hành lang pháp lý đồng bộ cho hoạt động của hệ thống NHTM
Chính phủ và các ban nghành cần phải xây dựng các dự thảo để triển khai
thực hiện luật DN, tạo môi trường pháp lý cho các DN tư nhân, kinh tế ngoài

quốc doanh phát triển đúng pháp luật, ổn định và vững chắc.
c/ Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Nhà nước nên khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, tạo môi trường
kinh doanh bình đẳng để các DN cạnh tranh lành mạnh, có lợi cho nền kinh tế.
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Trong thời gian tới NHNN Việt Nam cần phối hợp cùng các cơ quan chức
năng thực thi đúng đắn, có hiệu lực các điều luật của luật ngân hàng, nâng cao
hiệu lực pháp lý của luật ngân hàng
3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng
Xây dựng hành lang cạnh tranh các ngân hàng thương mại đảm bảo cạnh
tranh lành mạnh, tuân thủ nguyên tắc, tập quán kinh doanh quốc tế
Tóm tắt chương 3

KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ bài báo cáo thực tập mà qua quá trính học tập và
thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Phú Thọ em đã tìm hiểu được. Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn

22


×