Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở xã phong mỹ, huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.15 KB, 74 trang )

uế
tế
H

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

cK

in

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU
CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở XÃ PHONG MỸ,
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGÔ VĂN HUY

NGÔ VĂN HUY

Tr

ườ


Ở XÃ PHONG MỸ, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU CỦA CÁC NÔNG HỘ

KLTN -2014

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Khóa học 2010 - 2014


tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU
CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở XÃ PHONG MỸ,
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Ngô Văn Huy
Lớp: K44 KDNN
Khóa học 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn
TS Hoàng Triệu Huy

Huế, 05/2014


Lời Cảm Ơn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Trong thờ
i gian họ
c tậ
p và rèn luyệ
n vừ
a qua, lờ
i đầ
u tiên cho
em gử

i lờ
i cả
m ơn ế
đn các quý thầ
y cô giáo giả
ng viên Trư

ng Đạ
i
họ
c kinh tế– Đạ
i họ
c Huếđã nhiệ
t tình giả
ng dạ
y cho em nhữ
ng
kiế
n thứ
c rấ
t bổích trong quá trình họ
c tạ
i trư

ng. Đặ
c biệ
t để
hoàn thành kế
t thúc tố
t đợ

t thự
c tậ
p này, em xin chân thành cả
m ơn
đế
n thầ
y giáo Hoàng Triệ
u Huy đã hư

ng dẫ
n, chỉbả
o nhiệ
t tình em
trong suố
t quá trình thự
c tậ
p vừ
a rồ
i mặ
c dù thầ
y bậ
n rấ
t nhiề
u
công việ
c nhưng ãđ không ngạ
i khó khăn đểgiúp em hoàn thành tố
t
đợ
t thự

c tậ
p này.
Bên cạ
nh đó, đểhoàn thành tố
t bài thự
c tậ
p cuố
i khóa em xin
bày tỏlòng biế
t ơn sâu ắ
sc đế
n các bác, các cô, chú lả
nh đạo, các anh
chịđang công tác tạ
i UBND xã Phong Mỹ
, các cán bộkhuyế
n nông
huyệ
n Phong Điề
n đã nhiệ
t tình chỉbả
o, hư

ng dẫ
n, giúp đỡem
không ngạ
i khó khăn trong suố
t quá trình thự
c tậ
p củ

a mình. .
Trong bài báo cáo này, vì thờ
i gian nghiên cứ
u có hạ
n nên bài viế
t
không thểkhông có nhữ
ng thiế
u sót kính mong nhậ
n đư

c sựđóng góp ý
kiế
n củ
a quý thầ
y cô đểbài báo cáo đư

c hoàn thiệ
n hơn.
Em xin chân thành cả
m ơn!
Huế,tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Ngô Văn Huy


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i


uế

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU .............................................................................v

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ......................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

in

2.1.Mục tiêu chung.......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2

cK

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

họ

4.1. Không gian ............................................................................................................2

4.2. Thời gian ...............................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

Đ
ại

5.1. Phương pháp duy vật biện chứng..........................................................................3
5.2. Phương pháp phân tích chuỗi cung .......................................................................3
5.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu...................................................................3

ng

5.4. Phương pháp toán kinh tế......................................................................................3
5.5. Phương pháp chuyên gia .......................................................................................3

ườ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT CAO SU

Tr

HÀNG HÓA....................................................................................................................4
1.1 Tìm hiểu chung về cây cao su .............................................................................4
1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây cao su..................................................................4
1.1.1.1 Đặc điểm sinh học của cây cao su...................................................................4
1.1.1.2 Đặc tính mủ cao su ..........................................................................................5
1.1.1.3 Điều kiện sinh thái...........................................................................................5
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN


i


1.1.1.4 Các yêu cầu kỹ thuật về trồng và khai thác mủ cao su ...................................6
1.1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cao su .....................................9
1.1.2 Khái niệm về đánh giá và các vấn đề liên quan đến đánh giá...........................12
1.1.3 Bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ........................................12

uế

1.1.3.1 Khái niệm và ý nghĩa về hiệu quả kinh tế .....................................................12
1.1.3.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế........................................................................14

tế
H

1.1.3.3 Các phương pháp xác định kết quả, hiệu quả kinh tế....................................16
1.1.3.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất ..............................17
CHƯƠNG II MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...20
2.1 Điều kiện tự nhiên của địa phương ...................................................................20

in

h

2.1.1 Vị trí địa lý, địa hình .........................................................................................20
2.1.2 Khí hậu và thổ nhưỡng ......................................................................................21

cK


2.1.3 Các nguồn tài nguyên........................................................................................22
2.1.3.1 Tài nguyên đất: ..............................................................................................22
2.1.3.2 Tài nguyên rừng ............................................................................................23

họ

2.1.3.3 Tài nguyên nước............................................................................................23
2.1.3.4 Tài nguyên khoáng sản..................................................................................23

Đ
ại

2.1.3.5 Tài nguyên nhân văn .....................................................................................24
2.2 Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn xã Phong Mỹ..........................................24
2.2.1 Dân số và lao động ............................................................................................24

ng

2.2.2 Tình hình sản xuất kinh tế .................................................................................25
2.2.2.1. Sản xuất nông nghiệp. ...................................................................................25

ườ

2.2.2.2. Tình hình phát triển ngành nghề phi nông nghiệp ........................................26
2.2.2.3. Tình hình sản xuất lâm nghiệp ......................................................................26

Tr

2.2.3 Cơ sở hạ tầng và công trình thủy lợi .................................................................26
2.2.3.1. Giao thông .....................................................................................................26

2.2.3.2. Hệ thống thủy lợi...........................................................................................27
2.2.4 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn .............................................................28

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ PHONG MỸ ........................................................................................29
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

ii


3.1 Tình hình sản xuất tiêu thụ cao su trên Thế giới và Việt Nam ............................29
3.1.1 Tình hình sản xuất tiêu thụ cao su trên Thế giới...............................................29
3.1.2 Tình hình sản xuất tiêu thụ cao su tại Việt Nam ...............................................30
3.1.3 Thực trạng phát triển cây cao su ở xã Phong Mỹ..............................................32

uế

3.2 Khả năng sản xuất cao su của các hộ điều tra......................................................33
3.3 Chi phí sản xuất cao su của các hộ điều tra .........................................................34

tế
H

3.3.1 Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản ..................................34
3.3.2 Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh...........................................38
3.4 Tình hình tiêu thụ cao su của các hộ nông dân ....................................................41
3.5 Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra..................................42

h


3.5.1 Kết quả sản xuất của các hộ điều tra .................................................................42

in

3.5.2 Hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra ...............................................................45
3.5.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn. ..........................46

cK

3.5.3.1. Nhân tố vĩ mô ................................................................................................46
3.5.3.2. Nhân tố vi mô ................................................................................................48
CHƯƠNG IV GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT

họ

CAO SU Ở XÃ PHONG MỸ ......................................................................................49
4.1 Mục tiêu và căn cứ đề xuất giải pháp................................................................49

Đ
ại

4.1.1 Mục tiêu của giải pháp ......................................................................................49
4.1.2 Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................49
4.2 Một số giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn
xã Phong Mỹ. .............................................................................................................50

ng

4.2.1 Giải pháp về vốn ...............................................................................................50
4.2.2 Giải pháp về lao động........................................................................................51


ườ

4.2.3 Giải pháp về đất đai...........................................................................................51
4.2.4 Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................................51

Tr

4.2.5 Giải pháp về thị trường .....................................................................................52

PHẦN III : KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ...................................................................53
3.1 Kết luận ...............................................................................................................53
3.2 Kiến nghị.............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

iii


Kiến thiết cơ bản

TKKD

Thời kỳ kinh doanh

ĐDHNN

Đa dạng hóa nông nghiệp


BVTV

Bảo vệ thực vật



Lao động

CCDC

Công cụ dụng cụ

ĐVT

Đơn vị tính

BQ

Bình quân

DTTN

Diện tích tự nhiên

cK

in

h


tế
H

KTKB

uế

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TM - DV

Thương mại - dịch vụ

AGROINFO

Trung tâm thông tin nông nghiệp nông thôn
Công lao động

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

CLĐ


SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU
Sơ đồ 1: Chuỗi cung cao su và tỷ lệ tiêu thụ cao su các hộ sản xuất ở xã Phong Mỹ

uế

qua các kênh ..................................................................................................................41

tế
H

Bảng 1: Tình hình sử dụng đất của xã Phong Mỹ năm 2010 ........................................22
Bảng 2: Dân số và lao động của xã Phong Mỹ năm 2010.............................................24
Bảng 3: Sản lượng cao su tự nhiên của các nước chính năm 2005 – 2013 ...................29

h

Bảng 4: Năng suất và sản lượng mủ cao su khai thác của nước ta ...............................31

in

giai đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................31
Bảng 5: Diện tích và sản lượng cao su xã Phong Mỹ qua các năm ..............................32

cK


Bảng 6: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra..............................................................33
Bảng 7: Tình hình đầu tư sản xuất 1 ha cao su thời kỳ KTCB......................................35

họ

Bảng 8: Chi phí 1 ha cao su thời kỳ KTCB...................................................................36
Bảng 9: Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh......................................38
Bảng 10: Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh........................................40

Đ
ại

Bảng 11: Kết quả sản xuất cao su hàng hóa của các hộ điều tra ...................................44

Tr

ườ

ng

Bảng 12: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su của các hộ điều tra ở xã Phong Mỹ........45

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

v


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cây cao su thiên nhiên có nguồn gốc từ Nam Mỹ được đưa vào trồng ở nước ta


uế

từ những năm 1897 và nhanh chóng trở thành cây công nghiệp quan trọng mang lại giá
trị kinh tế cao. Nhận thức được tầm quan trọng của cây cao su trong đời sống kinh tế,

tế
H

xã hội cũng như tác động đến môi trường sinh thái nên Đảng và Nhà nước ta luôn
khuyến khích người nông dân trồng cao su.

Trong những năm gần đây thực hiện theo định hướng phát triển của địa phương,

h

thông qua các chương trình hỗ trợ phát triển cây cao su nên diện tích cây cao su trên

in

địa bàn xã Phong Mỹ - huyện Phong Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế đã phát triển nhanh
chóng, đóng góp tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và cải

cK

thiện thu nhập cho người nông dân. Mô hình trồng cao su trên địa bàn xã Phong Mỹ đã
từng bước khẳng định thành công, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo việc làm ổn định,

họ


góp phần đáng kể vào việc nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống người dân nơi đây.
Tuy nhiên, bên cạnh đó việc khai thác, sản xuất và mở rộng diện tích trồng cây cao su
trên địa bàn cũng gặp không ít khó khăn đòi hỏi cần sự quan tâm của lãnh đạo các cấp,

Đ
ại

các ngành và của chính các nông hộ tham gia.
Xuất phát từ thực tế này nên tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
cao su của các nông hộ ở xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”

ng

làm khóa luận tốt nghiệp.

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

ườ

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất;
 Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã

Tr

Phong Mỹ;

 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây cao su;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa

bàn;


SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

vi


Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, chúng tôi đã sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu như:
 Phương pháp duy vật biện chứng.
 Phương pháp phân tích chuỗi cung.

uế

 Phương pháp điều tra thu thập số liệu.
 Phương pháp toán kinh tế.

tế
H

 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
Kết quả nghiên cứu đạt được:

 Đánh giá được thực trạng, kết quả, hiệu quả sản xuất cao su ở xã Phong Mỹ.

h

 Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của người nông dân. Đồng thời cũng nhận

in


ra được nguyện vọng của họ trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của mô hình này trong giai đoạn tiếp theo.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Cây cao su có tên gốc là cây Hêvê (Hévéa) mọc dọc theo sông Amazone ở Nam


uế

Mỹ và các vùng kế cận. Vào cuối năm 1840, hạt cao su được lấy ở lưu vực sông
Amazone đem sang nước Anh ươm giống rồi trồng ở các nước Nam Á. Cây cao su

tế
H

được du nhập vào nước ta năm 1897, trải qua hơn 100 năm ở Việt Nam cây cao su đã

trở thành cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, khả năng thích ứng rộng, tính chống
chịu với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi trường nên được nhiều nước có
điều kiện kinh tế - xã hội thích hợp quan tâm phát triển với quy mô diện tích lớn. Sản

h

phẩm chính của cao su là mủ cao su được dùng làm nguyên liệu đầu vào quan trọng

in

trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành giao thông vận tải. Bên cạnh đó, sản

cK

phẩm phụ của cây cao su như hạt cao su cho tinh dầu quý, gỗ cao su làm nguyên liệu
giấy, làm hàng mộc phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu …, cây cao su còn có vị
trí quan trọng trong bảo vệ đất và cân bằng sinh thái.

họ


Ở Thừa Thiên Huế cây cao su bắt đầu được trồng vào năm 1993. Nhờ sự hỗ trợ
của 2 chương trình là chương trình 327 (giai đoạn 1993 – 1997) với mục đích phủ

Đ
ại

xanh đất trống đồi núi trọc và chương trình Đa dạng hóa nông nghiệp (giai đoạn 2001
– 2007) cùng một số diện tích dân tự trồng thì tổng diện tích cao su trên toàn tỉnh tính
đến năm 2013 đã đạt trên 9.000 ha, trong đó tổng diện tích cao su trong giai đoạn khai

ng

thác là 4.876 ha tập trung chủ yếu ở 3 huyện là Nam Đông, Hương Trà và Phong Điền.
Xã Phong Mỹ, xã Phong Sơn và thị trấn Phong Điền là 3 địa bàn có trồng cây

ườ

cao su của huyện Phong Điền với tổng diện tích trồng cao su là 1.873,76 ha và sản
lượng mủ khai thác được là 3.752,1 tấn trong năm 2013. Tuy nhiên cao su ở 2 xã là

Tr

Phong Sơn và thị trấn Phong Điền đang trong giai đoạn năm đầu khai thác mủ và với
diện tích không đáng kể. Vì vậy, cho tới nay xã Phong Mỹ được xem là nguồn cung
cấp khối lượng mủ cao su chủ yếu của huyện Phong Điền, với diện tích trồng cao su
tính đến năm 2013 là 1.439,36 ha, sản lượng mủ đạt 2.878,48 tấn, chiếm 76,9% sản
lượng khai thác mủ cao su trên toàn huyện.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

Nằm ở phía Tây huyện Phong Điền, xã Phong Mỹ có lợi thế về điều kiện tự
nhiên, đất đai màu mỡ, có quỹ đất to lớn cho phép phát triển mạnh cây cao su. Trong
những năm qua, theo định hướng phát triển kinh tế của địa phương thì diện tích trồng
cao su trên địa bàn xã đã phát triển nhanh chóng, góp phần không nhỏ đến việc cải

uế

thiện đời sống của người dân cũng như thay đổi diện mạo nơi đây. Phát triển cây cao
su trên địa bàn xã bước đầu đã đạt được những thắng lợi quan trọng, bên cạnh đó vẫn

tế
H

còn bộc lộ nhiều hạn chế nhất định làm ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất cây cao
su tiểu điền không đạt hiệu quả kinh tế cao nhất như mong muốn.

Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu
quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền,
2.

in

h


tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu

cK

2.1.Mục tiêu chung

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ trên địa bàn xã
Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra phương hướng, đề

2.2. Mục tiêu cụ thể

họ

xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cây cao su cho người dân nơi đây.

Đ
ại

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất cao su hàng hóa.
 Phân tích, đánh giá thực trạng cũng như kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu
thụ cao su trên địa bàn xã Phong Mỹ.

ng

 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây cao su.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn.

Đối tượng nghiên cứu


ườ

3.

Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề kinh tế và quản lý về sản xuất

Tr

cao su tiểu điền của các hộ nông dân trên địa bàn xã Phong Mỹ.
4.

Phạm vi nghiên cứu

4.1. Không gian
Tiến hành thu thập thông tin và lấy số liệu chính phục vụ cho đề tài nghiên cứu
tại địa bàn xã Phong Mỹ, bao gồm 08 thôn và 02 bản.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài bao gồm số liệu thứ cấp giai đoạn
1993 – 2013 và số liệu sơ cấp năm 2013.

5. Phương pháp nghiên cứu

uế

5.1. Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp này dùng để xem xét các hiện tượng trong mối quan hệ tác động

tế
H

qua lại lẫn nhau.
5.2. Phương pháp phân tích chuỗi cung

Phương pháp này dùng để phân tích quá trình tiêu thụ mủ cao su của nông hộ.
5.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

h

Thu thập các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu:

in

 Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và các ban ngành địa phương,

cK

các báo cáo nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên các tạp chí, sách báo
chuyên ngành.

 Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình điều tra phỏng vấn trực tiếp các


họ

hộ trồng cao su theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiên không lặp với mẫu điều tra
là 50 hộ thuộc địa bàn xã Phong Mỹ. Các hộ được điều tra là các hộ có vườn cao su

Đ
ại

trồng trong năm 2003 nhằm tạo sự đồng nhất về đặc điểm sinh trưởng và phát triển của
cây cao su giữa các hộ đươc điều tra.
5.4. Phương pháp toán kinh tế

ng

Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu hiệu quả: GO, IC, VA.
5.5. Phương pháp chuyên gia

ườ

Do vốn kiến thức về lĩnh vực sản xuất cao su còn hạn chế nên trong quá trình

nghiên cứu chúng tôi cần sự hướng dẫn của thầy cô cũng như của các cán bộ tại Trung

Tr

tâm khuyến nông huyện Phong Điền, các cán bộ tại UBND xã Phong Mỹ và tham
khảo kinh nghiệm sản xuất của các hộ trực tiếp trồng cao su trên địa bàn nhằm làm rõ
các vấn đề liên quan.
Với năng lực còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận

được sự góp ý chân thành từ quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT

Tìm hiểu chung về cây cao su

tế
H

1.1

uế

CAO SU HÀNG HÓA

1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây cao su
1.1.1.1 Đặc điểm sinh học của cây cao su

Cây cao su có nguồn gốc ở Nam Mỹ, mọc hoang dại tại vùng Amazon khi


cK

- Thời kỳ kiến thiết cơ bản (TKKTCB):

in

giới hạn lại từ 30 - 40 năm, chia làm 2 thời kỳ:

h

được nhân trồng trong sản xuất với mật độ từ 400 - 571 cây/ha và chu kỳ sống được

Là khoảng thời gian 07 năm của cây cao su tính từ khi trồng cây. Đây là
khoảng thời gian cần thiết để vanh thân cây cao su đạt 50cm đo cách mặt đất 1m.

họ

Tuỳ điều kiện sinh thái, chăm sóc và giống, ở điều kiện sinh thái đặc thù của vùng
duyên hải miền Trung, thời gian KTCB phổ biến là từ 7 - 8 năm. Tuy nhiên, với
điều kiện chăm sóc, quản lý vườn cây đúng quy trình, chọn giống và vật liệu trồng

Đ
ại

thích hợp thì có thể rút ngắn thời gian KTCB từ 06 tháng đến 01 năm.
- Thời kỳ kinh doanh (TKKD):
Là khoảng thời gian khai thác mủ cao su, cây cao su được khai thác khi có

ng


trên 50% tổng số cây có vanh thân đạt từ 50cm trở lên, giai đoạn kinh doanh có thể
dài từ 25 - 30 năm. Trong giai đoạn này cây vẫn tiếp tục tăng trưởng nhưng ở mức

ườ

thấp hơn nhiều so với giai đoạn KTCB. Sản lượng mủ thấp ở những năm đầu tiên,
sau đó cao dần ở những năm cạo thứ ba, thứ tư đến năm thứ năm, năm thứ sáu năng

Tr

suất đạt cao dần và ổn định. Sau giai đoạn trung niên khi cây ở tuổi cạo từ năm thứ
16 trở đi năng suất giảm nhanh do ảnh hưởng tới các yếu tố sinh lý, gãy đổ do mưa
bão, bệnh,… làm giảm mật độ vườn cây đồng thời năng lực tái tạo mủ của cây cũng
giảm sút. Các yếu tố này là nguyên nhân trực tiếp làm giảm năng suất mủ cao su.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

1.1.1.2 Đặc tính mủ cao su
Mủ nước là sản phẩm chính thu được từ mủ cao su. Mủ nước là một dung
dịch thể keo, màu trắng đục như sữa hoặc có màu hơi vàng hoặc hơi hồng tuỳ theo
giống cây. Dung dịch keo ẩm này tồn tại dưới dạng sol khi pH của nó từ 6,7 – 7. Khi


uế

pH giảm dưới 7 nó sẽ chuyển thành dạng gel. Tùy theo nồng độ mủ khô từ 25% 40% mà tỷ trọng của mủ có thể thay đổi từ 0,991 xuống 0,974 một cách tương ứng.

tế
H

Thành phần mủ cao su thường thay đổi tùy theo tuổi cây, giống, cường độ khai thác
và vị trí khai thác.
Thành phần mủ nước trung bình gồm:

in

1%, protêin = 2%, chất khoáng = 0,5 - 1%.

h

Cao su = 30 - 40%, nhựa (Resine) = 1,5 - 2%, nước = 55 - 60%, đường =

1.1.1.3 Điều kiện sinh thái

cK

Do nguồn gốc cây cao su ở vùng nhiệt đới cho nên khi nhân trồng nên chọn các
vùng đất trồng có điều kiện phù hợp:

 Khí hậu: Cây cao su cần nhiệt độ cao và ít biến động với nhiệt độ thích hợp

họ


nhất là từ 25 – 300C, trên 400C cây khô héo, dưới 100C nếu kéo dài cây sẽ bị nguy hại như
héo và rụng lá, chồi ngọn ngưng sinh trưởng,… Ở nhiệt độ 250C năng suất mủ của cây đạt

Đ
ại

mức cao nhất, nhiệt độ mát dịu vào sáng sớm cũng giúp cây cao su cho năng suất mủ cao
nhất. Các vùng trồng cao su lớn hiện nay phần lớn là ở vùng khí hậu nhiệt đới.
 Lượng mưa: Cây cao su có thể trồng ở vùng đất có lượng mưa từ 1.500 -

ng

2.000mm/năm, nếu lượng mưa thấp hơn thì cần phải phân bố đều trong năm, đất phải
giữ nước tốt.

ườ

 Gió: Gió nhẹ 1 – 2 m/s có lợi cho cây cao su vì giúp cho vườn cây thông

thoáng, gió cấp 5 – 6 sẽ làm lá cao su xoăn lại, rách lá, chậm tăng trưởng, trồng cao su ở

Tr

những nơi có gió mạnh thường xuyên, gió to, gió lốc sẽ gây hư hại cho cây, gãy cành,
trốc gốc nhất là ở nơi vùng đất nông, rễ cây cao su không phát triển sâu rộng được.
 Giờ chiếu sáng: Ánh sáng đầy đủ giúp cây ít bệnh, tăng trưởng nhanh và sản

lượng cao, giờ chiếu sáng tốt cho cây cao su bình quân là 1.600 – 2.800 giờ/năm, tốt
nhất là vào khoảng 1.600 – 1.700 giờ/năm.


SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

 Đất đai: Cây cao su có thể phát triển trên các loại đất khác nhau ở vùng khí
hậu nhiệt đới ẩm ướt nhưng hiệu quả kinh tế của cây là một vấn đề cần lưu ý khi nhân
trồng cao su trên quy mô lớn, do vậy việc chọn lựa các vùng đất thích hợp cho cây cao
su cần được đặt ra.

uế

Cao trình: Cây cao su thích hợp với vùng đất có cao trình tương đối thấp (dưới
600m). Càng lên cao càng bất lợi do độ cao càng tăng thì nhiệt độ càng giảm và gió

tế
H

mạnh. Tuy nhiên hiện nay với những tiến bộ về giống có thể đưa cao trình trồng cao su
lên cao hơn giới hạn cũ.

Độ dốc: Độ dốc đất có liên quan đến độ phì đất, đất càng dốc xói mòn càng

h

mạnh khiến các dinh dưỡng trong đất nhất là trong lớp đất mặt bị mất đi nhanh chóng.


in

Khi trồng cao su trên các vùng đất dốc cần phải thiết lập các hệ thống bảo vệ đất
chóng xói mòn như làm đường đồng mức, băng chắn nước,... vừa bảo vệ được đất

cK

không bị xói mòn vừa dễ cạo mủ, thu mủ và vận chuyển về nơi chế biến.
Lý và hoá tính đất: pH giới hạn để trồng cao su là từ 3,5 - 7,0; tốt nhất là từ 4,5
- 5,5. Độ dày tầng đất cũng là một yếu tố quan trọng để giúp cho sự tăng trưởng của rễ

trồng được cao su.

họ

cao su, hiện nay đất có tầng canh tác từ 0,8m trở lên là có thể xem là đạt yêu cầu để

Đ
ại

Đối với cây cao su, các chất dinh dưỡng trong đất không phải là yếu tố giới hạn
nghiêm trọng, tuy nhiên trồng cao su trên các loại đất nghèo dinh dưỡng cần đầu tư
nhiều phân bón sẽ làm tăng chi phí đầu tư, thời gian kiến thiết cơ bản kéo dài khiến

ng

hiệu quả kinh tế giảm đi.

1.1.1.4 Các yêu cầu kỹ thuật về trồng và khai thác mủ cao su


ườ

Do cây cao su có chu kỳ sống dài trên 30 năm, đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu

lớn, thời gian đầu tư ban đầu ( Kiến thiết cơ bản) kéo dài nhiều năm ( từ 7 - 8 năm)

Tr

cho nên tất cả các khâu trong công tác trồng phải được chuẩn bị chu đáo và triển
khai đúng quy trình.
Mục tiêu của công tác trồng cao su là phải tạo nên một vườn cây có:
 Mật độ đông đặc tốt ( đảm bảo 95% mật độ thiết kế vào năm trồng) và tỷ
lệ đồng đều cao để khi đưa vào khai thác số cây cạo nhiều sẽ cho sản lượng cao.
 Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản bằng cách đầu tư thâm canh, chọn
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

đất thích hợp đối với quy mô phát triển cao su đại điền nên chọn các vùng liền
khoảnh có diện tích tương đối tập trung nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư đường vận
chuyển và nhất là việc quản lý được tập trung, tuân thủ quy trình kỹ thuật nghiêm
ngặc sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.

uế


 Cần lưu ý nền đất là một trong những yếu tố cơ bản có tính quyết định
đến hiệu quả kinh tế của vườn cây. Việc chọn đất là mục tiêu xác định và xếp hạn

tế
H

các diện tích đất có khả năng trồng cao su, cây cao su thích hợp vùng đất cao,
thoáng không bị ngập hoặc úng nước.

Khai hoang nên kết hợp cả 2 phương pháp: khai hoang thủ công và khai

h

hoang cơ giới để khai thác tận dụng quỹ đất và liền vùng liền thửa. Công tác khai

in

hoang càng đảm bảo chất lượng thì việc chăm sóc vườn cây về sau càng thuận lợi ít
tốn kém.

Chống xói mòn: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới, hiện tượng xói mòn,

cK

-

rửa trôi đất xảy ra ngay sau khi thảm thực vật tự nhiên bị đốn hạ, mức độ xói mòn
càng nghiêm trọng trên các đất dốc, đất sườn đồi. Vì vậy cần áp dụng các biện


theo đường đồng mức...

họ

pháp chống xói mòn như che phủ mặt đất bằng một thảm thực vật, trồng cao su

Đ
ại

* Các loại bệnh

Cũng như các loài thực vật khác, cây cao su là mục tiêu tấn công của một số
loài bệnh hại. Theo ước tính của các cơ quan thống kê quốc tế, sâu bệnh đã làm mất

ng

20% sản lượng cao su thiên nhiên thế giới, trong đó các loại bệnh làm mất 15%
sản lượng.

ườ

Các loại bệnh cao su hầu hết đều đã được phát hiện, định danh rất sớm phổ biến

như bệnh phấn trắng lá, bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá mùa mưa, bệnh nấm hồng,

Tr

bệnh loét sọc mặt cạo, bệnh thối mốc mặt cạo, bệnh khô mủ... Mức độ tác hại của mỗi
loại bệnh thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, đất đai, phương pháp chăm sóc...
dẫn đến các loại bệnh gây tác hại trầm trọng ở một vùng nhưng ở vùng khác thì mức độ

ảnh hưởng loại bệnh này lại rất nhẹ hay hầu như không được ghi nhận.
Để việc phòng trị bệnh có hiệu quả, cần thực hiện nghiêm chỉnh các biện
pháp sau:
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

 Phải có một đội ngủ bảo vệ thực vật tương xứng với quy mô diện tích và
tình trạng bệnh hại. Đội ngủ bảo vệ thực vật và công nhân phải được tập huấn nâng
cao tay nghề cũng như trình độ hiểu biết về các loại bệnh. Thường xuyên kiểm tra
vườn cây nhất là các thời điểm bộc phát của mỗi loại bệnh. Phải định danh đúng loại

uế

bệnh và xác định đúng mức độ bệnh.
 Đối với vườn cây khai thác, một số bệnh xảy ra vào mùa mưa, có độ ẩm

tế
H

cao và nhiệt độ thấp, cần phòng tránh không cạo mủ khi cây còn ướt, vườn cây phải
sạch cỏ, thông thoáng, thường xuyên làm vệ sinh mặt cạo.

 Ngay sau khi phát hiện bệnh, phải triển khai ngay việc phòng trị để giảm
bớt tác hại của bệnh đồng thời nâng cao hiệu quả và giảm chi phí cho việc chữa bệnh.


in

h

 Sử dụng đúng loại thuốc, đúng liều lượng và đúng phương pháp để dập
tắc ngay sự lây lan của bệnh.

cK

 Sau mỗi đợt trị bệnh, phải kiểm kê đánh giá lại mức độ bệnh để có kế
hoạch hữu hiệu cho đợt trị bệnh tiếp theo.

họ

* Kỹ thuật khai thác mủ

Khai thác mủ (cạo mủ) là tạo nên một vết cắt lấy đi một khoảng vỏ trên vỏ
kinh tế của cây cao su. Động tác này chủ yếu là cắt ngang các ống mủ nằm trong

Đ
ại

lớp vỏ cạo khiến cho chất dịch đang chưa trong ống mủ chảy tràn ra ngoài để thu
được một sản phẩm đặc biệt gọi là mủ cao su.
Cho đến nay, việc cạo mủ cao su là một công tác được lặp lại hầu như suốt

ng

năm theo một định kỳ nhất định (2 - 3 ngày/lần) và kéo dài từ 20 - 30 năm. Sản lượng

khai thác mủ cao su phụ thuộc vào các yếu tố sau:

ườ

 Tiêu chuẩn cây cạo
Cây đạt tiêu chuẩn thu hoạch (mỏ cạo) khi vanh thân cây đo cách mặt đất 1m

Tr

đạt từ 50cm trở lên, độ dày vỏ ở độ cao 1m cách mặt đất phải đạt từ 6mm trở lên. Lô
cao su KTCB có từ 50% trở lên số cây hữu hiệu đạt tiêu chuẩn mở cạo thì được
đưa vào cạo mủ.
-

Thời vụ cạo mủ cao su trong năm

Mở miệng cạo các vườn cây mới đưa vào khai thác được tiến hành vào các
tháng 3 - 4 và tháng 10. Đối với cạo úp, mở miệng cạo vào các tháng 3 - 4 (cạo úp
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

cả năm), tháng 7 (cạo úp 7 tháng/năm) hoặc tháng 9 (cạo úp 5 tháng/năm).
Rụng lá sinh lý hàng năm sớm hay muộn tuỳ theo dòng vô tính, nền đất trồng
(đỏ, xám), vùng tiểu khí hậu. Vì vậy vườn cây nào rụng lá trước thì cho nghỉ trước.

Nghỉ cạo lúc lá bắt đầu nhú chân chim, cạo mủ lại khi cây có tán lá ổn định. Vườn

-

uế

cây nào có tán lá ổn định trước thì cho cạo trước.
Độ sâu cạo mủ: cạo cách tượng tầng 1,0 - 1,3mm đối với cả 2 miệng ngửa

-

tế
H

và úp. Tránh cạo cạn, cạo sát, cạo phạm .

Tiêu chuẩn đường cạo: đường cạo phải đúng độ dốc quy định, có lòng

máng, vuông tiền, vuông hậu, không lệch miệng, không vượt ranh, không lượn sóng.
-

Giờ cạo mủ: tuỳ theo điều kiện thời tiết trong năm, bắt đầu cạo mủ khi

in

h

nhìn thấy rõ đường cạo. Mùa mưa chờ vỏ cây khô ráo mới bắt đầu cạo. Nếu đến 11
– 12 giờ trưa mà vỏ cây còn ướt thì cho nghỉ cạo.


cK

Tóm lại, cạo mủ là một công việc đòi hỏi sự khéo léo, trình độ kỹ thuật và
tính kỷ luật cao. Sự khai thác cao su hợp lý sẽ tạo nên sự cân bằng giữa hoạt động
tái tạo mủ của các tế bào ống mủ với những hoạt động sinh lý khác trong cây nhằm

họ

đảm bảo thu được sản lượng mủ cao mà không ảnh hưởng đến đời sống lâu dài của
cây nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho cây cao su.

Đ
ại

1.1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cao su
Để đánh giá một cách chi tiết ta phải xét đến các nhân tố ảnh hưởng, mức độ
tác động của từng nhân tố đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây để từ đó

ng

thấy được những hướng tác động khác nhau của từng nhân tố mà có biện pháp thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mủ cao su, chúng ta có thể xếp

ườ

chúng thành những nhân tố sau:
a. Các nhân tố vĩ mô

Tr


 Chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế
Chính sách kinh tế là những tác động vĩ mô của nhà nước đối với sản xuất

kinh doanh, nó có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển hay kìm hãm nền
kinh tế xã hội nói chung và trong lĩnh vực sản xuất cao su nói riêng. Mỗi chính sách
phù hợp với một thời kỳ nhất định, tương ứng với một điều kiện kinh tế xã hội nhất
định. Vì vậy, các chính sách kinh tế luôn phải điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

thực tế. Đối với sản xuất cao su, cần phải sản xuất trên quy mô lớn, tập trung và yêu
cầu về vốn lớn nên cần có những chính sách chung và chính sách riêng phù hợp với
những đặc điểm sản xuất của nó.
 Thị trường - giá cả

uế

+ Thị trường: trong nền kinh tế phát triển, thị trường vừa là điều kiện vừa là

phương tiện để thực hiện tái sản xuất và là khâu trung gian cần thiết giữa người

tế
H


sản xuất và người tiêu dùng. L ự a c h ọ n v à x â y d ự n g thị trường cho sản phẩm
có tác dụng quan trọng nhằm xác định đúng mục tiêu, kế hoạch sản xuất của
ngành. Vì vậy nghiên cứu thị trường luôn là vấn đề quan tâm đối với các đơn vị sản
xuất kinh doanh, các nhà nghiên cứu kinh tế.

in

h

+ Giá cả: song song với vấn đề lựa chọn thị trường, thì vấn đề giá cả các
nguyên liệu đầu vào cũng như sản phẩm đầu ra là vấn đề mang tính quyết định đến

cK

thành bại của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt hơn, cao su là cây công
nghiệp lâu năm nên yếu tố biến động giá cả ảnh hưởng rất lớn. Sản xuất cao su là
quá trình sản xuất hàng hóa, do vậy sẽ luôn gắn với thị trường và giá cả cũng như

họ

chịu sự tác động của chúng.

 Sự phát triển hệ thống dịch vụ

Đ
ại

Sự phát triển của hệ thống dịch vụ hỗ trợ sản xuất có tác động rất lớn đến
việc hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hóa. Hệ thống dịch vụ phát
triển đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được diễn ra một cách


ng

thuận lợi và hiệu quả, đồng thời góp phần nâng cao giá trị của nông sản hàng hóa.
Số lượng các cơ sở chế biến và các doanh nghiệp kinh doanh càng lớn cho

ườ

thấy mức độ cạnh tranh trong hệ thống càng cao, điều này sẽ tạo ra được những

Tr

thuận lợi nhất định cho người sản xuất.
b. Các nhân tố vi mô
 Mức độ tập trung hoá sản xuất
Tập trung hóa là quá trình tập trung các yếu tố sản xuất như: vốn, đất đai, lao

động và tư liệu sản xuất để nâng cao quy mô sản xuất ra sản phẩm. Quá trình đó có
thể diễn ra theo chiều rộng và chiều sâu.
Tập trung hóa trong nông nghiệp trước hết phải là quá trình tập trung hóa về
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

ruộng đất. Mức độ tập trung về ruộng đất lại phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: chính

sách của Nhà nước, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động
xã hộ, trình độ tổ chức quản lý của chủ thể quản lý. Tập trung ruộng đất lại gắn liền
với tập trung các yếu tố sản xuất khác như lao động và tư liệu sản xuất sao cho giữa

uế

các yếu tố đó có sự phối hợp chặt chẽ nhất để có thể tạo ra nhiều sản phẩm nhất.
 Mức độ đầu tư thâm canh

tế
H

Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp là việc áp dụng những thành tựu
khoa học kỹ thuật về di truyền chọn giống cây trồng và vật nuôi, sử dụng phân bón,
thuỷ lợi, thuốc trừ sâu, các công cụ cơ giới hóa nhằm làm tăng năng suất, sản lượng

h

cây trồng nông nghiệp và giảm sự tiêu hao sức lao động trên một đơn vị sản phẩm

in

sản xuất ra, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu lương thực trong nước và tăng kim
ngạch xuất khẩu nông sản.

cK

Với quỹ đất nông nghiệp đang ngày một thu hẹp, tình trạng thiếu nông phẩm
diễn ra thường xuyên hơn và sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường như hiện
nay thì mức độ thâm canh càng mang ý nghĩa quan trọng hơn. Tuy nhiên bên cạnh


họ

việc gia tăng mức độ thâm canh cây trồng cần phải chú trọng đến hoạt động bảo vệ
tài nguyên và môi trường nhằm phát triển nông nghiệp một cách bền vững.

Đ
ại

 Tổ chức sản xuất

Đa dạng hóa nông nghiệp là chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
ta. Sản xuất cao su phải được tiến hành trên quy mô tương đối lớn. Do vậy, việc quy

ng

hoạch, nghiên cứu tổ chức sản xuất để khai thác tốt tiềm năng, lợi thế đất đai của
từng vùng là rất quan trọng trong điều kiện đất đai có hạn như hiện nay.

ườ

Ngoài ra, vấn đề bố trí sản xuất cũng mang ý nghĩa hết sức to lớn. Sản phẩm

chính của cây cao su là mủ cao su, yêu cầu mủ nước sau khi khai thác ở vườn cây

Tr

cần phải đưa nhanh đến nhà máy chế biến. Do vậy, bố trí sản xuất trồng cao su phân
tán sẽ làm giảm chất lượng mủ trong quá trình vận chuyển, đồng thời sẽ làm tăng
chi phí vận chuyển.

Quá trình sản xuất cao su là quá trình sản xuất có trình độ chuyên môn hóa
cao, mang cả đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp với quy trình kỹ
thuật canh tác và công nghệ chế biến phức tạp nên việc bố trí, quản lý lại càng quan
trọng trong sản xuất kinh doanh.
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

1.1.2 Khái niệm về đánh giá và các vấn đề liên quan đến đánh giá
Theo từ điển tiếng Việt, “đánh giá” là quá trình xem xét và đo lường mức độ
đạt được của một sự vật, sự việc với các tiêu chí đã được định trước.
Đánh giá hiệu quả kinh tế là một quá trình phức tạp và công phu. Vì vậy để việc

uế

đánh giá đạt kết quả tốt thì quy trình đánh giá gồm những công đoạn sau:
Phân tích mục tiêu kinh tế thành các chỉ tiêu kinh tế.

-

Đặt ra các yêu cầu về mức độ đạt được các chỉ tiêu kinh tế dựa trên những

tế
H


-

dấu hiệu có thể đo lường hoặc quan sát được.
-

Tiến hành đo lường các dấu hiệu đó để đánh giá mức độ đạt được về các yêu

cầu đặt ra, biểu thị bằng số liệu.

h

Phân tích, so sánh các thông tin nhận được với các yêu cầu đề ra rồi đánh giá,

in

-

xem xét kết quả, để từ đó có thể phát huy thế mạnh, cải tiến, khắc phục nhược điểm.

cK

1.1.3 Bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
1.1.3.1 Khái niệm và ý nghĩa về hiệu quả kinh tế

Hiệu quả là việc tối đa hóa giá trị của đầu ra trên một đơn vị đầu vào. Hiệu quả

họ

kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất có liên quan trực tiếp đến nền sản xuất
hàng hoá và tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác.


Đ
ại

Hiệu quả kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Quá trình
tăng cường lợi dụng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người, có nghĩa
là nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao HQKT là một đòi hỏi

ng

khách quan của mọi nền sản xuất xã hội xuất phát từ những nhu cầu vật chất của con
người ngày càng tăng. Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế đòi hỏi phải nâng cao chất

ườ

lượng của các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù HQKT.
Xuất phát từ giác độ nghiên cứu khác nhau, các nhà kinh tế đưa ra nhiều quan

Tr

điểm khác nhau về HQKT.
 Quan điểm thứ nhất: Trước đây, người ta coi HQKT là kết quả đạt được

trong hoạt động kinh tế. Ngày nay, quan điểm này không còn hợp lý, bởi vì nếu cùng
một kết quả sản xuất nhưng hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng
có cùng một hiệu quả.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

 Quan điểm thứ hai: Hiệu quả đạt được xác định bằng nhịp độ tăng trưởng
sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân, hiệu quả sẽ cao khi các nhịp độ tăng của các
chỉ tiêu đó cao. Nhưng chi phí hoặc nguồn lực được sử dụng tăng nhanh. Hơn nữa,
điều kiện sản xuất năm hiện tại khác với năm trước, yếu tố bên trong và bên ngoài của

uế

nền kinh tế có những ảnh hưởng cũng khác nhau. Do đó, quan điểm này chưa được
thoả đáng.

tế
H

 Quan điểm thứ ba: Hiệu quả là mức độ hữu ích của sản phẩm được sản xuất
ra, tức là giá trị sử dụng chứ không phải là giá trị.

 Quan điểm thứ tư: HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong

h

một đơn vị kết quả hữu ích và mức độ tăng khối lượng kết quả hữu ích của hoạt động

in


sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội, của nền
kinh tế quốc dân.

cK

Như vậy, có rất nhiều quan điểm về hiệu quả, do đó việc xác định khái niệm
hiệu quả cần xuất phát từ quan điểm triết học Mác xít và những luận điểm của lý
thuyết hệ thống để có cách nhìn nhận và đánh giá đúng đắn.

họ

 Một là: Theo quan điểm triết học Mác xít thì bản chất của HQKT là sự thực
hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của

Đ
ại

xã hội. Các Mác cho rằng, quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng
đặc biệt, tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều
tuân theo quy luật này, nó quy định động lực phát triển của lực lượng sản xuất tạo điều

ng

kiện phát triển phát minh xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
 Hai là: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là

ườ

một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong đó các


Tr

quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội.
Việc bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu

của con người là những yếu tố khách quan phản ánh mối liên hệ nhất định của con
người đối với môi trường bên ngoài, đó là quá trình trao đổi vật chất, năng lượng giữa
sản xuất xã hội và môi trường.

SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

 Ba là: HQKT là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng mà là
mục tiêu phương tiện xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế hoạch, hiệu quả là
quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu ra và đầu vào, là lợi ích lớn nhất thu được với một chi
phí nhất định hoặc một kết quả nhất định với chi phí nhỏ nhất. Trong phân tích kinh tế,

uế

HQKT được phản ánh thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng
các tỷ lệ so sánh giữa đầu ra và đầu vào của hệ thống sản xuất xã hội, phản ánh trình

tế

H

độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra lợi ích nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội.

Từ những quan điểm khác nhau về hiệu quả như trên ta thấy rằng hiệu quả là
một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của HQKT và quản lý. Hơn nữa việc xác định

h

hiệu quả là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp về lý thuyết và cả thực tiễn. Bản chất

in

của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã

cK

hội. Muốn vậy, sản xuất không ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
1.1.3.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt chất lượng của

họ

các hoạt động kinh tế. Thực chất của HQKT là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực. Đó là hai mặt của

Đ
ại


vấn đề đánh giá hiệu quả. Nói cách khác, bản chất của HQKT là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, hai mặt này có mối liên hệ mật thiết gắn
liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng suất lao

ng

động và quy luật tiết kiệm nguồn tài nguyên.
HQKT liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của quá trình

ườ

sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh việc xác định yếu tố đầu vào
và đầu ra sẽ có một số vấn đề sau:

Tr

 Đối với các yếu tố đầu vào
 Các tư liệu tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất không đồng đều trong

nhiều năm, có các loại rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa nên việc khấu
hao và phân bố chi phí để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả chỉ có tính chất tương đối.
Sự biến đổi giá cả thị trường gây trở ngại cho việc xác định chi phí bao gồm cả
chi phí biến đổi và chi phí khấu hao tài sản cố định.
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Hoàng Triệu Huy

 Một số yếu tố đầu vào quan trọng cần phải hoạch toán nhưng thực tế không
thể tính toán được cụ thể như: chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, thông tin giáo dục,
tuyên truyền khuyến cáo…
 Các yếu tố tự nhiên kể cả thuận lợi khó khăn cũng có tác động quan trọng

uế

tới quá trình sản xuất. Tuy nhiên, tác động của các nhân tố này vẫn chưa có phương
 Đối với các yếu tố đầu ra

tế
H

pháp xác định chuẩn xác.

Kết quả đạt được về mặt vật chất có thể lượng hoá được để so sánh, nhưng cũng
có yếu tố không thể lượng hoá được như vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái, tái sản

h

xuất kỹ thuật của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh…

in

Như vậy HQKT phản ánh trình độ thực hiện các nhu cầu của xã hội. Việc
nghiên cứu HQKT không những để đánh giá mà còn là cơ sở để tìm ra các giải pháp


cK

phát triển sản xuất với trình độ cao hơn. Có nghĩa là so sánh giữa hai kỳ về chất lượng
kết quả và chi phí (mỗi loại cây con/một vụ/diện tích…). Tuy nhiên điều này vẫn chưa
đầy đủ bởi vì trong thực tiễn kết quả sản xuất đạt được luôn là hiệu quả của chi phí có

họ

sẵn cộng với chi phí bổ sung mà ở mức chi phí có sẵn khác nhau thì HQKT của chi phí
bổ sung cũng sẽ khác nhau.

Đ
ại

Tóm lại, các quan điểm về HQKT cuối cùng đều có chung một quan điểm đó là
sự so sánh giữa:

 Toàn bộ yếu tố đầu vào và toàn bộ yếu tố đầu ra.

ng

 Phần tăng thêm tuyệt đối (hoặc tương đối) của yếu tố đầu ra.
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư,

ườ

các nguồn lực tự nhiên và các phương thức quản lý. Nó được thể hiện bằng các hệ
thống chỉ tiêu thống kê, nhằm các mục tiêu cụ thể của chính sách phù hợp với yêu cầu

Tr


xã hội. HQKT là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng mà là mục tiêu
xuyên suốt trong hoạt động kinh tế.
Một phương án, một giải pháp HQKT cao là phải đạt tương quan tương đối tối

ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư. Việc xác định HQKT phải xem xét đầy đủ
các mối quan hệ giữa hai đại lượng trên và thấy được tiêu chuẩn của HQKT là tối đa
hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong điều kiện nguồn lực có hạn nhất định.
SVTH: Ngô Văn Huy – k44 KDNN

15


×