Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình nông thôn mới trên địa bàn xã đức an, huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.26 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

-----  -----

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG

̣C

NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN

O

MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN



Đ
A

̣I H

XÃ ĐỨC AN, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Tình

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K45B Kế hoạch – Đầu tư

PGS.TS. Mai Văn Xuân

Niên khóa : 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này là sự đúc kết lại kiến thức đã
học trong suốt 4 năm học vừa qua, là kết quả của việc tiếp
thu những kiến thức quý báu từ quý thầy cô giáo của trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế tận tình giảng dạy.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ quý

Ế


thầy cô trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, các thầy

U

cô giáo trong khoa Kinh tế và phát triển, các cán bộ và

́H

người dân xã Đức An, bố mẹ, anh chị em và bạn bè.
Để bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm



ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo trong
khoa, đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình

H

học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại học Kinh tế

IN

Huế. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo PGS.TS Mai Văn Xuân – người đã dành nhiều thời gian và

K

tâm huyết để tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và truyền đạt


̣C

kiến thức cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

O

Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Đức An, người dân
Tài chính – Kế hoạch và các phòng

̣I H

xã Đức An, cán bộ Phòng

ban khác đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong

Đ
A

quá trình nghiên cứu đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và

giúp đỡ của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập
cũng như thời gian thục hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách
hoàn chỉnh nhất nhưng do buổi đầu mới làm quên với công tác
nghiên cứu khoa học,

tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế

về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những

thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Rất mong


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan
và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày…..tháng….năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Tình

MỤC LỤC

U

Ế

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i

́H

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ......................................................vi



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ........................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... ii

H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................... iii

IN

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................iv

K

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .........................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

̣C

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

O

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

̣I H

2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................3

Đ
A


3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
5.1. Phương pháp chọn địa điểm.................................................................................4
5.2. Phương pháp thu thập tài liệu ..............................................................................4
5.3. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lí số liệu.................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu...................................................................5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển .....................................5

SVTH : Lê Thị Tình

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.2. Những vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng .....................................................11
1.1.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...........15
1.1.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn với quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn...............................................................16
1.1.5. Mô hình “Nông thôn mới ” – trong công cuộc đẩy mạnh CNH – HĐH nông
nghiệp nông thôn. ...................................................................................................18
1.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ở Việt Nam và
ở tỉnh Hà Tĩnh ...........................................................................................................22


Ế

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA

U

BÀN XÃ ĐỨC AN - HUYỆN ĐỨC THỌ - TỈNH HÀ TĨNH.....................................25

́H

2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................25



2.1.1. Vị trí địa lí.....................................................................................................25
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................25
2.1.2.1. Địa hình..................................................................................................25

H

2.1.2.2. Đất đai thổ nhưỡng.................................................................................25

IN

2.1.2.3. Khí hậu và thủy văn ...............................................................................25
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã..................................................................27

K

2.1.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của xã giai đoạn (2012 – 2014)........27


̣C

2.1.3.2. Tình hình sự dụng đất đai của xã ...........................................................29

O

2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế của xã giai đoạn 2012 – 2014 ...................32

̣I H

2.1.4. Đánh giá hiện trạng tổng hợp của xã Đức An ..............................................33
2.1.4.1. Thuận lợi ................................................................................................33

Đ
A

2.1.4.2. Khó khăn ................................................................................................34
2.2. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn của xã Đức An trước xây dựng Nông
thôn mới. ...................................................................................................................35
2.2.1. Đường giao thông tỉnh lộ, huyện lộ..............................................................35
2.2.2. Đường giao thông liên xã .............................................................................35
2.2.3. Đường giao thông liên thôn, trục thôn .........................................................36
2.2.4. Đường giao thông ngõ xóm..........................................................................37
2.2.5. Hệ thống đường trục chính nội đồng............................................................38
2.3. Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình thực
hiện nông thôn mới ...................................................................................................40

SVTH : Lê Thị Tình


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

2.4. Thực trạng vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình
thực hiện nông thôn mới ở xã Đức An......................................................................44
2.4.1. Tình hình thu chi ngân sách của xã Đức An ................................................44
2.4.2. Tình hình thực hiện huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đức An................................................45
2.5. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở xã Đức
An thông qua điều tra hộ...........................................................................................46
2.5.1. Thông tin về hộ điều tra................................................................................46

Ế

2.5.2. Sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng giao

U

thông nông thôn Xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.................................50
2.5.3. Tình hình đóng góp của người dân ở xã vào xây dựng hạ tầng giao thông



́H

nông thôn trên địa bàn ............................................................................................51

2.5.4. Tác động của mô hình nông thôn mới qua điều tra hộ .................................52
2.5.5. Một số đánh giá chung của người dân về công tác đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông nói riêng và công tác xây dựng mô hình NTM trên địa bàn nói chung.........53

H

2.6. Những thuận lợi và khó khăn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn

IN

trong tiến trình xây dựng nông thôn mới ở xã Đức An.............................................54
2.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................54

K

2.6.2. Khó khăn. .....................................................................................................55

O

̣C

2.6.3. Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT....................................................57
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...........................................................60

̣I H

3.1. Định hướng chung về phát triển hạ tầng giao thông trong tiến trình xây dựng
nông thôn mới trên đại bàn xã Đức An đến năm 2020 và tầm nhìn 2025 ................60

Đ

A

3.1.1. Mục tiêu tổng quát:......................................................................................60
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................60

3.1.3. Phân công thực hiện .....................................................................................60
3.2 Giải pháp thúc thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong
thời gian tới. ..............................................................................................................61

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................67
I. Kết luận.....................................................................................................................67
II. Kiến nghị...................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70
PHỤ LỤC

SVTH : Lê Thị Tình

iv


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH : Lê Thị Tình

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: An ninh quốc phòng

ĐVT


: Đơn vị tính

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng


GDP

: (Gross Domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội

GTVT

: Giao thông vận tải

KCHT

: Kết cấu hạ tầng

KT – XH

: Kinh tế xã hội

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

TDTT

: Thể dục thể thao

U


́H


H

IN

K

̣C

O

: Thu nhập bình quân

̣I H

TNBQ

Ế

ANQP

: Tài sản cố định

UBND

: Uỷ ban nhân dân


Đ
A

TSCĐ

VH – TT –DL

: Văn hóa – Thông tin – Du lịch

VH – XH

: Văn hóa xã hội

SVTH : Lê Thị Tình

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Tác động của đầu tư đến tổng cầu ......................................................................6
Hình 2: Tác động của đầu tư đến tổng cung ....................................................................................... 6
Biểu đồ 1: Mẫu phân giới tính (Nguồn số liệu điều tra hộ năm 2015) .........................48
Biểu đồ 2: Đặc điểm kinh tế hộ (Nguồn số liệu điều tra năm 2015).............................49
Biểu đồ 3: Tác động của giao thông nông thôn đến địa phương..................................52

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 4: Đánh giá chung của người dân ....................................................................53

SVTH : Lê Thị Tình

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Đức An giai đoạn 2012 - 2014 .......29
Bảng 2: Biến động đất đai của xã Đức An qua 3 năm (2012- 2014) ............................31
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất của xã Đức An qua 3 năm ( 2012 – 2014) ..........33
Bảng 4: Thống kê đường tỉnh lộ - huyện lộ năm 2012 .................................................35
Bảng 5: Thống kê hệ thống đường giao thông trục xã và liên xã năm 2012 ................36
Bảng 6: Thống kê hệ thống đường giao thông liên thôn, trục thôn năm 2012..............37

Ế

Bảng 7: Thống kê hệ thống giao thông đường trục nội đồng xã Đức An năm 2012 ....38

U

Bảng 8: Đánh giá hiện trạng hạ tầng giao thông theo Bộ tiêu chí NTM.......................39

́H

Bảng 9: Cải tạo nâng cấp hệ thống đường giao thông huyện lộ, tỉnh lộ năm 2013 - 2014...40



Bảng 10: Cải tạo nâng cấp hệ thống đường trục xã và liên xã 3 tuyến đường năm 2013
- 2014.....................................................................................................................41
Bảng 11: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông liên thôn: 02 tuyến

H


năm 2014 ...............................................................................................................41

IN

Bảng 12 : Làm mới hệ thống giao thông nội đồng xã Đức An năm 2014 ....................42

K

Bảng 13: Tổng hợp một số kết quả phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn xã Đức

̣C

An giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................43

O

Bảng 14 : Tình hình thu chi ngân sách của xã Đức An qua 3 năm 2012 – 2014 ..........44

̣I H

Bảng 15: Nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới xã Đức An .....................45
Bảng 16: Vốn và phân kì vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn năm

Đ
A

2013 - 2018............................................................................................................46
Bảng 17: Tổng hợp thông tin về đặc điểm của hộ điều tra............................................47
Bảng 18: Tổng hợp thông tin về đặc điểm của hộ điều tra...........................................48

Bảng 19: Hiểu biết của người dân về Nông thôn mới...................................................50
Bảng 20: Mức độ đóng góp của người dân cho hạ tầng giao thông nông thôn.............51
Bảng 21 :Đóng góp của người dân cho hạ tầng giao thông nông thôn .........................51
Bảng 22: Trình độ chuyên môn, chính trị và quản lí của đội ngũ cán bộ xã Đức An ..........57
Bảng 23: Phân tích ma trận SWOT ...............................................................................58

SVTH : Lê Thị Tình

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng và tình hình đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông nông thôn ở xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian
qua, xác định những thuận lợi cũng như những khó khăn, tồn tại, và yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng ở địa phương. Từ đó đề xuất các giải
pháp chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trong tiến trình

Ế

thực hiện mô hình nông thôn mới ở xã Đức An trong thời gian tới.

U

Để nghiên cứu đề tài được sâu sắc hơn, tôi đã tiến hành sự dụng các phương pháp


́H

xử lí số liệu như: phương pháp điều tra và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu



thứ cấp, tổng hợp tài liệu sơ cấp – phương pháp điều tra chọn mẫu, tính toán, phân tích
và so sánh các chỉ tiêu bằng chương trình exel, phân tích thống kê, kiểm định các tiêu

H

thức, yếu tố trong phần mềm SPSS và một số phương pháp khác...

IN

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: Hạ tầng giao thông nông thôn ở xã
Đức An còn nhiều hạn chế và bất cập như tình trạng thiếu và yếu các hạ tầng thiết yếu,

K

sự xuống cấp của một số lĩnh vực hạ tầng, đánh giá của người dân về chất lượng hệ

̣C

thống hạ tầng ở địa phương không cao,...Hầu hết các tiêu chí trong nội dung hạ tầng

O

giao thông nông thôn theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ở xã Đức An đều


̣I H

chưa đạt chuẩn, tình hình đầu tư phát triển hạ tầng ở địa phương thời gian qua còn khá
nghèo nàn và chưa cân xứng giữa các thôn, xóm. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân

Đ
A

sách nhà nước, sự tham gia của đóng góp nguồn lực của doanh nghiệp, hộ nông dân và
các tổ chức khác trên địa bàn trong công cuộc xây dựng hạ tầng KT – XH còn nhiều
hạn chế...

Để khắc phục những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được nguồn nhân
lực sẵn có của địa bàn xã Đức An, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn
đưa ra một vài ý kiến đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu quả đầu
tư và thúc đẩy đầu tư và phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên
địa bàn thời gian tới.

SVTH : Lê Thị Tình

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

1. Phiếu điều tra “Việc tham gia của người dân trong việc xây dựng mô hình

nông thôn mới tại xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. 19 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới cấp xã khu vực Bắc Trung Bộ (Theo Quyết

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

3. Một vài kết quả thống kê, kiểm định trong SPSS.

Ế

định 491/QĐ-TTg, ngày 14-06-2008 của Thủ tướng Chính phủ).


SVTH : Lê Thị Tình

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

200 nghìn đồng

1m2

2 triệu đồng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

1 ngày công

SVTH : Lê Thị Tình

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông nông thôn là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân. Chất lượng mạng lưới đường sá quyết định sự
lưu thông hàng hóa và rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực, các vùng
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. Là nhân tố tác động đến mọi ngành sản xuất và là

Ế


yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi vùng nông thôn cũng như toàn xã hội.

U

Trong đó, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố đặc biệt, khâu then chốt để

́H

thực hiện chương trình phát triển kinh tế- xã hội nói chung và để thực hiện chương
trình phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Vai trò của các yếu tố và điều kiện cơ



sở hạ tầng giao thông ở nông thôn nói chung và ở Việt Nam là hết sức quan trọng, có ý
nghĩa to lớn đối với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội.

H

Sự phát triển hạ tầng giao thông nông thôn đã góp phần làm diện mạo kinh tế, xã

IN

hội nông thôn có nhiều khởi sắc. Việc từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông nông

K

thôn đã góp phần kết nối nông thôn với các trung tâm kinh tế, năng lực vận tải được
nâng cao, giao thông được thông suốt, an toàn, đã tạo ra bộ mặt nông thôn mới đồng

O


̣C

thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Chính vì vậy việc

̣I H

xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông nông thôn luôn là vấn đề được Đảng và Nhà
nước và các cấp chính quyền chú trọng, đặc biệt quan tâm.

Đ
A

Tuy nhiên, trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư, xây dựng hạ tầng
giao thông nông thôn ở nước ta vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, yếu kém, lạc hậu, thiếu
đồng bộ, hiện đang là điểm nghẽn của quá trình phát triển và chưa đáp ứng kịp thời
yêu cầu của quá trình đầy mạnh CNH – HĐH của nền kinh tế nước nhà. Từ thực trạng
này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để nhanh chóng khắc phục những mặt còn
tồn tại của hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn góp phần vào công cuộc xây dựng nông
thôn mới trên phạm vi cả nước.
Xuất phát từ những khó khăn, hạn chế nêu trên, Nghị quyết trung ương 7 khóa X
về “ Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009)
SVTH : Lê Thị Tình

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số
800/QĐ – TTg ngày 06/04/ 2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn
mới trên cả nước. Đây là một chương trình mang tính tổng hợp, sâu rộng, có nội dung
toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng và cũng tại Hội nghị Trung ương 4 (khóa XI) bàn và ra Nghị quyết về
"Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 "nêu rõ những công việc cần làm

Ế

trong định hướng "Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông”.

U

Xã Đức An Là một xã ven trà sơn thuộc huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Đời sống

́H

nhân dân ở đây còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. Trong những năm qua, xã Đức An
đã đẩy mạnh các chương trình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn như chương trình



bê tông hóa kênh mương, đường giao thông, xây dựng và tu sửa trường học, trạm y tế
và các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao đạt chẩn quốc gia....theo hướng xây dựng

H

nông thôn mới đặc biệt chú trọng đến hạng mục giao thông nông thôn. Mặc dù đã có


IN

nhiều cố gắng nhưng kết quả đạt được còn nhiều khiêm tốn, cơ sở hạ tầng của xã còn

K

nhiều bất cập và xây dựng thiếu quy hoạch, Đức An vẫn là một xã nghèo, kinh tế vẫn
là thuần nông, sản xuất hàng hóa chưa phát triển, đời sống nhân dân còn hết sức khó khăn.

O

̣C

Triển khai thực hiện Nghị quyết 08/ NQ – TW ngày 19/5/2009 của Ban chấp

̣I H

hành Đảng bộ Tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 –
2015 và định hướng đến năm 2020. Thực hiện Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày

Đ
A

16/04/2009 của Thủ tường Chính phủ về “ Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và
“Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại quyết định số 800/QĐ –
TTg này 04/06/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả
nước. Ngày 16 tháng 01 năm 2012 UBND huyện Đức Thọ đã phê duyệt quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Đức An, định hướng đến năm 2020, xã Đức
An sẽ hoàn thành đầy đủ các tiêu chí về nông thôn mới nhắm nâng cao đời sống vật

chất và tinh thần cho người dân.
Sau hơn 2 năm thực hiện chương trình nông thôn mới, xã Đức An đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể nhưng bên cạnh đó còn tồn tại những khó khăn, bất cập. Để
khắc phục được những tồn tại đó cần phải nghiên cứu thực trạng, những kết quả, hiệu
SVTH : Lê Thị Tình

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

quả thực hiện được, những điều còn vướng mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên
nhân và từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục. Đây cũng là nội dung của đề tài:
“Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình
Nông thôn mới trên địa bàn xã Đức An, huyện Đức thọ, tỉnh Hà Tĩnh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ở xã Đức An

Ế

trong thời gian qua, xác định các kết quả đạt được trước và sau khi xây dựng nông

U

thôn mới. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng giao

́H


thông nông thôn trong tiến trình xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn.

H

- Phân tích đánh giá thực trạng của đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông

IN

thôn xã Đức An giai đoạn 2012-2014 và tác động của nó đối với phát triển kinh tế xã

K

hội nói riêng và toàn huyện Đức Thọ nói chung..
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hạ tầng

O

̣C

giao thông nông thôn trên địa bàn trong thời gian tới.

̣I H


3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn, các nguồn lực

Đ
A

để phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn, các chủ thể tham gia quá trình
xây dựng hạ tầng GTNT bao gồm: Ban quản lí dự án, các hộ nông dân, cán bộ, tổ chức
đoàn thể trên địa bàn xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lĩnh vực giao thông nông thôn trong
quá trình xây dựng nông thôn mới ở xã Đức An.
 Về không gian: Trên địa bàn xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
 Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho nghiên cứu khóa luận qua 3
năm (2012-2014).

SVTH : Lê Thị Tình

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

5. Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ vào mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, để hoàn thành bài khóa luận này
tôi sự dụng các phương pháp sau:
5.1. Phương pháp chọn địa điểm
Điều tra toàn bộ 3 cơ sở thuộc xã Đức An bao gồm 8 thôn thuộc xã Đức An về

tình hình cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
- Mỗi thôn chọn ngẫu nhiên 9 hộ để điều tra thu thập thông tin về thực trạng cơ

Ế

sở hạ tầng và sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ

U

tầng trong quá trình xây dựng mô hình “Nông thôn mới” trên địa bàn xã Đức An, được

́H

xây dựng theo bảng hỏi (phụ lục đính kèm).
5.2. Phương pháp thu thập tài liệu



-Thu thập tài liệu thứ cấp : Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến
vấn đề nghiên cứu tại UBND xã, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện,

H

Website của Bộ NN & PTNT, Tổng cục thống kê, các tài liệu báo cáo của cơ quan

IN

trung ương và các cấp chính quyền nơi nghiên cứu đề tài.

K


-Thu thập số liệu sơ cấp: sự dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người
dân thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ bằng bộ câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó thống

O

̣C

nhất các số liệu đã được thu thập.

̣I H

-Điều tra, khảo sát thực địa để nắm được địa hình, địa thế, hiện trạng cơ sở hạ
tầng, dân cư nông thôn... tôi tiến hành mẫu phiếu điều tra.

Đ
A

-Hộ: Tiến hành điều tra trực tiếp bằng xây dựng bản hỏi đã chuẩn bị, điều tra 72
hộ. Cơ cấu hộ điều tra gồm: hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ nghèo, được tiến hành
chọn ngẫu nhiên.
5.3. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lí số liệu
Sau khi có đầy đủ các thông tin thứ cấp và sơ cấp, tôi tiến hành tổng hợp kiểm tra
lập thành các bảng biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng
chương trình Exel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu thống kê, phản
ánh hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm cơ sở cho quá trình
phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng.

SVTH : Lê Thị Tình


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển
 Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển
 Khái niệm đầu tư.

Ế

Thuật ngữ “đầu tư” theo nghĩa thông thường nhất có thể được hiểu là sự hi sinh

U

các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu

́H

tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được



các kết quả đó. Nguồn lực bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động,
tài sản vật chất khác. Biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây được


H

gọi là vốn đầu tư. Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường sá,..), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên

IN

môn, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực.

K

 Khái niệm đầu tư phát triển

̣C

“Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn trong

O

hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản

̣I H

mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển”.

Đ
A


Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,
cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng thu
nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên
trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận,
năng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực...
 Vai trò của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế quốc dân
 Trên góc độ vĩ mô
- Đầu tư phát triển làm tăng tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế.
-Về mặt cầu : Đầu tư phát triển là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của
nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24 SVTH : Lê Thị Tình

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động
của đầu tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm
cho đường AD dịch chuyển từ AD0 sang AD1. Do đó làm cho mức sản lượng tăng từ
Y0 đến Y1 và mức giá cũng biến động từ P0 đến P1 (hình 1)
AS

P

P0

U


Ế

P1



AD0

́H

AD1

GDP
P cầu
Hình 1: Tác động của đầu tư đến tổng
Y1

IN

H

Y0

AS1

Đ
A

̣I H


O

̣C

P0
P1

AS0

K

P

AD

GDP
Y0

Y1

Hình 2: Tác động của đầu tư đến tổng cung
Về mặt cung: Đầu tư sẽ dẫn đến tăng vốn sản xuất, nghĩa là có thêm các nhà
máy, thiết bị phương tiện vận tải mới đưa vào sản xuất, làm cho tăng khả năng sản
xuất của nền kinh tế. Sự thay đổi này làm dịch chuyển tổng cung từ AS0 đến AS1, kéo
theo sản lượng tăng từ Y0 đến Y1 và mức giá giảm từ P0 đến P1. Sản xuất phát triển là
nguồn gốc cơ bản để tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao
động, nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã hội (hình 2)
SVTH : Lê Thị Tình

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xn

Sự tác động khơng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cung và
tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm đều
cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định do đó
đầu tư tác động mang tính hai mặt đến sự ổn định và sự phát triển của nền kinh tế.
- Đầu tư thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu có thể tăng
nhanh với tốc độ mong muốn (Từ 9 – 10%) là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát

Ế

triển nhanh ở khu vực cơng nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành cơng nghiệp, lâm

U

nghiệp, thủy sản, do hạn chế đất đai và khả năng sinh học, để đạt được tốc độ tăng

́H

trưởng 5 – 6% là rất khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư quyết định q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đặt được tốc độ nhanh của tồn bộ



nền kinh tế.


Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển

H

giữa các vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi

IN

thế so sánh về tài ngun, địa thế, kinh tế, chính trị... của những vùng có khả năng phát

K

triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển.
- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế

̣C

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: Muốn giữ tốc độ tăng trưởng ở

O

mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 – 25% so với GDP thuộc vào ICOR của

̣I H

mỗi nước.Việc gia tăng quy mơ vốn đầu tư sẽ góp phần gia tăng sản lượng quốc gia và
sản lượng bình qn mỗi lao động.

Đ

A

Điều trên được thể hiện rõ trong hệ số ICOR – Increasemental Capital Output

Ratio: Hệ số gia tăng vốn đầu tư tồn xã hội so với tăng trưởng kinh tế
ICOR 

It
Vốnđầutư trong ḱ
It


Y Sản
lượngtăngthêm GDP

Ý nghĩa của hệ số ICOR: Để tăng thêm đơn vị GDP đòi hỏi phải tăng thêm bao
nhiêu đơn vị vốn đầu tư.
Từ đó suy ra:
GDP 

SVTH : Lê Thị Tình

It
ICOR

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Như vậy nếu ICOR không đổi thì tốc độ tăng trường GDP hoàn toàn phụ thuộc
vào vốn đầu tư hay nói cách khác đầu tư quyết định đến sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Đối với quốc gia khác nhau ICOR cũng khác nhau, nó tùy thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế - xã hội và cơ chế chính sách của nhà nước. Đối với các nước đang
phát triển có ICOR thấp hơn còn các nước phát triển thì ngược lại. Đồng thời chỉ số
ICOR của nhiều ngành kinh tế là khác nhau, trong đó ICOR trong nông nghiệp thường
rất thấp, tốc độ tăng trưởng của nông nghiệp cũng không cao.

Ế

- Đầu tư tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước

U

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của

́H

sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ. Mặc dù trong những năm gần đây
trình độ khoa học công nghệ VIệt Nam phát triển không ngừng tuy nhiên Việt Nam



đang vẫn là nước một trong những nước kém nhất về công nghệ, lạc hậu nhiều thế hệ
so với thế giới và khu vực. Quá trình CNH và HĐH của Việt Nam sẽ gặp rất nhiều khó

H


khăn nếu không đề ra được 1 chiến lược đầu tư phát triển công nghệ nhanh và bền vững.

IN

Chúng ta biết rằng có hai con đường cơ bản để công nghệ là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ và nhập từ nước ngoài. Dù nghiên cứu hay nhập tù nước ngoài thì

K

đều cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới cồn nghệ không

̣C

gắn với nguồn vốn đầu tư sẽ là những phương án không khả thi.

O

 Trên góc độ vi mô

̣I H

Đầu tư là nhân tố quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của các cơ sở sản
xuất cung ứng dịch vụ và của các đơn vị vô vị lợi (Hoạt động không thể thu lợi nhuận

Đ
A

cho bản thân mình). Để tạo dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sự ra đời của bất kì cơ sở
đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc
hạ tầng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và

khác và thực hiện các chi phí gắn liến với hoạt động trong một chu kì của các cơ sở vật
chất kỹ thuật vừa tạo ra. Đây chính là biểu hiện cụ thể của đầu tư đối với các đơn vị
đang hoạt động. Khi cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở này hao mòn hư hỏng cần
phải tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay mới hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện
hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản
xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ đã
lỗi thời. Đó chính là hoạt động đầu tư.
SVTH : Lê Thị Tình

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

 Nguồn vốn của đầu tư phát triển
“ Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối
vốn cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và của xã
hội. Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư
nước ngoài”.
 Nguồn trong nước: Bao gồm vốn tích lũy từ ngân sách, vốn tích lũy của các
doanh nghiệp, tiết kiệm của dân cư. Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng

Ế

trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh chắc chắn và không

U


phải phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư trong nước.

́H

 Vốn huy động từ nước ngoài: Bao gồm vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián tiếp.



+ Vốn đầu tư trực tiếp là vốn của các doanh nghiệp, các cá nhân người nước
ngoài đầu tư sang nước khác và trực tiếp quản lí, tham gia quản lí hoặc tham gia quá

H

trình sự dụng và thu hồi vốn đã bỏ ra.

+ Vốn đầu tư gián tiếp là vốn của các chính phủ, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi

IN

chính phủ được thực hiện dưới hình thức không hoàn lại có hoàn lại, cho vay ưu đãi

K

với thời hạ dài và lãi suất thấp, vốn viện trợ chính thức của các nước phát triển (ODA)

̣C

Vốn huy động từ nước ngoài có vai trò quan trọng cho đầu tư phát triển kinh tế

O


quốc dân.

̣I H

 Kết quả và hiệu quả đầu tư
- Kết quả của hoạt động đầu tư

Đ
A

Kết quả của hoạt động đầu tư thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư đã được thực
hiện, ở các tài sản cố định được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh phục vụ
tăng thêm. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện bao gồm tổng số tiền đã chi để tiến hành
các hoạt động của công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư,
xây dựng nhà cửa và các cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị máy móc, để tiến hành các
công tác xây dựng cơ bản và chí phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được
ghi trong dự dán đầu tư được duyệt.
Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình đối tượng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (Làm ra sản phẩm, hàng hóa, hoặc tiến
hành các dịch vụ cho xã hội đã được ghi trong dự án đầu tư). Đã kết thúc quá trình xây
SVTH : Lê Thị Tình

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xn


dựng mua sắm, đã làm xong thu tục nghiệm thu sự dụng, có thể đưa vào hoạt động
được ngay.
Phương pháp tính giá trị TSCĐ huy động (F).
F= Ivb+ Ivr – C – Ive
+ F là giá trị TSCĐ được huy động
+ Ivb VĐT được TH các kì trước nhưng chứ được huy động (chưa tạo ra TSCĐ
độc lập), chuyển sang kì NC để hồn thành nốt (XD dở dang đầu kì)

Ế

+ Ivr VĐT TH trong kì nghiên cứu

U

+ Ive VĐT đã TH trong kì NC nhưng chưa được HĐ ( chưa được tạo thành TSCĐ

́H

được đưa vào sự dụng) chuyển sang kì sau để hồn thành nốt( XD dở dang cuối kì)
+ C chi phí trong kì khơng làm tăng TSCĐ, do đó khơng được tính vào giá trị TS



của dự án
- Hiệu quả của hoạt động đầu tư

H

Hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tư (Etc) là mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển


IN

hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong

K

các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở VĐT mà cơ sở đã sự dụng so với các
kì khác, các cơ sở khác hoặc so vơi định ức chung. Chúng ta có thể biểu hiện khái

̣C

niệm này thơng qua cơng thức sau:
Cáckếtquảmàcơ sởđạtđượcdo thựchiệnđầutư
Sốvốnđầutư đaơ
thựchiệnđểtạora kếtquảtrên

O
̣I H

Etc 

Đ
A

Etc có hiệu quả khi Etc >Etc0
Trong đó

Etc0 là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức hoặc của các kì khác mà cơ sở đã đạt

được chọn làm cơ sở so sánh hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả.

Các kết quả của hoạt đơng đầu tư có thể là lợi nhuận thuần là mức tăng năng suất
lao động, là số lao động có việc làm do hoạt dộng đầu tư tạo ra, là mức tăng thu nhập
cho người lao động của cơ sở hạ tầng thực hiện đầu tư. Do đó để phản ánh hiệu quả tài
chính của hoạt động đầu tư người ta phải sự dụng hệ thống các chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu
phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sự dụng trong những điều kiện nhất
định, trong đó chỉ tiêu bằng tiền được sự dụng rộng rãi.

SVTH : Lê Thị Tình

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.2. Những vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng
 Khái niệm cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn
Thuật ngữ và khái niệm cơ sở hạ tầng: “Cơ sở hạ tầng là các công trình vật chất
kỹ thuật mà kết quả hoạt động của nó là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp
cho quá trình sản xuất và dân cư, được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định”
- Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: đường sá, hải cảng, sân bay, kho tàng, nhà
máy, hệ thống truyền dẫn năng lượng, mạng lưới thông tin liên lạc, điện tín, điện báo,

Ế

các công trình thủy lợi, thủy nông, hệ thống cấp thoát nước, mạng lưới thị trường, chợ

U


búa, hệ thống trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học...

́H

- Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn:



“Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nông
nghiệp, nông thôn được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình
sự nghiệp có khả năng bảo đảm sự di chuyển các luồng thông tin, vật chất nhằm phục

IN

nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao”

H

vụ nhu cầu có tình phổ biến của sản xuất đại chúng, của sinh hoạt dân cư nông thôn

K

- Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy,

̣C

các công trình bến bãi, cầu cống, y tế, văn hóa, hệ thống cung ứng vật chất kỹ thuật,
nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống nông thôn.

̣I H


O

 Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Hệ thống cơ sở hạ tầng nồng thôn được chia làm hai nhóm:

Đ
A

Nhóm 1: Các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế: là hệ thống các công trình vật
chất kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân bao gồm:
- Hệ thống các công trình GTVT như đường bộ, đường sắt, cầu cống, sân bay
bến cảng.
- Hệ thống các công trình cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu phục vụ
sản xuất như cung cấp phân bón, xăng dầu, khí đốt.
- Mạng lưới chuyển tải và phân phối năng lượng điện, hệ thống thiết bị, công
trình và phương tiện thông tin liên lạc của bưu chính viễn thong, lưu trữ thông tin...

SVTH : Lê Thị Tình

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

- Hệ thống thủy lợi, thủy nông, phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước phục vụ sản
xuất nông – lâm – ngư nghiệp

Nhóm 2: Các công trình cơ sở hạ tầng xã hội : là toàn bộ hệ thống các công trình
vật chất kỹ thuật phục vụ các hoạt động văn hóa, xã hội, bảo đảm cho việc thỏa mãn
và nâng cao trình độ dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư đồng thời cũng là điều kiện
chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động xã hội.
Hệ thống này bao gồm:

Ế

- Cơ sở thiết bị và các công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, ngành khoa học

U

ứng dụng và triển khai công nghệ.

́H

- Các cơ sở y tế bảo vệ sức khỏe, BHXH, nghỉ ngơi tham quan, du lịch, công
 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.



trình phục vụ cho các hoạt động văn hóa, xã hội, văn nghệ, TDTT...

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông

H

nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại

IN


trong nội bộ nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hoá

K

xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo đảm cho các phương tiện cơ
giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.

̣C

Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,

O

phương tiện vận tải và người sử dụng. Giao thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển

̣I H

của người dân nông thôn và hàng hoá của họ, mà còn là các phương tiện để cung cấp
đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của các thành phần kinh

Đ
A

tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống giao thông
nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm các nhóm
người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, cán bộ công
nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn...
 Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường thôn

xóm, cầu cống, phà trên tuyến.
+ Đường sông và các công trình trên bờ.

SVTH : Lê Thị Tình

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường đất
và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, xe đạp, xe
máy đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật
kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới
giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá đi lại của người dân.
 Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. Cơ

Ế

sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa

U

phục thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn.

́H


So với các hệ thống kinh tế, xã hội khác, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có
những đặc điểm sau:



- Tính hệ thống, đồng bộ

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố

H

trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao

IN

thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và

K

của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình
hoạt động, khai thác và sử dụng.

̣C

Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,

O

phối hợp kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí


̣I H

và tăng tối đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cả trong xây
dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.

Đ
A

Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông

không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công
trình giao thông thường là các công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lý
của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực
đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
- Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao
thông nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động
kinh tế, xã hội phát triển ...

SVTH : Lê Thị Tình

13


×