Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đẩy mạnh phân công lao động trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện a lưới, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.24 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

in

h

tế
H

__________

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐẨY MẠNH PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG TRONG

họ

TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA

Tr

ườ

ng


Đ
ại

Ở HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Nguyễn Diệu Hồng

Khóa học 2010 - 2014


Lời cảm ơn!

thân, em còn được sự giúp đỡ tận tình và cổ vũ của rất nhiều người.

uế

Để hoàn thành đề tài khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại học Kinh

tế
H

tế Huế, các thầy cô trong Khoa Kinh tế Chính trị dù còn gặp nhiều khó khăn về cơ
sở vật chất nhưng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học
tập vừa qua giúp tôi có một nền tảng kiến thức nhất định để có thể hoàn thành đề
tài này.

h

Xin đặc biệt cảm ơn thầy giáo, Th.S Phan Nguyễn Khánh Long - người đã tận


in

tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến thức cho em hoàn thành tốt đề tài này.

cK

Cảm ơn thầy đã đem lại cho em một nền tảng chuyên môn vững chắc đồng thời
luôn động viên, khuyến khích em về mặt tinh thần.

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ Phòng Lao động,

họ

Thương binh và Xã hội, anh Trương Khánh Thức đã tạo điều kiện thuận lợi,
hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đơn vị và hoàn thành đề tài

Đ
ại

này.

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ về mặt vật
chất và tinh thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập

ng

cũng như trong thời gian hoàn thành đề tài này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không thể tránh khỏi những


ườ

thiếu sót, hạn chế. Em kính mong quý thầy, cô giáo, các bạn sinh viên và những
người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn

Tr

thiện hơn.

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Diệu Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2 Mục đích, nhiệm vụ của đề tài......................................................................................2

uế

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................3

tế
H


5. Đóng góp của đề tài. ....................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
1.1.MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG ..............................5
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................5

h

1.1.2. Phân loại ...............................................................................................................7

in

1.1.3. Vai trò của phân công lao động ............................................................................8

cK

1.1.3.1. Vai trò của phân công lao động với việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ............................................................................................................................8
1.1.3.2. Vai trò của phân công lao động với việc phát huy sở trường năng khiếu của

họ

người lao động .................................................................................................................9
1.1.3.3. Vai trò của phân công lao động với việc phát huy lợi thế tiềm năng của địa
phương ............................................................................................................................9

Đ
ại

1.1.3.4. Vai trò của phân công lao động đối với tăng trưởng kinh tế .............................9

1.2.TÍNH TẤT YẾU CỦA PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG ..............................................10
1.2.1. Tính tất yếu của phân công lao động ..................................................................10

ng

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình phân công lao động ..................................12
1.2.2.1. Các yếu tố tự nhiên ..........................................................................................12

ườ

1.2.2.2. Khoa học – công nghệ.....................................................................................12
1.2.2.3. Nhân tố thị trường ...........................................................................................13

Tr

1.2.2.4. Cơ cấu đầu tư của nền kinh tế ..........................................................................13
1.2.2.5. Các chính sách của nhà nước ...........................................................................14
1.3.QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VÀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM VỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG .........................................................................14
1.3.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin ....................................................................14
1.3.2. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam..........................................................17
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

1.4.KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC VỀ PHÂN
CÔNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA

VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO HUYỆN A LƯỚI .........................................................18
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị ........................................................................18

uế

1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Bố Trạch ......................................................................19
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện A Lưới ...............................................21

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG Ở HUYỆN A LƯỚI,

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................22
2.1.ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN A LƯỚI, TỈNH
THỪA THIÊN...............................................................................................................22

in

h

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................................22
2.1.1.1. Vị trí địa lý. ......................................................................................................22

cK

2.1.1.2. Địa hình, địa chất .............................................................................................22
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................23
2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn ...........................................................................................24


họ

2.1.1.5. Tài nguyên môi trường.....................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội.....................................................................................25

Đ
ại

2.1.2.1. Dân số, lao động và việc làm. ..........................................................................25
2.1.2.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng.....................................................................................26
2.1.2.3. Đời sống nhân dân............................................................................................27

ng

2.1.3. Đánh chung về đặc điểm địa bàn A Lưới ...........................................................27
2.1.3.1. Thuận lợi ..........................................................................................................27

ườ

2.1.3.2. Khó khăn: .........................................................................................................28
2.2. TÌNH HÌNH PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG Ở HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN

Tr

2008 – 2012...................................................................................................... 29
2.2.1. Phân công lao động theo cơ cấu kinh tế ngành ..................................................29
2.2.1.1. Phân công lao động trong nội bộ ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp ..............35
2.2.1.2. Phân công lao động trong nội bộ ngành Công nghiệp – Xây dựng .................37
2.2.1.3. Phân công lao động trong nội bộ ngành Dịch vụ – Thương mại.....................39
2.2.2. Phân công lao động theo cơ cấu vùng ................................................................41

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

2.2.3. Phân công lao động theo cơ cấu thành phần kinh tế...........................................43
2.2.3.1. Kinh tế Nhà nước .............................................................................................44
2.2.3.2. Kinh tế tư nhân.................................................................................................44
2.2.3.3. Kinh tế cá thể ...................................................................................................45

uế

3.1.MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG Ở HUYỆN A
LƯỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2012 – 2020 ...................................................................46

tế
H

3.1.1. Mục tiêu ..............................................................................................................46
3.1.2. Phương hướng ....................................................................................................47
3.2.NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM THÚC ĐẨY PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Ở HUYỆN A LƯỚI.......................................................................................................49

in

h

3.2.1. Đào tạo, nâng cao năng lực của người lao động cho phù hợp với yêu cầu mới

của xã hội.......................................................................................................................49

cK

3.2.2. Đẩy mạnh phát triển thâm canh trong nông nghiệp, phát triển công nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ được xuất phát từ tiềm năng và thế mạnh của huyện.50
3.2.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa............................................51

họ

`3.2.4. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh quá trình phân công
lao động .........................................................................................................................54

Đ
ại

3.2.5. Đa dạng hóa các hình thức kinh doanh để tạo việc làm góp phần đẩy mạnh
phân công lao động........................................................................................................55
3.2.6. Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất và nâng cao trình độ chuyên

ng

môn nghiệp vụ cho người lao động để đẩy mạnh phân công lao động .........................55
3.2.7. Tạo các tiền đề và điều kiện thuận lợi để hoàn thiện đồng bộ các loại thị trường

ườ

góp phần đẩy mạnh phân công lao động .......................................................................56
3.2.8. Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế vĩ mô và chính sách xã hội tạo


Tr

điều kiện thuận lợi đẩy mạnh phân công lao động ........................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................58
1. Kết luận......................................................................................................................58
2. Kiến nghị ...................................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................60

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cơ cấu kinh tế

CCLĐ:

Cơ cấu lao động

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐVT:


Đơn vị tính

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

HTX:

Hợp tác xã

KT – XH:

Kinh tế – xã hội

PCLĐ:

Phân công lao động

TPKT:

Thành phần kinh tế

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

CCKT:

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê diện tích các loại đất trên đại bàn huyện A Lưới năm 2012.........24

uế

Bảng 2.2: Thống kê tỷ lệ các nhóm đất chủ yếu trên địa bàn huyện A Lưới................24
Bảng 2.3: Cơ cấu dân số huyện A Lưới năm 2012. ......................................................25


tế
H

Bảng 2.4: Giá trị sản xuất huyện của huyện A Lưới giai đoạn 2008 – 2012 ................30
Bảng 2.5: CCLĐ theo ngành kinh tế huyện A Lưới thời kỳ 2008 – 2012 ....................33
Bảng 2.6: Sự chuyển dịch CCLĐ trong nội bộ ngành nông – lâm – ngư nghiệp huyện

h

A Lưới giai đoạn 2008 – 2012.......................................................................................36

in

Bảng 2.7: Cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp ở huyện A Lưới
giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................................................38

cK

Bảng 2.8: Tình hình lao động công nghiệp nông thôn huyện A Lưới...........................39
Bảng 2.9: Lao động kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, thương mại và du lịch
huyện A Lưới giai đoạn 2008 – 2012........................................................................ 40

họ

Bảng 2.10: Phân bố lao động huyện A Lưới theo vùng năm 2012 ...............................42

Tr

ườ


ng

Đ
ại

Bảng 2.11: Lao động A Lưới phân theo TPKT năm 2012 ......................................43

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

uế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Chuyển dịch CCKT ngành ở huyện A Lưới giai đoạn 2008 – 2012 ............31

tế
H

Hình 2.2 : Cơ cấu lao động của huyện A Lưới giai đoạn 2008 – 2012 .........................34
Hình 2.3: Sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành giai đoạn 2008 – 2012............................35
Hình 2.4: Phân bố lao động trong nội bộ ngành nông nghiệp .......................................36

h

Hình 2.5 Lao động kinh doanh dịch vụ, thương mại, khách sạn nhà hàng...................40


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Hình 2.6 Sự chuyển dịch CCLĐ theo vùng giai đoạn 2008 – 2012 .............................42

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Bắt đầu từ Đại hội III Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Công nghiệp hóa,

uế


hiện đại hóa (CNH, HĐH) nền kinh tế quốc dân là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời
kỳ quá độ (TKQĐ) lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Từ đó đến nay CNH, HĐH luôn là

tế
H

ưu tiên hàng đầu được Đảng, Nhà nước và toàn dân chung tay thực hiện. Trong giai

đoạn hiện nay, khi nước ta mở cửa, hội nhập kinh tế thế giới hòa vào xu thế chung của
thế kỷ XXI thì CNH, HĐH càng có vai trò quan trọng trong việc đưa nước ta nhanh
chóng đi tắt, đón đầu, bắt kịp sự phát triển của thế giới. Nghị quyết Đại hội VII của

h

Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Sự phát triển của cơ sở vật chất – kỹ thuật trong

in

tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền một cách hữu cơ với quá trình phát

cK

triển phân công lao động xã hội, với quá trình hình thành các ngành kinh tế, các vùng
sản xuất chuyên môn hóa, các thành phần kinh tế…”[5;513].
Xuất phát từ mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn

họ

minh” Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề sắp xếp, tổ chức lao động để

giải quyết việc làm cho người lao động, khẳng định đây là vấn đề bức bách hiện nay

Đ
ại

đặt ra cho toàn Đảng, toàn dân trong cả nước, đặc biệt là đối với nông nghiệp, nông
thôn trong đó có huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế phải thực hiện.
Huyện A Lưới là một huyện miền núi ở phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong

ng

thời gian qua, huyện đang nỗ lực phấn đấu, tiến hành CNH, HĐH nền kinh tế để
sớm trở thành thị xã vùng cao miền Tây Trường Sơn. Do những đặc thù kinh tế xã

ườ

hội riêng của mình nên chính sách phát triển kinh tế - xã hội của huyện có nhiều
điểm khác biệt so với tỉnh Thừa Thiên Huế và nhiều địa phương khác. Nhận thấy

Tr

tầm quan trọng của phân công lao động, huyện đã có những chiến lược nhất định
trong công tác thúc đẩy quá trình phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng tích cực hơn. Mặc dù đạt được những kết quả khả quan và bước đầu
hình thành được một CCLĐ theo hướng hợp lý nhưng nhưng nhìn chung quá trình
PCLĐ chưa sâu rộng, CCLĐ còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội của huyện.
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Đẩy mạnh phân công lao động trong
tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm nội dung nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình.
PCLĐ là một vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, liên quan đến nhiều vấn đề

uế

khác và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế nên đã có nhiều công trình và
nhiều bài viết nghiên cứu và đề cập đến như:

tế
H

– “Vấn đề phân bổ, sử dụng nguồn lao động theo vùng và hướng giải quyết việc
làm ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” của Nguyễn Quốc Tế.

– Luận án tiến sĩ kinh tế “Vấn đề phân công lại lao động xã hội trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Tiền Giang” của Trần Thị Ngọc Lan

in

h

– Khóa luận tốt nghiệp “Đẩy mạnh phân công lao động trong tiến trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế” của Nguyễn Hữu Lợi.

cK

Nhưng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và huyện A Lưới nói riêng,
chưa có một công trình nào nghiên cứu quá trình PCLĐ với tư cách một khóa luận

họ

khoa học nhằm đánh giá và đề xuất những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy hơn nữa
quá trình PCLĐ theo hướng CNH, HĐH.
2.Mục đích, nhiệm vụ của đề tài

Đ
ại

Mục đích của đề tài này nhằm làm rõ vai trò, ý nghĩa và thực trạng của quá trình
PCLĐ trên địa bàn huyện A Lưới trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở lý luận và thực
tiễn đó, đề tài đưa ra phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hơn nữa

ng

quá trình PCLĐ của địa phương trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH của đất nước.

ườ

Để đạt được mục đích đó, đề tài thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau đây:

Tr


– Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến lao động và quá trình PCLĐ.
– Đánh giá thực trạng PCLĐ trên địa bàn huyện A Lưới, Thừa Thiên Huế trong

giai đoạn 2008 - 2012.
– Đề xuất phương hướng và những giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh quá trình
PCLĐ ở huyện A Lưới theo yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quá trình PCLĐ trên địa bàn huyện A Lưới
theo hướng CNH, HĐH.
Phạm vi nghiên cứu:

uế

– Về không gian: Địa bàn huyện A Lưới
– Về thời gian: Giai đoạn 2008 - 2012

tế
H


4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.

Ngoài các phương pháp chung như phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, nghiên cứu còn sử dụng những phương pháp nhằm các mục đích cụ thể sau:

- Sử dụng phương pháp hệ thống để khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của

in

h

đề tài, cũng như để đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phân công
lao động trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa

cK

Thiên Huế

- Sử dụng phương pháp thống kê kinh tế nhằm tổng hợp và phân tích thống kê
các tài liệu thu thập được về thực tình hình phân công lao đông ở huyện A Lưới

họ

- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin:

+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ Niên giám thống kê và các báo cáo của

Đ
ại


UBND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Các số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
5.Đóng góp của đề tài.

ng

* Về mặt lý luận: Đề tài đã làm rõ thêm lý luận, quan điểm của Đảng và Nhà
nước ta về vấn đề PCLĐ theo hướng CNH, HĐH. Đây có thể được dùng làm tài liệu

ườ

tham khảo cho sinh viên các khối ngành kinh tế, cũng như những ai quan tâm nghiên

Tr

cứu vấn đề này.
* Về mặt thực tiễn:
– Đề tài này đã phân tích, đánh giá thực trạng quá trình PCLĐ trên địa bàn

huyện A Lưới.
– Đề tài đi sâu nghiên cứu cơ cấu ngành nghề cũng như cơ cấu thành phần kinh
tế (TPKT) trên địa bàn huyện.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

– Trên cơ sở chiến lược phát triển KT – XH của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung
và huyện A Lưới nói riêng trong giai đoạn 2001 - 2010 và 2011 - 2020 đề tài xây
dựng phương hướng tiến hành PCLĐ ở tầm vĩ mô phù hợp với đặc điểm tự nhiên,
KT – XH cũng như trình độ phát triển của địa phương.

Chương 1: Cở sở lí luận và thực tiễn của phân công lao động.

uế

6. Kết cấu của đề tài.

tế
H

Chương 2: Thực trạng phân công lao động ở Huyện A Lưới trong thời gian qua.

Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh phân công lao động ở A

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Lưới, Thừa Thiện Huế.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG

uế

1.1.1.Khái niệm

tế
H

 Khái niệm lao động


Ngay từ hình thái KT – XH đầu tiên là hình thái Cộng sản nguyên thủy con
người đã biết lao động săn bắt hái lượm, cùng với quá trình phát triển của lịch sử loài
người công cụ lao động ra đời và ngày càng cải tiến. Lao động sản xuất của cải vật

h

chất là cơ sở của đời sống xã hội và là hoạt động cơ bản nhất của con người, quá trình

in

lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất mà còn cải tạo bản thân con người, phát
triển con người cả về thể lực và trí lực. Các Mác và Ăng-ghen cho rằng: “Sức lao

cK

động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con
người đang sống và người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử

họ

dụng nào đó” [2;251]

Nhưng sức lao động mới chỉ là khả năng lao động, còn lao động là sự tiêu dùng
sức lao động trong hiện thực, thông qua quá trình lao động con người tích lũy được

Đ
ại

kinh nghiệm sản xuất, làm giàu tri thức của mình, hoàn thiện cả thể lực và trí lực.

Vì vậy, “Lao động chính là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người
nhằm thay đổi những vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu của con người, hoạt động

ng

lao động không những biến đổi tự nhiên mà còn hoàn thiện và phát triển ngay cả bản
thân con người”.[1;21]

ườ

 Khái niệm phân công lao động
Từ thời cổ đại nhà kinh tế Hy Lạp cổ đại Xenophon đã cho rằng: “PCLĐ là thúc đẩy

Tr

lưu thông hàng hóa phát triển, quy mô của PCLĐ là do thị trường quyết định” [18;23]. Từ
đó, ông thấy được ưu thế của PCLĐ trong việc nâng cao chất lượng của công việc.
Còn Adam Smith lại cho rằng: “Phân công là nguyên nhân làm tăng của cải xã
hội, là sự tiến bộ hết sưc vĩ đại trong sự phát triển sức sản xuất của lao động” [18;64]

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

Như vậy, chúng ta có thể hiểu khái niệm PCLĐ xã hội là sự tách biệt, phân chia

chuyên môn hóa các lao động khác nhau trong xã hội. PCLĐ có nhiều kiểu như PCLĐ
chung, PCLĐ riêng, PCLĐ cá biệt, PCLĐ xã hội…
PCLĐ chung: Là phân chia nền kinh tế thành các loại sản xuất khác nhau như

uế

công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ...
PCLĐ riêng: Là phân chia sản xuất thành những ngành và phân ngành nhỏ hơn

tế
H

như công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi...

PCLĐ cá biệt: Là chuyên môn hóa từng công đoạn của quá trình sản xuất, phân
công trong nội bộ xí nghiệp, trong từng đơn vị sản xuất kinh doanh.

PCLĐ xã hội: Là chuyên môn hóa từng ngành nghề trong xã hội để tạo ra sản phẩm.

in

h

PCLĐ gắn liền với chuyên môn hoá sản xuất – kinh doanh, nên mang ý nghĩa
tích cực, tiến bộ, và là biểu hiện trình độ phát triển KT – XH. Điều kiện của sự PCLĐ

cK

xã hội là sự phát triển của LLSX xã hội. Đến lượt nó, PCLĐ lại là nhân tố phát triển
của LLSX.


 Khái niệm về cơ cấu lao động

họ

– CCLĐ là một phạm trù kinh tế tổng hợp, thể hiện tỷ lệ, cấu trúc bên trong của
từng bộ phận lao động nào đó chiếm trong tổng số, hoặc thể hiện sự so sánh của bộ

Đ
ại

phận lao động này so với bộ phận lao động khác, được tính bằng phần trăm.
– CCLĐ được chuyển dịch tùy theo sự chuyển dịch tùy theo sự chuyển dịch của
CCKT, phục vụ và đáp ứng cho chuyển dịch CCKT. Ngoài ra, CCLĐ chuyển dịch

ng

nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự hấp dẫn của nghề nghiệp, sự chỉ
đạo của Đảng, Nhà nước thông qua cơ chế, chính sách cụ thể.

ườ

Hai khái niệm CCLĐ và PCLĐ xã hội có nội dung tương đối giống nhau. Tuy

nhiên, chúng cũng có sự khác nhau thể hiện:

Tr

+ PCLĐ nhấn mạnh đến mức độ chuyên môn hóa trong lao động, từ đó làm rõ


vai trò của PCLĐ xã hội trong việc xây dựng CCKT hợp lý của nền kinh tế quốc dân.
+ CCLĐ nhấn mạnh mối quan hệ về tỷ lệ hay sự so sánh của lao động trong các

ngành, các TPKT… để từ mặt lượng đó đánh giá mặt chất của nền kinh tế mà CCLĐ
là một nội dung quan trọng.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

1.1.2. Phân loại
Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, người ta chia PCLĐ thành các loại khác nhau:
+ PCLĐ theo ngành kinh tế: Là sự phân chia lao động trong nền kinh tế vào các
ngành kinh tế, chủ yếu thể hiện theo ba nhóm ngành kinh tế lớn là nông – lâm – thủy

uế

sản; công nghiệp – xây dựng và thương mại – dịch vụ. Trong các nhóm ngành lớn này
lại phân chia ra các ngành, phân ngành nhỏ hơn như chăn nuôi – trồng trọt trong nông

tế
H

nghiệp; công nghiệp nặng – công nghiệp nhẹ... PCLĐ theo cơ cấu ngành kinh tế có


mối quan hệ chặt chẽ và phản ánh trình độ phát triển KT – XH của một địa phương
hay của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Theo nhiều nghiên cứu của các nhà kinh tế chỉ
ra rằng: trình độ phát triển KT – XH càng cao, GDP/người càng cao thì lao động làm

in

h

việc trong khu vực nông công nghiệp, dịch vụ càng cao.

+ PCLĐ theo lãnh thổ: Là một hình thức đặc biệt của PCLĐ xã hội, mà kết quả

cK

mỗi địa phương căn cứ vào điều kiện đặc thù của mình sẽ chuyên môn hoá sản xuất về
một (hay một số) sản phẩm, đôi khi chỉ một bộ phận nào đó của sản phẩm, tận dụng
lợi thế so sánh để cung cấp cho nhu cầu của các vùng khác trong nước và cả nước

họ

ngoài. PCLĐ theo lãnh thổ phát triển theo đà phát triển của nền kinh tế hàng hoá.
PCLĐ theo lãnh thổ nâng cao năng suất lao động xã hội do đã sử dụng hợp lí thế

Đ
ại

mạnh của từng vùng sản xuất, tổ chức hợp lý mối liên hệ lãnh thổ sản xuất và tiêu thụ,
dựa trên một mạng lưới giao thông vận tải tốt. PCLĐ theo lãnh thổ là nhân tố tạo ra
vùng kinh tế quan trọng nhất.


ng

Các Mác khẳng định: Sự PCLĐ theo lãnh thổ làm cho một số ngành sản xuất nhất
định bị buộc chặt vào một số vũng lãnh thổ nhất định trong nước. Điều này chứng tỏ

ườ

rằng mọi sự phát triển của PCLĐ theo ngành kéo theo sự PCLĐ theo lãnh thổ. Không
có một cơ sở, ngành nghề sản xuất nào lại không được triển khai trên một lãnh thổ nhất

Tr

định. PCLĐ theo ngành và theo lãnh thổ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Còn theo Lê-nin: PCLĐ xã hội theo lãnh thổ, chuyên môn hóa sản xuất cả các

vùng về một loại sản phẩm, thậm chí về một bộ phận nào đó của sản phẩm có quan hệ
trực tiếp với PCLĐ xã hội nói chung.
+ PCLĐ theo thành phần kinh tế: Là PCLĐ giữa các TPKT trong nền kinh tế
quốc dân, thể hiện mối quan hệ xã hội của lực lượng lao động. Đại hội XI khẳng định
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

nước ta có bốn TPKT là: kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài. Sự tồn tại nhiều TPKT khác nhau là một tất yếu khách

quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
+ PCLĐ theo trình độ chuyên môn kỹ thuật: Là sự phân chia lực lượng lao động

uế

thành các bộ phận khác nhau tùy theo trình độ chuyên môn kỹ thuật người lao động.
+ PCLĐ theo giới tính: Là một hình thái PCLĐ tự nhiên, tồn tại ở giai đoạn đầu

tế
H

của xã hội nguyên thuỷ, nghĩa là trong một tập thể hoặc một nhóm người sống chung

với nhau, các loại hình lao động được phân theo nam nữ. Ở đây vai trò của nam và nữ
được tách biệt rõ ràng.

+ PCLĐ theo lứa tuổi: Là một hình thái PCLĐ tự nhiên, tồn tại ở giai đoạn đầu

in

h

của xã hội nguyên thuỷ. Nghĩa là, trong một tập thể hoặc nhóm người có quan hệ
huyết thống gần gũi, mọi loại hình lao động được chia theo lứa tuổi: Trẻ con; thanh

nghiệm của từng lứa tuổi.

cK

niên; người lớn; người già. Việc phân chia này tuỳ theo sức lực, kỹ năng và kinh


+ PCLĐ quốc tế: Là PCLĐ giữa các quốc gia trên phạm vi thế giới, được hình

họ

thành khi sự PCLĐ xã hội vượt ra ngoài biên giới một quốc gia do sự phát triển của
LLSX. PCLĐ quốc tế ngày càng phát triển, đặc biệt vào thế kỷ XXI PCLĐ trở nên

Đ
ại

mạnh mẽ hơn bao giờ hết, nó bao trùm toàn bộ nền kinh tế thế giới.
1.1.3. Vai trò của phân công lao động
1.1.3.1. Vai trò của phân công lao động với việc đẩy mạnh công nghiệp hóa,

ng

hiện đại hóa

Quá trình CNH, HĐH trước hết là quá trình cải biến lao động thủ công, lạc hậu

ườ

thành lao động sử dụng máy móc, tức là phải cơ khí hóa nền kinh tế quốc dân. Đó là
bước chuyển đổi rất căn bản từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.

Tr

CNH, HĐH không chỉ đòi hỏi phải có vốn, kĩ thuật, tài nguyên… mà còn cần phải
phát triển một cách tương xứng năng lực của con người để sử dụng phương tiện đó.

Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu CHH, HĐH bao gồm những con người có đạo đức,
có tài, ham học hỏi, thông minh, sáng tạo. Và trên hết là họ được phân công, chuyên
môn hóa rõ ràng. Mỗi ngành nghề khác nhau cần có những lao động có trình độ tổ
chức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp riêng phù hợp với nghề. Họ là những
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

người làm chủ được khoa học – kỹ thuật và công nghệ mới, vận dụng tối đa vào công
việc của mình để mang lại hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong giai
đoạn mới của đất nước. Như vậy, có thể thấy PCLĐ có vai trò to lớn trong quá
trình CNH, HĐH đất nước, nó là thước đo sự phát triển LLSX của một quốc gia.

uế

1.1.3.2. Vai trò của phân công lao động với việc phát huy sở trường năng khiếu
của người lao động

tế
H

PCLĐ là chia khối lượng công việc một cách hợp lý, phù hợp với năng lực của

từng người lao động và khoa học – kỹ thuật mà họ có thể làm chủ, tạo ra tính chuyên
môn hóa cao. Người lao động sẽ được lựa chọn ngành nghề, điều kiện, môi trường

làm việc phù hợp nhất với mình, qua đó giúp họ phát huy được năng lực, khả năng

in

h

sáng tạo trong mỗi cá nhân. PCLĐ trong công việc còn là phân biệt từng cấp quản lý
khác nhau, người nào có tư duy, trình độ cao sẽ tham gia vào chức năng hoạch định,

cK

tổ chức còn cấp dưới sẽ điều hành, đốc thúc và trực tiếp tham gia vào sản xuất. PCLĐ
tận dụng được tối đa năng lực của người lao động, giúp họ phát huy hết sở trường,
năng khiếu của mình, mang lại của cải vật chất cho xã hội.

họ

1.1.3.3. Vai trò của phân công lao động với việc phát huy lợi thế tiềm năng của
địa phương

Đ
ại

Mỗi vùng, mỗi địa phương có thể có một hay nhiều lợi thế so sánh do vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, lịch sử… của địa phương đó quyết định. PCLĐ hợp lý sẽ tạo
điều kiện cho tập trung lao động vào các ngành nghề, lĩnh vực mà địa phương có tiềm

ng

năng, lợi thế. Qua đó đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất góp phần phát huy, khai

thác tối đa lợi thế tiềm năng của địa phương, tạo đà thúc đẩy kinh tế phát triển, đẩy

ườ

nhanh quá trình CNH, HĐH.
1.1.3.4. Vai trò của phân công lao động đối với tăng trưởng kinh tế

Tr

– PCLĐ xã hội là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự ra đời của nền kinh tế

hàng hóa. Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế có sự PCLĐ và trao đổi hàng hóa, dịch vụ
giữa người này và người khác. Do sự phát triển của PCLĐ xã hội làm cho sản xuất
được chuyên môn hóa ngày càng cao, thị trường ngày càng mở rộng, mối liên hệ giữa
các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

– PCLĐ xã hội càng sâu rộng càng tạo điều kiện cho người lao động tích lũy
kinh nghiệm và kĩ năng sản xuất, phát triển các công cụ lao động, nâng cao trình độ
chuyên môn, thúc đẩy công nghệ, qua đó giúp tiết kiệm chi phí, thời gian lao động và
thúc đẩy kinh tế phát triển.


uế

– PCLĐ xã hội thúc đẩy việc hình thành và hoàn thiện một CCKT hợp lý.
PCLĐ gắn liền với chuyên môn hóa sản xuất – kinh doanh nên mang ý nghĩa tích cực,

tế
H

tiến bộ, biểu hiện trình độ phát triển KT – XH.

– PCLĐ giúp tiết kiệm chi phí và thời gian lao động thúc đẩy công nghệ và
nâng cao tay nghề của người lao động, là đòn bẩy tăng năng suất lao động và thúc đẩy
kinh tế phát triển.

in

h

1.2. TÍNH TẤT YẾU CỦA PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
1.2.1. Tính tất yếu của phân công lao động

cK

PCLĐ là tất yếu khách quan bắt nguồn từ nhu cầu cuộc sống xã hội. Quá trình
PCLĐ diễn ra từng bước theo trình độ phát triển của LLSX. Ngược lại PCLĐ có tác
động thúc đẩy LLSX phát triển. PCLĐ có thể phân chia theo ngành sản suất, theo lãnh

họ

thổ hay theo vùng kinh tế, chuyên môn người lao động…Như vậy, PCLĐ chính là sự

chuyên môn hóa sản xuất trong phạm vi toàn xã hội, PCLĐ trong lịch sử diễn ra theo

Đ
ại

hai kiểu phân công tự phát và phân công tự giác.
– Khi LLSX chưa phát triển, thì PCLĐ còn rất thô sơ và ở trình độ thấp. Ở giai
đoạn đầu của hình thái công xã nguyên thủy, PCLĐ được thực hiện theo giới tính và

ng

tính chất công việc, tức là sự phân công tự nhiên.
Xét về mặt lôgic và lịch sử, tiền đề vật chất có ý nghĩa quyết định của sự phân hóa

ườ

xã hội là sự phát triển của sức sản xuất đến mức độ tạo ra sản phẩm thặng dư của xã hội.
Do vậy, vào giai đoạn kỹ thuật đồng thau và sơ kỳ đồ sắt, năng suất lao động càng được

Tr

nâng cao và sản phẩm thặng dư càng tăng lên, xuất hiện sự PCLĐ tự giác.
– Theo đà phát triển của LLSX, thì PCLĐ trở thành một tiền đề, điều kiện thúc đẩy

sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa. Sự ra đời của sản xuất hàng hóa một mặt đã khắc
phục được những hạn chế của những nền sản xuất trước đây, mặt khác cũng đánh dấu
một bước phát triển của lịch sử xã hội loài người không chỉ về năng suất lao động, của cải
được tạo ra mà còn mang dấu ấn của một đặc trưng mới trong cách thức sản xuất, đó là
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán. Vì vậy, nếu trước đây thước đo sản phẩm xã
hội chỉ thể hiện về mặt hiện vật, thì bây giờ nó được xem xét trên cả hai mặt hiện vật và
giá trị. Đặc biệt, phạm trù giá trị được nổi bật lên, nó là một quan hệ xã hội, quan hệ sản
xuất, giá trị trở thành phạm trù kinh tế trung tâm để lý giải tất cả các vấn đề khác trong

uế

nền kinh tế, là cơ sở để xác định về mặt kết cấu trong một đơn vị sản phẩm như: lao động
quá khứ, lao động sống, lao động phức tạp, lao động giản đơn... và cũng là cơ sở để phân

tế
H

tích về kết cấu của tổng sản phẩm xã hội trên các lĩnh vực như: công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ… từ đó có kế hoạch đào tạo, phân bổ và sử dụng lực lượng lao động

trong mỗi ngành, cũng như các ngành trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Lịch sử cho

cK

Chuyên
môn hóa


họ

Sự tiến
bộ của
công cụ
lao
động

Phân
công
lao
động
phát
triển

in

h

đến nay, chưa có hình thức sản xuất nào ưu việt hơn so với sản xuất hàng hóa:

Trao
đổi

Mở rộng
thị trường

Sản xuất
hàng hóa


Sự tách biệt
tương đối về
mặt kinh tế

ườ

ng

Đ
ại

Hợp
tác hóa

Tr

PCLĐ xã hội phản ánh trình độ phát triển của LLSX xã hội đồng thời mỗi bước

tiến của sự PCLĐ xã hội lại có tác dụng thúc đẩy LLSX phát triển. PCLĐ xã hội vừa
là kết quả, vừa là tiền đề của sự phát triển LLSX mà trước hết là sự phát triển của
công cụ lao động. PCLĐ xã hội thường bắt đầu từ trong nông nghiệp rồi sau đó mới
lan sang các ngành khác. Quá trình mở rộng PCLĐ xã hội đồng thời là quá trình phát

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

triển của sản xuất hàng hóa, phá vỡ dần tính chất tự cấp, tự túc, khép kín của nền sản
xuất nhỏ, mở rộng quan hệ trao đổi, hợp tác ra phạm vi quốc tế.
Tuy nhiên, cũng giống như các quy luật kinh tế, mặc dù mang tính khách quan
nhưng PCLĐ tác động vào sự phát triển KT – XH phải thông qua hoạt động của con

uế

người với những lợi ích, động cơ và mục đích khác nhau. Con người không thể sáng
tạo hay thủ tiêu PCLĐ nhưng có thể phát hiện nhận thức và vận dụng nó để phục vụ

tế
H

cho lợi ích của mình. Trên cơ sở nhận thức đó, con người có thể đẩy nhanh hoặc kìm
hãm tốc độ của quá trình này. Nếu nhận thức đúng, con người tạo điều kiện thuận lợi
cho các tiền đề cho sự PCLĐ xuất hiện nhanh hơn, rõ ràng hơn, từ đó có thể thúc đẩy
quá trình PCLĐ ngày càng sâu và rộng hơn.

in

h

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình phân công lao động
1.2.2.1. Các yếu tố tự nhiên

cK

Vị trí địa lý: Có ý nghĩa hết sức quan trọng, không chỉ ảnh hưởng đến PCLĐ xã

hội mà còn ảnh hưởng đến khả năng mở rộng thì trường, tiếp cận các nguồn lực bên
ngoài, phát huy các nguồn lực bên trong, tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.

họ

Tài nguyên thiên nhiên: Là một trong những nguồn lực cơ bản của quá trình sản
xuất, là đối tượng lao động của con người. Cơ cấu tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa

Đ
ại

quan trọng đối với hoạt động sản xuất và là một trong những căn cứ khoa học cho việc
hoạch định chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Việc nhận thức rõ cơ cấu
tài nguyên thiên nhiên sẽ góp phần phân công lại lực lượng lao động xã hội để khai

ng

thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả cao.
Khí hậu, địa hình thủy văn: Khí hậu là một yếu tố tự nhiên quan trọng đối với

ườ

việc hình thành vùng kinh tế. Điều kiện khí hậu tác động rất mạnh mẽ đến sự hình
thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất, đặc biệt nông nghiệp, qua đó thúc đẩy

Tr

quá trình PCLĐ xã hội một cách sâu sắc và mạnh mẽ.
1.2.2.2. Khoa học – công nghệ
Khoa học – công nghệ đã và đang trở thành LLSX trực tiếp của xã hội. Áp


dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất làm cho năng suất lao
động tăng lên, chi phí lao động bình quân giảm xuống. Từ đó, làm tăng thu nhập,
giảm bớt lao động chân tay, thu hút lực lượng lao động đã qua đào tạo phân bố
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

giữa các vùng, các ngành kinh tế, thực hiện phân công lại lao động xã hội. Từ đó,
tạo điều kiện chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp ở nông thôn sang các
ngành nghề phi nông nghịêp khác. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII khẳng
định: “phát triển khoa học và công nghệ cùng với phát triển giáo dục và đào tạo là

uế

quyết sách hàng đầu, là động lực đẩy mạnh CNH, HĐH…”[5,112]. Chính sự thay
đổi môi trường khoa học, công nghệ sẽ tác động mạnh mẽ vào quá trình phân bổ,

tế
H

sử dụng lao động ở nước ta.
1.2.2.3. Nhân tố thị trường

Do sự PCLĐ xã hội ngày càng sâu sắc, mỗi cá thể chỉ sản xuất một hoặc một

vài sản phẩm trong khi nhu cầu của họ là rất nhiều sản phẩm. Vì vậy, sinh ra việc

in

h

trao đổi, buôn bán trên thị trường. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phân công lại lao động vì thị trường là môi trường cho sự chuyển đổi CCKT,

cK

CCLĐ theo hướng đa dạng hóa và sản xuất hàng hóa, hình thành nên sự chuyên
môn hóa trong sản xuất.

Thị trường có ý nghĩa chiến lược đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong điều

họ

kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Thị trường được mở rộng, kéo theo sự
phát triển của sản xuất, tạo nhiều việc làm mới, nâng cao thu nhập cho người lao

Đ
ại

động, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo hướng tích cực.
Sự tác động của nhân tố thị trường được thể hiện thông qua các quy luật của
kinh tế thị trường như: Quy luật giá trị; bàn tay vô hình; quan hệ cung cầu về hàng

ng


hóa, dịch vụ và lao động...

1.2.2.4. Cơ cấu đầu tư của nền kinh tế

ườ

Nhiều nghiên cứu cho rằng cơ cấu đầu tư đóng vai trò quyết định đối với tăng

trưởng kinh tế. Vốn thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế không chỉ trực tiếp như

Tr

một yếu tố đầu vào mà còn gián tiếp thông quan sự cải tạo kỹ thuật, nâng cao kỷ
năng của người lao động. Cơ cấu đầu tư tác động trực tiếp đến CCKT và theo đó, tác
động mạnh đến CCLĐ. Việc xác định một cơ cấu đầu tư hợp lý theo ngành và lãnh
thổ có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình PCLĐ nhằm đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH.

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

1.2.2.5. Các chính sách của nhà nước
Tại bất kỳ quốc gia nào nhà nước cũng có vai trò quan trọng trong việc phát triển
kinh tế. Đặc biệt nước ta, đang theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa thì vai trò của nhà nước lại càng quan trọng. Trên thực tế, việc đẩy mạnh PCLĐ

uế

bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các hoạt động kinh tế, đặc biệt là quá trình

chuyển dịch CCKT đều tác động tới quá trình PCLĐ.

tế
H

chuyển dịch CCKT. Tất cả các chính sách có mục tiêu cho sự phát triển kinh tế và

1.3. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VÀ ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM VỀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
1.3.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin

in

h

PCLĐ xã hội chính là sự chuyên môn hoá sản xuất trong phạm vi xã hội. Trong
các xã hội cũ, phân công lao động xã hội diễn ra có tính tự phát, còn trong xã hội chủ

cK

nghĩa, phân công lao động xã hội được tiến hành một cách tự giác.
Phân công lao động xã hội phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã
hội, đồng thời mỗi bước tiến của sự phân công lao động xã hội lại có tác dụng thúc


họ

đẩy lực lượng sản xuất của xã hội phát triển, lực lượng sản xuất của xã hội phát triển
lại tạo ra năng suất lao động xã hội cao, thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất diễn ra

Đ
ại

mạnh hơn. Bởi vậy xã hội hoá sản xuất vừa là tiền đề vừa là kết quả của PCLĐ xã hội.
Xã hội hoá sản xuất cao chính là cái đảm bảo cho phương thức sản xuất xã hội chủ
nghĩa chiến thắng phương thức sản xuất cũ. Điều này càng có ý nghĩa quan trọng

ng

trong việc đưa nền sản xuất nhỏ, lạc hậu lên nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Giữa
thế kỷ XIX, Các Mác đã làm cuộc cách mạng trong lịch sử các học thuyết kinh tế và

ườ

triết học xây dựng nên học thuyết của chính mình. Quan niệm của chủ nghĩa Mác đã
vạch rõ sự phát sinh, phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, nêu lên

Tr

những mặt tiến bộ, đồng thời cũng vạch rõ những khuyết tật và mâu thuẫn của chủ
nghĩa tư bản. Chủ nghĩa tư bản tất yếu sẽ bị thay thế bởi một phương thức sản xuất
mới tiến bộ hơn đó là phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa. Mà nguyên nhân sâu
xa chính là mối quan hệ giữa phân công lao động xã hội và xã hội hoá sản xuất.
PCLĐ là kết quả của quá trình phát triển LLSX và là biểu hiện cho trình độ phát
triển KT – XH, cho nên nó là một vấn đề lý luận và thực tiễn rất quan trọng. Trong

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

các tác phẩm kinh điển của mình, Mác, Ăng-ghen và Lênin đã nêu ra rất nhiều quan
niệm, quan điểm của mình về quá trình PCLĐ xã hội, đặc biệt là trong tác phẩm
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản và Chống Duyrinh… Các nhà kinh điển của chủ nghĩa
Mác – Lênin đã nêu ra những luận điểm khoa học về PCLĐ:

uế

– Hình thức cơ bản của mọi nền sản xuất từ trước tới nay là sự phân công lao
động, một mặt là trong nội bộ xã hội, mặt khác là ở trong nội bộ mỗi xí nghiệp sản

tế
H

xuất. [14,452]

– Sự phân công lao động xã hội lớn đầu tiên là sự tách rời giữa thành thị và
nông thôn. [14,458]

– Sự phát triển của phân công lao động đòi hỏi trước đó phải có sự tập hợp

in


h

những người lao động vào trong một công xưởng. [14,461]

– Việc tập trung các công cụ sản xuất và sự phân công gắn liền với nhau, cũng

cK

giống như, trong lĩnh vực chính trị, việc tập trung chính quyền gắn liền với sự phân
chia những quyền lợi tư nhân. Nước Anh, với sự tập trung ruộng đất, tập trung những
công cụ của lao động nông nghiệp, cũng có phân công trong nông nghiệp, và máy

họ

móc áp dụng vào việc canh tác ruộng đất. [3,468]

– Công cụ càng tập trung thì phân công càng phát triển và ngược lại. Bất cứ một

Đ
ại

phát minh lớn nào về máy móc cũng đều đưa đến một sự phân công lớn hơn, và đến lượt
nó, mỗi lần phân công tăng lên lại đưa đến những phát minh mới về máy móc. [11,219]
– Với việc sử dụng máy móc, phân công lao động trong xã hội đã tăng lên, công

ng

việc của người công nhân trong nội bộ công xưởng đã trở thành giản đơn hơn, tích tụ
tư bản tăng lên, con người càng bị phân chia hơn. [14,486]


ườ

– Đặc điểm của phân công lao động trong nội bộ xã hội hiện đại là nó sản sinh

ra những ngành chuyên môn và những nghề biệt lập... [11,223]

Tr

Khi phân tích quá trình phát triển của lịch sử loài người đi qua các hình thái KT – XH

từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, Mác và Ăng-ghen đã chỉ ra vai trò
của sự PCLĐ trong việc thúc đẩy xã hội phát triển:
– Trong chế độ công xã nguyên thủy: “Những sản phẩm của công xã càng mang
hình thức hàng hoá, nghĩa là một bộ phận càng ít hơn của chúng được sản xuất cho
tiêu dùng của bản thân người sản xuất và một bộ phận càng lớn hơn của chúng được
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

sản xuất nhằm mục đích trao đổi, sự trao đổi, ngay cả trong nội bộ nông xã, càng lấn
át sự phân công lao động có tính chất tự phát lúc ban đầu, thì tình trạng tài sản của các
thành viên cá biệt trong công xã lại càng trở nên không đồng đều, chế độ công hữu
ruộng đất cũ càng bị phá vỡ sâu hơnp và công xã càng nhanh chóng đi tới chỗ giải thể


uế

thành một làng của những công dân có những mảnh ruộng đất nhỏ.”[14,512]
– Trong chế độ chiếm hữu nô lệ: “ ...việc phát triển các lực lượng sản xuất, mở

tế
H

rộng buôn bán, phát triển nhà nước và pháp luật, xây dựng nghệ thuật và khoa học chỉ
có thể thực hiện được nhờ một sự phân công lao động tăng lên, sự phân công này tất
nhiên phải dựa trên nền tảng một sự phân công lao động giữa quần chúng làm công

h

việc lao động chân tay đơn giản, và một số ít người có đặc quyền làm công việc lãnh

in

đạo lao động, thương nghiệp công việc nhà nước, và sau này, những công việc nghệ
thuật và khoa học. Hình thức đơn giản nhất, hình thành một cách tự phát nhất của sự

cK

phân công lao động đó chính là chế độ nô lệ” [14,519]

– Trong chế độ tư bản chủ nghĩa: “… không phải thị trường tạo ra sự phân công

họ

lao động tư bản chủ nghĩa, mà ngược lại, chính sự phân giải của những mối liên hệ xã

hội trước kia và sự phân công lao động do sự phân giải đó đẻ ra, đã tạo nên thị
trường…” [14,528]

Đ
ại

Ăng-ghen chỉ rõ: “Nhưng ở nơi nào mà sự phân công lao động tự phát trong xã
hội là hình thức cơ bản của sản xuất, thì ở đó sự phân công lao động ấy làm cho các
sản phẩm mang hình thức những hàng hoá mà việc đem trao đổi chúng lẫn cho nhau,

ng

tức là việc mua và bán sẽ khiến cho những người sản xuất cá thể có thể thoả mãn
được những nhu cầu nhiều vẻ của mình… Nhưng tổ chức có kế hoạch thì mạnh hơn

ườ

sự phân công lao động tự phát, các công xưởng sử dụng lao động xã hội sản xuất ra
những sản phẩm rẻ hơn sản phẩm của những người sản xuất nhỏ riêng lẻ. Sản xuất cá

Tr

thể bị thất bại trong hết lĩnh vực này đến lĩnh vực khác, sản xuất xã hội đã cách mạng
hoá toàn bộ phương thức sản xuất cũ. Nhưng tính chất cách mạng ấy của sản xuất xã
hội ít được hiểu đến nỗi, trái lại, nó đã được áp dụng để nâng cao và thúc đẩy nền sản
xuất hàng hóa.” [14,534]

SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Phan Nguyễn Khánh Long

– Trong chế độ xã hội chủ nghĩa: “… phân công lao động cũ vẫn tồn tại trong
chủ nghĩa xã hội, cho nên công xã kinh tế không những phải chú ý đến những kiến
trúc sư và những người đẩy xe, mà cũng còn phải chú ý đến cả những nhà văn chuyên
nghiệp, hơn nữa trong trường hợp này lại nảy ra vấn đề phải xử lý như thế nào đối với

uế

quyền tác giả…”[14,542]
1.3.2. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam

tế
H

Điều 55, Hiến pháp 1992 của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng

định: "Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. Nhà nước và xã hội có kế hoạch
tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động". [10,254]

h

– Trong Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng (năm 1996) đã nêu nhiệm vụ công

in


nghiệp hóa gắn liền với phát triển và chuyển dịch cơ cấu GDP và CCLĐ. Lần đầu
tiên, Đảng ta nêu ra nhiệm vụ cụ thể về chuyển dịch cơ cấu GDP và CCLĐ trong thời

cK

kỳ công nghiệp hóa theo hướng: “…công nghiệp và dịch vụ sẽ chiếm tỷ trọng rất lớn
trong GDP và trong lao động xã hội” [6,29]. Cũng trong Đại hội này vấn đề công

họ

nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn được đặt ra và được nêu thành mục tiêu về chuyển
dịch cơ cấu là giảm tỷ trọng lao động thuần nông, có năng suất thấp sang lao động
trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ năng suất cao hơn.

Đ
ại

– Nghị quyết Đại hội IX của Đảng đã định hướng: “Bằng nhiều biện pháp,
tạo ra nhiều việc làm, làm tăng quỹ thời gian lao động được sử dụng, nhất là trong
nông nghiệp nông thôn. Các TPKT mở mang các ngành nghề, các cơ sở sản xuất,

ng

dịch vụ có khả năng sử dụng nhiều lao động” [7,29]. Đồng thời Nghị quyết cũng

ườ

định hướng việc bố trí sử dụng lao động. Đối với khu vực nông nghiệp nông thôn
“chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, CCLĐ, tạo việc làm thu hút nhiều lao động ở


Tr

nông thôn; đưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp,
tăng năng suất lao động”[7,32].
– Nếu Đại hội X Đảng ta nêu ra mục tiêu: “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo

hướng giảm tỷ trọng nông – lâm – ngư nghiệp xuống dưới 50% vào năm 2010, tăng tỷ
trọng lao động công nghiệp xây dựng và đặc biệt là lao động ở khu vực dịch vụ trong
tổng số lao động”[8;215].
SVTH: Nguyễn Diệu Hồng – K44 KTCT

17


×