ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
tế
H
uế
--- ---
h
1.1..1.1.1. 1.1.1
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐẨY NHANH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
họ
HÀNG HÓA Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
ng
Đ
ại
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Văn Thị Hằng
TS. Trần Xuân Châu
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K44 - KTCT
Niên khóa: 2010 – 2014
Huế, 05/2014
Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trong thời gian thực hiện đềtài khóa luận tố
t nghiệp của mình, em đã nhận
được sựchỉbảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường, cơ
quan thực tập tạo điề
u kiện thuận lợi.
Lờ
i đầ
u tiên em xin gử
i lờ
i cả
m ơn chân th
ành và sựtri ân sâu sắ
c tớ
i quý Thầ
y,
Cô trong khoa Kinh tếchính trị
, Trư
ờ
ng Đạ
i Họ
c Kinh TếHuế- Đạ
i Họ
c Huếđã tậ
n
tình truyề
n đạ
t cho em vố
n kiế
n thứ
c quý báu trong suố
t 4 năm họ
c tậ
p. Vớ
i vố
n
kiế
n thứ
c đư
ợ
c tiế
p thu trong quá trình họ
c tậ
p không chỉlà nề
n tả
ng cho quá trình
nghiên cứ
u đềtài mà còn là hành trang quí báu đểem bư
ớ
c vào đờ
i mộ
t cách vữ
ng
chắ
c và tựtin.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầ
y giáo TS.Trần Xuân Châu trong suố
t
thời gian vừa qua đã tận tình chỉdạy, hướng dẫn và giúp đỡem đểem có thểhoàn
thành tố
t bài khóa luận tố
t nghiệp này.
Em chân thành cả
m ơn các Cô, Chú, Anh, Ch
ịtrong Phòng Kinh tếvà Chi cụ
c thố
ng
kê thịxã Hươngủ
Th
y đã cho phép và tạ
o điề
u kiệ
n thuậ
n lợ
i đểem thự
c tậ
p tạ
i cơ
quan.
Em cũng xin gử
i lờ
i cả
m ơn ế
đn gia đình, ngư
ờ
i thân và bạ
n bè đã luôn bên cạ
nh
em, độ
ng viên, khích lệvà luôn ủ
ng hộem suố
t thờ
i gian qua.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chịtrong Phòng Kinh tếthịxã
Hươngủ
Thy luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc. Kính chúc gia đình, người thân và bạn bè luôn luôn mạnh khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế,ngày 17 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Văn ThịHằng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
MỤC LỤC
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4.2.1 Về không gian: .......................................................................................................3
4.2.2. Về thời gian ...........................................................................................................3
4.2.3 Nội dung .................................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
5.1 Phương pháp chung ...................................................................................................4
5.2 Phương pháp cụ thể ...................................................................................................4
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5
NỘI DUNG.....................................................................................................................6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HÀNG HÓA ..................................................................................................6
1.1. Quan niệm, đặc trưng, vai trò của phát triển NNHH................................................6
1.1.1. Quan niệm về nền NNHH, phát triển NNHH .......................................................6
1.1.2. Đặc trưng của phát triển NNHH............................................................................8
1.1.3. Vai trò của phát triển NNHH...............................................................................11
1.1.3.1.Cung cấp lương thực, thực phẩm, tăng dự trữ quôc gia, đảm bảo an ninh lương
thực.
.....................................................................................................................11
1.1.3.2. Tạo động lực cho quá trình CNH, HDH...........................................................12
1.1.3.3. Phát triển NNHH tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế - xã hội ở
nông thôn. .....................................................................................................................13
1.1.3.4. Thay đổi tư duy kinh tế, mở mang thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế. ........14
1.2. Nội dung, xu hướng của phát triển NNHH ............................................................14
1.2.1 Nội dung của phát triển NNHH............................................................................14
1.2.1.1. NNHH tạo ra khối lượng, chất lượng nông sản hàng hóa cao, chủng loại phong
phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. ..................................14
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1.2.1.2. Phát triển NNHH toàn diện, chuyên môn hóa theo ngành, vùng để có tỷ suất
hàng hóa cao, tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định......................................................15
1.2.1.3. Tổ chức hợp lý sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN - NT theo hướng
ngày càng hiện đại. ........................................................................................................16
1.2.1.4. Phát triển NNHH gắn với phát triển bền vững; đẩy nhanh CNH NN, NT và
xây dựng NTM. .............................................................................................................17
1.2.2. Xu hướng phát triển NNHH. ...............................................................................18
1.2.2.1. Nền NNHH phải áp dụng các biện pháp thâm canh cao. .................................18
1.2.2.2. Nền NN có cơ cấu sản xuất hợp lý, theo xu hướng hình thành các vùng chuyên
canh sản xuất NNHH.....................................................................................................19
1.2.2.3. Xu hướng thực hiện NN sinh thái bền vững.....................................................19
1.2.2.4. Xu hướng gắn bó ngày càng chặt chẽ với thị trường thế giới ..........................20
1.2.2.5. Xu hướng nhất thể hóa kinh tế NN...................................................................20
1.3. Những nhân tố tác động đến phát triển NNHH......................................................21
1.3.1. Trình độ phát triển của kinh tế thị trường. ..........................................................21
1.3.2. Các điều kiện tự nhiên. ........................................................................................21
1.3.3. Dân cư, lao động và trình độ của người sản xuất kinh doanh NN ......................21
1.3.4. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và việc áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học
kỹ thuật. ........................................................................................................................22
1.3.5. Nguồn vốn đầu tư. ...............................................................................................22
1.3.6. Xây dựng thị trường đầu vào và đầu ra cho phát triển NNHH. ..........................23
1.3.7. Môi trường thể chế. .............................................................................................23
1.3.8. Sự liên kết giữa kinh tế hộ tự chủ với các thành phần kinh tế khác....................24
1.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển nền NNHH...........................................................25
1.4.1. Nền NNHH phải có sản lượng lớn, năng suất hàng hóa cao với cơ cấu sản phẩm
đa dạng, mang lại hiệu quả kinh tế lớn..........................................................................25
1.4.2. Cơ cấu sản xuất tiến bộ........................................................................................26
1.4.3. Tỷ suất hàng hóa cao, thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng. ...................................26
1.4.4. Thúc đẩy phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .................27
1.4.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và khả năng áp dụng thành tựu KHKT vào quá trình sản
xuất kinh doanh NN.......................................................................................................28
1.4.6. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện nông thôn.....................29
1.5. Kinh nghiệm phát triển NNHH ở một số địa phương. ...........................................29
1.5.1. Kinh nghiệm các tỉnh...........................................................................................29
1.5.2. Kinh nghiệm trong tỉnh .......................................................................................30
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1.5.3. Một số kinh nghiệm có thể tham khảo cho phát triển NNHH ở thị xã Hương
Thủy.
........................................................................................................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................................................................................32
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu. ................................................................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................32
2.1.1.1.Vị trí địa lý.........................................................................................................32
2.1.1.2 Khí hậu ..............................................................................................................32
2.1.1.3. Địa hình ............................................................................................................32
2.1.1.4. Đất đai...............................................................................................................33
2.1.1.5. Nguồn nước ......................................................................................................33
2.1.1.6. Tài nguyên rừng................................................................................................33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................34
2.1.2.1. Dân số và lao động ...........................................................................................34
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất NN .................................................................34
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội trong những năm qua...............................35
2.1.3. Tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến việc phát triển NNHH ở thị
xã Hương Thủy..............................................................................................................35
2.2. Khái quát phát triển NNHH ở thị xã Hương Thủy.................................................36
2.2.1. Sản xuất NN có nhiều chuyển biến. ....................................................................37
2.2.2. Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế.............................................................................47
2.2.3. Sự phát triển của kinh tế trang trại ......................................................................51
2.3. Đánh giá sự phát triển nền NNHH ở thị xã Hương Thủy trong thời gian qua...................53
2.3.1. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, năng suất hàng hóa cao với cơ cấu sản
phẩm đa dạng, đạt hiệu quả kinh tế lớn.........................................................................53
2.3.2. Cơ cấu sản xuất NN chuyển dịch theo hướng tiến bộ, có tính chuyên môn hóa
cao theo ngành, theo vùng. ............................................................................................56
2.3.3. Sản phẩm nông sản bước đầu gắn liền với thị trường tiêu thụ, có tỷ suất hàng
hóa cao. ........................................................................................................................56
2.3.4. Sản xuất NNHH phát triển theo hướng ngày càng hiện đại. ...............................58
2.3.5. Sự phát triển NNHH bước đầu tạo ra liên kết kinh tế với các đơn vị, tổ chức
khác trong nền kinh tế. ..................................................................................................59
2.3.6. Sự phát triển NNHH ở thị xã Hương Thủy bước đầu tạo ra hiệu quả kinh tế xã
hội.
........................................................................................................................61
2.4. Những vấn đề đặt ra đối với nền NNHH của thị xã ...............................................62
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
2.4.1. Quy mô sản xuất nhỏ, manh mún; công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi chậm. .....................................................................................................................62
2.4.2. Quá trình phân công lao động diễn ra chậm, trình độ lao động trong NNHH
còn hạn chế. ..................................................................................................................63
2.4.3. Khả năng tiếp cận thị trường của nông dân còn hạn chế.....................................64
2.4.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng ứng dụng KHKT vào sản xuất chưa cao..............64
2.4.5. Chất lượng, sức cạnh tranh của nông sản thấp ....................................................65
CHƯƠNG 3 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY SỰ PHÁT
TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI.....................................................66
3.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu nhằm đẩy nhanh sự phát triển NNHH ở
huyện trong thời gian tới. ..............................................................................................66
3.1.1. Quan điểm phát triển nền NNHH........................................................................66
3.1.2. Phương hướng phát triển nền NNHH..................................................................66
3.1.3. Mục tiêu phát triển..............................................................................................67
3.1.3.1. Mục tiêu tổng quát:...........................................................................................67
3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................67
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền NNHH ở địa bàn thị
xã trong thời gian tới. ....................................................................................................68
3.2.1. Hoàn thiện công tác về quy hoạch đất đai, vùng sản xuất chuyên môn hóa . ............68
3.2.2. Đẩy nhanh phân công lại lao động xã hội trong NN, NT....................................69
3.2.3. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường của các nông hộ trong sản xuất NNHH. ...70
3.2.4. Nâng cấp và phát triển cơ sở vật chất, tăng khả năng áp dụng KHKT cho nông
dân.
........................................................................................................................71
3.2.5. Tăng khả năng liên kết của hộ nông dân với các đơn vị, tổ chức khác...............72
3.2.6. Nâng cao vai trò quản lí và hỗ trợ của Nhà nước................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................76
1. KẾT LUẬN. .............................................................................................................76
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78
PHỤ LỤC
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐVT
: Đơn vị tính
GO
: Giá trị sản xuất
HĐND
: Hội đông nhân dân
HTX
: Hợp tác xã
KH - CN
: Khoa học - công nghệ
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
NN
: Nông nghiệp
NT
: Nông thôn
NNHH
: Nông nghiệp hàng hóa
NTM
: Nông thôn mới
TT
: Trồng trọt
: Vườn, ao, chuồng, rừng
ườ
Tr
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
tế
H
h
: Vườn, ao, chuồng
ng
VACR:
in
cK
: Ủy ban nhân dân
Đ
ại
VAC
họ
UBND
uế
CNH, HĐH
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
DANH MỤC BẢNG
uế
Bảng 1.1 Lương thực bình quân/ người/ năm ở Thừa Thiên Huế.................................13
Bảng 1.2 Thu nhập bình quân đầu người của dân cư nông thôn Thừa Thiên Huế .......13
tế
H
Bảng 2.1. Diện tích, sản lượng lương thực quy thóc qua các năm................................38
Bảng 2.2 Diện tích, sản lượng, năng suất cây lúa .........................................................40
Bảng 2.3. Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng màu lương thực...........................41
Bảng 2.4 Sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm.......................................................42
h
Bảng 2.5 Kết quả phần chăn nuôi của các nông hộ, trang trại năm 2013 ....................43
Bảng 2.6 Sản xuất thủy sản giai đoạn 2010-2013 .........................................................46
in
Bảng 2.7 Chuyển dịch cơ cấu ngành nông- lâm- thủy sản từ 2010- 2013 ....................48
cK
Bảng 2.8 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành Nông nghiệp từ 2010-2013 ............................48
Bảng 2.9 Kết quả sản xuất lúa thương phẩm và lúa giống............................................49
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của kinh tế trang trại năm 2013...........52
họ
Bảng 2.11. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất....................................................................54
Bảng 2.12 Năng suất một số cây trồng, vật nuôi của thị xã ..........................................55
Bảng 2.13 Thực trạng trang bị KH – KT của nông hộ và trang trại..............................58
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Bảng 2.14 Thu nhập bình quân lao động NN................................................................62
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2010- 2013 .................... 37
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu đồ 2.2. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt........................................................... 39
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có truyền thống về phát triển nông nghiệp. Nhưng trong
điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
uế
và nông thôn thì phải thay đổi phương thức phát triển nông nghiệp, đó là thực hiện nền
nông nghiệp hàng hóa. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, thực hiện quan hệ hàng
tế
H
hóa tiền tệ trong phát triển nông nghiệp là phương thức phát triển tối ưu để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, đồng thời là con đường duy nhất giải phóng
lực lượng sản xuất, giải phóng nông dân, nông thôn ra khỏi lạc hậu và cũng là quy luật
h
chung của sự phát triển kinh tế xã hội.
in
Nền nông nghiệp nước ta có nhiều chuyển biến lớn và đạt nhiều thành tựu to
lớn từ sau khi đất nước tiến hành đổi mới. Nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển
cK
từ nền sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp theo phương thức sản xuất truyền thống sang sản
xuất kinh doanh hàng hóa theo cơ chế thị trường, hướng vào xuất khẩu. Không nằm
họ
ngoài quy luật chung của sự phát triển nông nghiệp hàng hóa, nền nông nghiệp thị xã
Hương Thủy cũng thay đổi để phù hợp với điều kiện mới.
Thị xã Hương Thủy được thành lập theo nghị quyết số 08/ NQ-CP ngày
Đ
ại
09/02/2010 của thủ tướng chính phủ trên cơ sở là huyện Hương Thủy. Thị xã Hương
Thủy nằm ở phía Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích 46.062 ha, dân số là
100.054 người ( năm 2012). Địa bàn này hội tụ nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
ng
hội để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Đây là vùng đồng bằng chuyển tiếp gò
đồi, tạo ra sự đa dạng về địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu... giúp thị xã phát triển nông,
ườ
lâm, ngư nghiệp. Phía đông của thị xã giáp huyện Phú Lộc, phía Tây giáp thị xã
Hương Trà và huyện A Lưới, phía Nam giáp huyện Nam Đông, phía Bắc giáp thành
Tr
phố Huế. Địa điểm này cho phép Hương Thủy tiếp thu nguồn giống cây trồng, vật
nuôi, khoa học kỹ thuật xung quanh.
Khi Hương Thủy được nâng cấp lên thành thị xã thì cơ cấu kinh tế phải chuyển
dịch theo hướng tiến bộ: tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng
nông nghiệp. Nhưng sản xuất kinh doanh của ngành nông nghiệp phải làm nền tảng,
tạo cơ sở vật chất cho các ngành khác phát triển, nâng cao thu nhập cho dân cư nông
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
thôn. Do đó, thị xã Hương Thủy cần đẩy nhanh phát triển nông nghiệp hàng hóa nhằm
gia tăng giá trị sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng hàng hóa. Hương
Thủy tập trung các nguồn lực tự nhiên để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp như đất
đai, nguồn nước,…và nguồn lao động giàu kinh nghiệm cho phép phát triển kinh tế
uế
vùng chuyên môn hóa, tập trung hóa như sản xuất lúa giống, trồng hoa, nuôi bò, chim
cút...Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của thị xã đã tạo ra tính đa dạng và
tế
H
tổng hợp, đạt hiệu quả kinh tế cao như giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng đều
qua các năm với tốc độ tăng bình quân 1,64%, thu nhập bình quân của mỗi nông hộ,
trang trại ngày càng tăng lên đạt mức 78 triệu đồng/ hộ. Tuy nhiên, nhìn lại thực tế có
thể thấy những thành tựu của nền nông nghiệp hàng hóa mà thị xã đạt được chưa
in
h
tương xứng với tiềm năng: quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, manh mún, sự chuyển dịch
cơ cấu ngành chậm, NN vẫn chiếm trên 80% trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm,
cK
thủy sản; trồng trọt chiếm trên 60% trong cơ cấu NN... Vì vậy, vấn đề cấp bách và
nóng bỏng hiện nay chính là đánh giá được thực trạng phát triển, đồng thời hướng đến
những giải pháp nhằm phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở thị xã Hương Thủy. Vì
họ
thế tôi chọn đề tài “ Đẩy nhanh phát triển nông nghiệp hàng hóa ở thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm góp thêm tiếng nói với những nhà nghiên cứu, những
Đ
ại
người hoạch định chính sách và người lao động.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Là một mảng đề tài quan trọng nhưng cho đến nay chủ đề này vẫn chưa được
ng
nghiên cứu một cách sâu rộng.
Cấp nhà nước: TS. Trần Xuân Châu với đề tài “ Phát triển nền NNHH ở Việt
ườ
Nam - Thực trạng và giải pháp”, năm 2003; trong đề tài này tác giả đã nghiên cứu
chuyên sâu về đặc điểm, vai trò và thực trạng của nền NNHH ở Việt Nam và từ đó đưa
Tr
ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền NNHH của đất nước.
“Đẩy mạnh phát triển một số nông sản xuất khẩu có sức cạnh tranh trên thị
trường quốc tế”, Lê Huy Ngọ, Tạp chí Kinh tế nông nghiệp, số 2/1998.
Cấp tỉnh, huyện có:
- Luận án thạc sĩ khoa học kinh tế “Phát triển kinh tế hàng hóa ở tỉnh Ninh
Thuận: Thực trạng và giải pháp”, Nguyễn Bá Ninh, Hà Nội, 2000.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
- Đề tài khóa luận “Đẩy nhanh phát triển NNHH ở huyện Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế”, Lê Thị Ái Nhi, 2008. Đề tài này nghiên cứu sự phát triển Nông
nghiệp hàng hóa ở huyện Hương Thủy giai đoạn 2000-2007.
- Đề tài khóa luận “Phát triển nền NNHH ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam”,
uế
Đào Thị Cẩm Nhung, năm 2012.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tôi nhận thấy chưa có ai đi sâu nghiên
tế
H
cứu, đánh giá được mức độ, hiệu quả phát triển NNHH khi Hương Thủy trở thành thị
xã. Như vậy trên thực tế chưa có đề tài nào trùng với tên đề tài khóa luận tốt nghiệp:
“Đẩy nhanh phát triển nền NNHH ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
h
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
in
Tìm hiểu thực trạng phát triển Nông nghiệp hàng hóa ở thị xã Hương Thủy, tỉnh
hàng hóa của địa bàn này.
3.2. Mục tiêu cụ thể
cK
Thừa Thiên Huế, từ đó đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển Nông nghiệp
họ
- Hệ thống các vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển NNHH.
- Đánh giá thực trạng và các vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển NNHH ở
Đ
ại
thị xã Hương Thủy (năm 2010- 2013).
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển NNHH ở thị xã
Hương Thủy trong những năm tiếp theo.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ng
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
ườ
Nghiên cứu sự phát triển NNHH ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tr
4.2.1 Về không gian:
Địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
4.2.2. Về thời gian
Nghiên cứu giai đoạn 2010-2013
Đề ra giải pháp từ năm 2014- 2020
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
4.2.3. Nội dung
Chủ yếu nghiên cứu về mặt kinh tế - xã hội của quá trình phát triển NNHH.
Trong cơ cấu NN, khóa luận chỉ nghiên cứu về cơ cấu ngành, và cơ cấu vùng
của sự phát triển NNHH.
uế
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp chung
tế
H
Trong quá trình nghiên cứu đề tài là phương pháp chung của chủ nghĩa Mác –
Lênin: duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
5.2 Phương pháp cụ thể
- Phương pháp phân tổ thống kê: Đề tài chọn 100 hộ có sản xuất NNHH thuộc 5
in
h
phường, 7 xã của thị xã Hương Thủy để phát phiếu điều tra. Mỗi xã Thủy Thanh, Thủy
Vân, Thủy Tân, Thủy Phù, Thủy Bằng, Dương Hòa, Phú Sơn chọn 10 nông hộ và mỗi
cK
phường Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy Dương chọn 10 nông hộ. Đồng thời các nông
hộ điều tra thuộc tất cả lĩnh vực sản xuất nông, lâm, thủy sản. Đề tài phát phiếu điều
tra tất cả 11 trang trại và 7 HTX kinh doanh dịch vụ NN của thị xã Hương Thủy để lấy
họ
thông tin.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, phỏng vấn chuyên gia: Đề tài thu thập
Đ
ại
tài liệu, các báo cáo của Phòng Kinh tế, Chi cục thống kê, các chương trình, đề án quy
hoạch của UBND thị xã Hương Thủy. Bên cạnh đó, đề tài điều tra trực tiếp quá trình
phát triển NNHH của các trang trại, nông hộ và các HTX kinh doanh dịch vụ NN. Kết
ng
hợp với phương pháp điều tra, đề tài thực hiện phỏng vấn các chuyên gia nghiên cứu
về NNHH.
ườ
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sau khi điều tra chọn mẫu các đơn vị có
tính chất đại biểu, từ đó tính toán, phân tích và tổng hợp, suy rộng các đặc điểm của
Tr
tổng thể chung.
6. Ý nghĩa của đề tài
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu.
- Giúp chính quyền địa phương có cái nhìn rõ nét hơn về sự phát triển nền NNHH,
từ đó có những chính sách khả thi hơn nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền NNHH.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển Nông nghiệp hàng hóa
Chương 2: Thực trạng phát triển Nông nghiệp hàng hóa ở thị xã Hương Thủy,
uế
tỉnh Thừa Thiên Huế từ 2010- 2013
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh sự phát triển Nông
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
nghiệp hàng hóa ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
1.1. Quan niệm, đặc trưng, vai trò của phát triển NNHH
tế
H
1.1.1. Quan niệm về nền NNHH, phát triển NNHH
uế
NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang trải qua hai kiểu tổ chức
kinh tế, đó là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa. Hai hình thức này hình thành và
phát triển trên cơ sở phát triển của lực lượng sản xuất xã hội, trình độ phân công lao
h
động xã hội, trình độ phát triển và phạm vi của quan hệ trao đổi khác.
in
Tổ chức kinh tế đầu tiên của loài người là kinh tế tự nhiên, với đặc trưng chủ yếu
cK
là tự cung tự cấp, tức sản phẩm lao động được sản xuất ra chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
người sản xuất hoặc chỉ trong nội bộ đơn vị kinh tế. Và mỗi đơn vị kinh tế ấy làm đủ các
loại ngành nghề, sản xuất sản phẩm để tự tiêu dùng, sản xuất chủ yếu dựa vào giá trị sử
họ
dụng. Trong nền kinh tế tự nhiên, con người dựa chủ yếu vào tự nhiên và khai thác tự
nhiên, do đó ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu của người lao động và nông nghiệp là
Đ
ại
ngành sản xuất chính, kỹ thuật, công cụ lao động, cách thức canh tác thô sơ.
Khác với kinh tế tự nhiên, trong nền kinh tế hàng hóa sản phẩm sản xuất ra
không phải để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất trong nội bộ đơn vị kinh tế mà để
ng
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường, đây chính là mục đích ngay từ đầu của người
sản xuất. Nói cách khác kinh tế hàng hóa là hình thức tổ chức kinh tế, trong đó diễn ra
ườ
quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa. Kinh tế hàng hóa chỉ ra đời khi hội tụ đủ hai
điều kiện là sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của
Tr
những người sản xuất. Sự ra đời và phát triển của kinh tế hàng hóa được coi là một
tiến bộ lịch sử, một nấc thang phát triển của nền văn minh nhân loại, mà bất kì một
dân tộc nào cũng phải trải qua.
Nội hàm của nền kinh tế hàng hóa nếu được phân định theo phạm vi hoạt động
và đặc thù sản phẩm của một nước bao gồm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa của các ngành NN, công nghiệp và dịch vụ.. Trong đó với vai trò là một
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
ngành sản xuất vật chất cơ bản của đời sống xã hội, sản xuất kinh doanh NN đem lại
lương thực, thực phẩm cho con người và nguyên liệu cho các ngành khác hoạt dộng
vững chắc hơn.
- Quan niệm về nền NNHH:
uế
Tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tùy hình thức tổ chức
hoạt động kinh tế - xã hội, mà NN có hai trạng thái phát triển: nông nghiệp tự cung tự
tế
H
cấp và nông nghiệp hàng hóa. Trong hoạt động của kinh tế NN, sản phẩm được sản
xuất ra không phải để thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người sản xuất mà là để trao đổi
trên thị trường thì gọi là sản phẩm hàng hóa ( hay nông sản hàng hóa). Quan hệ hàng
hóa - tiền tệ, quan hệ thị trường, quan hệ hạch toán… là những quan hệ kinh tế chủ
in
h
yếu; chịu sự chi phối trực tiếp và khách quan là các quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh.
cK
Như vậy, có thế tiếp cận khái niệm về nền NNHH như sau: “ NNHH là một bộ
phận của nền kinh tế hàng hóa, là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội sản xuất ra nông sản
phẩm (nông, lâm, ngư nghiệp) không phải để tự mình tiêu dùng mà để trao đổi, mua
họ
bán trên thị trường, nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội, vừa có lợi nhuận cho
người sản xuất ra nó để tái sản xuất mở rộng và hiện đại hóa NN ” [11, tr.12]. Theo
Đ
ại
khái niệm trên có thể thấy được bản chất cốt lõi của nền NNHH đó là: sản xuất ra nông
sản phẩm để trao đổi trên thị trường thông qua quan hệ hàng hóa - tiền tệ, mục đích
của người sản xuất là lợi nhuận và bị chi phối bởi các quy luật của kinh tế thị trường.
ng
- Quan niệm phát triển nền NNHH:
Theo quan điểm biện chứng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần
ườ
dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. “Trong xã hội gồm rất nhiều ngành nghề
khác nhau, các ngành nghề đó hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau. Sự gia tăng về
Tr
số lượng và chất lượng của các hoạt động dẫn đến sự tăng trưởng của chính hoạt động
ngành nghề đó, từ đó dẫn tới một xã hội phát triển” [20, tr.20]. Sự phát triển bao hàm
nhiều vấn đề rộng lớn và phức tạp tuy nhiên có thể đi đến một định nghĩa tổng quát:
Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người
và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
Trên cơ sở đó, một nền NNHH được coi là phát triển khi có sự tăng thêm về
quy mô sản lượng hàng hóa ( tăng trưởng) và sự tiến bộ về kinh tế - xã hội, trên cơ sở
hướng ra thị trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Do đó, trong nền NNHH sản
xuất và tái sản xuất có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, nền NNHH phát triển
uế
phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng theo hướng hiện đại hóa NN.
Ngày nay, một nền NNHH phát triển còn phải đặt trên cơ sở bền vững, tức là
tế
H
phải thỏa mãn các yêu cầu sau: có sự tăng lên về quy mô số lượng, chất lượng nông
sản, có sự chuyên môn hóa trong sản xuất, tận dụng mọi tiềm năng thế mạnh để phát
triển NN, sản xuất phải dựa trên nhu cầu của thị trường trong nước và hướng ra xuất
khẩu, đặc biệt là phải nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của nông dân và những
in
h
người tham gia sản xuất, kinh doanh NN.
Phát triển sản xuất hàng hóa đối với nền NN nước ta là một tất yếu, một nhiệm
cK
vụ cấp bách để chuyển nền NN lạc hậu thành nền kinh tế NN hiện đại, hội nhập vào sự
phân công lao động quốc tế, đây là con đường đúng đắn để phát triển lực lượng sản
xuất, khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng của sản xuất nông nghiệp. Vì thế, cần phải
họ
đẩy nhanh sự phát triển NNHH, tức là phải sử dụng tăng cường có hiệu quả các
nguồn lực, tìm kiếm các phương tiện, phương pháp tối ưu nhằm tạo động lực cho sự
Đ
ại
phát triển đột phá, tăng nhanh khối lượng, tỷ suất và giá trị nông sản hàng hóa, tạo ra
sự tiến bộ vượt bậc về cơ cấu kinh tế và đời sống xã hội nông thôn, đáp ứng các nhu
cầu cấp bách trong thời kỳ đầu của quá trình CNH,HĐH đất nước.
ng
1.1.2. Đặc trưng của phát triển NNHH
Hiện nay, NNHH là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội tồn tại trong hầu hết mọi quốc
ườ
gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Vừa chịu những đặc điểm chung của NNHH,
nước ta còn chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên NNHH nước ta mang
Tr
nhiều đặc trưng riêng biệt. Vì thế, để xây dựng và phát triển NNHH chúng ta cần nắm
bắt 4 đặc trưng sau:
Thứ nhất, sản xuất NNHH bị phụ thuộc vào thiên nhiên nên có tính thời vụ.
Tính thời vụ thể hiện rõ rệt và thời gian lao động ngắn hơn thời gian sản xuất là
đặc trưng nổi bật nhất của sản xuất nông nghiệp [5, tr.81]. Do mỗi loại sinh vật đều
phát triển theo mùa và đòi hỏi những thời hạn sinh trưởng nhất định, trong thời gian
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
ấy, sinh vật có thể tự phát triển và có những giai đoạn không cần tới thao tác của con
người, vì vậy lao động NN thường có những lúc dồn dập khẩn trương (thời vụ) và có
những lúc rỗi rãi (nông nhàn). Tính thời vụ này là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được, vì
thế trong quá trình sản xuất chúng ta phải tìm mọi cách để hạn chế nó. Trong NNHH
uế
cần áp dụng những biện pháp để giảm bớt tính thời vụ, sử dụng triệt để các nguồn lao
động ở nông thôn, mỗi vùng NN cần phải xây dựng một cơ cấu cây trồng và gia súc
tế
H
hợp lý, kết hợp lao động với thời vụ. Trong thực tế, người ta đã áp dụng nhiều biện
pháp như: chuyên môn hóa kết hợp với phát triển tổng hợp trong NN, trồng trọt kết
hợp với chăn nuôi, thực hiện các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ, gối vụ, rải vụ
hợp lý. Kết hợp NN với lâm nghiệp - thủy sản, thủ công, nghề phụ nhằm đa dạng hóa
in
h
cơ cấu kinh tế nông thôn.
Tính thời vụ trong sản xuất NN mang tính 2 mặt, nếu chúng ta biết tận dụng thì
cK
sẽ tạo ra những nông sản đa dạng thích ứng với từng mùa vụ, ngược lại, sẽ làm giảm
năng suất NN. Vì thế, người làm NN phải biết vận dụng, điều chỉnh các biện pháp
trong sản xuất để đem lại hiệu quả cao, thoát khỏi sự phụ thuộc vào tự nhiên đến mức
họ
thấp nhất; tạo ra những chủng loại có thể trái vụ càng đem lại lợi nhuận cao hơn.
Thứ hai, sản xuất NN trong nền NNHH hướng ra thị trường.
Đ
ại
Sự khác nhau cơ bản giữa sản xuất NN trong kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp và
kinh tế hàng hóa đó chính là thị trường. Trong nền NNHH, sản xuất không chỉ thỏa
mãn nhu cầu bản thân nhà sản xuất mà phải đáp ứng nhu cầu thị trường. Các hoạt động
ng
sản xuất kinh doanh phải theo yêu cầu của thị trường, chịu tác động của các quy luật
như quy luật lợi nhuận, quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…Thị
ườ
trường yêu cầu những sản phẩm gì, số lượng và chất lượng ra sao, giá cả như thế nào
người sản xuất kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu đó. Hướng vào thị trường, phục vụ thị
Tr
trường và chịu sự tác động của các quy luật thị trường là đặc trưng chính trong sản
xuất NN theo hướng hàng hóa. Thị trường ở đây phải luôn được mở rộng từ xã, huyện,
tỉnh đến cả nước và lan rộng ra thế giới.
Thứ ba, nông hộ là chủ thể chủ đạo trong nền NNHH.
Tham gia vào sản xuất kinh doanh NN có nhiều chủ thể khác nhau thuộc các
thành phần kinh tế, với các hình thức tổ chức kinh tế - xã hội khác nhau bao gồm hộ
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
gia đình (nông hộ, nông trại), HTX, doanh nghiệp, Nhà nước. Trong đó, hộ gia đình
(chủ yếu là nông hộ, nông trại) là lực lượng nền tảng, nòng cốt, những chủ thể còn lại
chỉ mang tính liên kết, hỗ trợ cho hộ nông dân, góp phần phát triển NNHH.
Thích hợp nhất đối với NN là lao động cụ thể của từng hộ gia đình, gắn bó mật
uế
thiết với đất đai, cây trồng, vật nuôi, để kịp thời ứng phó với những thay đổi bất ngờ
của ngoại cảnh và đòi hỏi của đối tượng lao động khác hẳn với tính chất lao động của
tế
H
công nhân trong công nghiệp. Do đó, sản xuất NN đòi hỏi người nông dân phải làm
chủ đất đai, phải luôn quan tâm đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi,
kịp thời điều chỉnh bổ sung những biện pháp canh tác, chăm sóc thích hợp cũng như
phải linh hoạt hơn trong việc áp dụng các tiến bộ KHKT mới vào sản xuất.
in
h
Kinh tế hộ - một bộ phận của kinh tế tư nhân ngày càng chứng tỏ ưu thế của
mình khi đã trở thành đơn vị kinh tế tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
cK
“Việc tôn trọng và thừa nhận tính độc lập tự chủ của các chủ thể kinh tế là hết sức
quan trọng, tạo nên sự kích thích mạnh mẽ và tạo nên động lực to lớn để phát triển
kinh tế thị trường” [1, tr.31]
họ
Thứ tư, phân công lao động và sản phẩm NN đa dạng nhưng trên cơ sở tính đa
dạng sinh học của vùng miền.
Đ
ại
Phân công lao động trong sản xuất NN rất phong phú, tuân theo các quy luật
sinh học. Sự phân công trong nội bộ ngành nông nghiệp rất đa dạng, NN bao gồm NN,
lâm nghiệp, và ngư nghiệp. Nếu xét theo nghĩa hẹp, NN bao gồm trồng trọt và chăn
ng
nuôi. Trong trồng trọt cũng được phân thành: cây công nghiệp, cây ăn quả…; chăn
nuôi thì có gia súc, gia cầm… Sự phân chia thành những ngành và phân ngành như
ườ
trên là hệ quả của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc. Có thể thấy
rằng, NN được chia những ngành và phân ngành cụ thể, phù hợp với đặc điểm sinh
Tr
học nhất định. Quá trình phân công lao động ngoài việc diễn ra trong nội bộ ngành,
vùng nông nghiệp, còn có sự liên kết, hợp tác chặt chẽ với công nghiệp và dịch vụ,
trong đó đặt biệt là công nghiệp nông thôn và dịch vụ nông nghiệp.
Xu hướng chung của phân công lao động là tỷ trọng lao động trong NN ngày
càng giảm (nhưng giá trị sản lượng NN đóng góp vào GDP, GNP vẫn tăng lên), còn tỷ
trọng lao động trong ngành dịch vụ và công nghiệp ngày càng tăng. Riêng trong ngành
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
NN thì tỷ trọng lao động NN thuần túy giảm xuống, tỷ trọng lao động ở ngành lâm
nghiệp và thủy sản tăng lên. Sự phân công lao động ở Việt Nam diễn ra đúng hướng:
năm 2013 tỷ trọng lao động trong khu vực NN chiếm 47%, giảm 2,5% so với năm
2010 (49,5%). Nhưng giá trị sản lượng của ngành NN vẫn tăng lên từ 407,6 nghìn tỷ
uế
đồng năm 2010 lên 435,4 nghìn tỷ đồng trong năm 2013 [17], [3].
NNHH phát triển đa dạng, tổng hợp nhưng trên cơ sở tính đa dạng sinh học của
tế
H
vùng miền. Do đối tượng của sản xuất nông sản hàng hóa bao gồm nhiều loại cây
trồng, vật nuôi có yêu cầu về môi trường, điều kiện ngoại cảnh sinh ra và lớn lên. Mặt
khác, mỗi vùng miền có đặc điểm, điều kiện tự nhiên khác nhau. Do vậy, để đảm bảo
tính hiệu quả, bền vững và toàn diện của sản xuất NNHH, không chỉ cần có những
in
h
hiểu biết tường tận để hoạt động sản xuất phù hợp với các quy luật sinh học của mỗi
đối tượng sản xuất, kịp thời đối phó với những diễn biến bất thường của điều kiện
cK
ngoại cảnh, mà còn phải biết sử dụng hợp lý các nguồn lực tự nhiên vốn có giới hạn.
Sự chuyên môn hóa sản xuất theo vùng nhằm bố trí các ngành sản xuất trên các
vùng lãnh thổ sao cho thích hợp để khai thác được mọi lợi thế của vùng. Xu thế phát
họ
triển của kinh tế vùng là ngày càng chuyên môn hóa và tập trung hóa, hình thành nên
các vùng sản xuất hàng hóa trọng điểm có hiệu quả kinh tế cao.
Đ
ại
1.1.3. Vai trò của phát triển NNHH
1.1.3.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm, tăng dự trữ quôc gia, đảm bảo an
ninh lương thực.
ng
Lương thực là vấn đề quan trọng được cả thế giới quan tâm, bởi nó liên quan
đến sự tồn tại và phát triển của nhân loại. Nhu cầu về lương thực, thực phẩm là nhu
ườ
cầu đầu tiên, thiết yếu, cơ bản của đời sống con người và xã hội. Sản xuất lương thực,
thực phẩm không những nhằm đáp ứng nhu cầu để duy trì và cải thiện đời sống nhân
Tr
dân, sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động mà còn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi,
tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển cân đối với trồng trọt, thúc đẩy hơn nữa sự phát
triển của trồng trọt và tăng chất dinh dưỡng cho con người.
Lĩnh vực này còn có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tăng dự trữ
của nhà nước để đề phòng thiên tai, địch họa, đảm bảo duy trì và phát triển bình
thường sản xuất và đời sống của nhân dân, an ninh lương thực quốc gia. Thật vậy điều
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
này là hết sức quan trọng, theo điều tra của Viện Gallup tiến hành ở 134 nước, hiện
đang có khoảng 1,3 tỷ người (26% dân số thế giới) thường xuyên không đủ ăn [4]. Ở
Việt Nam hiện nay có một bộ phận dân cư, đặc biệt là ở vùng khó khăn, vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng bị thiên tai, hán hán, lũ lụt còn thiếu ăn, có khi
uế
nạn thiếu đói kéo dài, hoặc có khi chiếm 955 dân cư của xã [21, tr.76].
Sản xuất lương thực và thực phẩm có vai trò rất quan trọng, nhưng vai trò đó
tế
H
chỉ có thể thực hiện được khi sản xuất lương thực, thực phẩm được tiến hành theo con
đường sản xuất hàng hóa. Chỉ có như vậy, mới tạo ra một khối lượng lương thực, thực
phẩm hàng hóa dồi dào, bảo đảm cung cấp đầy đủ, ổn định và vững chắc cho nhu cầu
của nhân dân, và có thêm dự trữ để mở rộng sản xuất kinh doanh.
in
h
1.1.3.2. Tạo động lực cho quá trình CNH, HDH
- Phát triển NNHH tạo nguồn vốn tích lũy quan trọng cho quá trình CNH, HDH,
cK
nguồn vốn này thông qua hình thức thuế NN trực tiếp đóng vào ngân sách, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Nhưng phần chủ yếu để đạt cả hai nhu cầu trên là
phải thông qua xuất khẩu nông sản để nhập vật tư thiết bị, kỹ thuật công nghệ cho phát triển
họ
công nghiệp, dịch vụ và chính ngay quá trình hiện đại hóa ngành NN. Với giá trị xuất khẩu
tăng bình quân trên 10% năm, NNHH đã đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn. Nếu như năm
Đ
ại
1995, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nông lâm thủy sản của khu vực NN chỉ đạt 2,5 tỷ
USD thì đến năm 2013 là 27,5 tỷ USD, cao gấp11 lần năm 1995. Trong các mặt hàng xuất
khẩu chủ lực của cả nước thì nông lâm thủy sản đã đóng góp tới 10 mặt hàng, chiếm gần ½
số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam với 10 nông sản có giá trị xuất khẩu lớn nhất là thủy
ng
sản, gỗ và sản phẩm gỗ, gạo, cao su, cà phê, hạt điều, rau quả, hạt tiêu, chè, mây tre cói [26].
- Phát triển NNHH giúp mở rộng thị trường tiêu thụ cho công nghiệp và dịch
ườ
vụ. Đa số dân cư nước ta sống ở nông thôn, với sức mua và mức trang thiết bị các sản
phẩm công nghiệp còn thấp thì đây là thị trường tiềm năng rất lớn. Nhưng muốn NN,
Tr
NT trở thành thị trường rộng lớn cho việc tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, dịch vụ thì
phải đẩy mạnh phát triển sản xuất nông sản hàng hóa nhằm tăng thu nhập và khả năng
thanh toán cho người dân.
- Phát triển NNHH là nguồn cung cấp nguồn nhân lực cho quá trình CNH,
HDH. Sự nghiệp CNH, HDH ở nước ta đòi hỏi nguồn lao động không ngừng được bổ
sung từ khu vực NN, NT. Nếu không có nguồn lao động từ nông thôn thì công nghiệp
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
và dịch vụ không thể phát triển được, nhất là trong điều kiện nước ta hiện nay nông
thôn chiếm 65% lao động xã hội. Tất nhiên, khi nói đến lao động nông thôn cung cấp
sức lao động cho công nghiệp điều đó là đúng, song không nhất thiết phải chuyển lao
động từ nông thôn lên thành thị, nếu như công nghiệp và các ngành dịch vụ khác được
uế
phân bố ở nông thôn gắn với nông nghiệp theo hướng “ly nông bất ly hương”.
1.1.3.3. Phát triển NNHH tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế -
tế
H
xã hội ở nông thôn.
Phát triển NNHH sẽ thúc đẩy quá trình chuyển đổi nền NN nước ta từ một nền
NN mang nặng tính chất tự cấp, tự túc với cơ cấu sản xuất đơn điệu, chủ yếu là độc
canh lương thực thành một nền NNHH nhiều thành phần, với cơ cấu sản xuất và kinh
h
doanh đa dạng.
in
Sự phát triển NNHH vừa đòi hỏi, vừa tạo điều kiện để xóa bỏ tình trạng chia
cắt, khép kín trong từng đơn vị các nông hộ, từng địa bàn khu vực dẫn đến hình thành
cK
những mối quan hệ hợp tác và phân công lao động trong quá trình phát triển. Từ đó,
thúc đẩy mở rộng giao lưu hợp tác giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa
trong nước và quốc tế.
họ
Phát triển NNHH là nhân tố cơ bản tạo nên sự chuyển biến lớn về mặt xã hội
trong nông thôn như: tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống
Đ
ại
nhân dân. Chẳng hạn như bình quân lương thực và thu nhập bình quân đầu người ở
tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng tăng lên.
ng
Bảng 1.1 Lương thực bình quân/ người/ năm ở Thừa Thiên Huế
2002
2007
2008
2009
2010
2011
202,39
245,95
257,26
264,74
266,91
276,77
ườ
Năm
Lương thực
bình quân
ĐVT: kg
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2012
Tr
Bảng 1.2 Thu nhập bình quân đầu người của dân cư nông thôn Thừa Thiên Huế
ĐVT: triệu đồng
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Thu nhập
9,3
11,8
12,9
14,6
20,2
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2012
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
1.1.3.4. Thay đổi tư duy kinh tế, mở mang thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế.
Phát triển NNHH giúp nâng cao trình độ của người nông dân, làm thay đổi tập
quán canh tác cũ kỹ, lạc hậu tạo nên một nếp nghĩ và cách làm mới mẻ dựa trên năng
suất, chất lượng, hiệu quả. Từ đó, làm cơ sở cho dân chủ hóa trong đời sống kinh tế và
uế
từ từ tạo ra dân chủ hóa đời sống văn hóa, chính trị.
Thông qua kinh tế thị trường với môi trường cạnh tranh hợp tác sẽ khơi dậy tính
tế
H
năng động, sáng tạo của người nông dân, hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của họ
vào thị trường, thích ứng với sự biến động của cơ chế thị trường. Người nông dân có
cơ hội học hỏi, trau dồi thêm kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả sản suất.
1.2. Nội dung, xu hướng của phát triển NNHH
h
1.2.1 Nội dung của phát triển NNHH
in
Để hình thành và phát triển một cách ổn định nền NNHH phải đáp ứng các nội
dung sau:
cK
1.2.1.1 NNHH tạo ra khối lượng, chất lượng nông sản hàng hóa cao, chủng
loại phong phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Nội dung căn bản đầu tiên của sản xuất nông sản hàng hóa là phải đáp ứng một
họ
khối lượng lớn hàng hóa nông sản nhằm đáp ứng trước hết nhu cầu trong nước và cả
xuất khẩu. Nông sản nước ta không chỉ phát triển về số lượng mà đặc biệt phải nâng
Đ
ại
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đòi hỏi cấp thiết của NN nước ta là phải khắc phục được hiện trạng sản xuất
phân tán, manh mún, tức là phải được quy hoạch và quy hoạch lại, có kế hoạch phát
ng
triển với quy mô nhất định để có nguồn nguyên liệu đảm bảo số lượng lớn, chất lượng
tốt, mẫu mã đẹp, đảm bảo kế hoạch kinh doanh. Ngành công nghiệp chế biến phải
ườ
được ưu tiên phát triển nhanh nhằm nâng cao giá trị nông sản ngay từ trong nước, ưu
tiên những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả cao để xuất khẩu. Do đó, sản
Tr
xuất NN đòi hỏi phải nâng cao công tác chọn giống sản xuất, thâm canh, đầu tư mạnh
vào công nghệ để sản phẩm có sản phẩm phong phú, năng suất cao và chất lượng tốt
đáp ứng được nhu cầu của công nghiệp chế biến và thị trường.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
1.2.1.2 Phát triển NNHH toàn diện, chuyên môn hóa theo ngành, vùng để có tỷ
suất hàng hóa cao, tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định.
Nền NNHH toàn diện là nền NNHH hình thành và phát triển đa dạng cây trồng
và vật nuôi một cách hợp lý, trên cơ sở chuyên môn hóa theo ngành, vùng. Nền NN
uế
phải tận dụng được ưu thế nội lực, tìm kiếm các khả năng ngoại lực, gắn với công
nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt tỷ suất hàng hóa cao, phát
tế
H
triển kinh tế xã hội nhanh bền vững.
Coi trọng lương thực nhưng không coi nhẹ các mặt khác, phải phát triển NN
toàn diện vì mình không những cần gạo, ngô khoai sắn cần các thứ khác nên cần phải
in
rừng, nghề cá và những nghề phụ khác.
h
đảy mạnh việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, đồng thời coi trọng nghề
Xét trên phạm vi cả nước, quá trình đa dạng hóa NN là quá trình chủ yếu vì để
cK
đáp ứng nhu cầu của thị trường thì NN phải phải phát triển ngày càng đa dạng. Trái lại
trên quy mô một vùng chuyên canh hay một nông trại sản xuất hàng hóa thì việc
chuyên môn hóa quan trọng hơn. Do vậy, ngoài vùng chuyên canh vẫn còn nhiều vùng
họ
đa canh. Hai quá trình này có mối quan hệ với trình độ phát triển NNHH. Nói chung
khi trình độ phát triển còn thấp, lao động NN còn dư thừa, kỹ thuật NN lạc hậu, dựa
Đ
ại
vào đầu tư lao động là chủ yếu, trình độ sản xuất hàng hóa chưa cao thì xu hướng đa
dạng hóa là chủ yếu. Trái lại, khi NN phát triển đến trình độ cao, lao động NN bắt đầu
thiếu, việc đầu tư chủ yếu dựa vào kĩ thuật, cần nhiều vốn, trình độ sản xuất hàng hóa
ng
cao thì NN phải chuyên môn hóa.
Chuyên môn hóa theo ngành, vùng là cơ sở để tập trung hóa nguồn lực, tạo ra
ườ
những sản phẩm đồng bộ, có khối lượng hàng hóa đủ lớn, chất lượng cao, thỏa mãn
nhu cầu thị trường. … Từ đó nâng cao tỷ suất hàng hóa tức là tỷ lệ phần trăm của một
Tr
ngành được đem ra trao đổi, mua bán trên thị trường. Đây cũng là vấn đề có tính chất
quy luật của các quốc gia, nhất là khi phải đẩy nhanh sự phát triển NNHH.
Phát triển một nền NNHH toàn diện, chuyên môn hóa sẽ tạo nên cơ cấu nhiều
ngành nghề, thu hút và sử dụng mọi nguồn lực, sức lao động tại chỗ, đây chính là nhân
tố quan trọng tạo nên sự ổn định về dân cư, tránh được sự di dân tự nhiên, đặc biệt là
dân số ồ ạt, tự phát ra thành phố.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Xuân Châu
Như vậy, NNHH toàn diện chỉ phát triển đầy đủ với tốc độ phát triển cao cả về
số lượng và chất lượng, đem lại tỷ suất hàng hóa cao, khi nền NN đi vào chuyên môn
hóa theo ngành, vùng, gắn liền với thị trường.
1.2.1.3 Tổ chức hợp lý sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN - NT theo
uế
hướng ngày càng hiện đại.
Phát triển kinh tế hàng hóa nói chung và NNHH nói riêng, đòi hỏi phải sử dụng
tế
H
hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực nhằm đáp ứng ngày càng cao của sự phát triển kinh
tế- xã hội. Do các nguồn lực đầu vào là có giới hạn, lại phải đối mặt với nhu cầu xã hội
ngày càng tăng và thường xuyên thay đổi, mặt khác với mỗi nguồn lực, nếu biết khai
thác và sử dụng hợp lý thì sẽ đáp ứng nhu cầu, mang lại hiệu quả cao nhất. Như vậy,
in
h
phải tổ chức hợp lý hóa sản xuất.
Kinh nghiệm của các nước trong quá trình đi lên CNH, HĐH cho thấy đều phải
cK
chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN, NT theo hướng đa dạng hóa bao gồm nông - công
nghiệp - dịch vụ, trong đó chuyển dịch cơ cấu ngành NN là điều kiện tiên quyết.
NNHH phải đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động, cơ cấu
họ
sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và trong nội bộ từng ngành, đảm bảo tính cân đối,
hiệu quả vững chắc, hình thành nền NNHH lớn phù hợp với nhu cầu thị trường và điều
Đ
ại
kiện của từng vùng sinh thái.
Một nền NNHH sản xuất theo hướng hiện đại phải có cơ cấu sản phẩm đa dạng
và hiệu quả cao, có sự kết hợp giữa các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ và
ng
trong nội bộ ngành; gắn sản xuất với lưu thông, và có khả năng mở rộng quan hệ trao
đổi với nước ngoài. Phổ cập, ứng dụng công nghệ sản xuất và phương pháp tổ chức
ườ
tiên tiến hiện đại, kết hợp với hiện đại hóa công nghệ cổ truyền và chuyển sang
phương thức mới.
Tr
Để đẩy nhanh phát triển nền NNHH, phải chú trọng phát triển tổng thể mô hình
kinh tế nông thôn đa dạng: NN - công nghiệp và ngành nghề - dịch vụ,phát triển mạnh
mẽ các tổ chức kinh tế hợp tác, liên kết kinh tế song phương và đa phương nhằm rút
bớt lao động NN.
SVTH: Văn Thị Hằng – Lớp: K44 KTCT
16