Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 106 trang )

I HC HU
TR
NG I HC KINH T

t
H
u

KHOA K TON KIM TON

i
h
cK
in
h

KHểA LUN TT NGHIP I HC

K TOAẽN CHI PHấ SAN XUT VAè TấNH GIAẽ THAèNH



SAN PHỉM XY LếP TAI CNG TY Cỉ PHệN 1 - 5

Giỏo viờn thc hin
ThS. H Diu Thng

Sinh viờn thc hin
Trn Th Quyờn Vn
Lp: K45B Kim Toỏn
Khúa hc 2011 - 2015



Hu, thỏng 05 nm 2015


Lời Cảm Ơn

Trong cả quá trình thực tập tại phòng kế toán Công ty cổ

phần 1-5 với sự chỉ dẫn nhiệt tình của các anh chị, cùng vốn kiến

thức vững vàng được quý Thầy Cô truyền đạt suốt 4 năm học tại
trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp em hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp của mình.

tế
H
uế

Trước hết, em xin chân thành cám ơn tới Ban giám hiệu

Trường Đại học Kinh tế Huế, quý Thầy cô giáo trong khoa Kế toán
kiểm toán cũng như các khoa khác đã trang bị kiến thức và kỹ năng

ại
họ
cK
in
h

cho em trong suốt những năm học tại mái trường thân yêu này.


Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Cô giáo Th.S Hà Diệu

Thương – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và
trình bày khóa luận một cách đúng đắn và đầy đủ nhất.

Cuối cùng, em xin cám ơn Ban giám đốc cùng tập thể cán bộ

Đ

nhân viên của Công ty Cổ phần 1-5 nói chung và các anh chị trong

phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông

tin và chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tiễn hết sức quý
báu.

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực tập

Trần Thị Quyên Văn


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

xây dựng cơ bản

CPSX

chi phí sản xuất

GTSP

giá thành sản phẩm

KLDD

khối lượng dở dang

DDCK

dở dang cuối kỳ

Z

giá thành

NVLTT

nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

nhân công trực tiếp


MTC

máy thi công

SXC

sản xuất chung

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

XDCB

GTGT

giá trị gia tăng

TSCĐ

tài sản cố định


TSNH

tài sản ngắn hạn

TSDH

tài sản dài hạn

HTK

hàng tồn kho

CCDC

công cụ dụng cụ

TGNH

tiền gửi ngân hàng

BHXH

bảo hiểm xã hội

BHYT

bảo hiểm y tế

KPCĐ


kinh phí công đoàn

HĐQT

hội đồng quản trị

TGĐ

tổng giám đốc

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

i


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng

Trang

Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014 .............................34
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014 ..........37
Bảng 2.3 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua
3 năm (2012-2014) ......................................................................................................40
Biểu


tế
H
uế

Biểu 2.1 - Biên bản xác nhận khối lượng vật tư mua vào ...........................................50
Biểu 2.2 - Hóa đơn GTGT vật tư mua vào ..................................................................51
Biểu 2.3 - Mẫu phiếu nhập kho ...................................................................................52

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.4 - Mẫu phiếu xuất kho ....................................................................................53
Biểu 2.5 - Mẫu chứng từ ghi sổ ..................................................................................54
Biểu 2.6 - Sổ chi tiết TK 154 .......................................................................................55
Biểu 2.7 - Mẫu giấy đề nghị tạm ứng .........................................................................56
Biểu 2.8 - Mẫu phiếu chi .............................................................................................57

Đ

Biểu 2.9 - Mẫu giấy đề nghị thanh toán ......................................................................57
Biểu 2.10 - Sổ chi tiết TK 154 .....................................................................................58
Biểu 2.11 - Biên bản xác nhận khối lượng thi công ....................................................61
Biểu 2.12 - Hóa đơn bán hàng ....................................................................................62
Biểu 2.13 - Mẫu chứng từ ghi sổ .................................................................................63
Biểu 2.14 - Sổ chi tiết TK 154 .....................................................................................63
Biểu 2.15 - Bảng thống kê hoạt động ca máy ............................................................65
Biểu 2.16 - Hóa đơn GTGT thuê máy thi công ...........................................................66

Biểu 2.17 - Mẫu chứng từ ghi sổ ................................................................................67
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

ii


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Biểu 2.18 - Sổ chi tiết TK 154 .....................................................................................67
Biểu 2.19 - Bảng tạm ứng lương tháng 07 năm 2014 .................................................69
Biểu 2.20 - Mẫu chứng từ ghi sổ .................................................................................70
Biểu 2.21 - Sổ chi tiết TK 154 .....................................................................................70
Biểu 2.22 - Mẫu Sổ chi tiết TK 154 ...........................................................................72

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu 2.23 - Mẫu sổ cái TK 154 ...................................................................................73


SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

iii


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp .....................................................18
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................19
Sơ đồ 1.3.a - Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp có tổ chức kế toán
riêng cho đội máy thi công ..........................................................................................21
Sơ đồ 1.3.b - Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp thuê ngoài ....21

tế
H
uế

Sơ đồ 1.3.c - Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công trường hợp không tổ chức kế toán
riêng cho đội ................................................................................................................22
Sơ đồ1.4 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.....................................................24
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ...............25

ại
họ
cK
in

h

Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................................41
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán công ty ...............................................................43

Đ

Sơ đồ 2.3 - Trình tự kế toán trên máy vi tính ..............................................................44

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

iv


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt .............................................................................................................i
Danh mục bảng,biểu .............................................................................................................. ii
Danh mục sơ đồ .....................................................................................................................iv

tế
H
uế

Mục lục .................................................................................................................................... v


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1

ại
họ
cK
in
h

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................................ 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

Đ

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .................................................................................... 4
1.1. Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ................................................................................. 4
1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.......................................... 5
1.2.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................... 5
1.2.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .......................................................... 7
1.2.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .................................................. 11
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp .............. 13
1.3. Nội dung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................... 14


SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

v


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....... 14
1.3.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................... 15
1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí ......................................................................... 16
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 17
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 18
1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................... 19
1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 23
1.3.4. Kế toán tổng hợp các chi phí sản xuất ................................................................. 25
1.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 25
1.3.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................................... 27

tế
H
uế

1.3.6.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm ................................................... 27
1.3.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ........................... 31

ại

họ
cK
in
h

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1.5 ................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 32
2.1.3. Nguồn lực của công ty........................................................................................... 32
2.1.3.1. Tình hình lao động ...................................................................................... 32

Đ

2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................... 35
2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.................................................................. 38
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 41
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán ....................................................................................... 43
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 43
2.1.6.2. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ......... 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty cổ phần 1-5 ......................................................................................................................... 45
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp của của công ty ........................................................ 46

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

vi


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí ........................................................... 46
2.2.3. Phương pháp kế toán chi phí ................................................................................. 47
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................... 47
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 59
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................... 64
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 68
2.2.4. Kế toán tổng hợp các chi phí sản xuất ................................................................... 71
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................................................................... 74

tế
H
uế

2.2.6. Tính giá thành sản phẩm ....................................................................................... 74
2.2.6.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành .................................................................... 74
2.2.6.2. Phương pháp tính giá thành ........................................................................ 75

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ............................................................ 77
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty cổ phần 1-5 ......................................................................................................................... 77

3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 77

Đ

3.1.2. Hạn chế .................................................................................................................. 79
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty .................................................................................................. 80

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................84
3.1. Kết luận .................................................................................................................... 84
3.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 85
3.3. Hướng phát triển đề tài ............................................................................................. 86
Danh mục tài liệu tham khảo .............................................................................................. 87
Phụ lục
Giấy xác nhận của đơn vị thực tập

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

vii


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa, ngày một phát
triển trên tất cả các lĩnh vực. Hòa mình vào tiến trình đổi mới đó, vai trò của ngành

xây dựng trở nên vô cùng quan trọng, là một trong những ngành kinh tế chủ chốt. Đây
là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất, thay đổi diện mạo quốc gia. Sản phẩm ngành
xây dựng không chỉ là những công trình có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn thể hiện tính

tế
H
uế

thẩm mỹ của nền văn hóa-xã hội. Chính vì thế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm,
đầu tư sức người sức của, tạo điều kiện cho ngành xây dựng Việt Nam phát triển
nhanh chóng.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, để có thể đứng vững

ại
họ
cK
in
h

thì các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói chung cũng như doanh nghiệp xây lắp
nói riêng phải biết tận dụng nguồn lực hiệu quả nhất, không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm nhưng vẫn phải tiết kiệm chi phí. Đặc biệt với ngành xây dựng thì
chất lượng sản phẩm được coi là yếu tố sống còn. Làm thế nào để có được một công
trình đảm bảo chất lượng mà giá thành lại hợp lý nhất? Đây là bài toán khó với các nhà
quản lý. Từ đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trở nên hết

Đ

sức cần thiết, là một trong những biện pháp hữu hiệu để quản lý chi phí và hạ giá

thành. Việc tập hợp chi phí và tính toán giá thành một cách khoa học, chính xác sẽ
cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý đánh giá kết quả hoạt động của doanh
nghiệp, biết được tình hình sử dụng nguồn vốn và lao động có hiệu quả hay
không…nhờ đó có các biện pháp điều chỉnh sao cho đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận.
Là một trong những doanh nghiệp xây lắp có uy tín tại Huế, công ty cổ phần 15 đã và đang hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp, song vẫn còn tồn tại những hạn chế. Phòng kế toán cùng ban lãnh đạo công ty
mong muốn tối đa chất lượng công trình, tối thiểu chi phí, đảm bảo lợi nhuận đơn vị
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

1


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

và có thể cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng
cũng như tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng trong tương lai cho kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với
công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp, dựa trên kiến thức đã học và thời gian thực tập tại đơn vị,
tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty cổ phần 1-5” để hoàn thành khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế


+ Hệ thống hóa kiến thức cũng như nghiên cứu lý luận liên quan đến kế toán
CPSX và tính GTSP ở các doanh nghiệp xây lắp.

+ Tìm hiểu thực trạng kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp ở công ty cổ phần 1-5.

ại
họ
cK
in
h

+ Trên cơ sở phân tích và đánh giá công tác kế toán tại công ty, đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp cho công ty
trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp tại
công ty cổ phần 1-5.

Đ

 Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác
kế toán CPSX và tính giá thành Công trình “Toàn bộ phần xây lắp tuyến đê Tây phá
Đông xã Phú An – xã Phú An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” do công ty
cổ phần 1-5 thực hiện.

+ Phạm vi không gian: phòng kế toán Công ty cổ phần 1-5, số 06 Lê Quang ĐạoTP Huế.
+ Phạm vi thời gian: dựa trên số liệu về công ty trong 3 năm 2012-2014. Số liệu
cụ thể về Công trình “Đê Phú An” từ 01/01/2014 đến 31/12/2014.
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

2


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu

+ Thu thập: các báo cáo tài chính, chứng từ, hóa đơn, sổ sách về chi phí sản xuất
và giá thành công trình.
+ Nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được ở đơn vị về cơ cấu tổ
chức, các tài liệu cần thiết cho nội dung đề tài. Thông qua các tài liệu như sách vở,
internet, các bài luận văn… để tìm hiểu, tổng hợp cơ sở lí luận.
+ Quan sát, phỏng vấn: quan sát quá trình làm việc hàng ngày của kế toán công
ty, phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán về các vấn đề liên quan đến hạch toán kế
luân chuyển chứng từ sổ sách.
- Phương pháp xử lý số liệu

tế
H
uế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, ghi nhận quá trình


+ Sau khi đã thu thập được những số liệu thô, cần sử dụng các phương pháp phân

ại
họ
cK
in
h

tích, đối chiếu và tổng hợp lại. Từ đó tìm ra các biện pháp góp phần hoàn thiện hơn
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị.
+ Phương pháp kế toán: bao gồm các phương pháp như phương pháp chứng từ kế
toán, phương pháp tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá và một số phương
pháp kế toán khác. Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng kế
toán tại công ty và nghiên cứu đưa ra các giải pháp hoàn thiện.

Đ

5. Kết cấu đề tài

Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần 1-5.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần 1-5.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán


3


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là đề tài nghiên cứu được

rất nhiều tác giả quan tâm thực hiện. Trong đó, tôi đã tìm hiểu một số đề tài cùng lĩnh

tế
H
uế

vực của các tác giả cùng trường như sau:
+ Tác giả Phan Thị Huệ, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần xây dựng và tư vấn Bình Lợi-Quảng Bình.

+ Tác giả Đinh Thị Diệu Hiền, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

ại
họ

cK
in
h

sản phẩm xây lắp trong công ty xây dựng 532-quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.
+ Tác giả Hà Thị Thúy Hà, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung-Quảng Trị.
Về cơ bản có thể thấy rằng, các tác giả trên đã phản ánh được thực trạng công
tác hạch toán Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở từng
doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá và một số biện pháp hoàn thiện công tác

Đ

này.

Đối với nghiên cứu của tôi về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần 1-5: chưa có một đề tài nghiên cứu nào trước đó thực
hiện trong lĩnh vực này tại Công ty cổ phần 1-5, do đó đề tài nghiên cứu của tôi là
hoàn toàn mới với Công ty. Nghiên cứu đã phân tích biến động về tình hình tài chính
tại doanh nghiệp qua 3 năm 2012, 2013 và 2014 để thấy rõ được tình hình hiện tại và
xu thế phát triển trong tương lai, tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác hạch
toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty mà cụ thể
là kế toán công trình “Toàn bộ phần xây lắp tuyến đê Tây phá Đông xã Phú An – xã
Phú An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, sử dụng những phương pháp thu
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

4


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


Khóa luận tốt nghiệp

thập và xử lý số liệu kế toán để từ đó đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện
công tác này tại đơn vị.

1.2.

Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

1.2.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
Ngành xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ
sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành khác, ngành xây dựng có
những đặc thù về mặt kỹ thuật, tổ chức sản xuất và thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp.
Từ đó chi phối trực tiếp đến hạch toán kế toán nói chung cũng như công tác quản lý

tế
H
uế

chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Sự chi phối này được thể hiện như sau:
Sản xuất xây lắp thường theo đơn đặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất
riêng lẻ.

ại
họ
cK
in
h


Mỗi đối tượng xây lắp có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức,
địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, từng sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về
tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc diểm của từng
công trình cụ thể, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục và đạt hiệu quả cao nhất.
Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi
phi bỏ vào thi công xây lắp là hoàn toàn khác nhau giữa các công trình.

Đ

Từ đặc điểm này, việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định
kết quả thi công xây lắp phải được theo dõi, ghi nhận cho từng sản phẩm xây lắp riêng
biệt.
Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài.
Các công trình XDCB thường có thời gian thi công rất dài. Trong thời gian sản
xuất thi công XD sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó việc quản lý theo
dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất
lượng thi công công trình.
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

5


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thường không xác định hàng
tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình,

hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy
ước tuỳ thuộc vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây
lắp.Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc
quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
Sản xuất ngành xây dựng tổ chức theo kiểu khoán gọn công trình. Tính chất
hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Ngành xây dựng tổ chức sản xuất theo kiểu khoán gọn công trình, hạng mục

tế
H
uế

công trình cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (xí nghiệp, tổ đội sản xuất…).
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không nhập kho mà tiêu thụ ngay theo giá dự toán hoặc
giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước (giá đấu thầu) nên không thể hiện rõ tính chất
hàng hóa của sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất luôn
thay đổi theo địa bàn thi công.

Sản phẩm XDCB mang tính chất cố định, còn các điều kiện sản xuất (xe vận
chuyển, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm
của mỗi công trình. Điều này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật
tư rất phức tạp, dẫn đến phát sinh một số chi phí như chi phí điều động nhân công, chi


Đ

phí chuẩn bị mặt bằng và dọn mặt bằng sau khi thi công xong… Kế toán phải phản ánh
và phân bổ chính xác các chi phí này.
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
tự nhiên và do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ.
Cần chú ý đến công tác bảo quản máy thi công và nguyên vật liệu vì dưới tác
động của thời tiết, chúng nhanh chóng bị giảm chất lượng. Trong quá trình thi công
cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi
điều kiện môi trường thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh
hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phái
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

6


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch
điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Những điểm riêng biệt của ngành xây lắp đòi hỏi doanh nghiệp trong ngành
phải tổ chức công tác hạch toán kế toán trên cơ sở tuân thủ chế độ Nhà nước, vừa phù
hợp đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp để đảm bảo cung cấp kịp thời
thông tin phục vụ quản lý kinh tế.
(Nguồn: Võ Văn Nhị (2009), kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư, NXB
Tài chính)


1.2.2.1. Khái niệm

tế
H
uế

1.2.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh trong một thời kỳ nhất định.

(Nguồn: Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002), kế toán chi phí, NXB Thống Kê)
Chi phí lao động sống gồm: chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp, tiền công trích
BHXH, BHYT…

Chi phí lao động vật hóa gồm: chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL, nhiên liệu,
động.

Đ

CCDC…Trong chi phí này bao gồm hai yếu tố là tư liệu lao động và đối tượng lao


Xét trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí
vật chất mà doanh nghiệp chi ra trong một kỳ kinh doanh nhất định để thực hiện công
tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng
như theo hợp đồng giao thầu đã ký kết.
(Nguồn: Võ Văn Nhị (2009), kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư, NXB
Tài chính).

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

7


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Phân loại

Chi phí sản xuất trong kinh doanh nói chung và trong ngành xây lắp nói riêng
bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế và công dụng khác nhau, do đó yêu cầu quản
lý đối với từng loại chi phí cũng khác nhau. Việc quản lý chi phí không thể chỉ dựa
vào số liệu phản ánh tổng hợp mà còn phải căn cứ vào từng loại chi phí riêng biệt để
phân tích chúng theo từng yếu tố kinh tế ban đầu, theo từng công trình hay từng nơi
phát sinh và chịu chi phí. Từ đó đòi hỏi có sự phân loại chi phí sản xuất một cách khoa
học và chính xác.

thức khác nhau sau đây:

tế
H
uế


Tùy theo mục đích và yêu cầu quản lý mà phân loại chi phí theo những tiêu

 Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế

Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được

ại
họ
cK
in
h

xếp chung vào một yếu tố, bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào và với mục đích gì.
Bao gồm 5 yếu tố:
-

Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu

phụ, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu và các vật liệu khác sử dụng vào
sản xuất trong kỳ báo cáo. Yếu tố này bao gồm cả giá mua và chi phí mua của NVL.
-

Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao

động, các khoản phụ cấp, trợ cấp mang tính chất lương, các khoản trích BHXH,

Đ

BHYT, KPCĐ trong kỳ báo cáo.

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố

định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo như chi phí
điện, nước, điện thoại, vệ sinh…
-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về các

loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh, giá thuê nhà cửa
phương tiện, phí bảo hiểm tài sản…phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp trong kỳ
báo cáo.

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

8


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp
-

Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá trình

xây dựng chưa dược phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Theo cách thức này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí sản

phẩm và chi phí thời kỳ.
-

Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra

hoặc được mua vào trong kỳ.
Chi phí thời kỳ là những chi phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

trong một kỳ kế toán.

tế
H
uế

-

 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
-

Chi phí trực tiếp :Là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng

đối tượng chịu chi phí, thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng

ại
họ
cK
in
h


-

chịu chi phí, thường được tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng
có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

 Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế (theo khoản mục)
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng mục đích và công dụng thì được xếp vào

-

Đ

cùng khoản mục chi phí. Bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí về nguyên liệu vật liệu

trực tiếp dùng cho thi công xây lắp. Chi phí vật liệu trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí và thường được định mức trong từng loại sản phẩm xây lắp.
-

Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực

tiếp tham gia công tác thi công xây dựng bất kể công nhân thuộc biên chế của doanh
nghiệp hay công nhân thuê ngoài. Cụ thể gồm:
+ Tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả công nhân phụ
+ Các khoản phụ cấp theo lương
+ Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

9



GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

+ Do tính chất không ổn định xây lắp, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
không bao gồm các khoản trích theo lương vào chi phí như BHYT, BHXH, BHTN,
KPCĐ và cả trích trước tiền lương nghỉ phép.
-

Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp

xây lắp bỏ ra có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công phục vụ xây dựng
lắp đặt các hạng mục công trình, bao gồm:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ máy thi công;
+ Chi phí khấu hao, sữa chữa bảo trì máy thi công;
+ Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công;

-

tế
H
uế

+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng máy thi công.
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí trực tiếp khác (ngoài ba khoản mục chi

phí trên) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có
tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công. Bao gồm:


ại
họ
cK
in
h

+ Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ, các khoản
trích theo lương.

+ Chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ dụng
cụ…ở đội xây lắp.

+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng phục

Đ

vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. Đây cũng là cách phân loại
chủ yếu trong doanh nghiệp xây lắp.
(Nguồn:

-Võ Văn Nhị(2009), kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư,

NXB Tài chính.
-Huỳnh Lợi(2002), Kế toán chi phí, NXB Thống Kê.
-Web: ketoanthongminh.com
Tapchiketoan.com)

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

10


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.3.1. Khái niệm

Giá thành sản phẩm xây lắp là biều hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng
xây lắp, công trình hay hạng mục công trình theo quy định. Giá thành sản phẩm xây
lắp bao gồm các khoản chi phí có liên quan đến việc thi công xây lắp công trình như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công và chi phí sản xuất chung.
Giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản

tế
H
uế

xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xây lắp, giá
thành sản phẩm mang tính cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình sau khi hoàn
thành đều có giá thành riêng. Hơn nữa, khi nhận thầu công trình thì giá bán (giá trúng
thầu) đã có ngay trước khi thi công. Như vậy, giá bán có trước khi xác định giá thực tế

ại

họ
cK
in
h

và giá thành thực tế của công trình chỉ quyết định tới lãi hoặc lỗ của công trình. Do đó,
việc quản lý giá thành thực tế quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp.

(Nguồn: Kế toán chi phí 2010, Ths Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản thống kê)
1.2.3.2. Phân loại

-

Giá thành dự toán: Là toàn bộ các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng

Đ

công tác xây lắp được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng theo
vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán được lập trước khi tiến hành xây lắp dựa trên cơ sở
khối lượng công tác xây lắp được duyệt, các định mức dự toán và khung giá quy định
áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Nhà nước và dựa trên mặt bằng giá cả của thi
trường.
Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản
lý, hao phí lao động vật tư…cho từng loại công trình nhất định. Giá thành dự toán có
tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

11



GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó:

𝐆𝐢á 𝐭𝐡à𝐧𝐡 𝐝ự 𝐭𝐨á𝐧 = 𝐆𝐢á 𝐭𝐫ị 𝐝ự 𝐭𝐨á𝐧 – 𝐥ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 đị𝐧𝐡 𝐦ứ𝐜

+ Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành
theo hợp đồng đã kí kết giữa bên chủ đầu tư và bên nhận thầu. Giá trị dự toán là cơ sở
kế hoạch hóa việc cấp phát đầu tư xây dựng cơ bản, là căn cứ xác định hiệu quả công
tác thiết kế cũng như để kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thi công và xác định hiệu quả
hoạt động kinh tế của doanh nghiệp xây lắp.
Tuy nhiên, giá trị dự toán của công trình, hạng mục công trình được xác định

tế
H
uế

theo các định mức và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành dựa trên mặt bằng
giá cả thị trường. Vì vậy, giá trị dự toán không theo sát được biến động thực tế, không
phản ánh thực chất giá trị công trình.

+ Lợi nhuận định mức trong XDCB là % trên giá thành được Nhà nước quy định

ại
họ
cK

in
h

trong từng thời kỳ.

Tóm lại, gíá thành dự toán xây lắp là hạn mức chi phí cao nhất mà doanh nghiệp có thể
chi ra để đảm bảo có lãi. Nó là căn cứ để đơn vị phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá
thành công trình xây lắp.
-

Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm

cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành kế

Đ

hoạch được lập dựa vào định mức chi phí nội bộ, căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực
thực tế sản xuất kinh doanh của đơn vị. Về nguyên tắc, định mức nội bộ phải tiên tiến
hơn định mức dự toán. Vì vậy, giá thành kế hoạch phải nhỏ hơn hoặc bằng giá thành
hợp đồng nên giá thành kế hoạch là cơ sở phấn đấu hạ giá thành trong giai đoạn kế
hoạch. Đây cũng là căn cứ phản ánh trình độ quản lý giá thành của đơn vị.
Giá thành
kế hoạch

=

Giá thành
dự toán




Lãi do hạ
giá thành

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

±

Chênh lệch so với
dự toán

12


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp
-

Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện

hoàn thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế là chỉ tiêu
được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực
tế trong quá trình sản xuất sản phẩm, nó không chỉ bao gồm chi phí trong định mức mà
còn có thể bao gồm những chi phí thực tế phát sinh không cần thiết như: thiệt hại phá
đi làm lại, hao hụt vật tư, thiệt hại do ngừng sản xuất… do những nguyên nhân chủ
quan của đơn vị.
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp phản ánh chất lượng, hiệu quả về kết
nghiệp, của Nhà nước và người lao động.


tế
H
uế

quả hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của chính doanh

Muốn đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất thi công của đơn vị
xây lắp ta có thể so sánh các loại giá thành trên với nhau, cần đảm bảo tính thống nhất
và có thể so sánh được tức là được thực hiện trên cùng một đối tượng tính giá thành cụ

ại
họ
cK
in
h

thể. Giá thành dự toán mang tính xã hội nên khi được so sánh với giá thành thực tế cho
thấy được sự tiến bộ hay yếu kém của doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ thể về
biện pháp thi công, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý.
Một nguyên tắc khi xây dựng và tổ chức thực hiện giá thành để đảm bảo đơn vị
xây lắp có lãi là: Giá thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế.

(Nguồn: Võ Văn Nhị(2009), kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư, NXB

Đ

Tài chính)

1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ biện

chứng với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí còn
giá thành biểu hiện kết quả. Chúng đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao
động vật hóa biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình xây dựng. Do
đó chúng giống nhau về chất. Tuy nhiên do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ
không đồng đều nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Cụ
thể:
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

13


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp
-

Chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm liên

quan đến từng loại sản phẩm nhất định mà cụ thể là khối lượng xây lắp hoàn thành
được nghiệm thu bàn giao thanh toán. Khi một công trình khởi công và hoàn thành
trong cùng một kỳ hạch toán thì chi phí sản xuất trong kỳ chính là giá thành của công
trình đó.
-

Chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong

kỳ, vừa liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Ngược lại, giá
thành sản phẩm không chỉ bao gồm chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ mà còn chứa
đựng một phần chi phí của kỳ trước chuyển sang (giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ).


Giá thành

Chi phí sản xuất

sản phẩm

=

dở dang
đầu kỳ

chi phí sản xuất

+

phát sinh
trong kỳ

-

chi phí dở dang
dở dang
cuối kỳ

ại
họ
cK
in
h


xây lắp

tế
H
uế

Mối liên hệ của chúng trong một kỳ tính giá thể hiện bằng công thức:

Như vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để tính và quyết định sự chính
xác của giá thành sản phẩm xây lắp. Giá thành là cơ sở phân tích tình hình tiết kiệm
hay lãng phí chi phí sản xuất. Việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất lẫn giá thành
sản phẩm xây lắp phải luôn gắn liền, làm tiền đề và tạo điều kiện cho nhau.

Nội dung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đ

1.3.

xây lắp

1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tiết kiệm tối đa chi phí đồng thời hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu đặt ra của
bất cứ nhà quản lý doanh nghiệp nào. Để thực hiện được những yêu cầu đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá
thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý sản xuất.
Do đặc thù về sản phẩm của ngành XDCB cũng như cơ chế đấu thầu được áp
dụng hiện nay, để nhận được hợp đồng thi công thì doanh nghiệp phải xây dựng mức

SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

14


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

giá thầu hợp lý, đồng thời đảm bảo yêu cấu có lãi trong kinh doanh. Như vậy, vai trò
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở đây lại càng trở nên quan trọng,
với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
-

Xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp kế toán chi phí

hợp lý. Ghí chép, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chính xác. Phản đầy đủ, kịp thời
toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Trên cơ sở đó kiểm tra tình hình thực hiện
định mức chi phí và dự toán chi phí, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với
định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát…trong sản
xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây

tế
H
uế

-

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo

nguyên tắc quy định.
-

Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,

ại
họ
cK
in
h

hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính toán chính xác giá thành thực tế
công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản
xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
(Nguồn: www.ketoanthongminh.com)

1.3.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đ

-

Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc, nên đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng, hoặc cũng có thể là một
hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công trình hay nhóm hạng mục
công trình.
-


Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được sử dụng để tập hợp và phân loại

chi phí trong phạm vi giới hạn của đối tượng tập hợp chi phí. Có 2 phương pháp chủ
yếu:
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

15


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

+ Phương pháp ghi trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí
sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
Căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí phát sinh để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
một cách độc lập. Phương pháp này đảm bảo cung cấp chính xác số liệu cho việc tính
giá thành của từng công tình, hạng mục công trình và tăng cường việc kiểm tra giám
sát chi phí sản xuất theo các đối tượng.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng khi những chi phí
phát sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà
không thể hạch toán riêng cho từng đối tượng. Cần tiến hành tập hợp chi phí chung

Xác định hệ số phân bổ:
𝐇ệ 𝐬ố 𝐩𝐡â𝐧 𝐛ổ 𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í =

tế
H
uế


cho các đối tượng và lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý.

𝐓ổ𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í 𝐬ả𝐧 𝐱𝐮ấ𝐭 𝐩𝐡á𝐭 𝐬𝐢𝐧𝐡 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭𝐢ê𝐮 𝐭𝐡ứ𝐜 𝐩𝐡â𝐧 𝐛ổ

ại
họ
cK
in
h

Xác định mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng:
Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng (i)

=

Hệ số phân bổ

x

tiêu thức phân bổ

chi phí

đối tượng (i)

Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ, yêu cầu quản lý và
đặc điểm chi phí để lựa chọn tiêu thức phân bổ cho phù hợp.


Đ

(Nguồn:Kế toán chi phí, 2010, Ths Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản thống kê)
1.3.3. Phương pháp kế toán chi phí
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
do Bộ tài chính ban hành năm 2006, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp
chung trên TK 154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tức là các chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng tính giá thành như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử
dụng MTC, chi phí SXC sẽ được tập hợp ngay vào TK 154- chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. Để dễ theo dõi, các loại chi phí phát sinh sẽ được trình bày theo từng
khoản mục bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
SVTH: Trần Thị Quyên Văn – Lớp K45B Kiểm Toán

16


×