Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 123 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sơng Hương

U



ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH


TẾ

-H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

IN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LI

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Hồng Thị Hồng

ThS. Đỗ Sơng Hương

Lớp: K43B KTDN
Niên khóa: 2009 - 2013


Huế, tháng 5 năm 2013

SVTH: Hồng Thị Hồng – K43B Kế tốn doanh nghiệp

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường
Đại học Kinh tế Huế - những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích; đó chính là nền tảng, là những
hàng trang vô cùng quý giá cho em bước vào sự nghiệp sau này trong
tương lai. Đặc biệt là Cô Đỗ Sông Hương – người đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và quan tâm, giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập vừa qua. Nhờ đó, em mới có thể hoàn thành
được bài báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Kế
toán trưởng, các anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi
Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em có thể tìm hiểu rõ hơn về môi
trường làm việc của công ty, được cọ xát với thực tế. Đặc biệt, em cảm ơn
chú Lê Viết Dũng – Kế toán trưởng và chị Nguyễn Thị Mỹ
Phương – Thủ quỹ công ty, dù bận rộn với công việc nhưng vẫn dành

thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của em, tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục
vụ cho bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh
nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã được học ở trường cùng với
thời gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý
Thầy, Cô cũng như Chú, các anh chị trong Công ty để bài khóa
luận được hoàn thiện hơn và em có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm
bổ ích áp dụng vào thực tiễn một cách có hiệu quả trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Thị Hồng

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii




DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix

-H

TÓM TẮT NỘI DUNG..................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

TẾ

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

K

5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3

C


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

IH

KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH



KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................................4

Đ

1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................4

G

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................4

N

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ....................5

Ư



1.2. KẾ TOÁN DOANH THU.....................................................................................5
1.2.1.Tổng quan về kế toán doanh thu......................................................................6

TR

1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu ..................................................................6
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ..................................................................6
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu .............................................8
1.2.1.4. Chứng từ và sổ sách kế toán thường sử dụng trong kế toán doanh thu ...8
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........9

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................10
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.............10

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

1.2.2.2. Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu .............................................................................................12
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................13
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................13
1.3.1.1. Khái niệm ...............................................................................................13




1.3.1.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................13

U

1.3.1.3. Chứng từ kế toán ....................................................................................14

-H

1.3.1.4. Trình tự xác định giá vốn hàng bán........................................................14
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán Giá vốn hàng bán.............................................16

TẾ

1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp......................................17
1.3.2.1. Khái niệm ...............................................................................................17

H

1.3.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................18

IN

1.3.2.3. Chứng từ kế toán ....................................................................................19
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................19

K

1.3.3. Kế toán hoạt động tài chính ..........................................................................20


C

1.3.3.1. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................20



1.3.3.2. Kế toán doanh thu tài chính....................................................................21

IH

1.3.4. Kế toán hoạt động khác ................................................................................23



1.3.4.1. Kế toán chi phí khác...............................................................................23

Đ

1.3.4.2. Kế toán thu nhập khác ............................................................................24
1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................26

G

1.3.5.1. Một số khái niệm....................................................................................26

N

1.3.5.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................27


Ư


1.3.5.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................27
1.3.5.4. Phương pháp hoạch toán chi phí thuế TNDN ........................................28

TR

1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................29
1.3.6.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.................................................29
1.3.6.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................29
1.3.6.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................29
1.3.6.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh .......................................30

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ...............................................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI THỪA
THIÊN HUẾ...............................................................................................................31




2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................31

U

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................32

-H

2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................32
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................32

TẾ

2.1.3.Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty...........................................................33
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................33

H

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận...................................................34

IN

2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty..........................................................35
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................35

K

2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...................................................36


C

2.1.5. Tổng quan nguồn lực kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 – 2012.......39



2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động....................................................................39

IH

2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn ...............................................................40



2.1.5.3. Tình hình về kết quả kinh doanh ............................................................42

Đ

2.2. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ...................43

G

2.2.1. Khái quát hoạt động chung của công ty .......................................................43

N

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .........................................................................43

Ư



2.2.2.1. Xác định doanh thu ................................................................................43
2.2.2.2.Quy trình hạch toán .................................................................................44

TR

2.2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty .........51
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................51
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................56
2.2.3.3. Kế toán hoạt động tài chính...................................................................63
2.2.3.4. Kế toán hoạt động khác .........................................................................72
2.2.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................79
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................83

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ...........................................88
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ...................................................................................88
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty ...........................................88




3.1.1.1. Ưu điểm .................................................................................................88

U

3.1.1.2. Nhược điểm ...........................................................................................89

-H

3.1.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.....................................................................................................................89

TẾ

3.1.2.1. Ưu điểm..................................................................................................89
3.1.2.2. Nhược điểm ............................................................................................89

H

3.2. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

IN

THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.........................90

K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92


C

1. Kết luận ..................................................................................................................92



2. Kiến nghị ................................................................................................................92

IH

3. Hướng phát triển đề tài...........................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94

TR

Ư


N

G

Đ



PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Ý nghĩa

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CPBH

Chi phí bán hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

BH

Bán hàng

STT

Số thứ tự

CCDV

Cung cấp dịch vụ

BHXH

CĐKT

Cân đối kế toán

NXB

GTGT

Giá trị gia tăng


IN

Nhà xuất bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

TK

Tài khoản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Quyết định

GTCL

Giá trị còn lại

XK

Xuất khẩu

XL


Xây lắp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt



TCCT

Thi công công trình

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

Tài sản cố định

HTK

Hàng tồn kho

K/c

Kết chuyển


NSNN

Ngân sách nhà nước

Đ/L

Đại lý

TR

KQKD

U

-H

TẾ

H

K
C


IH

G
N


TSCĐ

Bảo hiểm xã hội

Xây dựng cơ bản

Ư


XDCB



Chữ viết tắt

Đ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Kết quả kinh doanh

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................9

Sơ đồ 1.2:

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................11

Sơ đồ 1.3 :

Kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên ......................17

Sơ đồ 1.4:

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................19

Sơ đồ 1.5:

Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................................21

Sơ đồ 1.6:

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................22

Sơ đồ 1.7:

Kế toán chi phí khác ................................................................................24

Sơ đồ 1.8:

Kế toán thu nhập khác .............................................................................26


Sơ đồ 1.9:

Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ....................................................28

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 1.1:

K

Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.......................................................28

C

Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................30
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế...33

Sơ đồ 2.2:


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................35

Sơ đồ 2.3:

Trình tự làm việc kế toán bằng phần mềm tại Công ty ...........................37

Sơ đồ 2.4:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ...........................38

Sơ đồ 2.5:

Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi

G

Đ



IH



Sơ đồ 2.1:

N

TT Huế.....................................................................................................44
Quy trình hạch toán giá vốn tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế ...51


TR

Ư


Sơ đồ 2.6:

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Tình hình lao động của công ty trong ba năm 2010-2012.......................39

Bảng 2.2:

Tình hình vốn và cơ cấu vốn của công ty qua ba năm 2010-2012 ..........41

Bảng 2.3:

Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm

U




Bảng 2.1:

-H

2010-2012 ................................................................................................42

TẾ

BIỂU

Hóa đơn GTGT số 0000061 ....................................................................46

Biểu 2.2

Chứng từ ghi sổ sổ 157 ............................................................................47

Biểu 2.3

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................48

Biểu 2.4

Sổ cái TK 511 ..........................................................................................49

Biểu 2.5

Sổ chi tiết TK 511....................................................................................50


Biểu 2.6

Chứng từ ghi sổ số 165 ............................................................................53

Biểu 2.7

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................54

Biểu 2.8

Sổ cái TK 632 ..........................................................................................55

Biểu 2.9

Hóa đơn GTGTsố 0000015 .....................................................................57

Biểu 2.10

Giấy đề nghị thanh toán...........................................................................58

Biểu 2.11

Chứng từ ghi sổ số 149 ............................................................................59

N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Biểu 2.1

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................60

Biểu 2.13
Biểu 2.14

Sổ chi tiết TK 642....................................................................................62

Sổ cái TK 642 ..........................................................................................61

Biểu 2.15

Giấy báo có lãi tiền gửi NH được hưởng ...............................................63


Biểu 2.16

Chứng từ ghi sổ số 146 ............................................................................64

Biểu 2.17

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................65

Biểu 2.18

Sổ cái TK 515 ..........................................................................................66

Biểu 2.19

Sổ chi tiết TK 515....................................................................................67

Biểu 2.20

Ủy nhiệm chi 00240 ................................................................................69

TR

Ư


Biểu 2.12

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Sổ cái TK 635 ..........................................................................................70

Biểu 2.22

Sổ chi tiết TK 635....................................................................................71

Biểu 2.23

Hóa đơn GTGT số 0000062 ....................................................................73

Biểu 2.24

Sổ cái TK 711 ..........................................................................................74

Biểu 2.25

Sổ chi tiết TK 711....................................................................................75

Biểu 2.26

Giấy báo nợ tiền lãi các loại bảo hiểm ....................................................76

Biểu 2.27


Sổ cái TK 811 ..........................................................................................77

Biểu 2.28

Sổ chi tiết 811 ..........................................................................................78

Biểu 2.29

Chứng từ ghi sổ số 162 ............................................................................80

Biểu 2.30

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................81

Biểu 2.31

Sổ cái TK 821 ..........................................................................................82

Biểu 2.32

Chứng từ ghi sổ số 164 ............................................................................84

Biểu 2.33

Chứng từ ghi sổ số 166 ............................................................................85

Biểu 2.34

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .....................................................................86


Biểu 2.35

Sổ cái TK 911 ..........................................................................................87

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


-H

U



Biểu 2.21

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

TÓM TẮT NỘI DUNG
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng



Thủy lợi” là đề tài nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu của công ty. Hiện nay, tại công ty chỉ

U

có những đề tài nghiên cứu về chi phí sản xuất và giá thành, phân tích hoạt động tài

-H


chính…mà vẫn chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu mảng đề tài kế toán doanh thu và

TẾ

xác định kết quả kinh doanh. Bài làm nghiên cứu trên những nội dung sau:

Thứ 1: Hệ thống hóa những lý luận về doanh thu và xác định KQKD.

H

Thứ 2: Khóa luận đã có cái nhìn tổng quát về tổ chức hoạt động kinh doanh và

IN

tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế thông qua
việc phân tích tình hình sử dụng lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh

K

của công ty qua 3 năm gần nhất. Đồng thời, những thông tin về đặc điểm tổ chức kế

C

toán của công ty đem lại cái nhìn tổng quan về tình hình tổ chức kế toán tại công ty.



Thứ 3: Đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh


IH

doanh của công ty. Trong phần này đề tài đã hướng đến các vấn đề: Tìm hiểu trình tự



luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ, đưa ra các ví dụ minh họa với những mẫu chứng

Đ

từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

G

công ty giúp dễ dàng hình dung hơn.

N

Cuối cùng, căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh, đặc điểm tổ chức kế

Ư


toán và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty để đưa ra những đánh giá, nhận xét và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác

TR

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế lớn mạnh của các nước trên thế giới thì nền
kinh tế Việt Nam cũng ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trên trường



quốc tế. Trong đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng – một ngành sản

U

xuất cơ bản trong nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất

-H

nước. Những năm qua thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, các doanh
nghiệp xây dựng đã và đang chủ động, tích cực tham gia vào tiến trình chung của cả nước.

TẾ

Trong bối cảnh hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển thì thông tin kế toán đóng vai


H

trò hết sức quan trọng. Một trong những công cụ hữu hiệu mà người kế toán giúp nhà quản

IN

lý đánh giá tình hình kinh doanh của công ty là công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác
định KQKD, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh

K

doanh trong kỳ, nó có ý nghĩa quyết định sự sống còn của các công ty, và cũng là cơ sở để

C

doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngoài ra nó còn là chỉ tiêu quan



trọng cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định của mình. Vì thế việc xác định KQKD là rất

IH

cần thiết. Hơn nữa, hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp xây dựng sẽ góp phần
không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế và đời sống xã hội. Với tư cách là một doanh



nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa


Đ

Thiên Huế không ngừng khẳng định vị thế của mình trong khu vực miền Trung. Chính vì

G

vậy, việc xác định đúng KQKD lại các quan trọng đối với công ty. Trong quá trình hoạt

N

động SXKD, công ty mặc dù đã có nhiều chuyển biến tích cực, đúng hướng, hoàn thành

Ư


mục tiêu đề ra, nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu

TR

quả kinh doanh của công ty.
Nhận thức tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp nói riêng

và sự phát triển nền kinh tế nói chung. Cũng như xuất phát từ sự yêu thích và nhu cầu của
công ty, với những kiến thức đã tích lũy được và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn – Đỗ Sông Hương, nên tôi quyết định lựa chọn đề tài : “Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên
Huế” làm nội dung cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD.
- Tìm hiểu và phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế.



- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác

U

định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế.

-H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phần hành kế toán doanh thu và xác định kết


H

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế.

IN

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty

K

Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế.



4. Phương pháp nghiên cứu

C

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 3 năm 2010 – 2012.

IH

 Phương pháp thu thập dữ liệu



Phương pháp nghiên cứu tài liệu


Đ

Sử dụng phương pháp này để tham khảo các bài khóa luận cùng đề tài về kế

G

toán doanh thu và xác định KQKD ở công ty của các khóa trước để học tập kinh

N

nghiệm và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết KQKD của

Ư


doanh nghiệp.

Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp

TR

Phương pháp này được tiến hành bằng cách trực tiếp quan sát kế toán viên thực hiện

phần hành kế toán, tìm hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ và kế toán tại doanh nghiệp.
Phương pháp thu thập số liệu
Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu phục vụ cho khóa luận bằng
cách chép tay, photocopy, ...Đối với các số liệu thu thập bằng việc chép tay hay đánh
máy lại thì cần có dấu xác nhận và chữ ký của đơn vị.


SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

 Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dùng để phản ánh chiều hướng phát triển của công ty qua các năm.
Từ đó giúp người đọc nhận định được tình hình kinh doanh của công ty trong tương lai.
Phương pháp tổng hợp, phân tích



Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống

U

theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận

-H

xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty.
5. Kết cấu đề tài

TẾ


Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

IN

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

K

doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế

C

Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác



định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế

TR

Ư


N

G


Đ



IH

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU



VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

U

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH


-H

KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Một số khái niệm

TẾ

- Doanh thu: Theo đoạn 03 của chuẩn mực 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

IN

-

H

thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

K

được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,

C

cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài

Hợp đồng xây dựng: Theo đoạn 03 của chuẩn mực 15, hợp đồng xây dựng là hợp


IH

-



giá bán (nếu có).[1]



đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt

Đ

chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử
dụng cơ bản của chúng.

G

Theo đoạn 1 của chuẩn mực 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

Ư


N

(a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
(b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các

TR


khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có
thể xác định được một cách đáng tin cậy.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có giải pháp tổ chức khoa học, hợp lý để đạt được hiệu quả
chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp, PGS.TS.Võ Văn Nhị, NXB Lao động –
Xã hội, trang 271.
[1]26

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

công việc tốt nhất. Để làm được điều đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin về kết quả của hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định



quản lý;

U


- Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng

-H

yêu cầu của chế độ hoạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác
định kết quả kinh doanh của kỳ;

TẾ

- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản

H

doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14

IN

“Doanh thu và thu nhập khác.”;

- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ

K

sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh;

C

- Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ vào tài khoản


IH

không có số dư cuối kỳ.



911 nhằm xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc tài khoản doanh thu



1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đ

Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định KQKD giúp doanh nghiệp

G

nắm được tình hình kết quả của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các mục tiêu chiến lược

N

đúng đắn. Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của mình đối với nhà

Ư


nước, các nhà đầu tư, quyền lợi của người lao động và cũng là nền tảng tạo dựng uy tín
cho doanh nghiệp.


TR

Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định KQKD trước hết giúp nhà

nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác đảm bảo công bằng xã hội; Thông
qua KQKD nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển từng ngành, từng địa phương
để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư hợp lý. Từ đó nhà nước đánh
giá được thực trạng của nền kinh tế để có những biện pháp, định chế kịp thời nhằm
phát triển đất nước.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

1.2.1.Tổng quan về kế toán doanh thu
1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu
Theo đoạn 2 của thông tư 89/2002/TT-BTC, hạch toán doanh thu cần tôn trọng
các quy định sau:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận



đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

U


- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện

-H

ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiển cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực

TẾ

doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31-12-2001 của

H

Bộ tài chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Khi không thỏa mãn các

IN

điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương

K

tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra

C

doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.




- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng cho từng loại

IH

doanh thu : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu



tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

Đ

- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động

G

SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài

N

khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh

Ư


thu không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

TR


Theo đoạn 5 của chuẩn mực 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng

thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng;
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Theo đoạn 6 của chuẩn mực 14:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của



giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trong trường hợp giao dịch về cung

U


cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo

-H

kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả bốn điều kiện:

TẾ

1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

H

2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

IN

3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT;
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

K

dịch cung cấp dịch vụ đó;



ghi nhận theo 2 trường hợp sau:

C


Theo đoạn 22 của chuẩn mực 15, doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được

IH

(a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến



độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng

Đ

tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với

G

phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính

N

mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và

Ư


số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
(b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá

TR


trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến
hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Đoạn 23 của chuẩn mực 15:
Đối với hợp đồng xây dựng với giá cố định, kết quả của hợp đồng được ước
tính một cách đáng tin cậy khi đồng thời thỏa mãn bốn điều kiện sau:
SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

(a) Tổng doanh thu của hợp đồng tính toán được một cách đáng tin cậy;
(b) Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
(c) Chi phí để hoàn thành hợp đồng và phần công việc đã hoàn thành tại thời
điểm lập báo cáo tài chính được tính toán một cách đáng tin cậy;
(d) Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và



tính toán được một cách đáng tin cậy để tổng chi phí thực tế của hợp đồng có thể so

U

sánh được với tổng dự toán.


-H

1.2.1.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu

a. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TẾ

Kết cấu của tài khoản này như sau:

H

- Bên nợ: Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương

IN

pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ; Khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bị trả lại, khoản chiết khấu thương mại; Kết

K

chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định KQKD.

C

- Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của




doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

IH

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ



b. Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

Đ

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK512 tương tự như TK 511[2]

G

1.2.1.4. Chứng từ và sổ sách kế toán thường sử dụng trong kế toán doanh thu

N

a. Hệ thống chứng từ

Ư


Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.[3]

TR


Hệ thống chứng từ kế toán giống nhau giữa hai chế độ kế toán doanh nghiệp lớn

(Quyết định 15/QĐ-BTC/2006) và chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quyết định
48/QĐ-BTC/2006). Trong đó, một số chứng từ thường sử dụng trong kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh như:

[2]26

chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp, PGS.TS.Võ Văn Nhị, NXB Lao động – Xã
hội, trang 274.
[3] TS. Phan Thị Minh Lý, Nguyên lý kế toán, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, 2007

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Hóa đơn GTGT (01GTKT - 3LL); Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTGT-3LL);
(02GTGT-3LL); Phiếu thu (01 – TT); Phiếu chi (02 – TT); Biên lai thu tiền (06 – TT);
Phiếu xuất kho (02 – VT); Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01 – BH); Thẻ quầy
hàng (02 – BH); ...
b. Sổ kế toán



Sổ kế toán là những tờ sổ rời có chức năng ghi chép độc lập hoặc có thể là


U

quyển sổ gồm nhiều tờ rời tạo thành có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng

-H

như yêu cầu cần xác định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập
báo cáo. Trong mỗi mẫu sổ phải thiết kế các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và

TẾ

phải thể hiện được mối quan hệ với các loại sổ có liên quan[4]

H

Một số loại sổ thường dùng trong kế toán doanh thu là sổ theo dõi chi tiết doanh

IN

thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.

TK 511

C

TK 521




(3)

IH

TK 531

TK 3331

Đ
(5)

G
N

Ư


TK 111,112
(2a)
TK 152,211
(2b)

TK3332,3333

TR

TK 131

(1)




(4)
TK 532

K

1.2.1.5. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(6)

TK 311,331

TK 911

(2c)
(7)

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
[4]Giáo

trình Nguyên lý kế toán, TS. Phan Thị Minh Lý, Đại học Huế, trang 213.

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Chú thích:
(1) Doanh thu đã được thực hiện nhưng chưa thu tiền
(2a) Doanh thu đã thu được bằng tiền
(2b) Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay TSCĐ (hàng đổi hàng)
(2c) Doanh thu được thanh toán bằng các khoản nợ ngắn hạn



(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại

(5) Kết chuyển giảm giá hàng bán
(6) Thuế TTĐB, xuất khẩu làm giảm trừ doanh thu

-H

U

(4) Kết chuyển hàng bán bị trả lại

TẾ

(7) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định KQKD
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

IN

H


1.2.2.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Theo đoạn 03 của chuẩn mực 14:

K

a. Khái niệm

C

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho



khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

IH

Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu



thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Đ

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

G

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


N

b.Tài khoản kế toán

Ư


 TK 521 - Chiết khấu thương mại
Kết cấu tài khoản này như sau:

TR

- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “ Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
 TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Kết cấu tài khoản này như sau:

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


- Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
- Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội
bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.



Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

U

 TK 532 - Giảm giá hàng bán

-H

Kết cấu tài khoản này như sau:

- Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.

TẾ

- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 - Doanh thu
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

H

bán hàng.

IN


Ngoài ra theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, hạch toán các

K

khoản giảm trừ doanh thu sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521

C

có 03 tài khoản cấp 2:



TK 5211 - Chiết khấu thương mại

IH

TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

TK 5213 - Giảm giá hàng bán



c. Chứng từ kế toán

Đ

Hóa đơn GTGT (01GTGT – 3LL); Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTGT –

G


3LL); Hợp đồng kinh tế; Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi (02 – TT), giấy báo

N

nợ của ngân hàng; Các chứng từ liên quan khác,...

TR

Ư


d. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Chú thích:
(1), (2), (3) lần lượt là chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
(4) Là chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đối với đơn


U



vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-H

(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại.
(6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại.

TẾ

(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán.

1.2.2.2. Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt,

H

thuế xuất khẩu

IN

a. Khái niệm

K

Là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy

C


định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.



Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế gián thu tính trên

IH

khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông đến người tiêu dùng và người tiêu dùng là người chịu thuế.

Đ



Theo phương pháp trực tiếp:
=

GTGT hàng hóa
dịch vụ bán ra

Thuế xuất thuế GTGT của
X

G

Thuế GTGT phải nộp

hàng hóa dịch vụ chịu thuế


Ư


N

Thuế TTĐB: Là loại thuế giá thu tính trên khoản thu của một số mặt hàng Nhà
nước quy định nhằm thực hiện sự điều chỉnh của Nhà nước đối với người tiêu dùng.

TR

Căn cứ tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu: Là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh

thổ Việt Nam.
b. Tài khoản kế toán
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

c. Chứng từ kế toán

Hóa đơn GTGT (01GTGT – 3LL); Biên bản nộp thuế, vận đơn; Tờ khai thuế và
tờ quyết toán các loại thuế; Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào (01-2GTGT),
bán ra (01-1GTGT); Hợp đồng ngoại thương;...
d. Phương pháp hạch toán



- Khi bán sản phẩm hàng hóa chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu

U

Nợ TK 111,112,131

-H

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã bao gồm thuế
TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu)

TẾ

- Phản ánh thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu

H

Nợ TK 511

IN

Có TK 3332, 3333
- Nộp thuế cho nhà nước


K

Nợ TK 3332, 3333

C

Có TK 1111,1121



1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH



1.3.1.1. Khái niệm

IH

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

Đ

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế của lao vụ, dịch

G

vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ[5]

N


Bản chất của GVHB là chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chi phí sản xuất kinh

Ư


doanh là tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thành phẩm cho dù
thành phẩm đó đã bán hay chưa còn GVHB chỉ ghi nhận chi phí của phần sản phẩm đã

TR

được bán cho khách hàng.
1.3.1.2. Tài khoản kế toán
TK 632: Giá vốn hàng bán
Kêt cấu của TK 632 như sau:

[5]GVC.

Phan Đình Ngân – Ths. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học
Huế, trường Đại học Kinh tế Huế, tháng 01 năm 2011, trang 106.

SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


- Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; Chi phí
NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ (không được tính vào giá trị HTK); Các khoản hao hụt mất mát của
HTK sau khi trừ phần bồi thường; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn



thành; Số trích lập dự phòng giảm giá HTK ( Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá

U

HTK phải lập trong năm lớn hơn số sự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

-H

- Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 “ Xác định KQKD”; Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư

TẾ

phát sinh trong kỳ để xác định KQKD; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối

H

năm tài chính ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm

IN

trước); Trị giá hàng bán trả lại nhập kho

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

K

1.3.1.3. Chứng từ kế toán

C

Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT); Phiếu xuất kho kiêm vận



chuyển nội bộ (03-VT); Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTGT-3LL),...

IH

1.3.1.4. Trình tự xác định giá vốn hàng bán



a. Tính giá mua hàng hóa

Đ

 Tính theo giá mua thực tế của hàng hóa

G

Theo VAS 02 “Hàng tồn kho”: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua,


N

các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá

Ư


trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy

TR

cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
 Tính theo giá hạch toán
Để cung cấp kịp thời sự biến động về mặt giá trị của thành phẩm, hàng hóa

nhập kho trong điều kiện giá thực tế không phải bất kỳ lúc nào cũng xác định được thì
trong kỳ kế toán có thể dùng giá hạch toán để phản ánh thành phẩm nhập, xuất tồn.
Giá hạch toán do phòng kế toán quy định, có thể là giá kế hoạch hoặc giá thực
tế nhập kho kỳ trước...do chỉ là giá quy ước để sử dụng thống nhất trong kỳ hạch toán
SVTH: Hoàng Thị Hồng – K43B Kế toán doanh nghiệp

14


×